Tải bản đầy đủ (.doc) (149 trang)

Tài liệu ôn thi kinh tế chính trị cao học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (641.52 KB, 149 trang )

Mục lục
Chơng II: Nền SXXH và tái sản xuất xã hội.......................................................5
Câu 1: Vai trò nền SXXH và cái yếu tố cơ bản cấu thành quá trình SXXH . 5
Chơng 3. hàng hoá và tiền tệ..............................................................................16
Câu 1. Thế nào là sản xuất hàng hoá? Phân tích những điều kiện ra đời sản
xuất hàng hoá và u thế của sản xuất hàng hoá so với sản xuất tự cung, tự
cấp...................................................................................................................16
2. Hàng hoá là gì? Phân tích các thuộc tính cơ bản của hàng hoá? Vì sao
hàng hoá lại có 2 thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị .............................20
Câu 3: Lợng giá trị hàng hoá? Trình bày thớc đo lợng giá trị của hàng hoá?
Phân tích các nhân tố ảnh hởng đến lợng giá trị của hàng hoá?..................23
Câu 4: Phân tích lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ ? Vì sao nói tiền tệ là
hàng hoá đặc biệt ? trình bày các cơ bản của tiền tệ.....................................26
Câu 5: Trình bày quy luật lu thông tiền tệ và vấn đề lạm phát trong nền kinh
tế ....................................................................................................................28
Câu 6: Thế nào là quy luật giá trị? Phân tích yêu cầu, tác dụng của quy luật
giá trị trong nền kinh tế hàng hoá. Trình bày biểu hiện của quy luật giá trị
trong các giai đoạn phát triển của chủ nghĩa t bản.......................................31
Chơng 4 : sản xuất giá trị thặng d......................................................................36
Câu 1 : Thế nào là t bản ? phân biệt đồng tiền thông thờng với đồng tiền là
t bản . trình bày công thức chung của t bản & mâu thuẫn trong công thức
của t bản ??.....................................................................................................36
Câu 2: Khi nào sức lao động trở thành hàng hóa? Vì sao nói sức lao động là
hàng hóa đặc biệt? Phân tích các thuộc tính cơ bản của hàng hóa sức lao
động................................................................................................................39
Câu 3: Phân tích quá trình sản xuất ra giá trị m dới CNTB. Vì sao Các Mác
nói quá trình sản xuất ra giá trị m là qt sản xuất ra giá trị vợt ra khỏi các
điểm mà ở đó giá trị sức lao động của ngời công nhân đợc trả ngang giá.
Điểm đó là điểm nào? Vẽ sơ đồ để chứng minh...........................................42
Câu 4: Phân tích bản chất của t bản. Thế nào là tbản bất biến và t bản khả
biến? Dựa trên căn cứ nào để Các Mác chia t bản sản xuất thành t bản bất


biến và t bản khả biến....................................................................................44
Câu 5: Thế nào là tỷ suất giá trị m và khối lợng giá trị m? Phân tích các phơng pháp bóc lột giá trị m dới CNTB?..........................................................46
Câu 6 : tthế nào là giá trị thặng d siêu ngạch . Vì sao nói giá trị m siêu
ngạch là hình thức hiện tợng của m tơng đối. Phân biệt m siêu ngạch hình
thành trong l/v công nghiệp & trong l/v nghiệm :.........................................49
Câu 7 : Vì sao nói : Sản xuất ra giá trin m là quy luật kinh tế tuyệt đối của
Chủ Nghĩa T bản . ( Quy luật kinh tế cơ bản của CNTB )?..........................51
Câu 8 : Phân tích bản chất của tiền lơng ( tiền công ) dới CNTB - Trình bày
các hình thức tiền lơng cơ bản và phân biệt tiền lơng danh nghĩa với tiền lơng thực tế dới CNTB ...................................................................................52


Câu 9 : Thế nào là tích luỹ t bản ? Phân tích các nhân tố ảnh hởng đến quy
mô của tích kuỹ t bản . Phân biệt tích luỹ T bản với tích luỹ ban đầu ( tích
kuỹ nguyên thuỷ t bản):.................................................................................54
Chơng 5 : tuần hoàn và chu chuyển t bản .........................................................59
Câu1 : phân tích sự vận động của t bản trong lĩnh vực công nghiệp và chỉ rõ
bản chất của tuần hoàn t bản dới CNTB ( chỉ có t bản công nghiệp mới có
hình thái tuần hoàn đủ 3 giai đoạn ...............................................................59
Câu 2: Thế nào là chịu chuyển của TB? Thời gian chu chuyển của TB là gì?
Phân biệt giữa chu chuyển chung của TB và thực tế của TB. ......................60
Chơng VI: tái sản xuất TBXH............................................................................63
Câu 1 (trang138) Thế nào là tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân?
phân biệt TBXH và TB cá biệt.......................................................................63
Câu 2: Phân tích điều kiện thực hiện (hoặc trao đổi) giữa 2 khu vực của nền
kinh tế trong mô hình tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng TBXH.
........................................................................................................................65
Chơng 7: Các hình thức biểu hiện ở TB và các hình thức chuyển hoá của giá
trị thặng d............................................................................................................69
1.Thế nào là CPSXTBCN? phân biệt CPSXTBCN và CP thực tế CPSXTBCN
có tạo ra m cho TB hay không? vì sao?.........................................................69

