Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Đặc điểm hệ thống kế toán tại công ty TNHH kỹ nghệ VINAFUJI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.93 KB, 25 trang )

Lời nói đầu
Nền kinh tế hàng hố nhiều thành phần đã và đang tạo ra khơng khí
cạnh tranh sơi nổi trong sản xuất kinh doanh. Nằm trong quỹ đạo hoạt động
của nền kinh tế thị trường, Công ty TNHH kỹ nghệ VINAFUJI đã ra đời
hồ mình vào dịng chảy chung góp phần cùng xã hội đáp ứng những yêu
cầu và từng bước cải thiện đời sống nhân dân. Mặc dù mới thành lập được
hơn mười năm nhưng Công ty thực sự đã đạt được những thành tựu đáng kể
với quy mô hoạt động ngày càng được mở rộng.
Sau hơn một tháng thực tập tại Công ty TNHH kỹ nghệ VINAFUJI, em
đã phần nào hiểu được thực tế công tác quản lý nói chung và cơng tác Kế
tốn nói riêng trong Công ty. Được sự hướng dẫn tận tâm của các anh chị
trong Cơng ty, đặc biệt là Phịng Tài chính-Kế toán, trong thời gian thực tập
em đã đi được đến các phịng trong Cơng ty để tìm hiểu hoạt động của từng
phịng và em đã hiểu được phần nào tình hình và cơng tác kế tốn, tài chính
của Cơng ty và những vấn đề cơ bản của hoạt động kinh doanh diễn ra ở
Công ty.
Cùng với sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Trần Văn Thuận đã giúp
em hồn thành được báo cáo thực tập tỏng hợp này. Báo cáo gồm có 3 phần:
Phần 1: Khái quát chung về Công ty TNHH kỹ nghệ VINAFUJI
Phần 2: Đặc điểm hệ thống kế tốn tại Cơng ty TNHH kỹ nghệ
VINAFUJI
Phần 3: Một số ý kiến đánh giá nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tại
cơng ty
Do thời gian thực tập khơng dài cùng với kiến thức thực tế còn hạn
chế nên em khơng thể phản ánh được một cách tồn diện về Công ty, cũng
như không thể đưa ra các chu trình kế tốn đầy đủ mà Cơng ty áp dụng. Đó
là những thiếu sót khơng tránh khỏi. Em mong nhận được sự góp ý, nhận xét


của các thầy cô, các anh chị trong Công ty để em rót kinh nghiệm cho
chuyên đề lần sau. Em xin chân thành cảm ơn!



Phần 1 : TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY
1.1.Quỏ trình hình thành và phát triển :
Vina-Fuji Engineering Co, Ltd - VFEC là một công ty liên doanh được thành lập
tại Việt Nam theo giấy phép đầu tư số 1981/GP do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày
30 tháng tám 1997 và sửa đổi giấy phép đầu tư số 1981/GPDC2 -BKH-HCM đã
ban hành của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ngày 30 - tháng này - năm
2006.
VINAFUJI là sự đóng góp của bốn bên bao gồm:
1. FUJI ELECTRICE & C CO.LTD (Nhật Bản)
2.TOYOTA TSUSHOPTE.,LTD(Singapore)
3.FUJIDENKI ENGINEERING CO., LTD (Thái Lan)
4.CÔNG TY CỔ PHẦN LẮP MÁY (Việt Nam)
Với tổng số vốn góp thành lập 600.000$
Các hoạt động kinh doanh chính của cơng ty là thiết kế và xây dựng lắp đặt các hệ
thống cơ khớ,điện và xây dựng nhà xưởng,bao gồm thiết kế,lập bảng vẽ chi tiết,
thương mại.VINAFUJI đã triển khai thành công nhiều dự ỏn,cụng trỡnh quan
trọng như: TOYOTA MOTOR VIETNAM,HONDA VIETNAM,KAO
VIETNAM,NHÀ MÁY NGHI SƠN... Hầu như khách hàng của VINAFUJI đều là
các công ty Nhật Bản.Trong suốt q trình hoạt động, cơng ty ln ln xem xét
chất lượng và ưu đãi là mục tiêu đầu tiên. Đó cũng là nguyên tắc để tiến hành các
hoạt động kinh doanh của VINAFUJI.Và các cơng trình do VINAFUJI thực hiện
đều đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật,chất lượng và được khách hàng đánh giá cao.
Trụ sở chính cơng ty đặt tại :
Thời báo Kinh tế xây dựng, tầng 5,89 Hoàng Quốc Việt,Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại: +84- (0) 4-755-5067Fax: +84- (0) 4-755-5069
Fax: +84- (0) 4-755-5069
VINAFUJI ngoài trụ sở chính đặt tại Hà Nội cũn cú cỏc văn phịng đại diện tại
thành phố Hồ Chí Minh.
Hơn 10 năm qua các hoạt động và phát triển, VINAFUJI đã có rất nhiều thay

đổi. Các hoạt động kinh doanh khu vực được mở rộng đến nhiều địa phương trên
cả nước, không chỉ ở Hà Nội,Hồ Chí Minh mà cịn ở Đà Nẵng và Hải Phòng ...Kế


Kết quả của các hoạt động của VINAFUJI trong những năm gần đây được minh
họa như sau:
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008

Đvt: 1000 vnđ
Doanh thu thuần
Lợi nhuận sau
Thu nhập bình quân
từ hoạt động kinh thuế
(người/tháng)- ngươi
doanh
Việt Nam
57 739 824
3 709 834
1 910
97 283 985
5 109 754
2 631
167 683 476
7 997 548
3 819
Bảng chỉ tiêu 1.1


