Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Báo cáo kết quả thực tập tại Công ty cổ phần đầu tư phát triển và xuất nhập khẩu Tân An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.99 KB, 33 trang )

Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học xây dựng Hà Nội

-----------------o0o-----------------

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
kiến trúc s khóa 50

Giáo viên hớng dẫn : TS.Phạm đình tuyển
Sinh viên
: nguyễn duy tiến đạt
MSSV
: 21026.50
Lớp
: 50KD1

Năm học 2009 - 2010


Khoa kiến trúc và quy hoạch

Báo cáo kết quả thực tập

Cộng Hòa Xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*************

Giấy xác nhận thực tập
Trong thời gian vừa qua Công ty cổ phần đầu t phát triển và xuất nhập
khẩu Tân An đã có tiếp nhận :
SV



: nguyễn duy tiến đạt.

Lớp

: 50KD1.

Khoa

: Kiến trúc và quy hoạch.

Trờng : Đại học Xây dựng Hà Nội.
về thực tập tại công ty.
Thời gian: từ ngày 3/12/2009 đến ngày 31/12/2009.
Trong thời gian này công ty đã tạo điều kiện để sinh viên hoàn thành tốt đợt
thực tập.
Hà nội, ngày 4 tháng 1 năm 2010

Cộng Hòa Xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Độc lập Tự do Hạnh phúc
***********

Bản thu hoạch thực tập tốt nghiệp
2

SV:nguyễn duy tiến đạt - 21026.50


Khoa kiến trúc và quy hoạch


Báo cáo kết quả thực tập

Kính gửi :
- Ban lãnh đạo Công ty cổ phần đầu t phát triển và xuất nhập khẩu Tân
An.
- Ban giám hiệu trờng Đại học Xây dựng.
- Khoa Kiến trúc - Quy hoạch .
Tên em là
: nguyễn duy tiến đạt
MSSV : 21026.50
Lớp
: 50KD1.
Khoa
: Kiến trúc và quy hoạch.
Trờng : Đại học Xây dựng Hà Nội.
Niên học: 2005 - 2010.
- Trong thời gian thực tập tốt nghiệp theo lịch của nhà trờng, em đã thực tập
tại Công ty cổ phần đầu t phát triển và xuất nhập khẩu Tân An.
Đợc sự giúp đỡ của ban giám đốc, các anh các chị trong công ty em đã
hoàn thành tốt kỳ thực tập và đợc làm quen với môi trờng làm việc của một KTS
trong tơng lai.
- Tìm hiểu cơ cấu, nhiệm vụ chức năng của một công ty t vấn và thiết kế kiến
trúc.
- Học hỏi kinh nghiệm của các anh chị trong công ty.
- Tiếp cận các kiến thức thực tế trong công việc của một Kiến trúc s.
- Tham gia làm việc cùng các anh chị trong công ty.
- Tham gia tìm hiểu một số đồ án thiết kế mà công ty đã và đang thực hiện.
Tham khảo các tài liệu kiến trúc về các công trình dân dụng, các báo cáo
nghiên cứu khả thi, đồng thời nghiên cứu đề tài chuẩn bị cho đồ án Tốt
nghiệp.

- Nghiên cứu, tìm hiểu về quá trình t vấn thiết kế các công trình dân dụng
- Thực hiện thu thập tài liệu về các lĩnh vực liên quan đến đồ án Tốt nghiệp.
- Trong thời gian thực tập em đã trực tiếp đợc giám đốc công ty hớng dẫn
một cách tỉ mỉ về phơng pháp làm việc và truyền đạt những kinh nghiệm
của một kiến trúc s. Cũng qua quá trình làm việc cùng công ty em đã tiếp
thu đợc những nguyên tắc làm việc, kỉ luật và thái độ đối với công việc vì
vậy em đã thực hiện tốt công việc cũng nh nội quy làm việc của công ty.
Đặc biệt đợc sự giúp đỡ của các anh các chị trong : Công ty cổ phần đầu
t phát triển và xuất nhập khẩu Tân An.
- Em đã hoàn thành nhiệm vụ thực tập mà nhà trờng đề ra.
3

SV:nguyễn duy tiến đạt - 21026.50


Khoa kiến trúc và quy hoạch

Báo cáo kết quả thực tập

Em xin chân thành cám ơn!
Hà Nội, ngày 04 tháng 01 năm 2010
Nhận xét của cơ quan nơi thực tập:

Ngời viết bản thu hoạch
Sinh viên

Nguyễn Duy Tiến Đạt
Giám đốc

KTS. Nguyễn hoàng lâm


Lời cảm ơn
Thực tập cán bộ kỹ thuật là thời gian quan trọng đối với sinh viên trớc khi ra trờng để củng cố lại kiến thức đã học trong trờng cho sinh viên sắp ra trờng, bắt đầu từ
làm quen với thực tế công tác t vấn thiết kế quy hoạch và thu thập tài liệu thực tế để
phục vụ cho việc xác định đề tài tốt nghiệp.
- Em xin chân thành cảm ơn Công ty cổ phần đầu t phát triển và xuất
nhập khẩu Tân An và các kỹ s, kiến trúc s phòng thiết kế và đặc biệt em
muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô giáo: Ts. Phạm Đình Tuyển đã tạo mọi
điều kiện giúp đỡ và hớng dẫn em hoàn thành tốt đợt thực tập này.

Hà Nội, ngày 4 tháng 1 năm 2010
Sinh viên
M.S.S.V
4

: Nguyễn Duy Tiến Đạt
: 21026.50

SV:nguyễn duy tiến đạt - 21026.50


Khoa kiến trúc và quy hoạch

Báo cáo kết quả thực tập
Lớp

: 50KD1.

Mục lục
1. Phần I

Tóm Tắt quá trình thực tập tốt nghiệp.
2. Phần II
Tìm hiểu cơ cấu, chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm của một tổ chức t vấn
thiết kế và quy trình lập 1 dự án.
3. Phần III
Thu thập tài liệu về một xí nghiệp công nghiệp.
4. Phần IV
Tìm hiểu về những đổi mới của luật xây dung.
5. phần v
Thu thập, điêù tra, đánh giá, nghiên cứu các dự án thiết kế và lựa chọn đề
tài Tốt nghiệp.

Phần I
5

SV:nguyễn duy tiến đạt - 21026.50


Khoa kiến trúc và quy hoạch

Báo cáo kết quả thực tập

Tóm tắt quá trình thực tập
Tuần1: Từ 3/12 đến 10/12/2009
Gặp giáo viên hớng dẫn và nhận lịch thực tập, đề cơng thực tập.
Liên hệ tìm đơn vị thực tập.
Tìm đơn vị thực tập và xin thực tập.
Tìm đơn vị thực tập và xin thực tập, hoàn thiện hồ sơ xin thực tập tại Công
ty cổ phần đầu t phát triển và xuất nhập khẩu Tân An.
Tuần 2,3,4: Từ10/12 dến 29/12/2009

Tham gia tìm hiểu cơ cấu, cách làm việc, nhiệm vụ chức năng của công ty.
Thực tập cùng các KTS trong cơ quan, tìm hiểu cách lập và thiết kế một dự
án Xây dựng.
Tham gia một số dự án t vấn về kiến trúc, quy hoạch mà công ty đã và đang
thực hiện.
Tham gia tìm hiểu các mẫu hồ sơ của một dự án thực tế.
Tham khảo các tài liệu về kiến trúc quy hoạch đồng thời nghiên cứu chọn
đề tài tốt nghiệp.
Tìm hiểu các báo cáo nghiên cứu khả thi để viết báo cáo thực tập.
Tuần 5: Từ29/12/2009 đến 04/01/2009
Thể hiện viết báo cáo thực tập.
Nộp báo cáo thực tập.