Câu 2. Thế nào là LN,tuỷ suất LN, phân biệt m với LN và tỷ suất m với tỷ
suaatsLN(p')?..................................................................................................70
3. Phân tích quá trình hình thành TSLN bình quân và LN bình quân dới
CNTB khi nào giá trị của hàng hoá chuyển thành giá cả sản xuất..............72
4. Thế nào là TB thơng nghiệp ? Phân tích quá trình hình thành LN trong
lĩnh vực thơng nghiệp? cho dịch vụ? CP lu thông là gì? nó có tham gia tạo
ra gia trị của sản phẩm không? vì sao?..........................................................75
Cầu 5: Thế nào là TB cho vay? phân tích bản chất lợi tức cho vay, tỷ suất lợi
tức cho vay và các nhan tố quy định tỷ suất lợi tức cho vay........................77
Câu 6 : Thế nào là TB ngân hàng? phân tích sự hình thành LN trong lĩnh
vực NH phân biệt TB NH với TB cho vay.....................................................80
Câu 7: Thế nào là Công ty CP, TB giả, Thị trờng CK?.................................82
Cầu 8: Thế nào là địa tô TBCN: Phân biệt địa tô TBCN với địa tô phong
kiến, phân tích các hình thức địa tô cơ bản dới CNTB.................................83
Bài 10:.............................................................................................................87
Chơng 8: CNTB độc quyền và CNTB độc quyền Nhà nớc...............................89
1. Thế nào là CNTB độc quyền? Trình bày tính quy luật hình thành độc
quyền và các tổ chức độc quyền....................................................................89
2. Trình bày nguyên nhân ra đời CNTB độc quyền Nhà nớc, phân tích
những đặc điểm mới của CNTB độc quyền Nhà nớc thông qua 5 đặc điểm
kinh tế của4 Lênin?........................................................................................92
Câu 4: Cơ chế kinh tế của CNTB độc quyền Nhà nớc và sở hữu biểu hiện
của QLGT và QLGT m trong giai đoạn CNTB độc quyền Nhà nớc ...........95
Chơng IX: CNTB ngày nay (CNTB hiện đại)...................................................96
Câu 1: Thế nào là CNTB ngày nay? Phân tích những đặc điểm cơ bản của
CNTB ngày nay..............................................................................................96


Chơng X: Lý luận CN Mác - Lênin về CNCSCN.............................................98
Câu 1: Thế nào là TPSX cộng sản CN? Phân tích các TPSX Cộng sản CN?

........................................................................................................................98
Câu 2: Thế nào là thời kỳ quá độ lên CNXH? Phân tích tính tất yếu khách
quan của thời kỳ quá độ lên CNXH và đặc điểm kinh tế của thời kỳ quá độ.
........................................................................................................................98
Câu 3: Trình bày điều kiện ra đời chính sách kinh tế mới (NFP) và những
nội dung chủ yếu của nó. ý nghĩa của việc nghiên cứu chính sách NEP?...99
Chơng XI. Thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam...........................................99
Câu 1: phân tích tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ lên CNXH ở
Việt Nam. Anh (chị) nhận thức ntn về con đờng quá độ lên CNXH bỏ qua
chế độ TBCN ở nớc ta?..................................................................................99
Câu 2: Phân tích những nhiệm vụ kinh tế cơ bản trong thời kỳ quá độ lên
CNXH ở nớc ta ............................................................................................103
Chơng 12: Sở hữu TLSX và nền kinh tế nhiêu thành phần trong TKQĐ lên
CNXH ở Việt Nam...........................................................................................104
Câu 1: Thế nào là sở hữu và Quan hệ sở hữu về TLSX? Phân tích cơ cấu SH
ở Việt Nam trong TKQĐ lên CNXH hiện nay. ..........................................104
Câu 2: Thế nào là TPKT? Vì sao nớc ta trong thời kỳ quá độ lên CNXH lại
tồn tại cơ cấu kinh tế nhiều TP....................................................................106
Câu 4: Phân tích mối quan hệ giữa các TPKT trong nền kinh tế quá độ ở
Việt Nam......................................................................................................112
Chơng 13: CNH - HĐh nền KTQD trong TKQĐ lên CNXH ở Việt Nam....114
Câu 1: Phân tích bản chất của CNH. Vì sao, ở nớc ta CNH phải gắn liền với
HĐH?............................................................................................................114
Câu 2: Vì sao ở nớc ta CNH - HĐH đợc xác định là nhiệm vụ trọng tâm,
xuyên suốt trong cả TKQĐ lên XNXH?.....................................................116
Câu 3: Phân tích những mục tiêu và các quan hệ của Đảng và Nhà nớc ta về
CNH - HĐH?................................................................................................117
Câu 4: Phân tích những nội dung cơ bản của CNH, HĐH ở Việt Nam. ...118
Câu 5: Phân tích những điều kiện tiền đề và giải pháp để thực hiện thắng lợi
sự nghiệp CNH - HĐH ở nớc ta hiện nay....................................................124

Chơng XV: KTTT định hớng XHCN ở Việt Nam..........................................127
Câu 1: Thế nào là kinh tế hàng hoá và KTTT? Vì sao nớc ta cần phải phát
triển nền KTTT.............................................................................................127
Câu 2: Thế nào là cơ chế thị trờng? Phân tích những u và khuyết tật của cơ
chế thị trờng và vai trò kinh tế của Nhà nớc trong KTTT?.........................131
Câu 3: Phân tích các chức năng và vai trò của TP trong thời kỳ quá độ lên
CNXH ở Việt Nam? Phơng hớng đổi mới hoạt động TD ở nớc ta hiện nay?
......................................................................................................................134
Chơng XII Lợi ích kinh tế và phân phối thu nhập trong TKQĐ lên CNXh
ở Việt Nam.......................................................................................................137
Câu 1: Thế nào là lợi ích kinh tế? Phân tích vai trò và cơ cấu lợi ích kinh tế
trong TKQĐ ở nớc ta...................................................................................137


Câu 2: Phân tích bản chất của quan hệ phân phối? Vì sao nớc ta trong
TKQĐ lại tồn tại nhiều hình thức phân phối. Kể tên các hình thức phân phối
cơ bản ở nớc ta hiện nay..............................................................................138
Câu 3: Thế nào là phân phối theo lao động? Vì sao phân phối theo lao động
đợc xác định là hình thức phân phối căn bản, áp dụng trong các doanh
nghiệp thuộc TPKT dựa trên SHXH về TLSX............................................140
Câu 4: Thế nào là phân phối TS và vốn đóng góp? Vì sao, phân phối theo
lao động là hình thức phân phối, hợp lý nhất, công bằng nhất? Nhng ở nớc
ta hiện nay vẫn cần có hình thức phân phối hỗ trợ thông qua các quỹ phúc
lợi xã hội.......................................................................................................142
Chơng 19: kinh tế đối ngoại trong TKQĐ ở Việt Nam..................................144
Câu 1: Phân tích bản chất, vai trò cvảu kinh tế đối ngoại?.........................144
Câu 2: Phân tích những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ KTĐN ở nớc ta
hiện nay? ......................................................................................................144