Mục tiêu của VINAFUJI trong dài hạn là cùng với Việt Nam tích cực hợp nhập
WTO, với mong muốn vốn đầu tư nước ngoài đổ vào Việt Nam ngày càng nhiều
hơn.Hiện nay,với sự phát triển của nền kinh tế, nhu cầu về xây dựng, thiết kế và
lắp đặt đã ngày một nhiều,tuy nhiên áp lực cạnh tranh cũng rất cao. Trong điều
kiện đó, Hội đồng Quản trị cùng với các nhân viên trong VINAFUJI đã cố gắng
tốt nhất để giữ được lợi thế, tăng cường và duy trì khả năng cạnh tranh cùng với
sự phát triển của nền kinh tế.Với mục đích tiếp tục tập trung vào các dự án và mở
rộng phạm vi kinh doanh,cú thờm cỏc khách hàng mới ở các địa phương khác
nhau.
- nhận xét tổng quát :

1.2. đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của :
Theo Giấy phộp kinh doanh của mình, VINAFUJI hoạt động kinh doanh trong
các lĩnh vực :
(1). Xây dựng, thiết kế, lắp đặt tại cơng trình :
- Hệ thống điện.
- Hệ thống phát điện, truyền tải và phân phối.
- Hệ thống thiết bị dụng cụ đo lường kiểm tra.
- Hệ thống thông tin liên lạc.
- Kết cấu thép.
- Ống,thựng bệ


- Thiết bị tĩnh và động
- Thiết bị lực cao
- Hệ thống ống nước
- Hệ thống ống công nghệ
- Hệ thống điều hịa khơng khí và hệ thống thơng gió
- Hệ thống phòng cháy chữa cháy
- Vật liệu cách điện

- Sơn
(2). Loại cơng trình :
- Nhà máy hóa dầu
- Nhà máy phát điện
- Nhà máy xi măng
- Nhà máy dệt sợi
- Nhà máy giấy
- Nhà máy dược phẩm, thực phẩm
- Nhà máy sơn
- Các dự án xử lý nước
- Tưới tiêu cấp thoát nước
- Kho bãi
- Các nhà máy khác tiến hành các dịch vụ liên quan để phục vụ các hoạt động kinh
doanh chính của cơng ty đã nêu trên
- Sau đây là sơ đồ kinh doanh của VINAFUJI :


Chủ đầu tư

Hợp đồng chính 1

Hợp đơng chính 2
VINAFUJI

Hợp đồng phụ 1

Hợp đồng phụ n
Hợp đồng phụ 2

SƠ ĐỒ 1.2

Với kinh nghiệm hơn 10 năm xây dựng và trưởng thành,VINAFUJI đã khẳng
định được uy tín và năng lực của mỡnh trờn lĩnh vực xây dựng và lắp đặt các cơng
trình xây dựng trong nước và nước ngoài.cỏc hợp đồng VINAFUJI có được chủ
yếu thơng qua 2 phương thức :
- Thơng tin đại chỳng,cỏc mối quan hệ với khách hàng thân thiết
- Các khách hàng mới nhưng tin tưởng vào thương hiệu của VINAFUJI
VINAFUJI sẽ gửi đến các công ty báo giá của công ty mỡnh,nếu khách hàng
đồng ý sẽ gửi lại bản đồng ý hoặc Hợp đồng chính thức.
Cơng ty sẽ nhận được hơp đồng qua chính nhà đầu tư ,hoặc qua 1 nhà thầu khác
bằng 1 hợp đụng chớnh.Sau đú công ty sẽ chia nhỏ hợp đụng chớnh và tìm kiếm
các nhà thầu phụ. Ký hợp đồng với họ qua các hợp đồng phụ.

1.3. đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty :
Tổ chức bộ máy quản lý của các VFEC được diễn tả bằng sơ đồ dưới đây:


Tổng giám đốc

Phó tổng giám đốc

Phịng hành chính

Phó tổng giám đốc

Phịng kỹ sư

Phịng kế tốn

SƠ ĐỒ 1.3
• Cơ cấu tổ chức của công ty:

- Tổng giám đốc (OKUNARI TAKASHI) : là người đại diện cho cơng ty
trước pháp luật. Ơng là người có quyền quyết định trực tiếp trong mọi hoạt động
của cụng ty.ễng quản lý tổng quát về tất cả mọi cơng việc hành chính, quan hệ
khách hàng, đưa ra các quyết định cuối cùng về các bản hợp đồng. ễng làm việc
tại trụ sở chính tại Hà Nội.
- Phó Tổng giám đốc ( ISHIDO TAKAYUKI ; KATO HIROSHI ) : Hiện có hai
Phó tổng giám đốc làm việc tại Hà Nội và họ thường có những chuyến cơng tác
vào Thành phố Hồ Chí Minh. Họ có trách nhiệm kiểm tra lại cỏc báo giá, lập kế
hoạch ngân sách và phê duyệt kỹ thuật, giao tiếp với các nhà thầu chính thầu phụ
và các nhà cung cấp,lựa chọn những hợp đồng và các nhà cung cấp.

- Phòng kỹ sư:
+ Trưởng phịng kỹ sư :là những người quản lý tồn bộ các kỹ sư. Chịu trách
nhiệm chính về mặt kỹ thuật của các cơng trình. Điều động hệ thống kỹ sư ( kỹ
sư cơ,kỹ sư điện ) cho hợp lý. Ông làm việc tại văn phòng Hà Nội.
+ các kỹ sư (kỹ sư cơ,kỹ sư điện ) : Họ phải chịu trách nhiệm cho việc thu
thập và so sánh giá giữa các nhà cung cấp, các báo giá để tính toán với nhà


thầu,khách hàng, đảm bảo tiến độ của công trỡnh,giỏm sỏt và làm việc trưc
tiếp tại đó.Họ làm việc tại văn phịng Hà Nội,nhưng thường đi cơng tác tại các
cơng trình tại nhiều tỉnh,thành khác nhau.
- Phịng hành chính: quản lý lịch làm việc của tất cả các bộ phận trong công ty
cũng như lịch công tác của tổng giám đốc,và cỏc phú tổng.Lịch hẹn với các nhà
thầu,khỏch hàng..
- Phũng kế toán: kiểm tra báo giá và hợp đồng, thu thập thông tin và dữ liệu để
nhập vào phần mềm kế tốn, cung cấp thơng tin cần thiết cho mục đích báo cáo tài
chính