Phần II.
Tìm hiểu cơ cấu, chức năng, nhiệm vụ và trách
nhiệm của một tổ chức t vấn thiết kế và quy trình lập 1
dự án.
I. Tổ chức của cơ quan t vấn thiết kế:
I. Cơ cấu tổ chức của cơ quan t vấn:
- Bộ phận điều hành: Giám đốc, các Phó giám đốc công ty.
6

SV:nguyễn duy tiến đạt - 21026.50


Khoa kiến trúc và quy hoạch

Báo cáo kết quả thực tập

- Kế toán trởng công ty.

- Các bộ phận chuyên môn nghiệp vụ
- Các đơn vị sản xuất trực thuộc
- Bộ phận t vấn có:
+ Nhóm chuyên viên t vấn cố định 4 - 5 ngời (hởng lơng tháng theo năng suất
công việc)
+ Nhóm chuyên viên t vấn kỹ thuật hạ tầng (Trả lơng theo khoán sản phẩm)
Bộ phận thiết kế tuỳ theo công việc ít hay nhiều mà tập trung các hội viên đến làm
việc . Dới đây là quản lý công ty t vấn đầu t và xây dựng
Giám đốc
Kế hoạch
tài vụ

Hội đồng
KHKT

P. Giám đốc

Nhóm TV

Nhóm TV

Nhóm TV

Nhóm TV

Đánh giá chung về tổ chức của cơ quan:
Đây là một tổ chức gọn nhẹ, có tính linh động cao và mang lại nhiều hiệu quả
thiết thực.
2. Các công việc t vấn và thiết kế chính của công ty:


1. Kho sỏt xõy dng, chun b mt bng xõy dng
2. Thit k tng mt bng, thit k kin trỳc, ni ngoi tht i vi cụng
trỡnh, xõy dng dõn dng v cụng nghip
3. Thit k cỏc cụng trỡnh giao thụng ng b
4. Thit k thi cụng hon thin ni tht vn phũng, nh gia ỡnh
5. Lp t trang thit b cho cỏc cụng trỡnh xõy dng
7

SV:nguyễn duy tiến đạt - 21026.50


Khoa kiến trúc và quy hoạch

Báo cáo kết quả thực tập

6. Cung cp trang thit b cho cỏc cụng trỡnh xõy dng
7. Lp d toỏn cỏc cụng trỡnh xõy dng, trong cỏc lnh vc kinh doanh
8. Lp bỏo cỏo u t, lp bỏo cỏo kinh t k thut cỏc cụng trỡnh
9. Qun lý d ỏn


Lp d ỏn



T vn mi thu v chm thu



T chc u thu ( trong v ngoi nc )




Xỏc nh khi lng, giỏ tr v thc hin thanh quyt toỏn2



Giỏm sỏi k thut trong quỏ trỡnh xõy dng cụng trỡnh



Mua sm thit b,vt liu trong quỏ trỡnh xõy dng



Qun lý v iu hnh d ỏn



T chc d ỏn, nghim thu v vn hnh



ỏnh giỏ d ỏn

* Các công việc đã tham gia trong quá trình thực tập
1. Nghiên cứu các dự án mà công ty hiện nay đang triển khai để hoàn thành việc
quy hoạch và thiết kế, chủ yếu tập trung vào các công trình thuộc nội ngoại thành,
hoàn tất các công trình đang triển khai.
2. Ngoài ra còn tham gia t vấn và thiết kế một số công trình dân dụng, nội thất

nhà điều hành khu sản xuất công nghiệp...
3. Cải tạo và thi công nội thất:
- Sàn giao dịch chứng khoán Âu Việt - Tầng 3 Hà Thành Plaza - 102 Thái
Thịnh - Hà Nội.
- Sàn giao dịch chứng khoán Apec.
- Nội thất văn phòng Star Việt Nam.
- Văn phòng luật s Rouse.
- Nội thất khách sạn Sakura.
- Showroom Oto Ford Ando.
II. Nội dung các công tác t vấn và xây dựng:
I. Lập dự án đầu t:
8

SV:nguyễn duy tiến đạt - 21026.50


Khoa kiến trúc và quy hoạch

Báo cáo kết quả thực tập

a. Nghiên cứu tiền khả thi và lập báo cáo tiền khả thi
*** Nội dung :
1- Nghiên cứu về sự cần thiết phải đầu t, các điều kiện thuận lợi và khó khăn.
2- Dự kiến quy mô đầu t và hình thức đầu t.
3- Chọn khu vực, địa điểm xây dựng và dự kiến nhu cầu diện tích sử dụng đất
trên cơ sở giảm đến mức tối đa việc sử dụng đất và những ảnh hởng đến môi trờng xã
hội và táI định c ( có phân tích, đánh giá cụ thể ).
4- Phân tích, lựa chọn sơ bộ về công nghệ, kỹ thuật ( bao gồm cả cây trồng vật
nuô nếu có ) và các điều kiện cung cấp vật t, thiết bị, nguyên liệu, năng lợng, dịch
vụ, hạ tầng.

5- Phân tích, lựa chọn sơ bộ các phơng án xây dựng.
6- Xác định sơ bộ tổng mức đầu t, phơng án huy động các nguồn vốn, khả
năng hoàn vốn và trả nợ, thu lãi.
7- Tính toán sơ bộ hiệu quả đầu t về mặt kinh tế- xã hội của dự án.
8- Xác định tính độc lập khi vận hành, khai thác các dự án thành phần và các
tiểu dự án (nếu có).
Đối với các dự ná mua sắm thiết bị, máy móc không cần lắp đặt, nội dung báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi chỉ thực hiện theo khoản 1, 2, 4, 6, 7 và 8 điều này.
b. Nghiên cứu khả thi và lập báo cáo các công trình có vốn đầu t trong nớc. Giúp chủ
đầu t xác định chủ trơng đầu t, điều tra tiếp cận thị trờng, khảo sát về kinh tế, kỹ
thuật để lập dự án khả thi theo nội dung quy định tại phần B Thông t số 02 UB/TT
ngày 22/2/1995 của UBKHNN "hớng dẫn về lập, thẩm định dự án đầu t và quyết
định đầu t".
*** Nội dung :
1- Những căn cứ để xác định sự cần thiết phải đầu t.
2- Lựa chọn hình thức đầu t.
3- Chơng trình sản xuất và các yếu tố sản xuất phải đáp ứng (đối với các dự án
có sản xuất)
4- Các phơng án địa điểm cụ thể ( hoặc vùng địa điểm, tuyến công trình ) phù
hợp với quy hoạch xây dựng ( bao gồm cả tài liệu về sự lựa chọn địa điểm , trong đó
có đề xuất giải pháp hạn chế tới mức tối thiểu ảnh hởng tới môI trờng và xã hội.
5- Phơng án tổ chức giải phóng mặt bằng, tái định c.
6- Phân tích lựa chọn phơng án kỹ thuật, công nghệ ( bao gồm cả cây trồng, vật
nuôi nếu có).
7- Các phơng án kiến trúc, giải pháp xây dựng, thiết kế sơ bộ của các phơng án
đề nghị lựa chọn, giải pháp quản lý và bảo vệ môi trờng.