Chơng II: Nền SXXH và tái sản xuất xã hội
Câu 1: Vai trò nền SXXH và cái yếu tố cơ bản cấu thành quá
trình SXXH

Vai trò của nền SXXH :
- Theo lý luận của chủ nghĩa Mác Lênin trong đời sống xã hội có rất
nhiều hoạt động khác nhau nh; hoạt động chính trị, kinh tế, ngoại giao, quân
sự, khoa học kỹ thuật, văn hoá nghệ thuật nhng để đạt đợc mục đích của các
hoạt động đó thì con ngời cần tồn tại sống. Muốn sống, tồn tại thì con ngời
phải tiêu dùng những của cải vật chất, cơm để ăn, áo để mặc, nhà để ở, t liệu
sản xuất để tiến hành sản xuất mọi của cải vật chất mà con ngời sử dụng lại
không phải là sản phẩm của tự nhiên hau của một đấng tối cao nào đó ban
phát cho con ngời. Mà chùng bình sản phẩm của quá trình lao động sản xuất
của chính bản thân con ngời
-Mác đa đến kết luận : Quá trình lao động sản xuất ra của cải vật chất là
điều kiện kiên quyết cho sự tồn tại và phát triển của lịch sử nhân loại
* Các yếu tố cơ bản cấu thành quá trình lao động sản xuất ra của cải vật
chất đẻ có quá trình sản xuất ra của cải đòi hỏi các quốc gia phải tạo lập ba
nhân tố sản xuất cơ bản đó là; lao động, đối tợng lao động, TLLD
- Khái niệm; lao động là hoạt động có mục đích có ý thức của con ngời
diễn ra giữa con ngời với tự nhiên nhằm cải tạo tự nhiên cho phù hợp với mục
đích của con ngời
- Sức lao động : là toàn bộ sức thân thể ( sức cơ bắp )sức lao động là sức
tinh thần, (sức trí não) của con ngời nó phản ánh năng lực, khả năng lao động
của con ngời nh vậy, lao động là 1 phạm trù trừu tợng nó chỉ diễn ra sau khi
con ngời vận dụng sức lao động của mình kết hợp với t liệu để tiến hành quá
trình sản xuất còn sức lao động là 1 phạm trù hữu hiệu. Vì vậy ngời ta có thể
định lợng và so sánh năng lực lao động ( sức lao động ) của từng ngời



- lao động là hoạt động của con ngời trên cơ sở vận dụng sức lao động
để tiến hành quá trình lao động sản xuất. Vì vậy nó là yếu tố chủ thể của quá
trình sản xuất ra của cải vật chất và nó giữ vai trò quýêt định
B, đối tợng lao động
- Khái niệm ; là 1 vật hay nhiều vật m lao động con ng ời hớng vào nó
nhằm cải tạo nó cho phù hợp với mục đích của con ngời
VD: thợ may - đối tợng lao động là 3 m vải
- ĐLLĐ đợc chia làm 2 loại :
+ Có sẵn trong tự nhiên : nh cây ở trong rừng, cá ở dới nớc, quặng trong
lòng đất
+ Đã qua chế biến : thờng là các nguyên vật liệu
C, t liệu lao động :
- KN; TLLĐ có thể là 1 vật của nhiều vật mà con ngời thông qua nó để
hớng( tác động) vào đối tợng lao động nhằm cải tạo nó cho mục đích của con
ngời
- Trong TLLĐ thì quan trọng 1 là công cụ lao động vì trình độ của công
cụ lao động phản ánh trình độ chinh phục tự nhiên của con ngời
- Trong TLLĐ ngoài những công cụ lao động trực tiếp thì nó còn bao
gồm cả một hệ thống truyền tải ( băng chuyền) 1 hệ thống chứa đựng.
- Đối tợng lao động : kết hợp với t liệu lao động thì thành TLSX. Trong
quá trình sản xuất công cụ vật chất thì TLLĐ đóng vai trò là yếu tố khách thể
và giữ vị trí quan trọng trong quá trình sản xuất.
Câu 2; Quy luật kinh tế là gì? vì sao nói quy luật kinh tế tồn tại, hoạt
động hoàn toàn khách quan không phụ thuộc vào ý chí chủ quan của con ngời
* Bản chất của quy luật kinh doanh :
Quy luật kinh doanh đó là những mối liên hệ nhân quả, bản chất, tất
yếu và thờng xuyên lặp đi lặp lại của các hiện tờng và quá trình kinh tế khách
quan
- QLKT cũng giống nh QLTN, nó đều tồn tại và hoạt động một cách
khách quan không phụ thuộc vào ý chí chủ quan của con ngời. Vì vậy, con ng-