Phần 2 : THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ

TỐN TẠI CƠNG TY
2.1.đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty:
- VINAFUJI áp dụng mơ hình kế tốn tập trung và hạch toán kế toán theo phương
pháp chứng từ ghi sổ


- Là công ty quy mô nhỏ nên hệ bộ máy kế tốn cơng ty được tổ chức đơn
giản,nhỏ gọn. Gồm có 1 kế tốn trưởng, 2 kế tốn viên, và 1 thủ quỹ .
Hoạt động kinh doanh của công ty tập trung tại hai khu vực - Hà Nội và TP Hồ
Chí Minh, nên cơng ty tổ chức các hoạt động trong lĩnh vực kế toán đối với 2 văn
phịng ở đõy.VINAFUJI tổ chức các hoạt động kế tốn theo hình thức tập trung tại
phịng kế tốn văn phịng Hà nội ( trụ sở chính).Văn phịng HCM chỉ hạch toán
các phần hành tại chi nhánh, chủ yếu là tập hợp các chứng từ của các khoản phát
sinh hạch toán chi tiết,hàng tuần sẽ gửi ra văn phòng HN,để kế tốn tại đây tổng
hợp và xác định kết quả.
Cơng tác của phịng kế tốn :
Kế tốn trưởng

HỒ CHÍ MINH

Kế tốn 2

HÀ NỘI

Thủ quỹ

Kế toán 1

SƠ ĐỒ 2.1
Cơ cấu tổ chức hệ thống kế tốn của cơng ty được diễn tả như sau:

• Trưởng phịng kế tốn: là người được bổ nhiệm đứng đầu bộ phận kế toán, người
chỉ đạo chung và tham mưu chính cho lãnh đạo về tài chính và các chiến lược tài
chính, kế tốn cho doanh nghiệp. Kế toán trưởng là người hướng dẫn, chỉ đạo,
kiểm tra, điều chỉnh những cơng việc mà các kế tốn viên đã làm sao cho hợp lý
nhất (có lợi cho doanh nghiệp mà vẫn hợp pháp).
• Kế tốn tại Hồ Chí Minh 's chỉ trụ sở chính: thu thập các chứng từ gốc của các
nghiệp vụ phát sinh, thực hiện nghiệp vụ kế tốn cho kế tốn cơng nợ ( các khoản
phải trả,phải thu đối với các nhà thầu,khỏch hàng,và nhà cung cấp ).Cơ chịu trách
nhiệm về khu vực phía Nam.• Kế tốn tại Hà Nội của văn phịng: có trách nhiệm
tương tự như kế tốn trong văn phịng của Chí Minh.


• Kế tốn tại Hà Nội của văn phịng: có trách nhiệm tương tự như kế tốn trong
văn phịng của Chí Minh. Hàng tuần nhận các chứng từ của kế tốn văn phịng
Hồ Chí Minh,cập nhật chúng vào phần mềm kế toỏn.Cụ chịu trách nhiệm về các
khoản công nợ đối với khu vực phía Bắc. Hàng tháng cơ thực hiện hạch tốn tiền
lương cho tồn bộ nhân viên trong cơng ty,làm việc với cơ quan thuế và báo cáo
trực tiếp với kế tốn trưởng về hoạt động của tồn bộ hệ thống kế tốn cơng ty.

.Thủ quỹ: là người giữ quỹ

tiền mặt của công ty cũng như thẻ tài khoản thanh
tốn tại các ngân hàng cơng ty .cơ chịu trách nhiệm thu, và chi các khoản tiền
phỏt sinh,trờn cơ sở các chứng từ đã được sự chấp thuận của tổng giám đốc và kế
tốn trưởng. Vào cuối ngày cơ làm báo cáo số dư tiền mặt. Cuối thỏng cụ sẽ tổng
hợp va làm báo cáo tháng về số dư tiền mặt tại két công ty.

2.2.đặc điểm tổ chức công tác kế tốn tại cơng ty :
2.2.1. chính sách kế tốn áp dụng tại công ty:
VINAFUJI áp dụng chế độ kế toán theo QĐ Số 15/2006/QĐ-BTC (Về viờc ban

hành chế độ kế tốn doanh nghiệp của Bộ Tài Chính)
Năm tài chính của công bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 năm N và kết thúc vào ngày 31
tháng 12 năm N. Báo cáo kế tốn được thưc hiện theo q.
VINAFUJI tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.Hàng tháng, kế
toán sẽ phản ánh số thuế giá trị gia tăng lên bản kê khai khấu trừ thuế để nộp cho
cơ quan thuế.
2.2.2. Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán :
Danh mục chứng từ kế toán bao gồm 37 mẫu theo Quyết định số 15/2006/QĐ –
BTC gồm 5 chỉ tiêu (lao động – tiền lương; hàng tồn kho; bán hàng; tiền tệ;
TSCĐ) và các chứng từ ban hành theo văn bản pháp luật khác (đặc biệt là các loại
hóa đơn, phiếu xuất kho, bảng kê thu mua …). Trong đó, các chứng từ kế tốn
thuộc loại chứng từ bắt buộc chỉ gồm 2 loại: Các chứng từ liên quan đến việc thu,
chi tiền (Phiếu thu, phiếu chi, biên lai thu tiền) và các chứng từ liên quan đến việc
tính thuế (hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hóa đơn dịch vụ, phiếu xuất kho
kiêm vận chuyển hàng…). Phần lớn các chứng từ kế tốn cịn lại thuộc loại chứng
từ hướng dẫn.
* Các loại chứng từ kế toán bắt buộc công ty sử dụng theo 15/2006QĐ – BTC .
- liên quan đến việc thu và chi tiền :


+ phiếu thu
+ phiếu chi
+ biên lai thu tiền
- chứng từ liên quan đến việc tính thuế :
+ hóa đơn giá trị gia tăng
+ hóa đơn bán hàng
+ hóa đơn dịch vụ
- cơng ty khơng kinh doanh hàng hóa nên khơng có các chứng từ liên quan đến
kho : phiếu xuất kho, phiếu vận chuyển hàng hóa ..
- các loại chứng từ mà công ty sử dụng hầu hết là chứng từ hướng dẫn.