9

SV:nguyễn duy tiến đạt - 21026.50



Khoa kiến trúc và quy hoạch

Báo cáo kết quả thực tập

8- Xác định rõ nguồn vốn ( hoặc loại nguồn vốn ) , khả năng tài chính, tổng mức
đầu t và nhu cầu vốn theo tiến độ. Phơng án hoàn trả vốn đầu t (với các công trình
cần thu hồi vốn đầu t).
9- Phơng pháp quản lý khai thác dự án và sử dụng lao động.
10- Phân tích hiệu quả đầu t.
11- Các mốc thời gian chính thực hiện đầu t. Dự án nhóm C phải lập ngay kế
hoạch đầu t. Dự án nhóm A,B có thể lập kế hoạch đấu thầu sau khi có quyết định đầu
t ( tuỳ điều kiện cụ thể của dự án ). Thời gian khởi công (chậm nhất), thời gian
hoàn thành đa công trình vào sản xuất và khai thác sử dụng.

12- Kiến nghị hình thức quản lý dự án.
13- Xác định chủ đầu t.
14- Mối quan hệ và trách nhiệm của các cơ quan liên quan tới dự án.
Đối với các dự án mua sắm thiết bị, máy móc không cần lắp đặt, nội dung báo cáo
nghiên cứu khả thi chỉ thực hiện theo các khoản 1, 2, 6, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14.
*** Lập báo cáo các công trình có vốn đầu t trong nớc:
Những dự án đầu t sử dụng vốn ngân sách Nhà Nớc, vốn tín dụng do nhà nớc
bảo lãnh, vốn tín dụng đầu t phát triển của nhà nớc và vốn do doanh nghiệp nhà nớc
đầu t phải đợc thẩm định. Việc thẩm định dự án đầu t phải do cơ quan chức năng của
nhà nớc có thẩm quyền và tổ chức tín dụng của nhà nớc thực hiện ( đối với các dự án
sử dụng vốn tín dụng ). Chủ đầu t có trách nhiệm trình báo cáo nghiên cứu khả thi tới
ngời có thẩm quyền quyết định đầu t và đồng gửi cơ quan có chức năng thẩm định
theo quy định tại khoản 6 điều này.
Đối với các báo cáo nghiên cứu tiền khả thi , các dự án nhóm A, chủ đầu t trực

tiếp trình Thủ tớng Chính Phủ và đồng gửi Bộ Kế hoạch đầu t, Bộ tài chính và Bộ
quản lý ngành để xem xét báo cáo Thủ Tớng Chính Phủ. Khi có văn bản của Thủ tớng Chính Phủ chấp thuận mới tiến hành lập báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tiếp
tục thăm dò đàm phán, ký thoả thuận giữa các đối tác tham gia đầu t nớc ngoài khi
lập báo cáo nghiên cứu khả thi.
c. Lập dự án đầu t cho các công trình thuộc dự án đầu t trực tiếp của nớc ngoài theo
thông t hớng dẫn số 215 UB/LXT ngày 8/12/1995 của UBND về hợp tác và đầu t của
nghị định 191/CP của chính phủ ngày 28/12/1994.
*** Sự giống nhau và khác nhau trong công tác t vấn một dự án có vốn đầu
t từ nguồn ngân sách nhà nớc và dự án có vốn đầu t t nhân.
* Mặt giống nhau
- Đều là bên chủ đầu t một dự án, quản lý công trình hoặc sử dụng công
trình( hay còn gọi là bên A).

10

SV:nguyễn duy tiến đạt - 21026.50


Khoa kiến trúc và quy hoạch

Báo cáo kết quả thực tập

- Đợc luật đất đai công nhận. Để làm đợc điều này thì dự án có vốn đầu t từ
nguồn ngân sách nhà nớc cũng nh dự án có vốn đầu t t nhân phải đợc văn phòng
kiến trúc s trung ơng quyết định.
- Trong quá trình thiết kế và thi công các công trình đầu t, chủ đầu t có
quyền sửa chữa cũng nh là phân chia quá trình dót vốn cho công trình, có thể dót
vốn cho công trình theo nguyên tắc dót vốn một cục hay dót vốn theo từng giai
đoạn nhỏ, điều này phụ thuộc vào chủ đầu t.
- Đều phải tuân thủ những quy định, quy phạm và những quy định riêng

trong vùng, khu vực quy hoạch đợc duyệt đã đề ra.
* Mặt khác nhau
- Công trình có vốn đầu t từ nguồn ngân sách nhà nớc đợc xây dựng trên
đất thuộc sở hữu nhà nớc. Trong khi đó các công trình có vốn đầu t t nhân thì phải
mua quyền sở hữu đất khi muốn xây dựng công trình.
- Các giấy tờ về thủ tục đất đai để xây dựng công trình khác nhau.
- Quyền sử dụng công trình thuộc sở hữu nhà nớc đối với công trình có vốn
đầu t nhà nớc và sở hữu t nhân đối với công trình có vốn đầu t t nhân.
2. Thiết kế kiến trúc bao gồm:
+ Phần thuyết minh
+ Phần bản vẽ
+ Lập tổng dự toán và dự toán công trình theo thông t số 23/BXD-VKT ngày
15/12/1994 của Bộ xây dựng "Hớng dẫn về việc lập và quản lý giá xây dựng công
trình thuộc dự án đầu t". Lập đơn giá công trình đối với công trình đợc lập đơn giá
riêng.
a. Phần thuyết minh:
1. Thuyết minh tổng quát :


Căn cứ vào cơ sở lập thiết kế kỹ thuật.

Nội dung cơ bản của dự án đầu t đợc duyệt. Danh mục quy chuẩn xây dựng,
tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật thiết kế mẫu đợc sử dụng.


Tóm tắt nội dung đồ án thiết kế đợc chọn và các phơng án thiết kế so sánh.



Các thông số và chỉ tiêu cần đạt đợc của công trình theo phơng án đợc chọn.


2. Điều kiện tự nhiên, tác động môi trờng, điều kiện kỹ thuật chi phối thiết kế.
Tài liệu địa hình, địa chất công trình, địa chất thủy văn, thủy văn, khí tợng và
động đất ở khu vực xây dựng.
Điều tra tác động của môi trờng .
11

SV:nguyễn duy tiến đạt - 21026.50


Khoa kiến trúc và quy hoạch

Báo cáo kết quả thực tập

Điều kiện kỹ thuật chi phối thiết kế.
3. Phần kinh tế và kỹ thuật :
Năng lực, công suất thiết kế và các thông số của công trình.
Phơng án, danh mục, chất lợng sản phẩm, tiêu thụ sản phẩm.
Những chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật và hiệu quả đầu t của phơng án.
4. Phần công nghệ:
Phơng pháp sản xuất và bố trí dây chuyền công nghệ sản xuất, sử dụng.
Tính toán và lựa chọn thiết bị ( chủng loại, nhãn hiệu, đặc tính, kỹ thuật ).
Biện pháp an toàn lao động, an toàn sản xuất, phòng chống cháy nổ, chống
độc hại, vệ sinh công nghiệp, bảo vệ môi trờng sinh thái.
5. Phần kiến trúc và xây dựng:
Bố trí tổng mặt bằng, diện tích chiếm đất, diện tích sàn xây dựng của công
trình ( kể cả hạng mục công trình phục vụ thi công ).
Giải pháp về kiến trúc.
Giải pháp kỹ thuật xây dựng, kết cấu chịu lực chính, nền móng có bản tính
kèm theo nêu rõ cơ sở phơng pháp và kết quả tính toán.