ời không thể xoá bỏ quy luật và con ngời cũng không thể sáng tạo ra quy luật
và con ngời phải hoạt động tôn trọng tính khách quan của các quy luật
* Cơ chế hoạt động của QLKT với cơ chế vận dụng QLKT nh đã phân
tích; cơ chế kinh doanh của QLKT là hoàn toàn khách quan có nghĩa là không
phụ thuộc vào ý chí chủ quan của con ngời do đó con ngời phải tôn trọng tính
khách quan của quy luật.
- Tuy vậy, ngời không hoàn toàn chủ động trớc tính khách quan của QL
bao gồm cả QLTN và QLKT mà con ngời có thể nhận thức và vận dụng tính
khách quan của Quản lý để phục vụ cho mục đích của con ngời
- Cơ chế vận dụng QLKT
+ Để có thể vận dụng QLKT khách quan phục vụ cho mục đích của con
ngời thì đòi hỏi phải nhận thức đợc đặc điểm của Quản lý để qua đó tìm ra
những mặt tích cực để phát huy và mặt tiêu cực đẻ ạhn chế.
+ Xây dựng cơ chế vận dụng Quản lý cách thông qua các điều luật( Bộ
luật), các hành lang pháp lý kinh tế, các đòn bẩy kinh tế
Câu 3: Phân tích 2 mặt của nền SXXH và phơng thức SXXH
* Hai mặt của nền SXXH
- Bất cứ một nền SXXH nào cũng đều đợc hình thành bởi 2 mặt hợp
thành đó là LLSX Xã hội và quan hệ SXXH.
A, LLSXXH:
- KN: LLSXXH bao gồm ngời lao động và những TLSX mà họ sử dụng
để tiến hành quá trình sản xuất ra của cải vật chất
- Trong LLSX thì lao động của con ngời là yếu tố chủ thể của QLSX
giữ vai trò quyết định quá trình sản xuất ra của cải vật chất, còn TLSX là yếu
tố khách thể của quá trình sản xuất, nó giữ vai trò quan trọng trong QTSX ra
CCVC
Trình độ phát triển của LLSX phản ánh trình độ chinh phục tự nhiên
của con ngời. LLSX phản ánh mối quan hệ giữa con ngời với tự nhiên. vì vậy,

nó là mặt tự nhiên của QLSX
B, QHSX:


Là những quan hệ kinh tế nảy sinh giữa con ngời vơí con ngời trong quá
trình sản xuất ra của cải vật chất. Vì vậy, nó là mặt XH cảu QTSX, QHSX để
thể hiện ở 3 mặt của QTSX: đó là quan hệ cho việc sơ hữu đối với TLSX, đó là
quan hệ trong tổ chức và quản lý QTSX
đó là quan hệ phân phối kết quả sản xuất trong 3 mặt này quan hệ sở
hữu đối với TLSX giữ vai trò quan trọng bởi vì trong thực tế ai nắm giữ t liệu
sản xuất thì ngời đó sẽ có quyền quyết định và chi phối việc tổ chức và quản
lý QTSX cũng nh phân phối KQSX đợc tạo ra
- QHSX còn đợc thể hiện trong 4 khâu của một chu kỳ tái sản xuất đó là
sản xuất - phân phối - trao đổi - tiêu dùng
* Mối quan hệ giữa 2 mặt của nền SXXH và PTSXXH
- Trong nền SXXH giữa lực lợng sản xuất và QHSX có một mối quan
hệ hiện chứng vừa quy định vừa phụ thuộc lẫn nhau, mối quan hệ đó sẽ dẫn
đến hình thành ra các phơng thức SXXH
- Lịch sử XH loài ngời đã trải qua 5 năm phơng thức SXXH từ thấp đến
cao: Công xã nguyên thuỷ, chiến hữu nô lệ, phong kiến, CNTB, Chủ nghĩa
cộng sản.
- Trong PTSX thì LLSX bao giờ cũng là nội dung và là yếu tố động còn
QHSX là hình thức biểu hiện lên ngoài và phụ thuộc vào LLSX
- Để có thể phản ánh mối quan hệ giữa LLSX và QHSX, Mác đa ra
QLKT chung và gọi đó là quy luật QHSX phải luôn luân phù hợp với tính chất
và trình độ phát triển của LLSX một khi LLSX của XH biến đổi thì tất yếu bắt
buộc QHSX phải biến đổi theo cho phù hợp : Nếu sự biến đổi QHSX sự phát
triển của LLSX không phù hợp thì tất yếu sẽ dẫn đến và việc giải quyết mâu
thuẫn này chính là phơng thức sản xuất mới ra đời để thay thế cho phơng thức
sản xuất cũ đã lạc hậu và cứ nh vậy lịch sử xã hội lần lợt thay thế các phơng

thức sản xuất để dẫn đến 1 xã hội tốt đẹp hơn.
Cậu 4: Tái SXHH là gì? Trình bày phân tích các loại hình tái sản xuất,
các khâu của quá trình tái sản xuất và nội dung cơ bản của tái SXXH?
* Bản chất của tái SXXH


Trong đời sống xã hội để tồn tại con ngời tiêu dùng của cải vật chất
muốn có của cải vật chất con ngời phải tiến hành quá trình sản xuất. Các Mác
đã chỉ ra rằng để tồn tại con ngời không thể ngừng tiêu dùng. Vì vậy quá trình
sản xuất ra của cải vật chất cũng không thể ngừng tiếp diễn từ đó có thể đi đến
kết luận : về bản chất của tái sản xuất Xã hội: tái SXXH là quá trình sản xuất
ra của cải vật chất thờng xuyên đợc lặp đi lặp lại và phụ hồi 1 cách không
ngừng
* Phân loại tái sản xuất : 1 loại hình taí sản xuất
+ Quá trình tái sản xuất nếu đợc xem xét về mặt tính chất thì ngời ta
chia ra 2 loại hình :
- Tái sản xuất cá biệt : là quá trình tái sản xuất diễn ra trong từng đơn vị
hay chủ thể sản xuất nhất định
- Tái SXXH: đó là quá trình tái sản xuất diễn ra trên phạm vi tào XH
hoặc toàn thể kinh tế cá biệt
+ Nếu xem xét về mặt quy mô thì ngời ta cũng chi thành 2 loại
- Tái sản xuất đơn giản : là quá trình sản xuất mà quy mô của năm sau
lặp lại đúng quy mô sản xuất của năm trớc.
Toàn bộ phần sản phẩm thặng d đợc tạo ra ở năm trớc đều đợc đem tiêu
dùng hay đáp ứng nhu cầu của cá nhân ngời sản xuất, tái sản xuất giản đơn là
đặc trng của 1 nền kinh tế kém phát triển
- Tái sản xuất mở rộng : là 1 quá trình sản xuất mà quy mô của năm sau
bao giờ cũng mở rộng hn quy mô sản xuất của năm trớc, toàn bộ phần sản
phẩn thặng d đợc tạo ra ở năm trớc đem tiêu dùng hết cho ngời sản xuất hoặc
nhà tái bản mà đợc phân ra thành 2 bộ phận, 1 bộ phận để lập quỹ tích luỹ

