Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Ôn thi cao học kinh tế 2012 (môn kinh tế chính trị)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (714.01 KB, 89 trang )

Ti liệu ôn tập
Môn: Kinh tế chính trị

Vấn đề I: sản xuất v tái sản xuất x hội

1. Vì sao Mác khẳng định: Sản xuất ra của cải vật chất là điều kiện tiên quyết cho sự
tồn tại và phát triển của lịch sử nhân loại?
- Trong đời sống xã hội có rất nhiều những hoạt động khác nhau nh hoạt động chính trị,
quân sự, ngoại giao, kinh tế, Khoa học kỹ thuật, văn hoá nghệ thuật... Nhng để thực hiện đợc
mục đích của các hoạt động đó thì trớc hết đòi hỏi con ngời phải tồn tại, phải sống. Muốn tồn
tại, muốn sống thì bắt buộc con ngời hng ngy phải tiêu dùng những t liệu sinh hoạt cần thiết
nh cơm ăn, áo mặc, nh ở, t liệu sản xuất ... tất cả những t liệu sinh hoạt đó không phải l
những sản phẩm do tự nhiên hay thợng đế ban phát m nó l sản phẩm của quá trình lao động
sản xuất của con ngời tạo ra. Vì vậy Mác khẳng đinh rằng quá trình lao động sản xuất ra của
cải vật chất l điều kiện tiên quyết cho sự tồn tại v sống còn của lịch sử nhân loại.
2. Phân tích vai trò của các nhân tố cấu thành quá trình lao động sản xuất ra của cải vật
chất và sự hình thành ra các bộ phận trong cơ cấu giá trị của sản phẩm.
Sản xuất ra của cải vật chất l điều kiện tiên quyết cho sự tồn tại v phát triển của xã hội.
Nhng muốn có quá trình sản xuất đó thì Các Mác chỉ ra cần phải có 3 nhân tố sản xuất cơ bản
đó l đối tợng lao động, t liệu lao động v sức lao động.
a) Đối tợng lao động:
- Khái niệm: Đối tợng lao động l ton bộ các vật m lao động của con ngời tác động
vo lm thay đổi nó cho phù hợp với mục đích của con ngời.
- Đối tợng lao động bao gồm: :
+ Những vật có sẵn trong tự nhiên nhng đã đợc thăm dò, qui hoạch đa vo sản xuất
(quặng, cây trên rừng, l đối tợng của ngnh khai thác, khai khoáng
+ Những vật đã trải qua chế biến (kết quả của quá trình trớc l nguyên liệu của quá trình
sau): bông l nguyên vật liệu, l đối tợng lao động của ngnh chế biến chế tạo
b) T liệu lao động:
- Khái niệm: t liệu lao động l các vật, hệ thống các vật dùng để truyền dẫn lao động của
con ngời tác động vo đối tợng lao động.


- T liệu lao động bao gồm:
+ Công cụ lao động tác động trực tiếp vo đối tợng lao động, công cụ lao động giữ vai trò
quyết định trong quá trình sản xuất, công cụ lao động phản ánh sự phát triển của mỗi thời đại
kinh tế.
Cối xay chạy bằng sức gió -> xã hội phong kiến lạc hậu
Cối xay chạy bằng động cơ hơi nớc -> chủ nghĩa t bản văn minh
+ Các vật dùng để chứa đựng v truyền dẫn đối tợng lao động: bể chứa, ống dẫn, băng
tải,
+ Các yếu tố hình thnh cơ sở hạ tầng kỹ thuật: đờng xá, bến bãi,
* Giữa đối tợng lao động và t liệu lao động phân biệt chi là tơng đối:
1


- Khác nhau: ở vai trò trong quá trình sản xuất, hình thái tồn tại tự nhiên, phơng thức chu
chuyển giá trị.
- Giống nhau: Chúng đều l yếu tố vật chất, nếu xét trong quá trình sản xuất sản phẩm thì
đối tợng lao động v t liệu lao động hình thnh t liệu sản xuất - đây l yếu tố vật chất hình
thnh nên sản phẩm.
a) Sức lao động:
- Khái niệm: Sức lao động l tổng hợp sức thân thể, sức thần kinh, sức cơ bắp có sẵn trong
mỗi cơ thể của con ngời, sức lao động không tồn tại ngoi con ngời, sức lao động l khả năng
lao động của mỗi con ngời.
Lao động l sự vận dụng (tiêu dùng) sức lao động đợc thể hiện ra trong quá trình lao
động sản xuất.
- Nh vậy quá trình lao động sản xuất diễn ra l sự kết hợp giữa sức lao động v t liệu
sản xuất, trong đó sức lao động l yếu tố chủ thể, giữ vai trò quyết định; t liệu sản xuất l yếu tố
khách thể, l điều kiện vật chất không thể thiếu đợc.
- Lao động l hoạt động có mục đích, có ý thức của con ngời v nó diễn ra giữa con
ngời với tự nhiên nhằm cải tạo tự nhiên cho phù hợp với mục đích của con ngời.
- Phân biệt sức lao động v lao động: Sức lao động l một phạm trù hiện hữu, lao động l

một phạm trù trừu tợng, vì vậy Mác cho rằng ngời ta không thể nhìn thấy, sờ mó thấy lao
động m lao động chỉ đợc thể hiện ra trong thực tiễn khi con ngời vận dụng sức lao động để
tiến hnh quá trình sản xuất.
- Đặc điểm lao động của con ngời khác với hoạt động của loi vật:
+ Lao động của con ngời l hoạt động có mục đích, có dự định, tính toán trớc
+ Lao động của con ngời biết chế tạo v sử dụng công cụ, chính quá trình lao động hình
thnh nên ý thức của con ngời.
+ Lao động của con ngời có tính sáng tạo, tính tự giác v tính xã hội.
- Bất kỳ sản phẩm no do lao động của con ngời tạo ra thì nó cũng có giá trị, trong cơ
cấu giá trị của sản phẩm bao gồm 2 bộ phận cấu thnh đó l giá trị cũ (C) v giá trị mới (V+m)
hay tổng cơ cấu giá trị sản phẩm l C+V+m
Vai trò hai mặt của lao động trong hình thnh các bộ phận cấu thnh của lợng giá trị
hng hoá:
+ Lao động cụ thể bảo tồn v di chuyển giá trị cũ (giá trị t liệu sản xuất) vo giá trị sản
phẩm (C)
+ Lao động trừu tợng tạo ra giá trị mới (V+m)
Giá trị mới nhập giá trị cũ tạo ra tổng lợng giá trị hng hoá: C+V+m
3. Phơng thức sản xuất xã hội là gì? phân tích mối quan hệ giữa 2 mặt cấu thành phơng
thức sản xuất xã hội.
- Khái niệm: Phơng thức sản xuất l sự thống nhất biện chứng giữa 2 mặt của nền sản
xuất xã hội đó l lực lợng sản xuất v quan hệ sản xuất.
Lịch sử phát triển của xã hội loi ngời đã từng lần lợt trải qua 5 phơng thức sản xuất từ
thấp đến cao: xã hôi công xã nguyên thủy, xã hội chiếm hữu nô lệ, xã hội phong kiến, chủ nghĩa
t bản, chủ nghĩa cộng sản (m giai đoạn đầu của nó l CNXH)
- Hai mặt của quá trình lao động sản xuất:
Quá trình sản xuất ra của cải vật chất l quá trình kết hợp một cách biện chứng giữa hai
mặt: Lực lợng sản xuất v quan hệ sản xuất.
* Lực lợng sản xuất: hay l sức sản xuất của xã hội nó phản ánh mối quan hệ giữa con ngời
với tự nhiên, thể hiện khả năng chế ngự tự nhiên của con ngời.
2





Lực lợng sản xuất bao gồm:
+ Ton bộ t liệu sản xuất, trong đó công cụ lao động giữ vai trò quyết định
+ L con ngời lao động cùng với những kỹ năng, kinh nghiệm, trí thức tích luỹ.
+ Ngy nay dới sự tác động của tiến bộ khoa học v công nghệ thì bản thân khoa học v
công nghệ cũng trở thnh lực lợng sản xuất trực tiếp.
Trong lực lợng sản xuất thì yếu tố lao động của con ngời luôn luôn l yếu tố chủ thể v
giữ vai trò quyết định, còn t liệu sản xuất l yếu tố khách thể giữ vai trò quan trọng đồng thời
khoa học công nghệ trở thnh yếu tố quan trọng , nó có khả năng lm thay đổi nhanh chóng cả
vai trò v năng lực của yếu tố chủ thể v cũng nh yếu tố khách thể.
Trình độ phát triển của lực lợng sản xuất nó phản ánh trình độ chinh phục tự nhiên của
con ngời v đồng thới nó cũng khẳng định trình độ phát triển của nền sản xuất xã hội giữa các
quốc gia khác nhau.
* Quan hệ sản xuất: L quan hệ giữa ngời với ngời trong quá trình sản xuất v tái sản xuất.
Quan hệ sản xuất bao gồm:
+ Quan hệ giữa ngời với ngời trong chiếm hữu t liệu sản xuất, gọi lại quan hệ sở hữu
(sở hữu l hình thức xã hội của chế độ chiếm hữu)
. Chiếm hữu l quan hệ giữa ngời với vật, l mặt tự nhiên của sản xuất
. Sở hữu l quan hệ giữa ngời với ngời đối với vật, l hình thức xã hội của chiếm hữu.
+ Quan hệ giữa ngời với ngời trong quá trình trao đổi hoạt động, gọi l quan hệ tổ chức
quản lý.
+ Quan hệ giữa ngời với ngời trong quá trình phân phối sản phẩm, gọi l quan hệ phân
phối.
Trong đó quan hệ sở hữu giữ vai trò quyết định đối với quan hệ tổ chức quản lý v quan hệ
phân phối, ngợc lại hệ tổ chức quản lý v quan hệ phân phối có tác động tích cực đối với quan
hệ sở hữu. Nếu hệ tổ chức quản lý v quan hệ phân phối phù hợp thì củng cố hon thiện quan hệ
sở hữu, nếu không phù hợp nó trở thnh lực lợng kìm hãm.

(ý nghĩa thực tiễn ở nớc ta ?)
* Giữa lực lợng sản xuất và quan hệ sản xuất có mối liên hệ biện chứng, trong đó lực
lợng sản xuất là nội dung vật chất của nền sản xuất, quan hệ sản xuất là hình thức xã hội
của nền sản xuất:
- Lực lợng sản xuất luôn vận động phát triển đòi hỏi quan hệ sản xuất phải thay đổi, phù
hợp với trình độ phát triển của lực lợng sản xuất, nhng quan hệ sản xuất có tác động tích cực
đối với lực lợng sản xuất, nếu quan hệ sản xuất phù hợp thì sẽ thúc đẩy lợng sản xuất phát
triển, nếu không phù hợp (quá chật hẹp, quá mở rộng) đều kìm hãm lực lợng sản xuất.
- Mối quan hệ biện chứng lực lợng sản xuất v quan hệ sản xuất phản ánh qui luật khách
quan đó l quan hệ sản xuất phải phù hợp với tính chất v trình độ phát triển của lực lợng sản
xuất, đây l quy luật kinh tế chung của mọi phơng thức sản xuất v suy đến cùng sự thay đổi lần
lợt các phơng thức sản xuất trong lịch sử l do qui luật ny chi phối.
* Vậy, Phơng thức sản xuất l sự thống nhất biện chứng giữa 2 mặt của nền sản xuất xã
hội đó l lực lợng sản xuất v quan hệ sản xuất, nếu vợt khỏi nó chuyển sang một phơng thức
sản xuất mới.
4) Thế nào là tái sản xuất? Phân biệt các loại hình tái sản xuất. Trình bày nội dung và các
khâu cơ bản của quá trình tái sản xuất xã hội?
- Tái sản xuất l quá trình sản xuất đợc lặp đi lặp lại v không ngừng đổi mới.
- Phân loại tái sản xuất:
+ Căn cứ vo qui mô của sản xuất phân thnh tái sản xuất giản đơn v tái sản xuất mở
3




rộng:
Tái sản xuất giản đơn: l quá trình sản xuất của năm sau đợc lắp lại với quy mô nh năm
trớc. Tái sản xuất giản đơn l đặc trng của nền sản xuất nhỏ dựa trên lao động thủ công, năng
suất thấp
Tái sản xuất mở rộng: l quá trình sản xuất năm sau lắp lại với qui mô lớn hơn năm trớc.