Lắp đặt thiết bị và trang trí nội thất.
Các hệ thống công trình kỹ thuật hạ tầng: cấp điện, cấp nhiệt, cấp hơi, cấp dầu,
cấp nớc, thoát nớc, thông gió, thông tin tín hiệu, báo cháy và chữa cháy, điều
khiển tự động có bản tính kèm theo nêu rõ phơng pháp và kết quả tính toán.
Tổ chức giao thông và thiết bị vận tải.
Trang trí bên ngoài (trồng cây xanh, sân vờn).
Tổng hợp khối lợng xây lắp, vật t chính và thiết bị công nghệ của từng hạng
mục công trình và của toàn bộ công trình, so sánh các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
của phơng án thiết kế.
6. Thiết kế biện pháp thi công và tổ chức xây dựng.
b. Phần bản vẽ
Các bản vẽ hiện trạng của mặt bằng (tuyến) và vị trí trên bản đồ của công trình
đợc thiết kế.

12

SV:nguyễn duy tiến đạt - 21026.50


Khoa kiến trúc và quy hoạch

Báo cáo kết quả thực tập

Các bản vẽ tổng mặt bằng bố trí chi tiết các hạng mục công trình với tỷ lệ:
1:1000 - 1:500.
Các bản vẽ chuẩn bị kỹ thuật khu đất xây dựng (san nền, thoát nớc ma) và các
công trình kỹ thuật hạ tầng ngoài nhà : đờng, cấp điện, cấp nớc, thải nớc, xử lý nớc thải, bảo vệ môi trờng (1:1000 - 1:500).
Các bản vẽ dây chuyền công nghệ và vị trí các thiết bị chính (1:100 - 1:200).
Các bản vẽ kiến trúc mặt bằng các tầng, các mặt cắt ngang và mặt cắt dọc
chính, các mặt đứng của các hạng mục công trình (1:100 - 1:200).

Bố trí trang thiết bị và các bộ phận công trình phụ cần thiết.
Bản vẽ chi tiết các bộ phận có cấu tạo phức tạp (1:10 - 1:20).
Sơ đồ mặt bằng các phơng án bố trí và kích thớc các kết cấu chịu lực chính:
nền, móng, cột, dầm, sàn, mái (1:200 - 1:100).
Trang trí nội thất.
Phối cảnh toàn bộ công trình.
Các hệ thống công trình kỹ thuật bên trong công trình: cấp điện, cấp nớc, thải
nớc, thông gió, điều hòa nhiệt, thông tin, báo cháy, chữa cháy tức thời.
Lối thoát nạn và giải pháp chống cháy nổ công trình.
Hoàn thiện xây dựng bên ngoài: hàng rào, cây xanh, sân vờn.
Tổng mặt bằng tổ chức xây dựng và mặt bằng thi công các hạng mục đặc biệt.
Mô hình toàn bộ công trình hoặc từng bộ phận công trình (theo hợp đồng riêng).
c. Phần dự toán đầu t
Tổng dự toán đợc lập theo văn bản hớng dẫn lập giá và quản lý chi phí xây dựng
công trình thuộc các dự án đầu t do Bộ xây dựng ban hành.
3. Thiết kế kỹ thuật thi công
Là bớc thiết kế cuối cùng và cũng là bớc thiết kế có khối lợng công việc đồ sộ
nhất và có nhiều loại thành viên chuyên môn tham gia đông nhất: kiến trúc s, kỹ s
kết cấu, kỹ s điện, kỹ s nớc, họa viên, dự toán viên, họa sỹ, điêu khắc gia, chuyên gia
chuyên ngành liên quan đến công trình. Vai trò của kiến trúc s trong giai đoạn này,
thờng nói là vai trò của một nhạc trởng khéo léo, tế nhị, nhịp nhàng điều phối từng
bộ phận chuyên môn khác nhau cùng tham gia thực hiện thiết kế kỹ thuật chi tiết để
hồ sơ thiết kế có đầy đủ mọi chi tiết hớng dẫn cần thiết cho việc thi công xây dựng
công trình. Để có thể đảm đơng tốt vai trò đó, đòi hỏi ngời kiến trúc s phải có một sự
am hiểu nhất định về các lĩnh vực chuyên môn liên quan đến công trình.
13

SV:nguyễn duy tiến đạt - 21026.50



Khoa kiến trúc và quy hoạch

Báo cáo kết quả thực tập

Thông thờng hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công đợc vẽ ở tỷ lệ > 1: 50 và bao gồm
các nội dung:
+ Bản vẽ kiến trúc:
Thông thờng do các kỹ thuật viên, họa viên dới sự chỉ đạo của kiến trúc s chủ trì
công trình, nhằm mục tiêu triển khai chi tiết toàn bộ các nội dung của giai đoạn thiết
kế sơ bộ nh: xác định vị trí công trình, chi tiết mặt bằng đầy đủ các tầng với tất cả chi
tiết cần thiết, mặt cắt của các hạng mục công trình có đầy đủ vị trí và kích thớc của
các chi tiết kết cấu, thiết bị công nghệ, cấu tạo các vách bao che, các mặt đứng đầy
đủ các hớng nhà với những ghi chú kỹ thuật chi tiết có liên quan, chi tiết cấu tạo của
tất cả các chi tiết kiến trúc của công trìnhCó thể liệt kê khối lợng xây lắp và thiết bị
của hạng mục công trình đó, chất lợng quy cách của từng loại vật liệu, cấu kiện điển
hình đợc gia công sẵn, có thuyết minh hớng dẫn về trình tự thi công, các yêu cầu về
kỹ thuật trong an toàn lao động trong thi công.
Để thực hiện tốt thiết kế chi tiết kiến trúc, ngời kiến trúc s phải hiểu biết đầy đủ,
tích cực nghiên cứu, thu thập khối lợng lớn dữ liệu để có đủ cơ sở khoa học giải
quyết các phơng án kỹ thuật chi tiết.
+ Bản vẽ kết cấu:
Thờng do các họa viên kết cấu thực hiện dới sự chỉ đạo của các kỹ s kết cấu, nhằm
triển khai nội dung chi tiết thực hiện các bộ phận kết cấu, gồm có các nội dung nh :
mặt bằng bố trí móng và chi tiết từng loại móng, mặt cắt chi tiết các loại hệ cột, dầm,
sàn, mái, vòm, chi tiết ô văng, sê nô, mái hắt và thống kê đầy đủ các cốt liệu cần
thiết với những ghi chú kỹ thuật liên quan.
Ngời kiến trúc s lúc này, với những kiến thức cần thiết về kết cấu, cần phải khéo léo
kết hợp với kỹ s kết cấu để các giải pháp kỹ thuật đề ra tạo đợc sự hài hòa chugn của
công trình và góp phần tôn cao giá trị không gian kiến trúc và cấu trúc công trình.
+ Bản vẽ cấp thoát nớc :

Thờng do các họa viên, kỹ thuật viên và kỹ s chuyên ngành cấp thoát nớc thực hiện
nhằm triển khai chi tiết toàn bộ hệ thống cấp nớc sạch sinh hoạt, sản xuất, chữa cháy,
hệ thống thoát nớc ma, nớc thải sinh hoạt, sản xuất, hệ thống xử lý nớc thải, hầm
phân, hố ga, hồ nớcvà thống kê toàn bộ các trang thiết bị liên quan.
Ngời kiến trúc s cần phối hợp chặt chẽ với các bộ phận kỹ thuật này để đảm bảo
không làm hạn chế tính thẩm mỹ của công trình trong việc bố trí, sử dụng cũng nh
bảo trì hệ thống.
+ Bản vẽ điện chiếu sáng, thông gió, điều hòa :
Thờng do các họa viên, kỹ thuật viên, kỹ s điện công trình thực hiện, nhằm triển
khai các chi tiết các hệ thống cấp điện, chiếu sáng, thông gió, điều hòavà thống kê
toàn bộ các trang thiết bị liên quan.
Ngời kiến trúc s cần trao đổi, bàn bạc cụ thể với các bộ phận kỹ thuật điện để đảm
bảo hài hòa giữa thẩm mỹ và kiến trúc, nhất là trang trí nội thất, cũng nh đảm bảo
vận hành và sửa chữa, bảo trì hệ thống.
+ Các loại bản vẽ khác :
14