nhằm tái sản xuất mở rộng ở chu kỳ sau hay năm sau, còn 1 phần để hình
thành ra quỹ tiêu dùng của ngời sản xuất hoặc nhà TB. Tái sản xuất mở rộng
là đặc trng của 1 nên kinh tế phát triển
* Các khâu của quá trình tái sản xuất : SX -PP-TĐ -TD quá trình tái sản
xuất là quá trình sản xuất thờng xuyên lặp đi lặp lại. Trong mỗi chu kì tái sản


xuất thì đều bao gồm 4 khâu cơ bản, nối tiếp nhau, sản xuất - phân phối - trao
đổi - tiêu dùng.
- Sản xuất là khâu đầu tiên của khâu quyết định nhất bởi vì nó tạo ra sản
phẩm xã hội. Do đó, nó chi phối cả quá trình phân phối - trao đổi - tiêu dùng.
Khối lợng sản phẩm đợc tạo ra trong quá trình sản xuất nó phụ thuộc vào các
yếu tố từ lĩnh vực của nền kinh tế, hay các yếu tố đầu vào của quá trình sản
xuất
- Tiêu dùng là khâu cuối của 1 chu kì tái sản xuất tuy nhiên, tiêu dùng
không chỉ phụ thuộc một chiều vào sản xuất mà ngợc lại tiêu dùng lại là mục
đích và động lực sản xuất phân phối và trao đổi là 2 khâu nằm trong kênh lu
thông của nền kinh tế, nó có chức năng nối liền giữa sản xuất với tiêu dùng và
ngợc lại.
Tuy vậy, phân phối và trao đổi lại là 2 khâu độc lập của 1 chu kỳ tái sản
xuất. Phân phối là khâu kế tiếp sau quá trình sản xuất, nó làm nhiệm vụ phân
bổ kết quả sản xuất cho cả nhu cầu của sản xuất ở chu kỳ tiếp theo và cho cả
nhu cầu của sản xuất ở chu kỳ tiếp theo và cho cả nhu cầu tiêu dùng của đời
sống xã hội. Nh kết quả của quá trình phân phối cha chắc đã phù hợp với nhu
cầu của tiêu dùng. Vì vậy, bắt buộc phải có 1 khâu tiếp theo đó là trao đổi.
- Trao đổi có thể diễn ra thông qua quá trình trao đổi hiện vật: hàng đổi
hàng hoặc trao đổi trên thị trờng thông qua sử dụng tiền tệ làm môi giới trung
gian. Chức năng của trao đổi là nhằm hoàn thiện kếtquả của phân phối cho
phù hợp với nhu cầu của tiêu dùng.
Kết luận: 4 khâu cơ bản của 1 quá trình tái sản xuất tuy độc lập với

nhau nhng chúng lại có mối quan hệ biện chứng và phụ thuộc vào nhau, vì vậy
chỉ cần 1 khâu trục trặc thì toàn bộ quá trình tái sản xuất sẽ bị bế tắc và nền
kinh tế bớc vào thời kỳ khủng hoảng.
* Các nội dung cơ bản của tái sản xuất xã hội:
Quá trình tái sản xuất xã hội đợc thể hiện ở 4 nội dung cơ bản:
a) Tái sản xuất ra của cải vật chất: đây là nội dung quan trọng nhất
bởi vì nó vừa phản ánh mục đích và động cơ của quá trình tái sản xuất.


Quá trình tái sản xuất ra của cải vật chất là quá trình kết hợp giữa lao
động con ngời với TLSX để tiến hành quá trình sản xuất quy mô khối lợng của
cải vật chất đợc tạo ra nó phụ thuộc vào các yếu tố nguồn lực của nền kinh tế
và trình độ phát triển của khoa học công nghệ.
b) Tái sản xuất ra sức lao động
Sức lao động là yếu tố chủ thể của quá trình sản xuất, nó giữ vai trò
quyết định trong sản xuất ra của cải vật chất để nuôi sống con ngời.
Trong quá trình sản xuất sức lao động của con ngời đợc kết hợp với t
liệu sản xuất để tiến hành quá trình sản xuất ra của cải vật chất. Vì vậy, sức
lao động của con ngời ngày càng giảm sút. Để quá trình tái sản xuất không
ngừng tiếp diễn thì bắt buộc phải tái sản xuất ra yếu tố chủ thể đó là sức lao
động.
Quá trình tái sản xuất ra sức lao động bao gồm cả tái sản xuất số lợng
sức lao động (vấn đề ngày liên quan chiến lợc dân số của mỗi quốc gia) và tái
sản xuất ra chất lợng sức lao động.
Liên quan đến chiến lợc đào tạo của các quốc gia, với Việt Nam là quốc
sách số 1, chất lợng GDĐT là đang bất cập, non đòi hỏi phổ cập Master.
Đào tạo nguồn nhân lực có chất lợng cao cho quốc gia (tạp chí tia
sáng).
Quốc sách số 1 là:
+ Đào tạo mới: đào tạo theo yêu cầu của nền kinh tế, dự kiến đến 2010

phải xây dựng đợc thêm 110 trờng Đại học, cao đẳng. 2050 phải xây
dựng đợc thêm 40 trờng Đại học, cao đẳng.
+ Đào tạo lại: đào tạo tại chức
+ Đào tạo bổ sung: đào tạo cao học, tiến sĩ.
+ Đào tạo nâng cao: từ ĐH lên Master, lên tiến sĩ.
c) Tái sản xuất các quan hệ sản xuất xã hội
- Quá trình sản xuất ra của cải vật chất một mặt con ngời tác động vào
tự nhiên để hình thành nên các mặt tự nhiên của nền kinh tế. Mặt khác, con
ngời tác động qua lại lẫn nhau để hình thành nên mặt xã hội của nền kinh tế.