Tái sản xuất mở rộng l đặc trng của sản xuất lớn, công nghiệp, tập trung, năng suất cao. Điều
kiện để tái sản xuất mở rộng l phải tích luỹ.
+ Căn cứ vo tính chất của tái sản xuất mở rộng phân thnh tái sản xuất mở rộng theo
chiều rộng v tái sản xuất mở rộng theo chiều sâu.
Tái sản xuất mở rộng theo chiều rộng l tăng số lợng sản phẩm sản xuất ra bằng cách
tăng số lợng các yếu tố đầu vo.
Tái sản xuất mở rộng theo chiều sâu l tăng số lợng sản phẩm sản xuất bằng cách tăng
năng suất v tăng hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất.
- Các giai đoạn của tái sản xuất: Quá trình tái sản xuất diễn ra liên tục qua các khâu nối
tiếp nhau: Sản xuất - Phân phối - Trao đổi - Tiêu dùng.
+ Sản xuất l khâu mở đầu, giữ vai trò quyết định vì kết quả của sản xuất l tạo ra khối
lợng sản phẩm, hng hoá v dịch vụ vì vậy nó có vai trò quyết định đối với quy mô của tiêu
dùng.
mở rộng
+ Tiêu dùng l khâu kết thúc của quá trình ny nhng l khâu mở đầu của quá trình sau.
Tiêu dùng l mục đích, l động lực của sản xuất, qua tiêu dùng sẽ kích cầu để thúc đẩy tái sản
xuất.
+ Phân phối v trao đổi l nối liền sản xuất với tiêu dùng, phân phối do sản xuất quyết
định nhng có tác động tích cực đối với sản xuất. Trao đổi l khâu tiếp tục hon thnh phân phối
để đI vo tiêu dùng, có tác động đến tiêu dùng.
Bốn khâu của chu kỳ tái sản xuất nh đã phân tích tuy độc lập với nhau theo các chức
năng kinh tế cụ thể nhng giữa chúng có một mối quan hệ biện chứng phụ thuộc vo nhau. Nếu
bị trục trặc một khâu thì ton bộ quá trình tái sản xuất sẽ bị ngừng trệ nền kinh tế sẽ bớc vo
thời kỳ suy thoái hay khủng hoảng
- Nội dung của tái sản xuất:
+ Tái sản xuất ra của cải vật chất: t liệu sinh hoạt v t liệu tiêu dùng.
+ Tái sản xuất ra quan hệ sản xuất
+ Tái sản xuất ra sức lao động
+ Tái sản xuất ra môi trờng tự nhiên v điều kiện sống
5) Thế nào là tăng trởng kinh tế và phát triển kinh tế? Mối quan hệ giữa hai chỉ tiêu kinh

tế (Tăng trởng kinh tế và phát triển kinh tế).
- Tăng trởng kinh tế l sự tăng sản lợng quốc gia tính bằng giá trị trong một thời gian
nhất định, thờng l một năm
- Sản lợng quốc gia đợc tính bằng các chỉ tiêu:
+ GDP: Tổng sản phẩm quốc nội
+ GNP: Tổng sản phẩm quốc dân
Trong đó: GNP = GDP + Thu nhập từ nớcngoi
- Mức tăng trởng hng năm đợc tính của nền kinh tế sử dụng công thức
(GNP1- GNP0)
---------------- *100%
GNP0
GNP1: Năm sau
4




GNP0: Năm trớc
- Nhân tố tăng trởng kinh tế:
+ Nguồn nhân lực giữ vai trò quyết định.
+ Khoa học công nghệ l động lực
+ Ti nguyên v vốn
+ Thể chế chính trị
- Phát triển kinh tế l sự tăng trởng kinh tế ổn định gắn liền với hon chỉnh cơ cấu v thể
chế kinh tế
- Nội dung của tăng trởng kinh tế: Sự tăng trởng ổn định: Phát triển kinh tế có nội dung
rộng hơn tăng trởng kinh tế, bao gồm cả việc chuyển dịch cơ cấu v hon thiện thể chế kinh tế,
việc bảo vệ môi trờng, sử dụng hiệu quả các nguồn ti nguyên, đảm bảo phát triển bền vững.
- Những nhân tố phát triển kinh tế:
+ Sự phát triển của lực lợng sản xuất

+ Mức độ hon thiện quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lợng sản
xuất.
+ Sự tác động của kiến trúc thợng tần: Thể chế chính trị, đờng lối chính sách hệ thống
pháp luật.

Vấn đề II: sản xuất hng hoá
v các quy luật của sản xuất hng hoá

I. Điều kiền ra đời, đặc trng và u thế của kinh tế hàng hoá:
(sản xuất hàng hoá và kinh tế hàng hoá là một, kinh tế -> xem về hình thái, sản xuất xem
về quá trình sản xuất ra sản phẩm)
1. Khái niệm sản xuất hàng hoá:
Sản xuất hng hoá l một kiểu tổ chức kinh tế xã hội, trong đó sản phẩm sản xuất ra dùng
để bán, để trao đổi trên thị trờng.
Sản xuất hng hoá tồn tại trong nhiều phơng thức sản xuất: chiếm hữu nô lệ, phong
kiến chủ nghĩa xã hội, nhng ngợc lại thì một phơng thức sản xuất trong đó có nhiều hình
thức tổ chức kinh tế khác nhau: kinh tế hng hoá, kinh tế tự nhiên, Sản xuất hng hoá không
đồng nhất với phơng thức sản xuất.
- Kinh tế tự nhiên (sản xuất tự cung, tự cấp) l một kiểu tổ chức kinh tế xã hội, trong đó
sản phẩm sản xuất ra dùng để tiêu dùng cho ngời sản xuất ra nó.
Đặc trng của kinh tế tự nhiên:
+ Mục đích sản xuất ra sản phẩm l để thoả mãn nhu cầu tiêu dùng của chính ngời sản
xuất ra nó.
+ Các quan hệ kinh tế thể hiện dới hình thái hiện vật
+ Kiểu tổ chức kinh tế khép kín, bảo thủ, mang tính truyền thống.
Kinh tế tự nhiên phát triển đã tạo ra những điều kiện tiền đề để phát triển kinh tế hng hoá.
Kinh tế hng hoá ra đời phá vỡ kinh tế tự nhiên, kinh tế hng hoá ngy cng phát triển, kinh tế
tự nhiên ngy cng bị thu hẹp.
2. Điều kiện ra đời và phát triển của kinh tế hàng hoá:
+ Phân công lao động xã hội (Đây l điều kiện cần)

+ Tồn tại sự tách biệt về kinh tế giữa những ngời sản xuất (điều kiện đủ)
5




a) Phân công lao động x hội
- Khái niệm: Phân công lao động xã hội l sự phân chia lao động xã hội thnh các hình
thức khác nhau, sự phân chia nền kinh tế thnh ngnh nghề
Do sự chuyên môn mỗi ngời chỉ sản xuất một hoặc một vi loại sản phẩm nhng nhu cầu
lại cần nhiều loại sản phẩm khác nhau cho nên ngời ny cần sản phẩm của ngời kia, giữa họ
hình thnh mối quan hệ trao đổi sản phẩm cho nhau. Chính phân công lao động xã hội l cơ sở
của sự trao đổi.
b) Sự tách biệt về kinh tế:
Giữa những ngời sản xuất chia rẽ nhau, độc lập nhau, mỗi ngời l một chủ thể tách biệt,
trong điều kiện ny thì việc trao đổi sản phẩm đợc thực hiện dới hình thái l trao đổi hng hoá,
tức l thông qua quan hệ hng hoá, tiền tệ.
Kinh tế hng hoá ra đời v tồn tại dựa trên hai điều kiện trên, chừng no còn tồn tại hai
điều kiện đó thì kinh tế hng hoá còn tồn tại khách quan.
3. Quá trình phát triển của kinh tế hàng hoá: qua các hình thức sau đây:
- Sản xuất hng hoá giản đơn.
- Sản xuất hng hoá t bản chủ nghĩa.
Sản xuất hng hoá giản đơn l sản xuất hng hoá của những ngời nông dân, thợ thủ công,
cá thể dựa trên chế độ t hữu nhỏ v lao động của chính bản thân họ.
Sản xuất hng hoá t bản chủ nghĩa l sản xuất hng hoá phát triển ở trình độ cao, quá
trình sản xuất diễn ra l sự kết hợp giữa t liệu sản xuất thuộc sở hữu nh t bản với sức lao động
của công nhân lm thuê.
Phân biệt sản xuất hng hoá giản đơn v sản xuất hng hoá t bản chủ nghĩa:
- Giống nhau: Đều l sản xuất hng hoá dựa trên hai điều kiện.
- Khác nhau:

Sản xuất hàng hoá giản đơn

Sản xuất hàng hoá t bản chủ nghĩa

- Trình độ thấp, qui mô nhỏ, phân tán, dựa trên
lao động thủ công
- Mục đích: Sản xuất ra hng hoá để trao đổi
nhằm giá trị sử dụng khác
- Trong quá trình sản xuất: L sự kết hợp trực
tiếp giữa sức lao động v t liệu sản xuất của
chính họ
- Trong quá trình trao đổi: Sản xuất hng hoá
giản đơn trao đổi dựa trên cơ sở ngang giá không
dẫn đến ngời ny chiếm đoạt ngời kia

- Trình độ cao, tập trung, sản xuất công
nghiệp cơ khí
- Mục đích l giá trị thặng d
- Trong quá trình sản xuất kết hợp gián tiếp
t liệu sản xuất của nh t bản với sức lao
động lm thuê của công nhân
- Trao đổi giữa nh t bản với công nhân:
Nh t bản chiếm đoạt giá trị thặng d
nhng không vi phạm ngang giá.

Sản xuất hng hoá phát triển trình độ cao, trong đó mọi quan hệ kinh tế đều đợc biểu
hiện dới hình thái tiền tệ v đợc giải quyết thông qua tiền tệ, chịu sự chi phối của các qui luật
kinh tế của thị trờng gọi l kinh tế thị trờng.
Kinh tế thị trờng l kinh tế hng hoá phát triển ở trình độ cao, không phải bất cứ kinh tế
hng hoá no cũng l kinh tế thị trờng.