* Các loại sổ sách được lưu tại phịng kế tốn cơng ty :
- Hợp đồng chính ( contract ) là các bản hợp đồng ký trưc tiếp với nhà đầu tư
hoặc được nhận qua nhà thầu trung gian.
- Hơp đồng phụ (subcontract ) là các bản hợp đồng ký với các nhà thầu phụ.
- các hợp đụng khác ( other contract ) các bản hợp đồng nhỏ,ớt phát sinh.
- Chứng từ ghi sổ : chi tiết cho từng tháng
- Hóa đơn ( Invoice ) : lưu tất cả các hóa đơn giá trị gia tăng gốc
- Chứng từ ngân hàng ( Bank, Bank statement ) : lưu toàn bộ chứng từ liên quan
đến hệ thống ngân hàng xảy ra trongg từng tháng của công ty.Bao gồm cỏc ngõn
hang trong nước va nước ngoài.
- Phiếu chi : toàn bộ các phiếu chi tiền mặt phát sinh trong từng tháng được lưu
song song tại phịng kế tốn và thủ quỹ.
- Chứng từ thuế ( Tax ) : các bản kê khai về các loại thuế mà công ty nộp cho cơ
quan thuế (VAT, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân ,…)
2.2.3. Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán :
* VINAFUJI áp dụng chế độ tài khoản kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐBTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính (chi tiết-Phụ Lục I)


* Cụng tác kế tốn cơng ty khơng sử dụng các tài khoản liên quan đến kế toán
nguyên vật liệu cơng cụ dụng cụ, thành phẩm, hàng hóa ( TK
152, 153,154,155,156,157) ; giá vốn hàng bán ( TK 632 )
* Hướng mở chi tiết của các tài khoản chủ yếu :
- Đối với các tài khoản thanh toán :
+ tk 111 : gồm 2 tài khoản cấp 2 chi tiết cho tiền mặt VND (1111) và tiền mặt
ngoại tệ(1112).
Các tài khoản cấp 3 chi tiết cho văn phòng Hà Nội (11111,11121) và
văn phịng Hồ Chí Minh (11112,11122) .
+ tk112:gồm 2 tài khoản cấp 2 chi tiết cho tiền gửi ngân hàng VND (1121) và
ngoại tệ (1122) .
Có nhiều tài khoản cấp 3 theo dõi chi tiết cho từng ngân hàng mà

VINAFUJI giao dịch (11211,11212,11214…).
- Đối với nhóm tài khoản cơng nợ (131,331) : có 3 tài khoản chi tiết cấp 2
+ 1311,3311 : phải thu khách hàng / phải trả người bán .
+ 1312,3312 : khách hàng ứng trước / trả trước cho người bán .
+ 1313,3313 : phải thu phần bảo hành / phải trả phần bảo hành .
- Đối với nhóm tài khoản doanh thu ( 511,512 ) : có các tài khoản cấp 2 chi tiết
cho từng hình thức hoạt động kinh doanh.
- Đối với nhóm tài khoản chi phí (621,622,627,641,642) : tài khoản 627,641,642
được mở các tài khoản cấp 2 chi tiết cho từng khoản mục chi phí phát sinh..
+ riêng đối với tài khoản 642,có tài khoản chi tiết cấp 4
(642881,642882,642882* ) đây là những chi phí đặc biệt phát sinh trong q trình
quản lý của cơng ty
2.2.4. tổ chức vận dụng hình thức kế toán :
- VINAFUJI sử dụng phần mềm kế toán EFFECT. Đây là một phần mềm kế tốn
có nhiều đặc điểm ưu việt :
+ Tự động hố tồn bộ hoạt động kế toán. Phần mềm EFFECT được thiết kế
thành một thể thống nhất chứa đựng tất cả các phần hành kế tốn, các nghiệp vụ
kế tốn như : Tiền, cơng nợ, lương và bảo hiểm, TSCĐ, vật tư hàng hoá, phân bổ,
kết chuyển, khố sổ chuyển kỳ theo năm tài chính, tự động tính khấu hao, xử lý


chênh lệch tỷ giá, tính giá vốn hàng trong kho, tự động tính giá thành sản xuất...
một cách chi tiết theo thực tế của doanh nghiệp.
+ EFFECT nhập dữ liệu một lần và cho ra tất cả các báo cáo kế tốn, quản trị, tài
chính có thể có.
+ Cập nhật tất cả các loại sổ sách, bảng biểu, báo cáo kế tốn, báo cáo tài chính
như : Sổ cái, Nhật ký chứng từ, các loại sổ tổng hợp, các loại sổ chi tiết, Báo cáo
kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Bảng tổng kết tài sản, Báo cáo
quyết tốn từng cơng trình, Bảng kết cấu chi tiết giá thành sản phẩm, Bảng kê khai
thuế VAT ...