QHSX là quan hệ chính trị nảy sinh giữa con ngời với con ngời trong quá trình
sản xuất. Quan hệ này đợc thể hiện trên 3 mặt: sở hữu, tổ chức quản lý, quan
hệ phân phối và nó diễn ra trong cả 4 khâu của quá trình tái sản xuất: sản
xuất, phân phối, trao đổi và tiêu dùng.
- Quá trình tái sản xuất là quá trình sản xuất ra của cải vật chất liên tục
làm đi làm lại và phục hồi một cách không ngừng, vì vậy, tất cả các quan hệ
sản xuất nảy sinh giữa con ngời với con ngời cũng phải không ngừng tiếp
diễn.
d) Tái sản xuất và môi trờng tự nhiên sinh thái
- Quá trình sản xuất ra của cải, vật chất là quá trình con ngời khai thác
tự nhiên để phục vụ cho mục đích của con ngời, vì vậy, môi trờng tự nhiên của
nguồn lực tự nhiên của nền kinh tế ngày càng giảm sút.
- Đồng thời trong quá trình tái sản xuất con ngời đã khai thác các yếu tố
kỹ thuật để tác động vào tự nhiên tạo ra của cải vật chất cho con ngời, vì vậy
làm cho môi trờng tự nhiên ngày càng xuống cấp. "Lao động là cha đđ là mẹ"
Petti Trong quá trình sản xuất con ngời dựa vào tiến bộ khoa học: dùng
khoa học kỹ thuật để sản xuất và thải chất độc ra môi trờng tự nhiên.
Những nớc kém phát triển (Việt Nam): ô nhiễm từ các ngành sản
xuất công nghiệp ngày càng cao trái đất nóng lên, tầng ôzon bị ô nhiễm.

- Chiến tranh, bom đạn tham gia vào huỷ diệt môi trờng tự nhiên sinh
thái. Vì vậy, cần phải tái tạo ra nó.
Liên hệ: trớc chiến tranh thì môi trờng tự nhiên nh thế nào?
Trong thời kỳ chiến tranh Mỹ giải bom, chất độc màu da cam làm cây
bị huỷ diệt, lá rụng hết
5) thế nào là tăng trởng và phát triển kinh tế? Phân tích mối
quan hệ giữa tăng trởng và phát triển kinh tế.
* Bản chất của tăng trởng, phát triển kinh tế
- Bản chất của tăng trởng kinh tế


+ Tăng trởng kinh tế là 1 chỉ tiêu kinh tế vĩ mô quan trọng của mọi nền
kinh tế.
+ Tăng trởng kinh tế nó phản ánh sự gia tăng về quy mô của nền kinh tế
qua các thời kỳ khác nhau.
+ Chỉ tiêu đánh giá tốc độ tăng trởng kinh tế là sự gia tăng sức mạnh
của nền kinh tế, đợc biểu thị thông qua các chỉ tiêu GNP và GDP
1995: GDP 20 tỷ USD ( VN )
2002: GDP 30 tỷ USD ( VN)
GNP: đợc sản xuất ra từ nguồn lực của quốc gia Việt Nam
GDP: đợc sản xuất ra từ nguồn lực của cả nội lực và ngoại lực.
- Sự gia tăng mức sống của ngời dân: thể hiện qua các chỉ tiêu
GNP/ đầu ngời.
Hoặc GDP/ ngời.
2001: 400$ (Việt Nam)

41.000$ (China)

2010: 500$ (Việt Nam)
Năm 1996: đạt 96%

1997: đạt 4,3%
2001: đạt 6,9%
2001: đạt 7,1%
Tốc độ tăng trởng so với của Mỹ: 2,3% (nhng xuất phát điểm của
Việt Nam thấp còn của Mỹ là cao)
Khi tính tốc độ tăng trởng của nền kinh tế phải tính theo GNP thực tế
(dựa vào giá gốc, giá cố định) không đợc tính theo GNP danh nghĩa (dựa vào
giá thị trờng)
Tốc độ tăng trởng

=

TĐTT năm ht - TĐTT năm trớc so sánh
TĐTT năm trớc so sánh

x 100%

CPE: tốc độ lạm phát
* Bản chất của phát triển kinh tế
- Phát triển kinh tế là 1 chỉ tiêu kinh tế vĩ mô quan trọng đối với mọi
nền kinh tế.


- Phát triển kinh tế nó phản ánh sự gia tăng quy mô của nền kinh tế và
sự biến đổi về cơ cấu của nền kinh tế qua các thời kỳ phát triển khác nhau.
Ngoại hàm thì giống tăng trởng kinh tế nhng ngoại diện thì khác nhau.
(tăng trởng kinh tế cha chắc đã có sự khác về cơ cấu của nền kinh tế) khác
phát triển kinh tế
- Chỉ tiêu đánh giá phát triển kinh tế là sự biến đổi của GNP, GDP cùng
với sự biến đổi cơ cấu kinh tế (ngành, thành phần, )