SV:nguyễn duy tiến đạt - 21026.50


Khoa kiến trúc và quy hoạch

Báo cáo kết quả thực tập

Tùy thuộc vào đặc điểm từng công trình mà sẽ có hay không nhu cầu thực hiện
các loại bản vẽ khác nh :
Bản vẽ lắp đặt máy : chi tiết về lắp đặt thiết bị công nghệ của nhà máy chế tạo thiết
bị, trong đó thể hiện đầy đủ kích thớc, vị trí, quy cách, và số lợng của từng loại thiết
bị, cấu kiện, linh kiện và vật liệu, những ghi chú cần thiết cho ngời thi công.
Bản vẽ lắp đặt trang thiết bị truyền thông, tin học, cứu hỏa, thể hiện vị trí lắp đặt và

chi tiết của các hệ thống kỹ thuật và công nghệ.
Bản vẽ trang trí nội ngoại thất chi tiết.
+ Bản thuyết minh dự toán :
Là văn bản trình bày chiết tính toàn bộ chi tiết khối lợng công tác thi công, khối
lợng vật t, trang thiết bị, cũng nh định lợng nhân công với những kết luận về các loại
chi phí của công trình, nh: vật t, nhân công, máy thi công, khảo sát phí, lãi định mức
của vốn đầu t xây dựng và chủ yếu là tổng dự toán của công trình.
Nội dung của bản thuyết minh dự toán gồm:
+ Các căn cứ và cơ sở để lập dự toán, có diễn giải tiên lợng và các phụ lục cần
thiết.
+ Bản tiên lợng, dự toán của từng hạng mục công trình và tổng hợp dự toán thiết
kế bản vẽ thi công của tất cả các hạng mục công trình hoặc hạng mục thuộc tổ hợp
từng đợt.
Ngời kiến trúc s cần phối hợp, kiểm tra các nội dung cũng nh các kết luận của dự
toán viên để đảm bảo thực hiện đầy đủ, đúng yêu cầu chất lợng, giá thành và hiệu
quả kinh tế của công trình.
Trờng hợp thiết kế kỹ thuật một bớc: thiết kế kỹ thuật thi công nội dung bao
gồm các bản vẽ của thiết kế thi công, phần thuyết minh của thiết kế kỹ thuật và tổng
dự toán.
4. Thẩm định dự án đầu t:
Các nội dung thẩm định đợc lập theo quy định tại mục C Thông t sô 02 UB/TT
ngày 22/2/1995 "Hớng dẫn về việc lập, thẩm định dự án đầu t và quyết định đầu t"
của UBKHNN.
Hội đồng thẩm định nhà nớc về các dự án đầu t đợc thành lập theo quyết định
của Thủ tớng chính phủ để thẩm định các dự án đầu t.
Tuỳ theo quy mô, tính chất và sự cần thiết của các dự án, Thủ tớng chính phủ
yêu cầu Hội đồng thẩm định nhà nớc về các dự án đầu t thẩm định lại trớc khi quyết
định đầu t.
1.


Thời hạn thẩm định các dự án đầu t kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Các dự án đâù t thuộc nhóm A; thời hạn thẩm định không quá 60 ngày
Các dự án đâù t thuộc nhóm A; thời hạn thẩm định không quá 30 ngày

15

SV:nguyễn duy tiến đạt - 21026.50


Khoa kiến trúc và quy hoạch

Báo cáo kết quả thực tập

Các dự án đâù t thuộc nhóm C; thời hạn thẩm định không quá 20 ngày
2.

Nội dung quyết định đầu t

Nội dung quyết định đầu t bao gồm :
+ Mục tiêu đầu t.
+ Xác định chủ đầu t.
+ Hình thức quản lý dự án.
+ Địa điểm, diện tích đất sử dụng, phơng án bảo vệ môi trờng và kế hoạch tái
định c và phục hồi ( nếu có ).
+ Công nghệ, công suất thiết kế, phơng án kiến trúc, tiêu chuẩn kỹ thuật và
cấp công trình.
+ Chế độ khai thác và sử dụng tài nguyên quốc gia ( nếu có ).
+ Tổng mức đầu t.
+ Nguồn vốn đầu t, khả năng tài chính và kế hoạch vốn của dự án; các dự án ,

hỗ trợ của nhà nớc mà dự án đầu t có thể đợc hởng theo quy chế chung.
+ Phơng thức thực hiện dự án. Nguyên tắc phân chia gói thầu và hình thức lựa
chọn nhà thầu. Dự án nhóm C phải lập ngay kế hoạch đấu thầu, dự án nhóm A, B có
thể lập kế hoạch đấu thầu sau khi quyết định đầu t.
+ Thời hạn xây dựng và các mốc tiến độ triển khai của dự án. Thời hạn khởi
công ( chậm nhất ), thời hạn hoàn thành đa công trình vào khai thác sử dụng ( chậm
nhất ).
+ Mối quan hệ và trách nhiệm của bộ, ngành, địa phơng có liên quan .
+ Hiệu lực thi hành.
3.

Thay đổi nội dung dự án đầu t

Dự án đầu t đã đợc quyết định đầu t chỉ đợc thay đổi nội dung dự án trong các trờng hợp đặc biệt. Khi cần thay đổi nội dung, chủ đầu t phải giải trỉnh rõ lý do, nội
dung dự định thay đổi để trình ngời có thẩm quyền quyết định đầu t xem xét , quyết
định.
Sau khi đợc ngời có thẩm quyền cho phép thay đổi nội dung dự án bằng văn bản
thì dự án mới đợc tổ chức thẩm định lại và trình duyệt lại theo đúng quy định. Không
đợc thay đổi quy mô đầu t khi dự án cha đa vào khai thác sử dụng.
4.

Dự án bị đình, hoãn hoặc hủy bỏ trong các trờng hợp sau:

+ Sau 12 tháng kể từ ngày có quyết định đầu t, chủ đầu t không triển khai dự án mà
không có sự chấp thuận bằng văn bản của ngời có thẩm quyền.
+ Thay đổi mục tiêu của dự án mà không đợc ngời có thẩm quyền cho phép bằng
văn bản.

16


SV:nguyễn duy tiến đạt - 21026.50


Khoa kiến trúc và quy hoạch

Báo cáo kết quả thực tập

+ Kéo dài việc thực hiện dự án quá 12 tháng so với các mốc tiến độ ghi trong quyết
định đầu t mà không có lý do chính đáng và không đợc ngời có thẩm quyền chấp
nhận.
Ngời có thẩm quyền quyết định đình, hoãn hoặc hủy bỏ dự án đầu t phải xác đinh
rõ lý do và chịu trách nhiệm trớc pháp luật về quyết định của mình. Chủ đầu t để dự
án đầu t bị đình hõan mà không có lý do chính đáng, phải chịu trách nhiệm trớc pháp
luật về thiệt hại của dự án đầu t.
5.

Kinh phí lập dự án, thẩm định dự án đầu t .