+ Các loại báo cáo doanh thu, lỗ lãi, báo cáo chi phí, cơng nợ, lãi vay, tồn kho...
đều có thể tính theo: sản lượng, diện tích sử dụng, số nhân viên, thời gian làm việc
hữu ích, thu nhập bình qn, số trọng lượng hàng hoá, số km đi được, số khách
hàng, số vốn...hoặc theo một chỉ tiêu bất kì nào mà doanh nghiệp cần quan tâm.
+Các báo cáo từ một vấn đề cụ thể - quản trị xuụi : Các báo cáo quản trị loại này
nhìn hoạt động kinh doanh từ một góc độ nào đó. Ví dụ :
Ví dụ :
* Doanh thu, lỗ lãi, các khoản giảm trừ doanh thu... được sắp xếp trật tự theo
danh mục các khách hàng hoặc trật tự theo danh mục các sản phẩm hàng hoá.
* Báo cáo từng khách hàng mà doanh số được sắp xếp trật tự tuỳ theo danh mục
các sản phẩm hàng hoá mà khách hàng đã mua về số lượng, giá trị, thời gian, bộ
phận, ...
* Báo cáo từng sản phẩm hàng hoá mà doanh số được sắp xếp trật tự tuỳ theo
danh sách các khách hàng về số lượng, giá trị, thời gian,…
+Các báo cáo từ một vấn đề tổng hợp - Quản trị ngược : Các báo cáo quản trị
ngược loại này, cho phép truy tìm trực tiếp từ các yếu tố trờn cỏc báo cáo tài
chính, báo cáo quản trị tới các thành phần trung gian tổng hợp và tới tận các
chứng từ đầu tiên cấu thành nờn cỏc yếu tố đó.
Các báo cáo so sánh thực hiện với kế hoạch - quản trị theo kế hoạch :Các loại báo
cáo kế tốn, quản trị, tài chính đều có thể so sánh tương đối, tuyệt đối giữa việc
thực hiện và chỉ tiêu kế hoạch, hoặc chỉ tiêu nghành, hoặc mốc đặt ra nào đó.
Các báo cáo về 15 chỉ tiêu tài chính : Khả năng thanh tốn nhanh, khả năng thanh
toán tạm thời,Tỷ số nợ, Hệ số nợ dài hạn, khả năng thanh toán lãi vay, Tỷ trọng
TSCĐ, Tỷ trọng tài sản lưu động, Vòng quay hàng tồn kho, Vịng quay vốn cố
định, Vịng quay tồn bộ vốn, Kỳ thu tiền trung bình, Doanh lợi doanh thu, Tỷ lệ
sinh lợi của tài sản, Doanh lợi tổng vốn, Doanh lợi vốn chủ sở hữu theo các
khoảng thời gian nhất định.
EFFECT phù hợp với việc hạch toán hay in trên chứng từ hay làm báo cáo thuế
VAT theo phương pháp trực tiếp hoặc phương pháp khấu trừ.



Thực tế cho thấy EFFECT tiết kiệm được tới 3/4 thời gian so với làm kế toán
bằng tay và đạt được khối lượng và chất lượng cao hơn nhiều.

* Các loại sổ kế toán tổng hợp :
- Tổng hợp phát sinh theo: Tiểu khoản, Tài khoản đối ứng
- Tổng hợp phát sinh CP quản lý, CP bán hàng tổ hợp theo: Tài khoản đối ứng,
Bộ phận, Vụ việc, Khoản mục…
- Bảng tổng hợp công nợ phải thu, công nợ phải trả
- Báo cáo TSCĐ theo nhóm. Báo cáo tổng hợp TSCĐ. Báo cáo kiểm kê TSCĐ
theo nơi sử dụng
- Bảng tổng hợp trả lương, BHXH, BHYT. Bảng phân bổ lương.
- Báo cáo lãi, lỗ cơng trình
- Tổng hợp giá thành cơng trình
- Tờ khai thuế GTGT
- Quyết tốn thuế GTGT.
- Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
* Các loại sổ kế toán chi tiết :
- Sổ quỹ tiền mặt. Sổ quỹ tiền mặt cả ngoại tệ
- Sổ quỹ tiền gửi ngân hàng.
- Sổ quỹ tiền gửi ngân hàng cả ngoại tệ
- Bảng kê thu tiền. Bảng kê chi tiền
- Bảng kê thu tiền ngân hàng. Bảng kê chi tiền ngân hàng
- Sổ cái chi tiết tài khoản. Sổ cái lưỡng tính. Sổ cái gộp một tài khoản.
- Bảng cân đối phát sinh: chi tiết, cấp 1, hình cây, lưỡng tính, TK đầu >=5.
- Cân đối theo ngày một tài khoản
- Sổ nhật ký chung


- Thống kê Doanh số bán (số lượng, giá trị) theo: Nhân viên phụ trách, Bộ phận,

Vụ việc hợp đồng, Đại lý, Khách hàng, Hàng hóa, Khoản mục, Khoảng thời gian..
- Công nợ Người mua, Công nợ Người bán, Tạm ứng, Phải thu phải trả, Công nợ
vay ngắn hạn, vay dài hạn, Cơng nợ nội bộ...
- Cơng nợ theo hóa đơn: Đến hạn, Quá hạn, Số dư công nợ theo từng hóa đơn,
Tuổi nợ
- Cơng nợ theo nhân viên phụ trách, theo vụ việc
- Tớnh lãi quá hạn theo: Từng khách hàng, Từng hóa đơn
- Chênh lệch tỷ giá theo hóa đơn

- Danh mục TSCĐ hình cây
- Ghi tăng (ngun chiếc) TSCĐ
- Ghi giảm (tháo dỡ) TSCĐ
- Khấu hao TSCĐ (đánh dấu tự động): Theo đường thẳng, theo sản lượng...
- Thanh lý, điều chuyển TSCĐ
- Bỳt toán TSCĐ khác (điều chỉnh...)
- Sổ chi tiết TSCĐ. Báo cáo TSCĐ.
- Nhiều nhóm (bảng) tính lương
- Bảng lương tháng. Cơng trình xây lắp, Vụ việc hợp đồng
- Quyết tốn vật tư cơng trình
- Tự động cập nhật phát sinh thuế GTGT đầu vào khi thực hiện: Phiếu chi tiền,
Phiếu nhập hàng
- Tự động cập nhật phát sinh thuế GTGT đầu ra khi thực hiện: Phiếu thu tiền, Hóa
đơn bán hàng
- Các bảng kê hóa đơn mua vào, bán ra.
• Quy trình ghi sổ kế toán của DN như sau :


Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc kế
toán lập chứng từ ghi sổ . Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ,sau đó được dùng để ghi vào sổ cỏi. Cỏc chứng từ gốc sau khi làm

căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ kế toán chi tiết.
Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh trong thỏng trờn sổ đăng ký chứng từ ghi sổ,tớnh ra tổng số phát sinh
Nợ, tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ
cái lập bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đỳng,số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết
( được lập từ các sổ kế toán chi tiết ) được dùng để lập báo cáo tài chính .
Chứng từ gốc