4. Đặc trng và những u thế của kinh tế hàng hoá: Kinh tế hnh hoá l bớc phát triển tất
yêu của lịch sử, nó có đặc điểm v u thế hơn hẳn kinh tế tự nhiên.
- Kinh tế hng hoá ra đời phá vỡ kinh tế tự nhiên, nó phát triển mở cửa giải phóng sức
sản xuất.
- Mục đích của sản xuất hng hoá l ra đời l thỏa mãn nhu cầu cho xã hội, khi nhu cầu
tăng thì nó tạo ra động lực thúc đẩy sản xuất phát triển.
6




- Trong nền kinh tế hng hoá, lợi nhuận luôn l mục đích, l động lực của các hoạt động
kinh tế. Để thu đợc nhiều lợi nhuận thì từng ngời sản xuất cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng
suất, hạ thấp chi phí sản xuất, tạo động lực thúc đẩy kinh tế.
- Kinh tế hng hoá ra đời, tồn tại dựa trên sự phát triển của phân công lao động nhng khi
kinh tế hng hoá phát triển, mở rộng trao đổi thì nó tạo ra tiền đề để thúc đẩy phân công lao động
chuyên môn hoá.
- Kinh tế hng hoá phát triển thích ứng v hết sức năng động đã tạo điều kiện v khả năng
v cả nhu cầu để nâng cao trình độ tổ chức quản lý.
Vấn đề III: Hng hoá
1. Hàng hoá là gì? phân tích các thuộc tính cơ bản của hàng hoá.
* Khái niệm: Hng hoá l sản phẩm của lao động nó có thể thoả mãn nhu cầu no đó của con
ngời, nó đợc sản xuất ra để bán, trao đổi trên thị trờng.
* Phân tích các thuộc tính cơ bản của hng hoá: Hng hoá có hai thuộc tính:
- Thoả mãn nhu cầu của con ngời, tức l hng hoá có giá trị sử dụng.
- Dùng để trao đổi, tức l hng hoá có giá trị trao đổi (hay l giá trị)
a) Giá trị sử dụng của hng hoá l công dụng của vật, nhờ thuộc tính tự nhiên của nó có thể thoả
mãn nhu cầu no đó của con ngời.
Nội dung của giá trị sử dụng:
+ Công dụng của vật l do thuộc tính tự nhiên quyết định (lý tính, hoá tính)

+ Công dụng v phơng pháp để lợi dụng nó dần đợc phát hiện ra cùng với sự phát triển
của khoa học kỹ thuật.
+ Giá trị sử dụng đợc thể hiện ra khi tiêu dùng thoả mãn nhu cầu của con ngời.
+ Giá trị sử dụng l nội dung của cải, l phạm trù vĩnh viễn, tồn tại lâu di, không phụ
thuộc vo tính chất xã hội.
+ Trong điều kiện kinh tế thị trờng, giá trị sử dụng l cho ngời khác thông qua trao đổi,
giá trị sử dụng l cái mang giá trị trao đổi.
b) Giá trị trao đổi l quan hệ tỷ lệ về lợng giữa giá trị sử dụng ny với giá trị sử dụng khác.
Phơng thức trao đổi l 1m vải = 5 kg thóc.
Lúc mới trao đổi cha có tiền, sản phẩm nông nghiệp với tiểu thủ công nghiệp.
Vấn đề đặt ra l 2 giá trị sử dụng khác nhau lại trao đổi đợc với nhau, tức l so sánh với
nhau về lợng, chứng tỏ rằng giữa chúng phải có một cơ sở chung. Cơ sở chung đó không phải
thuộc tính tự nhiên của vật, bởi vì thuộc tính tự nhiên quyết định công dụng của vật, trong trao
đổi chỉ đổi những giá trị sử dụng khác nhau cho nhau.
Sở dĩ hai hng hoá trao đổi đợc với nhau trớc hết chúng đều l sản phẩm của lao động,
nhng trong trao đổi ngời ta không xét đến những hình thức cụ thể của lao động.
Kết luận: Để hai hng hoá trao đổi với nhau bởi vì chúng đều l những vật kết tinh của
cùng lao động đồng nhất, lao động con ngời đã đợc hao phí vo đó, kết tinh vo đó. Khi chủ
vải đồng ý trao đổi với chủ thóc, tức l hao phí lao động để sản xuất ra 1 m vải = hao phí lao
động sản xuất 5 kg thóc, có nghĩa l giá trị 1m vải = giá trị 5 kg thóc.
Vậy: Giá trị hàng hoá là lao động xã hội (lao động đồng nhất) của ngời sản xuất
hàng hoá kết tinh trong hàng hoá.
Nhận xét:
- Giá trị hng hoá do lao động tạo ra, vật gì không do lao động tạo ra thì không có giá trị,
tuy rằng vật đó cần thiết cho con ngời
VD: Không khí tự nhiên, nớc sông, nớc suối, cây quả trong rừng, cá dới sông, dới
7





biển có giá trị sử dụng rất lớn đối với sự sống của con ngời, có nghĩa l nó có giá trị sử dụng
hoặc công dụng rất cao, nhng nó không phải l sản phẩm do lao động của con ngời tạo ra, nó
không kết tinh sự hao phí của lao động con ngời trong đó vì vậy nó không phải l hng hoá v
nó không có giá trị.
- Giá trị hng hoá l trừu tợng, nó chỉ đợc biểu hiện trong trao đổi, vì vậy giá trị trao đổi
l hình thức biểu hiện của giá trị, giá trị l nội dung, l bản chất.
Vì vậy, Mác nghiên cứu giá trị hng hoá bắt đầu từ giá trị trao đổi, tức l đi từ hình thức
biểu hiện đến nội dung (từ trực quan sinh động đến t duy trừu tợng)
- Giá trị hng hoá l phạm trù trừu tợng, nó đợc biểu hiện trong trao đổi, thực chất của
trao đổi l trao đổi lao động cho nhau vì vậy phải qui mọi lao động khác nhau về lao động đồng
nhất cho nên giá trị hng hoá l biểu hiện mối quan hệ sản xuất xã hội giữa những ngời sản xuất
hng hoá.
- Giá trị hng hoá l phạm trù lịch sử, nó chỉ tồn tại gắn liền với kinh tế hng hoá
- Giá trị hng hoá l phạm trù vật chất, không tồn tại hình thái vật thể.
2) Vì sao hàng hoá có hai thuộc tính? Phân tích tính hai mặt của lao động sản xuất hàng
hoá:
Sở dĩ hng hoá có hai thuộc tính giá trị (hay giá trị trao đổi) v giá trị sử dụng l bởi vì lao
động của ngời sản xuất ra hng hoá có tính hai mặt: lao động cụ thể v lao động trừu tợng.
Tính hai mặt của lao động sản xuất hng hoá quyết định hai thuộc tính của hng hoá.
* Lao động cụ thể:
- Lao động cụ thể l lao động hao phí dới một hình thức nhất định, có nghề nghiệp
chuyên môn nhất định, có phơng pháp riêng, có đối tợng riêng, mục đích riêng v kết quả
riêng.
VD: thợ may áo ->vải ->kéo, kim -> cắt, may -> áo
Thợ xây -> gạch Bay, xẻng.. -> xây, trát -> nhà
Nội dung (Đặc trng) của lao động cụ thể:
+ Lao động cụ thể l lao động khác nhau về chất, ví dụ lao động của ngời thợ dệt khác về
chất với lao động của ngời nông dân.
+ Các lao động cụ thể hợp thnh hệ thống phân công lao động xã hội.

+ Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của vật.
+ Lao động cụ thể l phạm trù vĩnh viễn.
* Lao động trừu tợng:
- Lao động trừu tợng l lao động của ngời sản xuất hng hoá nếu xét đó l sự hao phí
sức lao động nói chung của con ngời m không kể đến hình thức cụ thể nh thế no.
Ví dụ 1m vải = 5 kg thóc
Xét về lao động cụ thể thì lao động của ngời thợ dệt v lao động của ngời nông dân
khác về chất, về đối tợng, về mục đích.
Nhng đổi với nhau thì đằng sau sự khác nhau đó chứa đựng một cái gì chung.
Gạt bỏ hình thức cụ thể của sức lao động đi thì lao động sản xuất ra vải v lao động sản
xuất ra thóc đều l sự hao phí sức lao động nói chung của con ngời, hiểu theo nghĩa sinh lý đó l
sự hao phí về sức cơ bắp, sức thần kinh của con ngời, đó l lao động trừu tợng.
Nội dung (Đặc trng) của lao động trừu tợng:
+ Lao động trừu tợng l lao động đồng nhất, đều l sự hao phí sức lao động nói chung
của con ngời.
+ Lao động trừu tợng tạo ra thực thể (chất) của giá trị hng hoá.
+ Lao động trừu tợng l phạm trù lịch sử, chỉ tồn tại gắn với kinh tế hng hoá.
Tóm lại: Lao động cụ thể, lao động trừu tợng l hai mặt của cùng một lao động, nếu xét
8




lao động cụ thể thì lao động đó khác nhau về chất v tạo ra cái gì, xét lao động trừu tợng thì đó
l lao động đồng nhất chỉ khác nhau về lợng.
Mác l ngời đầu tiên phát hiện ra tính hai mặt của lao động sản xuất hng hoá, dựa trên
phát hiện ny ông xây dựng một hệ thống các phạm trù v qui luật kinh tế.
* Mâu thuẫn cơ bản của lao động sản xuất hàng hoá đó là mâu thuẫn giữa lao động
t nhân và lao động xã hội.
Một mặt, lao động của mỗi ngời sản xuất hng hoá (trong sự tách biệt) trực tiếp mang

tính t nhân, việc sản xuất cái gì, nh thế no l riêng của từng ngời.
Mặt khác, nằm trong hệ thống phân công lao động xã hội sản xuất ra sản phẩm l để thoả
mãn nhu cầu của ngời khác, vì vậy lao động của mỗi ngời gián tiếp mang tính xã hội.
Mâu thuẫn giữa lao động t nhân v lao động xã hội biểu hiện thnh mâu thuẫn giữa lao
động cụ thể v lao động trừu tợng, mâu thuẫn giữa giá trị sử dụng v giá trị.
Mâu thuẫn trên đợc giải quyết thông qua trao đổi, nếu hng hoá bán đợc thì lao động t
nhân đợc xã hội thừa nhận trở thnh bộ phận của lao động xã hội, mâu thuẫn đợc giải quyết.
Ngợc lại, nếu hng hoá không bán đợc tức l xã hội không thừa nhận, mâu thuẫn cha đợc
giải quyết, v đợc giải quyết thông qua một cuộc khủng hoảng kinh tế.
3. Thớc đo lợng giá trị hàng hoá là gì? Phân tích các nhân tố quyết định lợng giá trị của
hàng hoá.
* Lợng giá trị hàng hoá:
a) Thời gian lao động xã hội cần thiết: Giá trị hàng hoá do lao động tạo ra có mặt chất và
mặt lợng:
Chất của giá trị hng hoá l lao động trừu tợng (lao động xã hội)
Lợng của giá trị chính l số lợng của lao động đó
Số lợng lao động lại đợc đo bằng thời gian lao động, thời gian lao động đợc chia thnh
ngy, giờ,...nhng đó không phải l thời gian lao động cá biệt m l thời gian lao động xã hội cần
thiết.
Thời gian lao động xã hội cần thiết l thời gian cần thiết để sản xuất ra một đơn vị hng
hoá trong điều kiện trung bình của xã hội, tức l với trình độ thnh thạo trung bình, năng suất lao
động trung bình v cờng độ lao động trung bình.
Thông thờng thời gian lao động xã hội cần thiết quy định lợng giá trị hng hoá, nó
nghiêng về với thời gian lao động cá biệt của nhóm ngời sản xuất ra một khối lợng hng hoá
chiếm tỷ trọng lớn cung cấp ra thị trờng.
Thời gian lao động trung bình không phải l trung bình số học m l bình quân gia quyền:
t i qi
T = ------------qi
b) Các nhân tố ảnh hởng đến lợng giá trị hàng hoá:
Lợng giá trị của 01 đơn vị hàng hoá thay đổi tỷ lệ thuận với số lợng lao động và tỷ

lệ nghịch với năng suất lao động xã hội.
*) Năng suất lao động:
9




- Năng suất lao động l hiệu quả có ích của lao động nó đợc xác định bằng số lợng sản
phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian, hay số lợng thời gian để sản xuất ra 1 đơn vị sản
phẩm.
- Tăng năng suất lao động l tăng hiệu quả có ích của lao động biểu hiện l tăng số lợng
sản phẩm đợc sản xuất ra trong một đơn vị thời gian, l rút ngắn thời gian để sản xuất ra 1 đơn
vị sản phẩm.
Tăng năng suất lao động (khi cờng độ lao động không đổi) lm cho số lợng sản phẩm
tăng nhng lợng giá trị sản phẩm tạo ra trong thời gian đó không đổi, do đó giá trị của một đơn
vị sản phẩm giảm xuống.
Tăng năng suất lao động không phải tăng thêm sự hao phí về lao động m l thay đổi
trong cách thức của lao động
Các nhân tố tăng năng suất lao động:
- Nâng cao trình độ thnh thạo của ngời lao động.
- Cải tiến kỹ thuật, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
- Nâng cao hiệu quả sử dụng t liệu sản xuất
- Khai thác, sử dụng các điều kiện tự nhiên.
*) Cờng độ lao động:
- Cờng độ lao động l mức độ hao phí sức lao động trong một đơn vị thời gian.
- Tăng tăng cờng độ lao động l tăng mức độ hao phí sức lao động trong một đơn vị thời
gian, biểu hiện l phải lm việc khẩn trơng, nặng nhọc lên.
- Tăng cờng độ lao động (năng suất lao động không đổi) lm cho số lợng sản phẩm tăng
nhng lợng giá trị tạo ra trong thời gian đó tăng lên tơng ứng do đó giá trị một đơn vị sản
phẩm không thay đổi.