VD: Hàn Quốc
Thập kỷ
50
60
Hàn Quốc 40$/ng
60
GDP = 40$ /ng x Tổng dân số

70
200

80
2000

90
10000

16000

2000

25000

Irắc:
Irắc

200$/ng

6000


Nhng: Irắc chỉ là nớc trr kinh tế vì sản lợng dầu tăng là do đầu t của nớc
ngoài, mọi thứ đều nhập khẩu từ nớc ngoài, chỉ tăng về quy mô, mọi thứ rau
quả đều nhập vì váng dầu.
Xong ở Hàn Quốc thì phát triển về mọi mặt, về cơ cấu phát triển
kinh tế.
* Mối quan hệ giữa tăng trởng và phát triển kinh tế
- Đều là 2 chỉ tiêu kinh tế vĩ mô, nó phản ánh sức mạnh kinh tế của các
quốc gia cũng nh mức sống dân c qua mỗi thời kỳ của nền kinh tế nhng tăng
trởng và phát triển kinh tế lại có những điểm khác nhau hết sức cơ bản: đó là
chỉ có phát triển kinh tế mới có sự tăng về cơ cấu của nền kinh tế. Tuy vậy,
giữa 2 chỉ tiêu tăng trởng và phát triển kinh tế lại có mối quan hệ biện chứng,
ràng buộc lẫn nhau.
- Khi nói đến phát triển kinh tế là đã bao hàm sự tăng trởng kinh tế, nhng > < khi nói tăng trởng kinh tế thì cha hẳn đã có sự phát triển kinh tế.
- Tăng trởng và phát triển kinh tế tuy là chỉ tiêu kinh tế vĩ mô imp đối
với mọi quốc gia nhng mục tiêu của mọi nền kinh tế là phải đạt đợc sự tăng trởng và phát triển kinh tế bền vững. Để 1 nền kinh tế phát triển bền vững thì


®ßi hái qu¸ tr×nh t¸i s¶n xuÊt x· héi ph¶i g¾n c¶ môc tiªu kinh tÕ víi c¸c môc
tiªu x· héi.


Chơng 3. hàng hoá và tiền tệ
Câu 1. Thế nào là sản xuất hàng hoá? Phân tích những điều kiện
ra đời sản xuất hàng hoá và u thế của sản xuất hàng hoá so
với sản xuất tự cung, tự cấp.

* Bản chất của sản xuất hàng hoá:
- ĐN: Sản xuất hàng hoá là 1 kiểu tổ chức kinh tế xã hội của tất cả các
sản phẩm do nó sản xuất ra la nhằm mục đích để bán, trao đổi, để cho thị trờng, chứ không phải cho chính ngời sản xuất ra nó tiêu dùng.
- Sản xuất hàng hoá là mô hình đối lập với sản xuất tự cung tự cấp. Hay

nói cách khác kinh tế hàng hoá đối lập với kinh tế tự nhiên.
- Sản xuất hàng hoá ra đời: gắn liền với cả một quá trình phát triển lịch
sử lâu dài, trải qua nhiều hình thức từ thấp đến cao mà đầu tiên là kinh tế hàng
hoá giản đơn sau đó phát triển sang kinh tế hàng hoá quy mô lớn và bây giờ là
kinh tế thị trờng.
Kinh tế hàng hoá quy mô lớn: kinh tế hàng hoá t bản chủ nghĩa
? Phân biệt giữa kinh tế hàng hoá giản đơn với kinh tế thị trờng với kinh
tế hàng hoá TBCN?
* Kinh tế hàng hoá giản đơn
- KN: Kinh tế hàng hoá giản đơn đó là kiểu tổ chức kinh tế xã hội của
những ngời nông dân cá thể, thợ thủ công cá thể hay tiểu thơng buôn bán nhỏ
dựa trên chế độ sở hữu t nhân nhỏ về TLSX, về vốn và dựa trên sức lao động
của chính bản thân chủ sở hữu.
Mô hình: "Chồng cày vợ cấy con trâu đi bừa"
Hàng hoá do họ làm ra trớc hết phục vụ họ sau đó mới đem đi bán.
- Kinh tế hàng hoá giản đơn bao giờ cũng có quy mô sản xuất nhỏ bé,
phân tán, kỹ thuật, thủ công. Vì vậy, năng suất thấp và hiệu quả kinh tế không
cao.
- Kinh tế hàng hoá giản đơn la đặc trng của một nền kinh tế kém phát
triển nhng nó là mô hình đầu tiên của kinh tế hàng hoá của các quốc gia.


* Kinh tế hàng hoá quy mô lớn.
- Đây là mô hình kinh tế hàng hoá đặc trng cho phơng thức sản xuất
TBCN
- Kinh tế hàng hoá quy mô lớn đó là 1 kiểu tổ chức kinh tế xã hội mà
các sản phẩm của no sản xuất ra nhằm mục đích để trao đổi trên thị trờng kinh
tế hàng hoá quy mô lớn lấy lợi nhuận làm động lực và chấp nhận tồn tại trong
môi trờng cạnh tranh khốc liệt, đây là mô hình dựa trên chế độ sở hữu về
TLSX vốn và dựa trên bóc lột sức lao động làm thuê.

Mục tiêu là nên nhà sản xuất chấp nhận cạnh tranh
- KTHH quy mô lớn bao giờ cũng gắn với tồn tại một tất yếu bao gồm
tồn tại các yếu tố sản xuất
- KTHH quy mô lớn tồn tại gắn liền với sự phát triển của nền KTTB; nó
có đặc trng quy mô sản xuất lớn, kỹ thuật sản xuất ngày càng tiên tiến hiện
đại, thị trờng ngày càng mở rộng.
*KTHH : gồm cả KTHH gia đình + KTHH quy mô lớn
- KTTTT là KINH Tế phát triển trình độ cao
- Trong KTTT thì tất yếu các yếu tố sản xuất ở đầu vào cũng nh các sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ ở đầu ra đều mang tính chất là hàng hoá, đều thông
qua thị trờng và đều do thị trờng quyết định ( giá hàng hoá)
- KTTT: bao giờ cũng lẫy lợi nhuận là động lực và cạnh tranh là môi trờng
- KTTT: gắn thị trờng trong nứơc với thị trờng khu vực và thị trờng
quốc tế thông qua sự điều tiết của cung cầu: liên quan đến thuế quan, hàng rào
- KTTT: là 1 nền kinh tế quy mô lớn vợt ra khỏ phát triển của các quố
gia và tồn tại dới nhiều hình thị trờng.
* Xu hớng mở cửa của nền kinh tế là 1 tất yếu còn xu hớng đóng cửa
nền kinh tế là thắt dây luộc cỏ
* Điều kiện ra đời sản xuất hàng hoá. Kinh tế hàng hoá nói đến mô hình
của nền kinh tế
Muốn cho sản xuất hàng hoá ra đời đòi hỏi phải tạo lập đợc 2 tiền đề