Sổ quỹ

Sơ đăng
ký chứng
từ ghi sổ

Sổ kế toán
chi tiết
Chứng từ
ghi sổ

Sổ cái

Bảng cân
đối số
phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Bảng tổng
hợp chứng

từ gốc

Bảng tổng
hợp chi tiết


Sơ đồ 2.2
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
2.2.5. tổ chức vận dụng báo cáo kế toán :
* Hệ thống báo cáo tài chính của cơng ty VINAFUJI tn thủ chuẩn mực kế toán
Việt Nam số 21. Khi lập báo cáo tài chính, cơng ty ln tn thủ các nguyên tắc
sau :
- Nguyên tắc hoạt động liên tục
- Nguyên tắc cơ sở kế tốn dồn tích.
- Ngun tắc nhất quán .
- Nguyên tắc trọng yếu .
- Nguyên tắc bù trừ .
- Nguyên tắc so sánh.
* Công ty thường lập báo cáo tài chính vào cuối năm .
* Hệ thống báo cáo tài chính của cơng ty bao gồm :
- Bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Thuyết minh báo cáo tài chính .
* các cơ quan nhận được báo cáo tài chính của cơng ty
- cơ quan tài chính : Ngân hàng
- Cục thuế



- Cơ quan thống kê : Tổng cục thống kê .
- Hội đồng quản trị
- Cơ quan đăng ký kinh doanh : Bộ kế hoạch đầu tư
* công ty không dùng báo cáo kế toán quản trị

2.3.đặc điểm tổ chức một số phần hành kế toán chủ yếu :
2.3.1.Kế toán tiền ( tiền mặt,tiền gửi ngân hàng )
* Kế toán tiền mặt
- các nghiệp vụ phát sinh có giá trị nhỏ.
- chủ yếu là các chi phí phát sinh trong quá trình quản lý.
VD : mua sắm dụng cụ văn phịng, tạm ứng cho nhân viên, cơng tác phí, tiếp
khách, thanh toán tiền điện, điện thoại…
- các chứng từ phát sinh được đưa về phịng kế tốn.
+ đối với các chứng từ có hóa đơn giá trị gia tăng : Kế toán phụ tụ chứng từ,
chứng từ gốc được lưu riêng để kê khai thuế. Kế toán lập phiếu chi, sau khi giám
đốc và kế toán trưởng ký duyệt, phụ tụ phiếu chi lưu 1 bản cùng với hóa đơn pho
to tại phịng kế tốn. Thủ quỹ sẽ nhận được bản phiếu chi,sau khi xuất tiền thì phải
lưu chứng từ lại.
+ đối với chứng từ khơng có hóa đơn giá trị gia tăng : kế toán đưa chứng từ cho
kế tốn trưởng ký xác nhận, sau đó lập phiếu chi như bình thường.


Hóa đơn,
chứng từ gốc

Thủ quỹ

Kế tốn


Kế tốn trưởng

Phiếu chi

Giám đốc

Sơ đồ 2.3
- Kế toán tiền gửi ngân hàng : các nghiệp vụ ngân hàng là các nghiệp vụ chủ
yếu.Thu tiền từ nhà thầu , mua vật tư, thanh quyết toán cơng trình, trả nợ hoặc ứng
trước cho người bán , thanh toán thuế ,trả lương nhõn viờn…
- Ưu điểm của các ngân hàng là ít sai sót, khơng có khả năng gian lận, nhanh
chúng.Dự cú mất phí nhưng rất nhỏ.
2.3.2. Kế tốn cơng nợ
Các hợp đồng của VINAFUJI thường được thanh tốn theo q trình sau :
* Một phần trong tổng số tiền hợp đồng sẽ được thanh toán ngay sau khi ký kết
hợp đồng. Và thường là 1/3 trên tổng giá trị.
- Việc thanh toán cho các hợp đồng thường được chuyển giao cho các ngân hàng
của VINAFUJI.
- Phần cịn lại sẽ được trả dần theo tiến trình hồn thành của hợp đồng.
* VINAFUJI sử dụng 2 tài khoản thanh tốn chính là 131, 331.
- Tài khoản 131 - phải thu từ khách hàngĐể kiểm soát
Để kiểm soát quá trình thanh tốn tiền từ khách hàng, VINAFUJI sử dụng tài
khoản 131 và cú cỏc tài khoản cấp 2 . Các tài khoản này được hạch toán chi tiết
cho từng khách hàng


Tài khoản 1311 – phải thu khách hàng .Số tiền còn phải thu của khách hàng từ lúc
bắt đầu ký kết hợp đồng đến lúc hồn thành xong cơng trình.
Tài khoản 1312 – khách hàng ứng trước.Ngay thời điểm ký hợp đồng, VINAFUJI
sẽ nhận được 1 khoản tiền từ khách hàng.Số tiền đó sẽ đưa vào tài khoản này và

khấu trừ dần vào chi phí.
Tài khoản 1313 – phải thu phần bảo hành .Thơng thường sẽ có 1 khoản tiền trong
bảo hành cho cơng trình. Khoản tiền này VINAFUJI sẽ được nhận lại sau khi
cơng trình hồn thành, được nhà thầu chính hoặc chủ đầu tư cơng nhận.
- Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán
Theo dõi công nợ phải trả của VINAFUJI đối với người bán , và các nhà thầu phụ.
Tài khoản này cũng có 3 tài khoản cấp 2, và sử dụng chi tiết cho từng người
bỏn,nhà thầu phụ.
Tài khoản 3311 – Phải trả cho người bỏn.Sồ tiền mà VINAFUJI cịn phải thanh
tốn cho người bán hàng ,hoặc tiền còn nợ hợp đồng .
Tài khoản 3312 – Trả tiền trước cho người bán. Số tiền VINAFUJI đặt trước để
mua hàng, hoăc la tiền trả cho thầu phụ ngay khi ký xong hợp đồng.
Tài khoản 3313 – Trả tiền bảo hành. Sauk hi VINAFUJI nghiệm thu công trình,
thanh tốn hết giá trị hợp đồng,sẽ giữ lại 1 số tiền cho tới khi hét han bảo hành sẽ
trả lại cho thầu phụ.
2.3.3.Kế toán tiền lương
- VINAFUJI sử dụng tài khoản 334 và 2 tài khoản cấp 2 là tài khoản 3341 và
3348.
Tài khoản 3341 : Phải trả công nhân viên.
Tài khoản 3348 : Phải trả người lao động khác.
- Hàng tháng kế tốn tập hợp bảng chấm cơng của từng bộ phận.Do đặc thù của
cơng ty, kế tốn phải lập 2 bảng chấm cơng cho người nước ngồi và người Việt
Nam.
- Đối với người nước ngoài : họ nhận lương toàn cầu. Tại Việt Nam họ nhận
lương tại công ty VINAAFUJI, tại Nhật họ nhận lương của tập đồn.
Nhìn bảng lương
+ cột 6 : Lương nhận tại VINAFUJI được trả bằng tiền USD, quy đổi số tiền này
ra VND tại cột 7.