Nếu ta xét trong sự hao phí sức lao động thì tăng cờng độ lao động cũng l kéo di thời
gian lao động.
Giữa tăng năng suất lao động v tăng cờng độ lao động có sự khác nhau:
+ Lợng giá trị tạo ra
+ Giá trị một đơn vị sản phẩm
+ Mức bù đắp hao phí sức lao động để tái sản xuất sức lao động.
*) Lao động giản đơn và lao động phức tạp:
- Lao động giản đơn: l lao động không cần phải qua đo tạo chuyên môn nghề nghiệp,
chỉ cần có sức lao động bình thờng l có thể tiến hnh quá trình sản xuất.
- Lao động phức tạp: l lao động phải qua huấn luyện chuyên môn nghề nghiệp v đợc
xác định bởi thang bậc của trình độ chuyên môn khác nhau.
Nếu xét trong sự hình thnh giá trị thì lao động phức tạp bằng bội số của lao động giản
đơn.
Trao đổi diễn ra trên thị trờng đó l một quá trình quy mọi lao động phức tạp, lao động
giản đơn về lao động giản đơn trung bình của xã hội.
Vậy: lợng giá trị hàng hoá đợc đo bằng thời gian lao động trung bình xã hội cần
thiết.
*) Phân biệt sự hình thành lợng giá trị hàng hoá trong nông nghiệp và trong công
nghiệp:
- Giống nhau: Lợng giá trị hng hoá đợc đo bằng thời gian lao động xã hội cần thiết.
- Khác nhau:
+ Lợng giá trị hng hoá trong công nghiệp đợc hình thnh dựa trên điều kiện trung bình
của ngnh
+ Lợng giá trị hng hoá trong nông nghiệp hình thnh dựa trên điều kiện sả xuất xấu nhất
10




(độ mu mỡ xấu nhất, xa nơi tiêu thụ nhất) vì:

. Trong nông nghiệp ruộng đất l t liệu sản xuất đặc biệt, chỉ có hạn, l do độc quyền t
hữu v độc quyền kinh doanh ruộng đất nhng trên ruộng đất có điều kiện sản xuất thuận
lợi thì đã đợc đa vo sản xuất kinh doanh.
. Nhu cầu lơng thực của xã hội ngy cng tăng, để đáp ứng nhu cầu đó thì phải huy động
cả vùng đất khó khăn vo tham gia sản xuất.
Để đảm bảo tái sản xuất trên những vùng đất kho khăn đó trớc hết phải đảm bảo đủ bù
đắp đợc chi phí sản xuất v có lãi cho nên lợng giá trị của nông sản phẩm đợc hình
thnh trên điều kiện sản xuất xấu nhất.
c) Cơ cấu của lợng giá trị hàng hoá:
Giá trị hng hoá do lao động tạo ra gồm hai bộ phận:
- Gía trị cũ do lao động quá khứ tạo ra, đợc vật chất hoá vo lao động sản xuất (C)
- Giá trị mới do lao động sống trực tiếp tạo ra (V+m)
Tổng lợng giá trị hng hoá: C+V+m
* Vai trò hai mặt của lao động trong hình thành các bộ phận cấu thành của lợng giá
trị hàng hoá. Lao động sản xuất hàng hoá có hai mặt:
- Lao động cụ thể bảo tồn, di chuyển giá trị cũ, giá trị t liệu sản xuất vo giá trị sản
phẩm.
- Lao động trừu tợng tạo ra giá trị mới (V+m)
Giá trị mới nhập giá trị cũ đợc tổng lợng giá trị hng hóa: C+V+m

Vấn đề IV: Tiền tệ
1) Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ:
- Tiền tệ ra đời l kết quả tất yếu của quá trình phát triển lâu di của sản xuất v trao đổi
hng hoá. Vì vậy, nghiên cứu nguồn gốc, bản chấ của tiền tệ l phải phân tích sự phát triển của
các hình thái của giá trị (qua 4 hình thái) đến khi vật ngang giá thống nhất cố định ở vng thì tiền
tệ ra đời.
Đây l sự vận dụng phơng pháp trừu tợng hoá kết hợp với logic v lịch sử, quá trình ny
đi từ trừu tợng đến cụ thể.
a) Hình thái giá trị giản đơn, ngẫu nhiên:
Lúc mới trao đổi giữa những ngời sản xuất thờng diễn ra hết sức tình cờ v ngẫu nhiên,

ngời ta thờng trao đổi vật lấy vật.
Ví dụ 1 m vải = 5 Kg thóc: Hng hoá vải tự nó không nói lên giá trị của mình, vải chủ
động mang ra so sánh với thóc, hng hoá thóc có công dụng phản ánh giá trị của vải.
- Vải ở vo hình thái giá trị tơng đối.
- Thóc ở hình thái vật ngang giá.
Hình thái giá trị tơng đối v hình thái vật ngang giá l hai cực biểu hiện của giá trị, vừa
thống nhất với nhau vừa không dung ho với nhau.
Đặc điểm hình thái vật ngang giá:
+ Giá trị sử dụng trở thnh hình thái biểu hiện của giá trị.
+ Lao động cụ thể trở thnh hình thái biểu hiện của giá trị
+ Lao động t nhân trở thnh hình thái biểu hiện của lao động xã hội
Phân công lao động xã hội phát triển thì trao đổi mở rộng.
a) Hình thái giá trị toàn bộ hay mở rộng:
11




Trao đổi ngy cng mở rộng thì một hng hoá có thể đổi đợc nhiều hng hoá (giá trị một
hng hoá biểu hiện giá trị của nhiều hng hoá), tỷ lệ trao đổi dần do hao phí lao động quyết định
(Gía trị quyết định)
Ví dụ: 1m vải có thể biểu hiện giá trị
+ 5 kg thóc
+ 1 cái rừu
+ 1 con cừu
Trong trao đổi đã xuất hiện mâu thuẫn: Ngời ny cần hng hoá của ngời kia nhng
ngời kia cần hng hoá của ngời khác.
Giải quyết mâu thuẫn trên tức l trao đổi gián tiếp qua một hng hoá m ai cũng cần v
trao đổi phát triển.
c) Hình thái giá trị chung:

- Đại phân công lao động xã hội phát triển thì trao đổi thờng xuyên hơn, đòi hỏi cần có
một hng hoá đóng vai trò vật ngang giá, nhiều hng hoá biểu hiện giá trị ở một hng hoá l vật
ngang giá, đây l sự phát triển mới nhất về chất.
Ví dụ:
+ 5 kg thóc biểu hiện giá trị 5 kg thóc
+ 1 cái rừu biểu hiện giá trị 5 kg thóc
+ 1 con cừu biểu hiện giá trị 5 kg thóc
Nhng hng hoá đóng vai trò vật ngang giá mới chỉ thống nhất trong từng địa phơng.
Khi trao đổi mở rộng vợt khỏi phạm vi thì nảy sinh mâu thuẫn. Giải quyết mâu thuẫn trên
đòi hỏi vật ngang giá phải thống nhất ở một hng hoá, trao đổi phát triển ở hình thái cao hơn dẫn
đến hình thái tiền tệ.
d) Hình thái tiền tệ:
Khi trao đổi trở nên thờng xuyên hơn tất yếu đòi hỏi vật ngang giá phải thống nhất lại.
Khi vật ngang giá thống nhất cố định ở vng thì tiền tệ ra đời.
Sở dĩ vng đóng vai trò tiền tệ, bởi vì:
- Vng do thuộc tính tự nhiên quyết định: không bị oxy hoá, dễ dát mỏng, chia nhỏ, một
trọng lợng nhỏ biểu hiện cho lợng lao động lớn.
- Không phải do thuộc tính tự nhiên đó m vng trở thnh tiền tệ m do thuộc tính xã
hội, do yêu cầu trao đổi phát triển m tiền tệ ra đời.
Tiền tệ ra đời lm thế giới phân chia lm hai: Một bên l tất cả các hng hoá thông thờng
m gía trị biểu hiện ở một bên l vng hng hoá đặc biệt đóng vai trò vật ngang giá
chung.
Vậy: Tiền là hàng hoá đặc biệt, tách khỏi thế giới hàng hoá, đóng vai trò là vật
ngang giá chung cho mọi hàng hoá.
(CH: Vì sao nói tiền tệ là hàng hoá đặc biệt)
Sở dĩ gọi tiền tệ l hng hoá đặc biệt bởi vì:
+ Tiền tệ (tiền vng) cũng l một hng hoá nh mọi hng hoá thông thờng bởi vì nó cũng
có hai thuộc tính cơ bản: giá trị sử dụng v giá trị.
+ Tiền tệ cho phép ngời ta có thể so sánh giá trị của mọi hng hoá khác nhau với nhau.
+ Tiền tệ giúp cho ngời ta có thể cộng giá trị của các sản phẩm hng hoá khác nhau về

chất thnh một đại lợng chung đó l giá trị biểu hiện thông qua một lợng tiền nhất định.

2) Chức năng cơ bản của tiền tệ: Bản chất của tiền còn đợc thể hiện ở 5 chức
năng sau:
- Tiền tệ lm chức năng thớc đo giá trị:
Với chức năng ny tiền tệ cho phép ngời ra có thể so sánh giá trị của các hng hoá khác
12




nhau với nhau. Để lm chức năng thớc đo giá trị thì bản thân tiền phải có giá trị
Để đo giá trị hng hoá thì không nhất thiết phải l tiền mặt, chỉ cần một lợng tiền trong
ý niệm cũng thực hiện đợc chức năng ny.
Để đo giá trị hng hoá thì bản thân tiền tệ phải đo lờng, chia thnh đơn vị tiền tệ. Một
đơn vị tiền tệ đại biểu cho một trọng lợng vng nhất định gọi l tiêu chuẩn giá cả của tiền tệ.
- Chức năng lu thông:
Lu thông tìên tệ dựa trên cơ sở lu thông hng hoá, tiền thực hiện chức năng lu thông
phải l tiền mặt, nhng không nhất thiết phải l tiền đầy đủ giá trị.
Tiền giấy có giá trị nhng không đầy đủ hon ton, gọi tiền giấy l phù hiệu của giá trị.
Qui luật lu thông tiền tệ:
Tổng giá cả hàng
Số tiền đến kỳ
Số tiền thanh
Số tiền thanh
hoá
hạn phải trả
toán khấu trừ cho toán không dùng
Lợng tiền cần
nhau

tiền mặt
thiết trong lu
thông
Số vòng luân chuyển của đồng tiền cùng loại (đơn bản vị)
PQ
M = -------V
M: Khối lợng tiền
P: Gía cả
Q: Số lợng hng hoá
V: Tốc độ chu chuyển của tiền
Lạm phát l do phát hnh tiền vo lu thông vợt khỏi số lợng tiền cần thiết trong lu
thông, lm cho mất cân đối hng hoá - tiền tệ.
Mức lạm phát: Biểu hiện ở chỉ số giá cả hng tiêu dùng tăng.
- Chức năng phơng tiện thanh toán:
Tiền dùng lm phơng tiện thanh toán, chi trả.
- Chức năng phơng tiện tích luỹ hoặc cất trữ:
Thực hiện chức năng ny phải l tiền có đầy đủ giá trị, tiền vng, tiền đi vo cất trữ hay ra
lu thông l do sự biến động của giá cả thị trờng.
- Chức năng tiền tệ quốc tế:
Thực hiện chức năng ny phải l tiền vng để thực hiện các quan hệ kinh tế quốc tế.