Dự án đầu t thuộc nguồn vốn nào thì kinh phí cho việc lập dự án, lệ phí thẩm định
dự án đợc tính trong nguồn vốn đó. Đối với các dự án cha xác định đợc nguồn vốn
đầu t bao gồm cả dự án sẽ đợc hỗ trợ tín dụng đầu t của nhà nớc thì chủ đầu t sử
dụng nguồn vốn hợp pháp của mình hoặc vay vốn ngân hàng để thực hiện và sau
khi xác định đợc nguồn vốn chính thức sẽ hoàn trả.
Kinh phí cho công tác t vấn lập dự án, lệ phí thẩm định dự án, chi phí thuê chuyên
gia thẩm định dự án đợc xác định trong vốn đầu t của dự án. Bộ Xây dựng thống nhất
với bộ Kế hoạch và đầu t và bộ Tài chính hớng dẫn chi tiết thuê chuyên gia thẩm
định.
Bộ Tài chính thống nhất với bộ Kế hoạch và đầu t và bộ Xây dựng để ban hành lệ
phí thẩm định dự án đầu t.
3.Sau khi thẩm định dự án

Nếu dự án không đợc thực hiện thì chi phí cho công tác lập và thẩm định dự án đợc trích từ nguồn vốn của doanh nghiệp hoặc phải trích kinh phí sự nghiệp thuộc các
cơ quan hành sự nghiệp hoặc trích từ vốn ngân sách Nhà nớc đã bố trí cho dự án
trong kế hoạch để thanh toán.
5. Thẩm định thiết kế:
Thẩm định thiết kế kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật thi công các công trình xây dựng trong
nớc thực hiện theo các quy định của điều lệ Quản lý dự án đầu t và xây dựng ban
hành theo nghị định 177/BXD/GIAO DịCH ngày 14/12/1994 của Bộ xây dựng.
Việc phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế kỹ thuật thi công phải dựa trên cơ sở
dự án đầu t đợc duyệt và kết quả thẩm định thiết kế. Hồ sơ trình duyệt thiết kế do chủ
đầu t trình duyệt cho cơ quan xét duyệt thiết kế quy định nh sau:
1. Tờ trình phê duyệt thiết kế.
2. Bản sao văn bản phê duyệt dự án đầu t.
3. Hồ sơ thiết kế quả bớc thiết kế theo quy định.
4. Bản báo cáo kết quả thẩm định.
5. Cơ quan chức năng quản lý thiết kế xây dựng của cấp có thẩm quyền phê
duyệt thụ lý hồ sơ xin phê duyệt thiết kế chuẩn bị văn bản phê duyệt để trình
duyệt.
Văn bản phê duyệt thiết kế phải quyết định cụ thể các nội dung sau:
17

SV:nguyễn duy tiến đạt - 21026.50


Khoa kiến trúc và quy hoạch

Báo cáo kết quả thực tập

6. Năng lực hoặc công suất thiết kế của công trình.
7. Các thông số kỹ thuật của công trình: cấp nhà, tổng diện tích sàn, số tấng
cao.

8. Phơng án công nghệ và các kỹ thuật khác.
9. Tổng mặt bằng, các hệ số xây dựng, hệ số sử dụng đất.
10.Kiến trúc và kết cấu chủ yếu của công trình.
11. Phơng án tổ chức thi công xây lắp.
12.Tổng dự toán thiết kế ký thuật.
13.Tổng tiến độ xây lắp công trình.
6. Quản lý dự án:
Tổ chức t vấn có thể hợp đồng với chủ đầu t để thực hiện từng phần hay toàn bộ
công tác quản lý dự án theo hình thức tổ chức quản lý thực hiện dự án đợc nêu tại các
điều 45, 46, 48 của điều lệ quản lý đầu t và xây dựng ban hành theo Nghị định
177/CP ngày 20/10/1994 của Chính phủ và Thông t hớng dẫn việc thực hiện, các
hình thức tổ chức quản lý dự án đầu t và xây dựng của Bộ xây dựng.
** Xây dựng thực hiện nghiêm các công việc thuộc đề tài nghiên cứu của tổ chức đó
đợc cơ quan Nhà nớc công nhận.Trang trí nội thất có tính nghệ thuật đặc biệt trong
công trình xây dựng.
** Các tổ chức t vấn xây dựng có đủ điều kiện và năng lực đợc nhận tổng thầu thiết
kế và quản lý dự án đối với các công trình thuộc dự án nhóm B, C theo quy định của
điều lệ quản lý đầu t và xây dựng ban hành theo Nghị định 177/CP ngày 20/10/1994
của Chính phủ hoặc đối với dự án nhóm B có vốn đầu t trực tiếp từ nớc ngoài.
** Ngoài các công việc quy định trên, các tổ chức t vấn xây dựng có thể thực hiện
các dịch vụ t vấn khác giúp chủ đầu t, các tổ chức xây dựng để phục vụ cho hoạt
động kinh doanh xây dựng.
7. Số lợng hồ sơ thiết kế và cơ quan nhận hồ sơ
Quy định nh sau:
Đối với thiết kế kỹ thuật: tổ chức thiết kế phải lập và giao cho chủ đầu t 7 bộ để gửi
đến:
Cơ quan phê duyệt thiết kế.
Chủ đầu t ( 2 bộ).
Cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
Tổ chức nhận thầu xây lắp ( 2 bộ).

Cơ quan lu trữ theo phân cấp của nhà nớc.
18

SV:nguyễn duy tiến đạt - 21026.50


Khoa kiến trúc và quy hoạch

Báo cáo kết quả thực tập

Đối với bản vẽ thi công: tổ chức thiết kế phải lập giao cho chủ đầu t 5 bộ gửi đến:
Chủ đầu t ( 2 bộ),Tổ chức nhận thầu xây lắp ( 3 bộ).

Phần III
Thu thập tàI liệu về một xí nghiệp công nghiệp
19

SV:nguyễn duy tiến đạt - 21026.50


Khoa kiến trúc và quy hoạch

Báo cáo kết quả thực tập

Dự án đầu t xd công trình nhà máy xi măng bố
trạch - tỉnh quảng bình

Phần iv
Tìm hiểu về những đổi mới của luật xây dựng


Quyết định
của Thủ tớng Chính phủ số 10/1998/QĐ-TTg
ngày 23 tháng 1 năm 1998 phê duyệt định h ớng Quy hoạch
t ổ n g t h ể p h á t t r i ể n đ ô t h ị V i ệ t N am đ ế n n ă m 2 0 2 0

Thủ tớng Chính phủ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Điều lệ Quản lý quy hoạch đô thị ban hành kèm theo Nghị định số 91/CP
ngày 17 tháng 8 năm 1997 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Bộ trởng Bộ Xây dựng (Công văn số 42/BXD-KTQH ngày 16 tháng 8
năm 1996),
Quyết định:
Điều 1. Phê duyệt định hớng Quy hoạch tổng thể phát triển đô thị Việt Nam
đến năm 2020 với nội dung chủ yếu sau:
I. Về q u an đi ểm và mụ c ti êu phát tri ển:
1. Về quan điểm:
20