+ Cột 8 : Lương nhận theo tổng tập đoàn được trả bằng JPY, quy đổi số tiền này
ra VND tại cột 9.
+ cột 10 : tổng lương thực tế nhận = cột 7 + cột 9
+ cột 11 : lương bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp
+ cột 12,13,14 : thanh toán tiền nhà hàng tháng. Cột 12 = 15% * cột 11. Mức thực
tế thanh toán bằng USD tại cột 13,quy đổi ra VND tại cột 14.
+ cột 15 : nếu giá trị tại cột 12 > cột 14 thì cột 15 = cột 11 + cột 14
Cột 12 < cột 14 thỡ cụth 15= cột 11+ cột 12
+ cột 16 : số thuế TNDN phải nộp tính theo biểu thuế suất của thông tư 84
- Đối với người Việt Nam lại tính lương khác so với người nước ngồi.

2.3.4. Kế tốn doanh thu
- Sử dụng tài khoản số 5113 - Doanh thu: để nhận biết doanh thu của hợp đồng đã
được hoàn thành hoặc tài khoản đang thực hiện, và đã hoàn thành được bao nhiêu
% giá trị hợp đồng. Tài khoản này được chia chi tiết theo từng hợp đồng.Ngồi
ra, cơng ty cũng sử dụng các tài khoản sau đây gắn liền vớ
Ngồi ra, cơng ty cũng sử dụng các tài khoản sau đây gắn liền với việc xác đinh
doanh thu :- Tài khoản s


- Tài khoản số 3331 – phản ánh số thuế VAT đầu ra.- Tài khoản số 1311 - Tài
khoản phải thu - phải thu từ khách hàng: t
- Tài khoản số 1311 - Tài khoản phải thu - phải thu từ khách hàng: theo dõi giám
sát việc thanh toán của khách hàng
- Tài khoản số 1312 - khách hàng ứng trước : để kiểm sốt số tiền cịn phải thu....
....
- Tài khoản số 111, 112 - Tiền mặt và tiền gửi ngõn hàng: để ghi lại số tiền chi ra,
thu về trong viờc thanh toán các hợp đồng
Vào cuối quý, các kế tốn sẽ đưa thơng tin về tiến trình làm việc từ quản lý kế
toán để xác định xem có bao nhiêu hợp đồng được hồn thành và tiến độ hiện tại

của các cơng trình khác .
2.3.5. Kế tốn chi phí và xác định kết quả
Thơng thường, các hợp đồng thường được triển khai bởi các nhà thầu phụ . Một
hợp đồng có thể được chia thành nhiều hợp đồng nhỏ với các nhà thầu phụ khác
nhau . Vì vậy, hầu như chi phí được hạch tốn chi tiết cho từng thầu phụ và được
ghi nhận vào chi phí chung của công ty. Tuy nhiên, một số hợp đồng đòi hỏi phải
xác định nguyên vật liệu. Trong trường hợp này, VINAFUJI sẽ chịu trách nhiệm
về cung cấp cỏc nguyờn liệu này. Vì vậy, chi phí của cơng ty, cũng có bao gồm
chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí lao động trực tiếp và chi phí quản lý.
Hàng ngày, các kế toán thu thập các chứng từ gốc liên quan đến cơng trình : các
hóa đơn, biên bản nghiệm thu, bàn giao, đơn đặt hàng hoặc hợp đồng để nhập dữ
liệu vào phần mềm. Theo định kỳ, dựa trờn các báo cáo về chi phí từ Hà Nội và
Thành phố Hồ Chí Minh, các kế tốn sẽ nhận biết các chi phí dành cho mỗi hợp
đồng.
- Các tài khoản sử dụng :
- Tài khoản số 154 : hạch tốn tập hợp các chi phí phát sinh của các hợp đồng từ
các tài khoản chi phí 621,622,627.
- Số Tài khoản 632 theo dõi trị giá vốn của các công trình.
Để có thể theo dừi cỏc chi phí phát sinh trong khoảng thời gian nào, công ty sử
dụng Tài khoản 642 - Tổng chi phí quản lý. Nội dung của tài khoản này bao gồm
các văn phịng chi phí cho tiền lương, khấu hao thiết bị văn phòng, bảo hành, dịch
vụ bên ngoài…


Các c hứng từ thường được thu thập cho chi phí quản lý như sau:- Bảng phân bổ
khấu hao
- Bảng phân bổ khấu hao.
- Hóa đơn, biên lai….
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ, bảo hành ...
* Tài khoản 642 bao gồm các tài khoản cấp 2 sau :