Vấn đề V: Quy luật giá trị
1) Quy luật kinh tế:
Quy luật kinh tế đó l sự phản ánh mối quan hệ nhân quả, tất yếu, khách quan, bền vững,
lắp đi lắp lại của các hiện tợng v quá trình kinh tế.
Phân loại qui luật kinh tế:
Căn cứ vo phạm vi hoạt động thì phân thnh:
+ Qui luật kinh tế chung, tức l hoạt động trong tất cả các phơng thức sản xuất: qui luật
tăng năng suất lao động, qui luật quan hệ sản xuất phải phù hợp với tính chất v trình độ phát
triển của lực lợng sản xuất.

+ Qui luật kinh tế đặc thù l qui luật chỉ hoạt động trong một số phơng thức sản xuất: qui
luật giá trị chỉ hoạt động trong phơng thức sản xuất còn tồn tại sản xuất hng hoá.
13




Qui luật kinh của quy luật kinh tế: có hai đặc điểm sau:
+ Qui luật kinh tế hoạt động khách quan, tức l nó phát sinh, phát huy tác dụng độc lập
với ý muốn chủ quan của con ngời.
+ Qui luật kinh tế hoạt động thông qua hoạt động của con ngời v con ngời có khả năng
nhận thức, vận dụng Qui luật kinh tế một cách tự giác.
+ Qui luật kinh tế phát sinh, phát huy tác dụng mang tính lịch sử, gắn liền với những điều
kiện kinh tế nhất định.
Phân biệt giữa Qui luật kinh tế v Chính sách kinh tế:
+ Qui luật kinh tế hoạt động khách quan, con ngời nhận thức, vận dụng đa ra các chính
sách kinh tế
+ Chính sách kinh tế l tổng hợp tác động của Nh nớc trong một ngnh, một lĩnh vực
nhằm mục tiêu kinh tế nhất định.
Chính sách kinh tế l sản phẩm chủ quan cho nên có thể đúng, gần đúng v cha chắc
đúng (xét trong điều kiện cụ thể)
2) Qui luật kinh tế của kinh tế hàng hoá:
Kinh tế hng hoá l một kiểu tổ chức kinh tế xã hội, trong đó sản phẩm sản xuất ra dùng
để bán, để trao đổi trên thị trờng, nó vận động chịu sự tác động các qui luật kinh tế riêng có của
nó:
+ Qui luật lu thông tiền tệ
+ Qui luật cung cầu
+ Qui luật giá trị
Trong đó Qui luật giá trị l qui luật cơ bản của sản xuất v trao đổi hng hoá.
3) Qui luật giá trị:

Qui luật giá trị là qui luật vận động của hao phí lao động xã hội cần thiết.
- Quy luật giá trị yêu cầu: Việc sản xuất v trao đổi hng hoá phải dựa trên hao phí lao
động xã hội cần thiết. Trong lĩnh vực sản xuất thì hao phí lao động cá biệt phải phù hợp với hao
phí lao động xã hội cần thiết, tức l phải nhỏ hơn hoặc bằng lao động xã hội cần thiết, cho nên
từng ngời sản xuất bằng mọi cách hạ thấp chi phí cá biệt nhằm thu nhiều lợi nhuận. Trong trao
đổi thì quy luật giá trị yêu cầu phải tuân thủ theo quy luật ngang giá (mua bán đúng giá trị)
- Tác dụng của qui luật giá trị:
+ Điều tiết sản xuất v lu thông hng hoá:
. Điều tiết sản xuất l phân phối t liệu sản xuất v sức lao động vo các ngnh thông qua
sự biến động của giá cả v quan hệ cung cầu trên thị trờng, một ngnh no đó có cung tăng vợt
cầu lm cho giá cả hng hoá giảm xuống (đến chi phí), ngời sản xuất bỏ ngnh ny, di chuyển
t liệu sản xuất v sức lao động sang ngnh cung cha đáp ứng đủ cầu, cứ nh vậy có sự điều tiết
qua lại giữa các ngnh tạo ra một sự cân bằng.
. Điều tiết lu thông tức l điều tiết nguồn hng từ nơi có giá thấp đến nơi có giá cao.
+ Kính thích sản xuất phát triển:
Trong nền sản xuất hng hoá, lợi nhuận vừa l mục đích, vừa l động lực thúc đẩy hoạt
động kinh tế, để đạt đợc mức độ thu nhiều lợi nhuận, ngời sản xuất không ngừng cải tiến kỹ
thuật, vận dụng công nghệ mới tăng năng suất lao động, giảm chi phí (đến mức tối thiểu), tối đa
14




lợi nhuận, kích thích sản xuất phát triển.
+ Phân hoá v thực hiện sự lựa chọn tự nhiên giữa ngời sản xuất:
Trong môi trờng cạnh tranh, để ginh những điều kiện thuận lợi trong sản xuất v tiêu
thụ hng hoá, ngời no có điều kiện sản xuất thuận lợi (kỹ thuật tiên tiến, qui mô lớn,...) chi phí
sản xuất thấp thu nhiều lợi nhuận v tiếp tục mở rộng sản xuất v ngy cng phát ti. Ngợc lại,
ngời no có điều kiện bất lợi, chi phí sản xuất cao, việc thu lỗ dẫn đến phá sản.
Tình hình trên dẫn đến một sự phân hoá trong xã hội, một số ít ngời giu lên, trở thnh

ông chủ, ngợc lại số đông ngời bị phá sản rơi vo điều kiện lm thuê, cuối cùng dẫn đến sự ra
đời của quan hệ sản xuất t bản chủ nghĩa.
- Biểu hiện của sự hoạt động của qui luật giá trị:
Qui luật giá trị hoạt động biểu hiện ra thnh sự biến động của giá cả trên thị trờng Giá
cả l biểu hiện của giá trị, giá trị l quy luật của giá cả, giữa giá cả v giá trị có một khoản cách,
một độ chênh
+ Giá cả hng hoá l biểu hiện bằng tiền của giá trị hng hoá.
+ Giá cả một mặt phù hợp với giá trị - giá cả lấy giá trị lm cơ sở, mặt khác giá cả tách rời
giá trị, l do:
. Quan hệ cung cầu
. Sức mua của đồng tiền
. Tình trạng cạnh tranh độc quyền.
Giá cả có khả năng tách rời giá trị nhng không phải tách rời vô hạn, vẫn lấy giá trị lm cơ
sở.
+ Biểu hiện sự hoạt động của qui luật giá trị trong sản xuất hng hoá giản đơn là giá cả
trực tiếp lên xuống xoay quanh giá trị hàng hoá, có mặt hng bán cao hơn giá trị, có mặt hng
bán thấp hơn giá trị, nhng xet trên ton xã hội thì tổng giá cả bằng tổng giá trị.
+ Biểu hiện qui luật giá trị trong cạnh tranh tự do (bn tay vô hình) l qui luật giá cả sản
xuất.
+ Trong giai đoạn độc quyền thì qui luật giá trị biểu hiện thnh qui luật giá cả độc quyền.
3) Sự ra đời của phơng thức sản xuất t bản chủ nghĩa:
a) Điều kiện ra đời của sản xuất t bản chủ nghĩa: hai điều kiện
- Ngời lao động đợc tự do về thân thể v bị tớc hết t liệu sản xuất vì vậy muốn duy
trì cuộc sống thì phải bán sức lao động lm thuê, sức lao động trở thnh hng hoá
- Phải có một lợng tiền của, ti sản đủ lớn tập trung vo tay một số ít ngời để lập ra xí
nghiệp v thuê nhân công
Hai điều kiện trên ra đời dới tác động của các nhân tố sau:
- Qui luật giá trị (tác dụng 3) nhng quá trình ny diễn ra tuần tự, chậm chạp
- Tích luỹ nguyên thuỷ bằng bạo lực tớc đoạt để thúc đẩy nhanh sự ra đời của chủ
nghĩa t bản.

b) Quá trình chuyển từ sản xuất hàng hoá giản đơn lên sản xuất hàng hoá t bản chủ
nghĩa:
Sản xuất hng hoá giản đơn l sản xuất hng hoá của những ngời nông dân, thợ thủ công,
cá thể dựa trên chế độ t hữu nhỏ v lao động của chính bản thân họ.
Sản xuất hng hoá t bản chủ nghĩa l sản xuất hng hoá phát triển ở trình độ cao, quá
trình sản xuất diễn ra l sự kết hợp giữa t liệu sản xuất thuộc sở hữu nh t bản với sức lao động
của công nhân lm thuê.
15




Quá trình chuyển từ sản xuất hng hoá giản đơn lên sản xuất hng hoá t bản chủ nghĩa
diễn ra khách quan, có tính qui luật sau đây:
-

Tiến hnh cách mạng trong lĩnh vực nông nghiệp, phát triển nông nghiệp tập trung, sản
xuất hng hoá lớn, tạo thị trờng cho công nghiệp v tích luỹ cho công nghiệp hoá.
- Cách mạng trong lĩnh vực lao động: Phân công lại lao động xã hội, chuyển bộ phận lao
động nông nghiệp sang các ngnh kinh tế khác, l quá trình phát triển nguồn nhân lực,
nâng cao trình độ văn hoá, chuyên môn, tạo điều kiện cho các ngnh công nghiệp.
- Chuyển t hữu nhỏ thnh t hữu lớn t bản chủ nghĩa thông qua quá trình tích luỹ, tập
trung t bản, tích tụ tập trung sản xuất.
- Tăng cờng vai trò của Nh nớc thông qua các chính sách, luật thuế quan để bảo hộ,
khuyến khích phát triển sản xuất.
Sản xuất hng hoá phát triển ở trình độ cao, trong đó mọi quan hệ kinh tế đều đợc tiền tệ
hoá v giải quyết thông qua thị trờng dẫn đến sự ra đời của kinh tế thị trờng.
(ý nghĩa của việc nghiên cứu trong điều kiện phát triển kinh tế của nớc ta, lu ý
những vấn đề có tính qui luật)
Tham khảo:

1- Nếu trên thị trờng nhà t bản bán hàng hoá cho ngời tiêu dùng theo đúng giá trị
của nó nhà t bản có thu đợc lợi nhuận hay không? vì sao?)
Thu đợc lợi nhuận vì:
Giá trị thặng d m trong cơ cấu giá trị l phần dôi ra bên ngoi chi phí sản xuất m nh t
bản đã ứng ra. Bộ phận giá trị thặng d ny sẽ đợc đem phân phối hoặc phân chia cho tất cả
những nh t bản tham gia vo quá trình sản xuất nh t bản công nghiệp đợc lợi nhuận công
nghiệp, t bản ngân hng đợc lợi nhuận ngân hng, t bản cho vay đợc lợi tức cho vay, t bản
thơng nghiệp đợc lợi nhuận thơng nghiệp (kể cả địa chủ) bởi vì tất cả những bộ phận thu
nhập đó đều l sản phẩm của quá trình bóc lột sản phẩm lm nên. Trong lý luận của chủ nghĩa
Mác Lê Nin Các Mác đã chỉ rõ trong nền kinh tế t bản nh t bản chỉ cần bán hng hoá của
mình cho ngời tiêu dùng lớn hơn chi phí sản xuất v nhỏ hơn giá trị của nó l đã thu đợc lợi
nhuận vì vậy việc bán đúng giá trị của hng hoá thì nh t bản vẫn thu đợc lợi nhuận.
2- Trình bày các hình thức biểu hiện của quy luật giá trị trong các giai đoạn phát triển
của chủ nghĩa t bản.
- Phơng thức sản xuất t bản chủ nghĩa đợc đặc trng bởi nền kinh tế hng hoá phát
triển ở trình độ ngy cng cao. Quy luật giá trị l quy luật của kinh tế của sản xuất v trao đổi
hng hoá, vì vậy nó hoạt động trong suốt quá trình phát triển của phơng thức sản xuất t bản
chủ nghĩa.
Nhng theo nguyên lý của CN Mác Lê Nin, phơng thức sản xuất t bản chủ nghĩa lại
phát triển qua 2 giai đoạn cao thấp khác nhau đó l giai đoạn CNTB tự do cạnh tranh v chủ
nghĩa t bản độc quyền.
Trong giai đoạn tự do cạnh tranh cơ chế cạnh tranh tự do đã chi phối ton bộ nền kinh tế
t bản dới các hình thức cạnh tranh cụ thể nh cạnh tranh trong nội bộ từng ngnh v giữa các
ngnh sản xuất. Để tồn tại v phát triển đợc trong môi trờng cạnh tranh quyết liệt thì bắt buộc
các nh t bản phải đi đến thoả thuận phân chia nhau lợi nhuận theo nguyên tắc tỷ suất lợi nhuận
bình quân v hình thnh ra phạm trù lợi nhuận bình quân.
P = tổng m/tổng (c+v)
16





Đến đây quy luật giá trị, quy luật của kinh tế hng hoá có hình thức biểu hiện mới đó l
quy luật giá cả sản xuất (giá cả sản xuất = Chi phí sản xuất + lợi nhuận bình quân)
Nhng sang đến giai đoạn chủ nghĩa t bản độc quyền nền kinh tế t bản xuất hiện cơ chế
độc quyền vì vậy các nh t bản có thể đề ra giá cả độc quyền lớn hơn hoặc nhỏ hơn giá trị hng
hoá để trên cơ sở đó m thu đợc lợi nhuận độc quyền. Vì vậy trong giai đoạn ny quy luật giá trị
mang một biểu hiện mới đó l quy luật giá cả độc quyền (giá cả độc quyền = chi phí sản xuất +
lợi nhuận bình quân + lợi nhuận độc quyền)
3- Phân tích mối quan hệ giữa các phạm trù giá trị, giá trị thị trờng và giá cả?
Khái niệm :
- Giá trị: giá trị của hng hoá l lao động xã hội của ngời sản xuất hng hoá kết tinh
trong hng hoá
- Giá trị thị trờng (giá trị xã hội của hng hoá): l lao động xã hội có tính chất trung bình
của những ngời sản xuất hng hoá kết tinh trong hng hoá
- Giá cả hng hoá: l sự biểu hiện bằng tiền của giá trị hng hoá trên thị trờng.
Mối quan hệ:
- Giá trị hng hoá bao giờ cũng l nội dung v có ý nghĩa quyết định.
- Giá trị thị trờng của hng hoá l hình thức biểu hiện của giá trị hng hoá trên thị trờng
dới sự tác động của quan hệ cung cầu.
- Giá cả thị trờng l hình thức biểu hiện giá trị thông qua một lợng tiền mặt nhất định.
Trong 3 phạm trù thì giá trị hng hoá có ý nghĩa quyết định nhng trong thực tế giá cả có
thể tách rời giá trị do
+ Quan hệ cung cầu
+ Sức mua của đồng tiền
+ Tâm lý, tập quán của ngời tiêu dùng.
+ Tình trạng độc quyền của nền kinh tế.
+ Các chính sách kinh tế của nh nớc nh thuế
Mặc dù trên thị trờng giá cả có khả năng tách rời giá trị vốn có của nó v lên xuống xoay
quanh giá trị dới sự tác động của quan hệ cung cầu nhng vẫn phải đảm bảo yêu cầu

Tổng giá cả hng hoá trên thị trờng = tổng giá trị hng hoá
* Trình by điều kiện ra đời của phơng thức sản xuất t bản chủ nghĩa:
Theo nguyên lý của chủ nghĩa Mác Lê nin thì phơng thức sản xuất t bản chủ nghĩa l
một trong 5 phơng thức sản xuất đã từng tồn tại trong lịch sử phát triển của nhân loại. nhng để
cho phơng thức sản xuất t bản chủ nghĩa ra đời thay thế cho phơng thức sản xuất phong kiến
đã bớc vo thời kỳ suy thoái tan rã thì Các Mác cũng khẳng định l phải tạp lập ra đợc 2 điều
kiện tiền đề đó l:
+ Phải tích luỹ đợc một số tiền lớn (t bản) vo trong tay một số ít nh t bản để tạo lập
ra các điều kiện sản xuất cho phơng thức t bản.
+ Phải tạo ra đợc một đội ngũ những ngời lao động lm thuê không có t liệu sản xuất
(vô sản)
Với sự tác động của các quy luật kinh tế của sản xuất v trao đổi hng hoá thì cũng có thể
từng bớc tạo lập ra đợc 2 điều kiện ny. Nhng giai cấp t sản nói chung v các nh t sản nói
trên đã không đủ kiên trì để chờ đợi sự tác động khách quan đó của các quy luật. Họ đã nhanh
chóng tìm mọi biện pháp để thông qua quá trình tích luỹ ban đầu (tích luỹ nguyên thuỷ t bản)
m công cụ đợc sử dụng đó l tớc đoạt v bạo lực nhằm mục đích biến t sản v ti sản v tiền
của những ngời lao động trở thnh sở hữu của những nh t bản, mặt khác biến những ngời sở
17




hữu ti sản thnh ngời vô sản lm thuê.
Lịch sử của quá trình tích luỹ nguyên thuỷ t bản đã diễn ra đầu tiên ở nớc Anh sau đó
lan sang các nớc Tây âu v cuối cùng trở thnh biện pháp chủ yếu cho chủ nghĩa t bản xuất
hiện ở các quốc gia vo thế kỷ 17 v thế kỷ 18. Vì vậy trong tuyên ngôn của Đảng Cộng sản Mác
có viết: Lịch sử ra đời của chủ nghĩa t bản đó l những trang đầy máu v nớc mắt của giai cấp
vô sản lm thuê, l lịch sử đầm đìa máu v bùn nhơ trong từng lỗ chân lông của giai cấp t sản.

Vấn đề VI: Sự chuyển hoá tiền tệ thnh t bản


1) Công thức chung của t bản:
- T bản l tiền nhng không phải mọi tiền l t bản, chỉ có tiền đợc sử dụng để chiếm
đoạt lao động của ngời khác thì tiền đó mới l t bản.
- Tiền l t bản hoạt động theo công thức T-H-T (T=T+t) (1)
Sở dĩ (1) l công thức chung bởi vì mọi t bản dù hoạt động trong ngnh no (công
nghiệp, thơng nghiệp,...) cũng đều vận động theo công thức trên.
- Tiền thông thờng vận động theo công thức H-T-H (2)
Phân biệt (1) v (2) lm rõ hơn tiền l t bản v tiền thông thờng:
- Giống nhau:
+ Đều gồm các yếu tố: H, T, ngời mua bán đối diện với nhau
+ Đều l sự thống nhất giữa hai giai đoạn đối lập với nhau.
- Khác nhau:
+ Trình tự tiến hnh giai đoạn: ở (1) diễn ra mua - bán thì ở (2) diễn ra ngợc lại mua bán
+ Khác nhau ở điểm bắt đầu v điểm kết thúc: ở (1) bắt đầu l T, kết thúc l T', T'>T, còn
H chỉ l trung gian; ở (2) bắt đầu l H, kết thúc l H, H khác nhau về giá trị sử dụng, còn T chỉ l
môi giới.
+ Mục đích v giới hạn cuộc vận động thì (1) mục đích tăng thêm l giá trị lớn lên cho
nên vẫn tiếp tục vận động trong lu thông: T'1, T'2,... không có giới hạn cuối cùng, còn ở (2) mục
đích l H l giá trị sử dụng thì khi đạt mục đích thì rút ra khỏi lu thông đi vo tiêu dùng, cuộc
vận động chấm dứt tại đây.
2) Mâu thuẫn công thức chung của t bản:
ở công thức (1) hình nh mâu thuẫn với lý luận lu thông, mâu thuẫn lý luận giá trị lao
động.

Vậy t có phải do lu thông tạo ra?
* Trong lu thông (lĩnh vực trao đổi mua bán):
+ Trờng hợp trao đổi ngang giá (mua bán đúng giá trị), trong trờng hợp ny chỉ có lợi
về mặt giá trị sử dụng chứ không hề lm thay đổi giá trị của các sản phẩm đem trao đổi.
+ Trờng hợp trao đổi không ngang giá:

Trờng hợp mua rẻ (mua thấp hơn giá trị) thì anh ta có lợi trong khi mua nhng khi bán
(bán thấp hơn giá trị) thì anh ta chịu thiệt, suy đến cùng anh ta chẳng đợc lợi gì.
18




Trờng hợp bán đắt (bán cao hơn giá trị) thì anh ta có lợi trong khi bán nhng khi mua
(mua cao hơn giá trị) thì anh ta chịu thiệt, suy đến cùng anh ta chẳng đợc lợi gì.
Trờng hợp chuyên mua rẻ, bán đắt thì đó chỉ l sự phân phối lại tiền tệ, cái đợc của
ngời ny l cái mất của ngời khác, tổng giá trị trớc khi trao đổi v sau khi trao đổi l không
đổi.
Nh vậy, trong lu thông ta xét tất cả các trờng hợp thì tiền không tăng thêm, giá trị
không lớn lên đợc
* Xem xét ngoi lu thông (không có sự tiếp xúc trực tiếp hng tiền, trao đổi mua bán)
+ T ngoi lu thông thì tự nó không lớn lên đợc
+ H ngoi lu thông thì H đi vo tiêu dùng
. Nếu l t liệu sản xuất thì khi tiêu dùng, giá trị đợc chuyển dịch vo giá trị sản phẩm.
. Nếu l t liệu tiêu dùng thì khi tiêu dùng cho cá nhân, giá trị v giá trị sử dụng mất đi.
Nhng t bản không thể vận động ngoi lu thông.
Công thức (1) có nghĩa l nh t bản phải tìm trên thị trờng mua đợc một thứ hng hoá
đặc biệt (trong lu thông) nhng nh t bản không bán hng hoá đó bởi vì nếu bán đúng giá trị
thì T không ra T' Nh t bản tiêu dùng hng hoá đó (ngoi lu thông) thì tạo ra một giá trị mới
lớn hơn giá trị của bản thân nó.
Hng hoá đó chính l sức lao động
Vậy: Mâu thuẫn công thức chung t bản là t bản phát sinh vừa trong lu thông,
nhng đồng thời t bản phát sinh vừa không phải trong lu thông.
T - H (SLĐ, TLSX)...SX...H' - T'
Điều kiện để tiền l t bản:
- Sức lao động trở thnh hng hoá