SV:nguyễn duy tiến đạt - 21026.50


Khoa kiến trúc và quy hoạch

Báo cáo kết quả thực tập

Nhằm phục vụ mục tiêu đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc, giữ vững
phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa, đảm bảo an ninh, quốc phòng và bảo vệ môi trờng
sinh thái, việc hình thành và phát triển các đô thị cả nớc đến năm 2020 phải:
- Phù hợp với sự phân bố và trình độ phát triển của lực lợng sản xuất cả nớc, tập
trung xây dựng cơ sở kinh tế kỹ thuật vững chắc làm động lực phát triển cho từng đô

thị.
- Bố trí hợp lý các đô thị lớn, trung bình và nhỏ, tạo ra sự phát triển cân đối giữa các
vùng lãnh thổ, kết hợp đẩy mạnh đô thị hoá nông thôn và xây dựng nông thôn mới.
- Có cơ sở hạ tầng đồng bộ với trình độ thích hợp hoặc hiện đại, tuỳ thuộc vào yêu
cầu khai thác và sử dụng các khu vực trong đô thị.
- Phát triển ổn định, bền vững và trờng tồn, trên cơ sở tổ chức hợp lý môi sinh và bảo
vệ môi trờng.
- Kết hợp cải tạo với xây dựng mới; coi trọng giữ gìn bản sắc văn hoá và truyền
thống dân tộc với việc áp dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ mới để tiến lên hiện
đại.
- Củng cố an ninh, quốc phòng và an toàn xã hội.
- Huy động mọi nguồn vốn để cải tạo và xây dựng đô thị nhng phải coi trọng việc giữ
gìn trật tự kỷ cơng, tăng cờng kiểm soát sự phát triển đô thị theo đúng quy hoạch và
pháp luật.
2. Về mục tiêu.
Từng bớc xây dựng hoàn chỉnh hệ thống đô thị cả nớc, có cơ sở hạ tầng kinh tế, xã
hội và kỹ thuật hiện đại, môi trờng đô thị trong sạch, đợc phân bố và phát triển hợp lý
trên địa bàn cả nớc, đảm bảo cho mỗi đô thị, theo vị trí và chức năng của mình, phát
huy đợc đầy đủ các thế mạnh góp phần thực hiện tốt hai nhiệm vụ chiến lợc là xây
dựng xã hội chủ nghĩa và bảo vệ tổ quốc.
II. Về đị n h h ớng phát tri ển đô thị đến năm 2020 :
1. Chức năng các đô thị trong hệ thống đô thị cả nớc:
- Các đô thị lớn giữ vai trò trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá, kinh tế - kỹ thuật,
đào tạo và là đầu mối giao thông, giao lu trong vùng, cả nớc và quốc tế;
- Các đô thị trung bình và nhỏ giữ chức năng trung tâm kinh tế, văn hoá, dịch vụ của
khu vực.
- Các thị tứ làm trung tâm kinh tế, văn hoá và dịch vụ cho mỗi xã hoặc cụm xã, nhằm
đẩy mạnh quá trình đô thị hoá nông thôn và xây dựng nông thôn mới.
2. Mức tăng trởng dân số theo dự báo:
- Hiện trạng: dân số đô thị cả nớc là trên 15 triệu ngời, chiếm khoảng 20% dân số cả

nớc;
- Năm 2000, dân số đô thị là 19 triệu ngời, chiếm 22% dân số cả nớc;
21

SV:nguyễn duy tiến đạt - 21026.50


Khoa kiến trúc và quy hoạch

Báo cáo kết quả thực tập

- Năm 2010, dân số đô thị là 30,4 triệu ngời, chiếm 33% dân số cả nớc;
- Năm 2020, dân số đô thị là 46 triệu ngời, chiếm 45% dân số cả nớc.
3. Nhu cầu sử dụng đất đô thị:
- Hiện trạng: Diện tích đất đô thị cả nớc là 63.300 ha; chiếm 0,2% diện tích cả nớc,
bình quân 45m2/ngời;
- Năm 2000, diện tích đất đô thị là 114.000 ha, chiếm 0,35% diện tích đất tự nhiên cả
nớc, bình quân 60m2/ngời;
- Năm 2010 diện tích đất đô thị là 243.200 ha, chiếm 0,74% diện tích đất tự nhiên cả
nớc, bình quân 80m2/ngời;
- Năm 2020, diện tích đất đô thị là 460.000 ha, chiếm 1,4 diện tích đất tự nhiên cả nớc, bình quân 100m2/ngời.
4. Về chọn đất phát triển đô thị:
Phát triển chiều sâu, trên cơ sở sử dụng quỹ đất hiện có cha sử dụng hoặc sử dụng
còm kém hiệu quả trong đô thị; từng bớc mở rộng đô thị ra vùng ven đô và tuỳ theo
điều kiện của từng vùng xây dựng các đô thị vệ tinh hoặc đô thị đối trọng tại các
vùng ảnh hởng các thành phố lớn; đẩy mạnh việc xây dựng các đô thị mới tại các
vùng cha phát triển, đồng thời tiến hành đô thị hoá các khu dân c nông thôn.
5. Về tổ chức không gian hệ thống đô thị cả nớc:
a. Xây dựng và phân bổ hợp lý các độ thị trung tâm trên các vùng lãnh thổ:
- Mạng lới đô thị cả nớc đợc hình thành và phát triển trên cơ sở các đô thị trung tâm,

gồm thành phố trung tâm cấp quốc gia nh: Thủ đô Hà Nội, các thành phố Hồ Chí
Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng và Huế; thành phố trung tâm cấp vùng nh: các thành phố
Cần Thơ, Biên Hoà, Vũng Tầu, Nha Trang, Buôn Mê Thuột, Vinh, Nam Định, Hạ
Long, Việt Trì, Thái Nguyên và Hoà Bình; các thành phố, thị xã trung tâm cấp tỉnh,
bao gồm 5 thành phố trung tâm quốc gia, 11 đô thị là trung tâm vùng đã kể trên và
các thành phố, thị xã tỉnh lỵ khác; các đô thị trung tâm cấp huyện, bao gồm các thị
trấn huyện lỵ và các thị xã là vùng trung tâm chuyên ngành của tỉnh và các đô thị
trung tâm cấp tiểu vùng, bao gồm các thị trấn là trung tâm các cụm khu dân c nông
thôn hoặc là các đô thị vệ tinh trong các vùng ảnh hởng của đô thị lớn.
- Các đô thị trung tâm các cấp đợc phân bố hợp lý trên 10 vùng đô thị hoá đặc trng
của các nớc là: vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và đồng bằng sông Hồng; vùng kinh
tế trọng điểm Nam Bộ và Đông Nam bộ; vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và
Trung Trung Bộ; vùng đồng bằng sông Cửu Long; vùng Nam Trung Bộ (Bình Định Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận); vùng Tây Nguyên; vùng Bắc trung bộ (Thanh
Hoá - Nghệ An - Hà Tĩnh); vùng Cao Bằng - Lạng Sơn - Hà Bắc - Bắc Thái; vùng
Lào Cai, Yên Bái - Hà Giang - Tuyên Quang - Vĩnh Phú và vùng Tây Bắc.
- Các đô thị trung tâm lớn nh: Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Huế, Đà
Nẵng v.v... phải đợc tổ chức thành các chùm đô thị, có vành đai xanh bảo vệ để hạn
chế tối đa sự tập trung dân số, cơ sở kinh tế và phá vỡ cân bằng sinh thái, tránh sự
hình thành các siêu đô thị.
b. Về quy hoạch sử dụng đất đai.
22