- Tài khoản 6421 – chi phí nhân viên quản lý
- Tài khoản 6424 - chi phí khấu hao: khấu hao cho các thiết bị văn phòng- Tài khoản 6423 – Chi phí đồ dùng văn phịng : ví dụ như chi phí cho mực in,
giấy A4, nước uống…
- Tài khoản 6425 - Thuế, lệ phí và các chi phí khác
- Tài khoản 6426 – Chi phí dự phịng : chi phí bảo hành các cơng trình xây dựng
hợp đồng.- Tài khoản 64
- Tài khoản 6428 - Các chi phí cho các hoạt động khác liên quan đến bộ phận
quản lý : chẳng hạn như chi phí tiếp khách, chi phí cầu đường , chi phí bảo trì …
- Tài khoản 6427 - chi phí cỏc dịch vụ bên ngồi: ví dụ như ADSL, MSN, Fax,
taxi, dịch vụ Internet ...
Hàng ngày, các kế tốn thực hiện thu thập các chi phí quản lý dựa vào hoá đơn
thường,húa đơn giá trị gia tăng hoặc hợp đồng. Theo định kỳ, các văn phịng kế
tốn có bảng lương, bảng phân bổ khấu hao vào chi phí quản lý. Vào cuối thời kỳ,
các chi phí được chuyển giao vào Tài khoản 911 - đánh giá kết quả kinh doanh
cho các hoạt động của công ty trong kỳ .- Tài khoản số 911 - Đánh giá kết quả
kinh doanh- Tài khoản số 421 - Lợi nhuận hoặc lỗVào thời gian - đã kết thúc, khi
hợp đồng doanh thu, chi phí bán hàng hóa và các hoạt động-chi phí được cơng
nhậ
- Tài khoản số 911 - Đánh giá kết quả kinh doanh
- Tài khoản số 421 - Lợi nhuận hoặc lỗ
Vào thời gian - đã kết thúc, khi hợp đồng doanh thu, chi phí bán hàng hóa và các
hoạt động-chi phí được cơng nhận, các kế tốn chỉ chọn chức năng "Chuyển" trên
màn hình của EFFECT. Phần mềm EFFECT sẽ chuyển giao tổng số chi phí của


hàng hoỏ bỏn và chi phí hoạt động vào bên nợ của tài khoản 911, phần doanh thu
từ các hoạt động của cơng ty sẽ kết chuyển vào bên có.
Phần mềm sẽ tự xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong
kỳ.


Phần 3: NHẬN XẫT ĐÁNH GIÁ THỰC
TRẠNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN
TẠI VINAFUJI
3.1. nhận xét về tổ chức quản lý và hoạt động sản xuất kinh doanh tại
công ty :
* Trong cơ chế quản lý:
VFEC của cơ chế quản lý khá đơn giản, phù hợp với việc kinh doanh của cơng ty.
Nó chỉ có ba bộ phận chính: Phịng Kỹ thuật ứng dụng, Kế tốn & Phòng Hành


Chính, nhưng đáp ứng đủ thơng tin cho các doanh nghiệp u cầu kiểm tra, kiểm
sốt.
Thơng tin về nguồn nhân lực : với môi trường làm việc chuyên nghiệp và các hoạt
động quản lý, VFEC thường xuyên, thu hút một số lớn của giá trị hợp đồng, chủ
yếu từ các đối tác Nhật Bản. Nó làm cho doanh thu hàng năm khơng ngừng tăng
lên .
* Trong Bộ phận kế tốn :
Phịng kế tốn chỉ bao gồm ba người trong hai văn phịng. Mặc dù là số ít nhưng
vẫn ln ln thực hiện tốt cơng tác kế tốn, cung cấp kịp thời và cần thiết nhất để
quản lý thông tin kế toán cho nhà quản trị và các cơ quan bên ngồi. Kế tốn
trưởng,và kế tốn viên đều là những người trẻ ,năng động và chuyên môn giỏi,
với sự hỗ trợ của cỏc phũng ban,họ ln hồn thành tốt nhiệm vụ của mình.
* Trong các tài khoản:Cụng ty hoạt động kế tốn theo hình thức tập trung. Mặc dù
nó cú một văn phịng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh, nhưng hầu hết thơng tin
kế tốn là ln ln được cập nhật vào trụ sở chính càng sớm càng tốt. Mặt khác,
nó rất dễ dàng để có thơng tin từ Phịng Kỹ thuật ứn
Cơng ty hoạt động kế tốn theo hình thức tập trung. Mặc dù nó có một văn phịng
đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh, nhưng hầu hết thơng tin kế tốn là ln ln
được cập nhật vào trụ sở chính càng sớm càng tốt. Mặt khác, nó rất dễ dàng để có
thơng tin từ Phịng Kỹ thuật ứng dụng như là tiến độ hoàn thành các cơng trình,

báo giá các cơng trình xây dựng, giá trị hợp đồng ...Tài khoản được mở phù hợp
với
Tài khoản được mở phù hợp với yêu cầu của Bộ Tài chính. Thuận tiện cho việc
kiểm tra, kiểm soát yêu cầu của các nhà quản lý và kế toán.
- Trong việc áp dụng phần mềm kế toỏn:EFFECT là phần mềm đơn giản trong
EFFECT là phần mềm đơn giản trong sử dụng. Với tính năng cao, tự động hóa,
phần mềm này giúp giảm khối lượng cơng việc kế tốn và nâng cao hiệu quả của
cơng tác kế tốn.
Hình thức chứng từ ghi sổ là hỡnh thức sổ kế tốn phù hợp với kích cỡ của doanh
nghiệp vừa như VINAFUJI. Lợi thế của nó là q trình hạch tốn đơn giản, dễ áp
dụng và có thể ghi lại tất cả các giao dịch theo một trật tự.
- Tồn tại :
+ Các chi phí phát sinh tại văn phịng Hồ Chí Minh và tại các công trường đôi khi
không kịp thời.Đôi khi gây ảnh hưởng đến quá trình luân chuyển chứng từ.


+ Nhân viên trong công ty chủ yếu là kỹ sư,họ thường làm việc tại các cơng trình,
nhưng tiền lương của họ lại được tính vào chi phí quản lý.
- Do thời gian thực tập còn ngắn nờn tụi chưa thể nêu rõ được những ưu điểm, tồn
tại, hay đua ra những kiến nghị về bộ máy hoạt động của cơng ty VINAFUJI.
Trong thời gian tới tơi sẽ tìm hiểu kỹ hơn và sẽ đưa ra đỏnh giỏm nhận xét chính
xác và chi tiết hơn.

Danh mục tài liệu tham khảo.
- Thông tư 84 - BTC
- QĐ 15/2006- BTC về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp
- PGS.TS Đặng Thị Loan Giáo trình kế tốn tài chính doanh nghiệp
- Trang web kờtoan.com



×