- Phải có lợng tiền đủ lớn.
Chính việc phát hiện ra hng hoá sức lao động đã mở ra bí mật trong công thức chung của
t bản v giải quyết mâu thuẫn trên.
3) Hàng hoá sức lao động:
a) Sức lao động và điều kiện sức lao động trở thành hàng hoá:
- Sức lao động l tổng hợp sức thân thể, sức thần kinh, sức cơ bắp có sẵn trong mỗi cơ thể
của con ngời, sức lao động không tồn tại ngoi con ngời, sức lao động l khả năng lao động
của mỗi con ngời.
Lao động l sự vận dụng (tiêu dùng) sức lao động đợc thể hiện ra trong quá trình lao
động sản xuất.
- Nh vậy quá trình lao động sản xuất diễn ra l sự kết hợp giữa sức lao động v t liệu
sản xuất, trong đó sức lao động l yếu tố chủ thể, giữ vai trò quyết định; t liệu sản xuất l yếu tố
khách thể, l điều kiện vật chất không thể thiếu đợc.
- Lao động l hoạt động có mục đích, có ý thức của con ngời v nó diễn ra giữa con
ngời với tự nhiên nhằm cải tạo tự nhiên cho phù hợp với mục đích của con ngời.
- Phân biệt sức lao động v lao động: Sức lao động l một phạm trù hiện hữu, lao động l
một phạm trù trừu tợng, vì vậy Mác cho rằng ngời ta không thể nhìn thấy, sờ mó thấy lao
động m lao động chỉ đợc thể hiện ra trong thực tiễn khi con ngời vận dụng sức lao động để
tiến hnh quá trình sản xuất.
Sức lao động l yếu tố cơ bản của mọi nền sản xuất nhng sức lao động trở thnh hng
hoá trong điều kiện nhất định, đó l:
+ Ngời có sức lao động phải đợc tự do về thân thể, phải lm chủ đợc sức lao động của
mình, v chỉ có khi lm chủ sức lao động của mình mới mang sức lao động của mình ra bán.
+ Ngời có sức lao động bị tớc hết t liệu sản xuất, muốn duy trì cuộc sống thì phải bán
sức lao động lm thuê.
19





Sức lao động trở thnh hng hoá v sự hình thnh thị trờng sức lao động đó l một bớc
phát triển tất yếu của sản xuất v cũng l đánh dấu bớc chuyển biến từ sản xuất hng hoá giản
đơn lên sản xuất hng hoá t bản chủ nghĩa.
b) Sức lao động là hàng hoá đặc biệt:
Cũng giống nh hng hoá thông thờng, nó trao đổi mua bán đợc v có hai thuộc tính,
nhng Sức lao động l hng hoá đặc biệt tức l nó có đặc điểm khác hng hoá thông thờng:
b1) Trong quan hệ mua bán nó có đặc điểm sau:
- Chỉ bán quyền sử dụng chứ không bán quyền sở hữu v bán trong một thời gian nhất
định thông qua các hợp đồng.
- Mua bán chịu: Giá trị sử dụng thực hiện trớc (bắt lao động), giá trị thực hiện sau (trả
công sau)
- Chỉ có phía ngời bán l công nhân lm thuê v phía ngời mua l các nh t bản, không
có ngợc lại.
- Giá cả của Sức lao động (tiền công) luôn thấp hơn so với giá trị sức lao động bởi vì đối
với ngời công nhân lao động l phơng tiện sinh sống duy nhất vì vậy phải bán sức lao động
trong mọi điều kiện.
b2) Đặc biệt trong hai thuộc tính của hàng hoá sức lao động:
* Giá trị của hng hoá sức lao động:
Lợng giá trị hng hoá sức lao động đợc đo bằng thời gian lao động xã hội cần thiết.
Nhng sức lao động l năng lực tồn tại trong cơ thể sống của con ngời, để tái tạo ra năng lực đó
thì ngời lao động phải tiêu dùng một khối lợng t liệu sinh hoạt nhất định thoả mãn nhu cầu
vật chất v tinh thần, vì vậy lợng giá trị sức lao động đợc đo lờng gián tiếp bằng thời gian lao
động xã hội cần thiết để sản xuất t liệu sinh hoạt:
Yếu tố cấu thnh lợng giá trị sức lao động:
- Lợng giá trị t liệu sinh hoạt cho chính ngời công nhân.
- Lợng giá trị t liệu sinh hoạt nuôi sống gia đình anh ta
- Các phí tổn đo tạo chuyên môn, nghề nghiệp.
Giá trị sức lao động đặc biệt khác hng hoá thông thờng l nó mang yếu tố tinh thần lịch
sử vì sức lao động l năng lực trong cơ thể sống của con ngời, m con ngời bao giờ cũng sống
trong điều kiện lịch sử cụ thể, phụ thuộc vo trình độ phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia

trong từng giai đoạn.
Mặt khác, nhu cầu của con ngời bao hm cả nhu cầu cả vật chất v nhu cầu tinh thần (vui
chơi, giải trí, tự do tín ngỡng,...) cấu thnh.
* Giá trị sử dụng: Giá trị sử dụng hng hoá sức lao động giống hng hoá thông thờng ở
chỗ nó chỉ đợc thể hiện ra khi tiêu dùng thoả mãn nhu cầu của con ngời.
Nh t bản tiêu dùng sức lao động của công nhân tức l bắt công nhân lao động, trong quá
trình lao động ngời công nhân tạo ra một giá trị mới (V+m), trong đó có một bộ phân ngang
bằng với giá trị sức lao động (V), nh t bản dùng để trả công để tái sản xuất sức lao động, còn
một bộ phận dôi ra ngoi giá trị sức lao động (m) nh t bản chiếm không.
Nh vậy, khi tiêu dùng sức lao động, giá trị sử dụng sức lao động có đặc điểm khác hng
hoá thông thờng l khi tiêu dùng nó tạo ra một giá trị mới lớn hơn giá trị bản thân nó.
Còn hng hoá thông thờng nếu l t liệu sản xuất khi tiêu dùng cho sản xuất thì giá trị
đợc chuyển dịch vo sản phẩm, còn nếu l t liệu sinh hoạt khi tiêu dùng cho cá nhân thì cả giá
trị v giá trị sử dụng đều mất đi trong quá trình đó.
Ngợc lại hng hoá sức lao động khi tiêu dùng nó giá trị không những không mất đi m
20




còn tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị ban đầu.
Qua đó đã lm rõ bí mật công thức chung t bản.
Vấn đề VII: Sự sản xuất giá trị thặng d
l qui luật kinh tế cơ bản (quy luật tuyệt đối)
của chủ nghĩa t bản
1. Trình bày quá trình sản xuất ra giá trị thặng d dới chủ nghĩa t bản.
a) Đặc điểm của sản xuất t bản chủ nghĩa:
- Đó l quá trình sản xuất hng hoá phát triển ở trình độ cao, sản xuất có tính hai mặt: Một
mặt l sản xuất ra giá trị sử dụng, mặt khác l sản xuất ra giá trị v giá trị thặng d đó l mục
đích của sản xuất t bản chủ nghĩa. Quá trình sản xuất diễn ra l sự kết hợp giữa t liệu sản xuất

của nh t bản với sức lao động lm thuê của công nhân
- Quá trình sản xuất diễn ra dới sự điều thnh, giám sát của nh t bản, sản phảm do lao
động công nhân lm ra thuộc về nh t bản.
b) Ví dụ:
- Để sản xuất ra 10 kg sợi nh t bản phải bỏ ra (mua đúng giá trị):
+ 10 kg bông:
10 USD
+ Khấu hao máy:
2 USD
+ Thuê công nhân một ngy
3 USD
--------15 USD
Trong 6 giờ ngời công nhân đã sản xuất đợc 10kg sợi.
Giá trị của 10kg sợi l:
12 USD
+ Giá trị cũ - giá trị của t liệu sản xuất dịch chuyển vo:
+ Giá trị mới do lao động của công nhân tạo ra trong 6 giờ (mỗi giờ 0,5 USD): 3 USD
Tổng giá trị 10kg sợi l 15 USD.
Nh t bản bán 10kg sợi đúng giá trị thu đợc 15USD, so với t bản đã bỏ ra 15 USD15USD = 0. Nh t bản không thu đợc gì, cuộc vận động không đạt mục đích.
Kết luận: Nếu giá trị mới tạo ra bằng giá trị sức lao động thì không có giá trị thặng d.
Nh t bản thuê công nhân một ngy lao động, giả sử l 12 giờ thì ngời công nhân
phảilm việc hết thời gian đó v sản xuất ra 20kg sợi.
+ Để sản xuất ra 20 kg sợi nh t bản phải bỏ ra:
+ 20 kg bông:
20 USD
+ Khấu hao máy:
4 USD
+ Thuê công nhân một ngy
3 USD
--------27 USD

Giá trị của 20kg sợi l:
+ Giá trị cũ: 24 USD
+ Giá trị mới do lao động của công nhân tạo ra trong 12 giờ (mỗi giờ 0,5 USD): 6 USD
Tổng giá trị 10kg sợi l 30 USD.
Nh t bản bán 20kg sợi đúng giá trị thu đợc 30USD, so với t bản đã bỏ ra 30-27=3
USD, nh t bản thu dôi ra 3 USD đó gọi l giá trị thặng d
c) Nhận xét:
- Phân tích giá trị 20kg sợi do công nhân tạo ra, lao động của công nhân có tính hai mặt:
+ Lao động cụ thể bảo tồn v di chuyển giá trị của bông, máy móc vo giá trị của sợi
21




C=24USD. Bộ phận ny sau khi tiêu thụ hng hoá thì đợc quay trở lại bù đắp t liệu sản xuất để
tái sản xuất.
+ Lao động trừu tợng tạo ra giá trị mới V+m = 6 USD, trong đó có một bộ phận ngang
bằng sức lao động V=3USD dùng để trả công cho công nhân để tái sản xuất sức lao động, còn bộ
phận dôi ra ngoi giá trị sức lao động m = 3 USD, đó l giá trị thặng d thì nh t bản chiếm lấy.
Vậy: Giá trị thặng d l một phần của giá trị mới dôi ra ngoi giá trị sức lao động do công
nhân lm thuê tạo ra bị nh t bản chiếm không (kí hiệu: m)
Đến chủ nghĩa t bản dựa trên sản xuất công nghiệp, năng suất lao động cao thì ngy lao
động (12 giờ) đợc chia thnh hai phần:
- Thời gian lao động cần thiết (6giờ) tạo ra giá trị bằng giá trị sức lao động V=3 để tái
sản xuất sức lao động.
- Thời gian lao động thặng d (6giờ) tạo ra giá trị thặng d cho nh t bản m=3
_______________._______________
Vậy: Sản xuất giá trị thặng d l quá trình sản xuất giá trị kéo di vợt khỏi giới hạn tại
một điểm m giá trị sức lao động đợc trả ngang giá.
2) Bản chất của t bản, t bản bất biến và t bản khả biến:

a) T bản là gì? T bản là giá trị mang lại giá trị thặng d bằng cách bóc lột lao động
công nhân làm thuê của công nhân.
T bản không phải l máy móc thiết bị, không phải l vật m t bản l giá trị, giá trị phản
ánh mối quan hệ sản xuất xã hội, đó l quan hệ t bản v lao động.
b) T bản bất biến và t bản khả biến:
Các bộ phận t bản có vai trò khác nhau trong quá trình sản xuất giá trị thặng d.
Nếu căn cứ vo hai mặt của lao động sản xuất hng hoá thì t bản sản xuất đợc phân
thnh t bản bất biến v t bản khả biến.
- T bản bất biến l bộ phận t bản dùng để mua t liệu sản xuất, trong quá trình sản xuất
không hề thay đổi về lợng (C)
- T bản khả biến l bộ phận t bản để thuê công nhân, từ một lợng bất biến, trong quá
trình sản xuất tăng thêm về lợng (V)
Mục đích phân chia thnh T bản bất biến v t bản khả biến l nhằm vạch rõ nguồn gốc
thật sự của m l do V sinh ra còn C l điều kiện cần thiết để sản xuất ra m
3. Thế nào là tỷ suất giá trị thặng d và khối lợng giá trị thặng d:
- Tỷ suất giá trị thặng d:
Tỷ suất giá trị thặng d l tỷ lệ tính theo % giữa giá trị thặng d v t bản khả biến
m'=(m/V).100%
+ m - Tỷ suất giá trị thặng d
+ m - Giá trị thặng d
+ V - T bản khả biến
m phản ánh trình độ bóc lột của t bản tức l trong một ngy lao động của ngời công
nhân thì mấy phần ngy lao động cho mình, mấy phần ngy lao động cho nh t bản
Ví dụ: m= (3/3)*100% phản ánh một nửa ngy lao động cho mình, một nửa ngy lao
động cho nh t bản.
+ Khối lợng giá trị thặng d:
Khối lợng giá trị thặng d l tích số giữa tỷ suất giá trị thặng d v tổng t bản khả biến
ứng trớc
M = m.V
+ m - Tỷ suất giá trị thặng d