SV:nguyễn duy tiến đạt - 21026.50


Khoa kiến trúc và quy hoạch

Báo cáo kết quả thực tập

Quy hoạch xây dựng các đô thị, phải đảm bảo các khu chức năng và cơ sở hạ tầng có

quan hệ gắn bó với nhau, nhằm thoả mãn các nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng
cao của nhân dân.
c. Về kiến trúc đô thị.
Hình thành bộ mặt kiến trúc, góp phần tạo nên hình ảnh đô thị hiện đại, văn minh tơng xứng với tầm vóc đất nớc của thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá; trên cơ sở
đó thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ trọng tâm là kế thừa, bảo vệ, tôn tạo và giữ gìn
các di sản lịch sử, văn hoá và các công trình kiến trúc có giá trị, đồng thời phát triển
nền văn hoá kiến trúc đô thị mới, hiện đại, đậm đà bản sắc dân tộc.
6. Về phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật:
a. Ưu tiên phát triển, hiện đại hoá cơ sở hạ tầng liên các đô thị và khu dân c nông
thôn trên địa bàn cả nớc và các vùng kinh tế trọng điểm, tạo tiền đề hình thành, phát
triển các đô thị và đô thị hoá nông thôn, đảm bảo liên hệ mật thiết với các nớc trong
khu vực và trên thế giới và sự giao lu thông thoáng trong mọi thời tiết, trên các tuyến
giao thông huyết mạch, tuyến xơng sống và các tuyến nhánh nối các đô thị với các
vùng và với các trung tâm miền núi.
Trong từng vùng lãnh thổ phải cân đối việc cấp điện, nớc, giao thông, thông tin liên
lạc tuỳ theo yêu cầu và mức độ phát triển đô thị.
b. Cải tạo và xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật trong các đô thị nh: giao thông, cấp
điện, cấp nớc, thoát nớc bẩn và thông tin liên lạc theo hớng đồng bộ, với trình độ và
chất lợng thích hợp hoặc hiện đại tuỳ theo yêu cầu và mức độ phát triển của từng khu
đô thị, đáp ứng tối đa nhu cầu sản xuất và đời sống xã hội.
7. Về bảo vệ môi trờng, cảnh quan thiên nhiên, giữ gìn cân bằng sinh thái đô thị:
- Xây dựng và duy trì bộ khung bảo vệ thiên nhiên gồm rừng tự nhiên, hệ thống vờn
quốc gia, cây xanh mặt nớc v.v... trên địa bàn cả nớc, trong từng vùng và trong mỗi
đô thị;
- Khai thác và sử dụng hợp lý các tài nguyên thiên nhiên quỹ đất, nớc, khoáng sản,
rừng v.v... vào mục đích cải tạo và xây dựng đô thị; - Quy hoạch phân vùng chức
năng hợp lý, đảm bảo đáp ứng các nhu cầu về chỗ ở, chỗ làm việc, đi lại, nghỉ ngơi
giải trí cho cá nhân và toàn xã hội;
- Có biện pháp xử lý, tái sử dụng các chất thải sinh hoạt và sản xuất bằng các công
nghệ, kỹ thuật thích hợp.

II I. Về n ội d ung đầu t phát tri ển các đô thị
gi ai đoạn đầu đến năm 2005 :
1. Các chơng trình và dự án đầu t cải tạo, xây dựng đô thị đợt đầu, hớng u tiên
vào các lĩnh vực chủ yếu sau:
a. Đầu t phát triển kết cấu hạ tầng sản xuất, phát triển các khu công nghiệp và trung
tâm thu hút lao động đảm bảo tăng trởng kinh tế đô thị, ổn định, tạo cơ sở chuyển
dịch cơ cấu kinh tế theo hớng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, tăng thu ngân sách và
tạo ra việc làm cho ngời lao động.
23

SV:nguyễn duy tiến đạt - 21026.50


Khoa kiến trúc và quy hoạch

Báo cáo kết quả thực tập

b. Đầu t phát triển, hiện đại hoá kết cấu hạ tầng kỹ thuật và xã hội, tạo môi trờng thu
hút đầu t, cải thiện điều kiện sinh hoạt của nhân dân và thúc đẩy quá trình nhất thể
hoá đô thị, nông thôn;
c. Đầu t cải thiện một bớc về vệ sinh môi trờng, giữ gìn giá trị văn hoá lịch sử của
mỗi đô thị, bảo vệ môi trờng, cân bằng sinh thái đô thị và xây dựng các đô thị xanh,
sạch, đẹp;
d. Đầu t các đô thị theo đúng quy hoạch, kế hoạch và pháp luật đề ra.
2. Các chính sách, cơ chế và biện pháp phát triển các đô thị:
Trên cơ sở nắm vững chủ trơng phát triển nền kinh tế nhiều thành phần, vận hành
theo cơ chế thị trờng có sự quản lý của Nhà nớc, trớc mắt tập trung triển khai các
chính sách, cơ chế và biện pháp phát triển đô thị sau:
a. Tăng cờng hiệu lực bộ máy quản lý đô thị, đổi mới cơ chế và chính sách phát triển
đô thị trong các lĩnh vực quản lý hành chính Nhà nớc, quản lý quy hoạch; quản lý

nhà, đất; quản lý đầu t và xây dựng; quản lý khai thác sử dụng công trình đô thị, tạo
ra sự chuyển biến cơ bản đối với hệ thống đô thị cả nớc;
b. Xây dựng chính sách và các giải pháp tạo vốn, trên cơ sở sử dụng hiệu quả nguồn
vốn Nhà nớc, các nguồn vốn trong nớc và nớc ngoài vào mục đích phát triển cơ sở hạ
tầng đô thị. Nghiên cứu cơ chế tạo các nguồn thu và việc hình thành quỹ phát triển
cơ sở hạ tầng đô thị.
c. Tiếp tục hoàn chỉnh và đổi mới chính sách về nhà và đất đô thị để ổn định đời sống
và tạo nguồn lực phát triển đô thị;
d. Xây dựng hoàn chỉnh chính sách về quy hoạch và kiến trúc đô thị từng bớc hình
thành nền kiến trúc đô thị hiện đại, đậm đà bản sắc dân tộc, đồng thời tăng cờng việc
cải tạo, xây dựng các đô thị, để các đô thị phát triển có trật tự, kỷ cơng, theo đúng
quy hoạch và pháp luật;
e. Tăng cờng chính sách quản lý môi trờng đô thị, đảm bảo cho các đô thị phát triển
ổn định, bền vững và trờng tồn trong điều kiện đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại
hoá. Có biện pháp đẩy mạnh và duy trì phong trào giữ gìn đô thị xanh, sạch, đẹp tại
các đô thị.

24

SV:nguyễn duy tiến đạt - 21026.50


Khoa kiến trúc và quy hoạch

Báo cáo kết quả thực tập

Điều 2. Căn cứ vào định hớng quy hoạch tổng thể phát triển đô thị đã đợc
phê duyệt, Bộ Xây dựng, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng
tiến hành rà soát lại quy hoạch chung các đô thị, lập quy hoạch chi tiết các khu vực
xây dựng giai đoạn 1 đến năm 2005 để trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt theo

quy định hiện hành; tổ chức triển khai việc lập, thực hiện các dự án đầu t để phát
triển đồng bộ các đô thị phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội,
quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp và kết cấu hạ tầng thời kỳ 1996 - 2010 và
các quy hoạch ngành đã đợc Thủ tớng Chính phủ phê duyệt.
Điều 3. Bộ trởng Bộ Xây dựng có trách nhiệm chỉ đạo Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng tổ chức quản lý xây dựng các đô thị
theo quy hoạch đợc duyệt, đảm bảo gìn giữ trật tự kỷ cơng và đa công tác quản lý
xây dựng đô thị vào nề nếp.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Các Bộ trởng, Thủ trởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.

25

SV:nguyễn duy tiến đạt - 21026.50


×