Tải bản đầy đủ (.doc) (1 trang)

Đề thi tự luận đại học mở môn kinh tế vi mô i

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.65 KB, 1 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỀ THI KINH TẾ VI MÔ
LẦN 1- ĐỊA ĐIỂM ĐOÀN VĂN BƠ. LỚP TỐI 2,4,6
Thời gian làm bài: 60 phút. Không sử dụng tài liệu
Câu 1: Hàng hóa X có hàm số cung, cầu như sau:
Qd1 = 120*A – 3P; Qs1 = 2P – 30
(P: Giá bán, đvt/đvq; Q: Sản lượng, đvq)
Yêu Cầu:
1. Hãy tìm Pe1, Qe1
2. Cung đổi thành Qs2= 2P. Cầu không đổi.
Hãy tìm Pe2, Qe2 giữa hai phương trình Qd1 và Qs2
3. Cầu đổi thành Qd2 = 150*A – 3P.
Hãy tìm Pe3, Qe3 giữa hai phương trình Qd2và Qs2
4. Vẽ hình minh họa 3 trường hợp cân bằng trên chung trong một đồ thị.
5. Chính phủ cho rằng giá Pe3 là không hợp lý nên can thiệp vào giá thị trường, với
giá can thiệp bằng Pe3+100 (đvt/đvq) thì đó là giá gì? Hệ quả thừa hay thiếu hàng
hoá? Bao nhiêu? Chính phủ cần chi ra bao nhiêu tiền để giải quyết hệ quả này?
Vẽ hình minh hoạ.
Câu 2: Sản phẩm X có hệ số co giản của cầu theo giá là ep = - 6. Doanh nghiệp giảm giá
bán hàng hoá X xuống 10%. Vậy doanh thu của doanh nghiệp sẽ tăng hay giảm và bao
nhiêu phần trăm?
Câu 3: Doanh nghiệp có các số liệu sau: FC = B (triệu đồng/tháng); AVC = B (ngàn
đồng/sản phẩm); P = 5*B (ngàn đồng/sản phẩm).
Yêu Cầu:
1. Bạn hãy viết phương trình TC/tháng của doanh nghiệp.
2. Bạn hãy viết phương trình TR/tháng của doanh nghiệp.
3. Bạn hãy viết phương trình π/tháng của doanh nghiệp.
4. Bạn hãy tìm sản lượng hóa vốn/tháng, doanh thu hòa vốn/tháng của doanh nghiệp.
5. Nếu tỷ suất lợi nhuận/chi phí là 30% thì sản lượng là bao nhiêu/tháng? Khi ấy
lợi nhuận là bao nhiêu?
6. Bạn hãy viết phương trình giá hòa vốn, và khi giá thị trường bằng bao nhiêu thì


doanh nghiệp phải ngừng kinh doanh?
Câu 4: Doanh nghiệp đang bán sản phẩm X với giá trả ngay là A (triệu đồng). Giả định
lãi suất thực là B (%/6 tháng), các yếu tố khác không ảnh hưởng, rủi ro bằng không. Bạn
hãy tính:
1. Giá bán trả góp hàng tháng trong 12 tháng.
2. Giá bán trả góp theo từng quí trong 4 quí.
3. Giá bán trả sau sau hai năm (24 tháng).
Qui ước:
• A là mã số sinh viên, chỉ lấy 2 số sau cùng, nếu số 00 thì qui ước là 10
• B là mã số sinh viên, chỉ lấy 1 số sau cùng, nếu số 0 thì qui ước là 10
• Kết quả tính toán làm tròn đến 4 số sau dấu phẩy (0,0000)
Hết



×