22




+ M - Khối lợng giá trị thặng d
+ V - T bản khả biến
M phản ánh qui mô bóc lột của nh t bản.
4. Trình bày các phơng pháp bóc lột m dới CNTB: Hai phơng pháp
Cùng với sự phát triển của chủ nghĩa t bản cũng l quá trình phát triển của lực lợng sản
xuất, nâng cao năng suất lao động v nâng cao trình độ bóc lột của t bản. Cùng với lịch sử Mác
đã khái quát thnh 2 phơng pháp nâng cao trình độ bóc lột giá trị thặng d
+ Sản xuất m tuyệt đối
+ Sản xuất m tơng đối
a) Sản xuất m tuyệt đối:
Bóc lột m tuyệt đối l phơng pháp bóc lột đợc tiến hnh bằng cách kéo di tuyệt đối
thời gian lao động trong ngy của ngời công nhân trong điều kiện thời gian lao động cần thiết l
không đổi.
Ví dụ ngy lao động 8 giờ chia thnh:
+ Thời gian lao động cần thiết: 4 giờ
+ Thời gian lao động thặng d: 4 giờ
m = (4/4)*100% = 100%
Sản xuất giá trị thặng d tuyệt đối bằng cách kéo di ngy lao động thnh 10 giờ, trong đó
thời gian lao động cần thiết không đổi
+ Thời gian lao động cần thiết: 4 giờ
+ Thời gian lao động thặng d: 6 giờ
m = (6/4)*100% = 150%
Nhng bằng phơng pháp ny thì vấp phải giới hạn:
+ Sức lực thể chất của ngời lao động, cần phải có thời gian ăn uống, nghỉ ngơi để tái sản
xuất sức lao động.

+ Giới hạn độ di ngy tự nhiên (24 giờ) (Thời gian lao động cần thiết <Độ di ngy lao
động <24 giờ)
+ Vấp phải đấu tranh của ngời lao động
Phơng pháp ny đợc áp dụng trong giai đoạn đầu của chủ nghĩa t bản khi sản xuất còn
dựa trên lao động thủ công. Bằng cách tăng cờng độ lao động cũng l biện pháp sản xuất m
tuyệt đối, bởi vì tăng cờng độ lao động cũng nh kéo di thời gian lao động.
b) Sản xuất m tơng đối
Sản xuất m tơng đối l giá trị thặng d thu đợc do rút ngắn thời gian lao động cần thiết
kéo di tơng ứng thời gian lao động thặng d trong điều kiện độ di của ngy lao động l không
đổi.
Ví dụ ngy lao động 8 giờ chia thnh:
+ Thời gian lao động cần thiết: 4 giờ
+ Thời gian lao động thặng d: 4 giờ
m = (4/4)*100% = 100%
Sản xuất m tơng đối bằng cách rút ngắn thời gian lao động cần thiết còn 2 giờ trong điều
kiện độ di ngy lao động không đổi thì thời gián lao động thặng d tăng lên 6 giờ.
m = (6/2)*100% = 300%
Vậy bằng cách no rút ngắn thời gian lao động cần thiết?
Ta biết rằng thời gian lao động cần thiết tạo ra giá trị bằng giá trị sức lao động, giá trị sức
lao động bằng giá trị các t liệu sinh hoạt cần thiết, vì vậy muốn rút ngắn thời gian lao động cần
thiết thì phải hạ thấp giá trị t liệu sinh hoạt cần thiết. Dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động
23




trong ngnh sản xuất ra t liệu sinh hoạt. Phơng pháp ny đợc áp dụng khi chủ nghĩa t bản đã
có một nền sản xuất công nghiệp , năng suất lao động đã cao.
Lu ý: ý nghĩa của việc nghiên cứu vấn đề trên:
- ý nghĩa lý luận: Vạch rõ thực chất bóc lột

- ý nghĩa thực tiễn: Trong điều kiện nớc ta tích luỹ vốn cho công nghiệp hoá, hiện đại
hoá, tăng vốn tích luỹ bằng cả các biện pháp tăng cờng độ lao động, kéo di ngy lao
động, tăng năng suất lao động, trong đó tăng năng suất lao động l biện pháp cơ bản,
lâu di.
c) Giá trị thặng d siêu ngạch:
- Khái niệm: Giá trị thặng d siêu ngạch l giá trị thặng d thu đợc ngoi mức bình
thờng dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động cá biệt để hạ thấp giá trị cá biệt so với giá trị xã
hội.
- Giá trị thặng d siêu ngạch l mục đích của các nh t bản cạnh tranh trong nội bộ
ngnh.
- Phân biệt Giá trị thặng d siêu ngạch và Giá trị thặng d tơng đối:
* Giống nhau:
+ Đều có cung nguồn gốc l lao động thặng d của công nhân
+ Đều dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động xã hội
* Khác nhau:
+ Giá trị thặng d tơng đối dựa trên tăng năng suất lao động xã hội, nó phản ánh mối
quan hệ giữa hai giai cấp t sản v vô sản
+ Giá trị thặng d siêu ngạch dựa trên tăng năng suất lao động cá biệt, nó phản ánh mối
quan hệ nh t bản với công nhân trong xí nghiệp
Giá trị thặng d siêu ngạch l hình thái biến tớng của Giá trị thặng d tơng đối.
- Phân biệt Giá trị thặng d siêu ngạch trong công nghiệp và trong nông nghiệp:
* Giống nhau:
+ Đều l giá trị thặng d ngoi mức trung bình
+ Đều dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động hạ thấp giá trị cá biệt
* Khác nhau:
+ Giá trị thặng d siêu ngạch trong công nghiệp chỉ l hiện tợng tạm thời đối với từng
nh t bản: Cạnh tranh nội bộ ngnh nhằm Giá trị thặng d siêu ngạch, từng nh t bản ra sức cải
tiến kỹ thuật , nâng cao năng suất lao động, Giá trị thặng d siêu ngạch sẽ thuộc vo nh t bản
no có năng suất lao động cá biệt cao
+ Giá trị thặng d siêu ngạch trong nông nghiệp l hiện tợng ổn định lâu di (Giá trị

thặng d siêu ngạch chuyển hoá thnh địa tô) vì lợng giá trị trong nông nghiệp đợc hình thnh
dựa trên điều kiện xấu nhất, nh vậy ruộng đất tốt v nh t bản có năng suất cao, chi phí cá biệt
thấp cho nên thu đợc Giá trị thặng d siêu ngạch. Không thể trong một thời gian ngắn cải tạo
đất xấu thnh đất tốt, không thể di chuyển đất xa nơi tiêu thụ thnh đất gần. Ruộng đất trong
nông nghiệp ổn định lâu di.
Mặt khác trong nông nghiệp ruộng đất l t liệu sản xuất đặc biệt, chỉ có hạn, do độc
quyền t hữu v độc quyền kinh doanh ruộng đất đã ngăn cản t bản di chuyển trong nông
nghiệp .
- Phân biệt Giá trị thặng d siêu ngạch trong cạnh tranh và độc quyền:
* Giống nhau:
+ Đều l giá trị thặng d ngoi mức trung bình
* Khác nhau:
24




+ Trong cạnh tranh để thu đợc Giá trị thặng d siêu ngạch thì phải cải tiến kỹ thuật, nâng
cao năng suất lao động cá biệt, hạ thấp chi phí cá biệt bằng biện pháp kinh tế.
+ Trong độc quyền do điều kiện độc quyền m qui định đợc giá cả độc quyền thu đợc
Giá trị thặng d siêu ngạch bằng biện pháp phi kinh tế.
5) Sản xuất giá trị thặng d là qui luật kinh tế cơ bản (quy luật tuyệt đối) của Chủ nghĩa t
bản:
a) Nội dung của qui luật sản xuất m l sản xuất ra ngy cng nhiều m cho nh t bản dựa trên
cơ sở không ngừng hon thiện v phát triển sản xuất t bản chủ nghĩa.
Nh vậy nội dung của qui luật phản ánh hai mặt:
- Mục đích của nền sản xuất hng hoá đó l giá trị thặng d.
- Phơng tiện để đạt mục đích trên l không ngừng tích luỹ, mở rộng sản xuất, nâng cao
năng suất lao động, nâng cao trình độ bóc lột.
b) Biểu hiện sự hoạt động của qui luật sản xuất m trong hai giai đoạn phát triển của chủ nghĩa

t bản:
- Giai đoạn tự do cạnh tranh (giữa thế kỷ 18 đến thế kỷ 19) biểu hiện thnh qui luật tỷ suất
lợi nhuận bình quân v lợi nhuận bình quân.
- Trong giai đoạn độc quyền biểu hiện thnh qui luật lợi nhuận độc quyền cao.
6) Tiền công dới chủ nghĩa t bản:
Lý luận về tiền công l sự phát triển tiếp tục lý luận giá trị thặng d của Mác
a) Bản chất của tiền công dới chủ nghĩa t bản:
Ngời công nhân sau quá trình lao động nhận đợc tiền công, hình thức tiền công đã
xuyên tạc bản chất của nó, tiền công bị lầm tởng l giá cả của lao động v nếu l giá cả của lao
động m nh t bản trả tiền công đúng giá trị thì ngời công nhân không bị bóc lột gì.
Vậy tiền công có phải l giá cả của sức lao động? Trớc hết cần phải lm rõ lao động có
phải l hng hoá không?
+ Nếu lao động l hng hoá thì lao động phải tồn tại trớc khi diễn ra giao dịch giữa công
nhân v nh t bản, nhng thực tế lao động chỉ đợc tiến hnh sau khi kết thúc giao dịch đạt
đợc thoả thuận v nó đợc tiến hnh trong các xí nghiệp, nh vậy ngời công nhân không thể
bán cái m mình không có.
+ Nếu lao động l hng hoá m nh t bản trả công đúng giá trị thì nh t bản chẳng thu
đợc gì, điều ny phủ định qui luật m, v nếu nh t bản còn thu đợc m thì điều ny phủ nhận
qui luật ngang giá.
+ Nếu lao động l hng hoá thì lao động cũng có hai thuộc tính l giá trị v giá trị sử dụng
m thớc đo giá trị l thời gian lao động, tức l không thể lấy lao động để đo lao động.
Qua phân tích trên khẳng định lao động không phải l hng hoá, tiền công không phải l
giá cả của lao động, sức lao động mới l hng hoá.
Vậy: tiền công l biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động, l giá cả của sức lao động
m biểu hiện ra bên ngoi nh l giá cả của lao động.
Hình thức tiền công biểu hiện nh l giá cả của lao động điều ny nó che đậy bản chât vì:
- Đặc điểm mua bán sức lao động tiền công chỉ nhận sau khi lao động
- Tiền công đợc tính theo thời gian v sản phẩm
- Đối với ngời công nhân lao động l phơng tiện sinh sống
Cho nên ngay cả ngời công nhân cũng lầm tởng tiền công l giá cả của lao động nhng

thực chất tiền công đó chính l giá cả của sức lao động.
b) Tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế:
25




×