- Phải phát triển phân công lao động xã hội - điều kiền cần
- Phải tồn tại sự tách biệt về kinh tế giữa những ngời sản xuất nó do
quan hệ sở hữu TLSX quy định - điều kiện đủ
A, phát triển phân công LĐXH
- KN: phân công lao động xã hội đó là sự chuyên môn hoá giữa những
ngời sản xuất, mỗi ngời tham gia vào 1 công việc sản xuất sẽ sản xuất ra 1
hoặc một số sản phẩm nhất định ( nông dân sản xuất nông phẩm, công nhân

sản xuất ra công nghệ phẩm) nhng trong đời sống quá trình tiêu dùng không
có bất cứ ai chỉ tiêu dùng sản phẩm do mình sản xuất ra mà tất yếu dẫn đến
ngời này sử dụng sản phẩm của ngời khác và ngợc lại. Để đạt đợc mục đích
tiêu dùng thì bắt buộc phải tiến hành trao đổi hay mua bán, khi trao đổi xuất
hiện thì kinh tế hàng hoá ra đời
VD: Nông dân ra 1 số sản phẩm ( dệt vải) sản xuất ra áo , quần công
nhân sản xuất ra 1 số sản phẩm công nghiệp : Quạt, Xe máy, phân công lao
động xã hội mới chỉ là điều kiện cần cho kinh tế hàng hoá xuất hiện,
VD: trong xã hội nguyên thuỷ có phong cách lao động nhng không có
kinh tế hàng hoá do không có trao đổi, mua bán.
Đến chủ nghĩa cộng sản có phân công lao động nhng không có kinh tế
hàng hoá vì sản phẩm làm ra liên tục, làm theo năng lực hởng theo nhu cầu,
không có trao đổi, mua bán
b. Sự tách biệt về kinh tế giữa những ngời sản xuất
- Kinh tế hàng hoá là một kiểu tổ chức kinh tế xã hội nó đợc hình thành
dựa trên chế độ sở hữu t nhân về TLSX và vốn dới các hình thức khác nhau.
Vì vậy, trong kinh tế hàng hoá ai là chủ sở hữu đối với TLSX thì ngời đó có
quyền chiếm hữu những sản phẩm làm ra từ những TLSX đó. Ngời khác muốn
tiêu dùng và sử dụng sản phẩm đó thì bắt buộc phải tiến hành trao đổi hay
mua bán và từ đó thì kinh tế hàng hoá mới xuất hiện.
* Ưu thế của sản xuất hàng hoá so với sản xuất tự cấp tự túc:
- sản xuất tự cung tự cấp hoặc còn gọi là nền kinh tế tự nhiên. Đó là 1
kiểu tổ chức kinh tế xã hội mà sản phẩm do nó sản xuất ra là nhằm mục đích


để đáp ứng nhu cầu của chính bản thân ngời sản xuất ra nó. Kinh tế tự nhiên
hay sản xuất TCTC có đặc trng quy mô sản xuất nh bé, manh mún, kỹ thuật
thủ công, năng suất thấp và phụ thuộc lớn vào điều kiện tự nhiên.
- Mô hình sản xuất tự nhiên là đặc trng của 1 nền kinh tế kém phát triển
vì vậy kinh tế hàng hoá có những u điểm hơn hẳn so với kinh tế tự nhiên đó là:

+ Sản xuất hàng hoá là sản xuất cho ngời khác tiêu dùng, sản xuất cho
xã hội, sản xuất vì mục tiêu lợi nhuận do đó nó tạo ra 1 động lực hết sức mạnh
mẽ thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
+ Sản xuất hàng hoá ra đời trên cơ sở phân công lao động xã hội, nó tạo
ra tính CMH cao trong sản xuất. Vì vậy, nó là tiền đề để nâng cao năng suất
lao động, cải tiến kỹ thuật công nghệ sản xuất. Do đó dẫn đến sản phẩm làm
ra ngày càng tốt.
+ Sản xuất hàng hoá với đặc trng là chạy theo mục tiêu lợi nhuận và tồn
tại trong 1 môi trờng cạnh tranh quyết liệt vì vậy, nó góp phần vào việc sàng
lọc, bình tuyển những ngời lao động và đào tạo những ngời lao động cho thích
ứng với đòi hỏi của thị trờng.
Sản xuất ra cái mà khách hàng cần và khách hàng là thợng đế.
+ Sản xuất hàng hoá với năng suất cao, chất lợng tốt. Vì vậy, nó góp
phần vào việc sử dụng tối u các nguồn lực vốn là khan hiếm của nền kinh tế
hay các chủ thể, qua đó sản xuất tối đa các hàng hoá đa dạng nhất mọi nhu
cầu của cả sản xuất và của tiêu dùng xã hội.
+ Sản xuất hàng hoá luôn luôn gắp liền với môi trờng cạnh tranh, vì vậy
nó tạo ra những sản phẩm có chất lợng ngày càng cao, từ đó nó đảm bảo
những quyền lợi cho cả ngời sản xuất và ngời tiêu dùng.
Chất lợng sản xuất hàng hoá tăng cao quyền lợi ngời tiêu dùng đợc
đảm bảo.
Bên cạnh những mặt u thế của sản xuất hàng hoá thì bản thân nó vẫn
tồn tại những mặt hạn chế hay tiêu cực đó là:
+ Sản xuất hàng hoá chạy theo mục tiêu lợi nhuận nên tất yếu sẽ đẻ ra
các tệ nạn của thị trờng nh: buôn gian, bán lận


+ Sản xuất hàng hoá tồn tại trong môi trờng cạnh tranh nên tất yếu sẽ
dẫn đến phân hoá ngời lao động.
2. Hàng hoá là gì? Phân tích các thuộc tính cơ bản của hàng hoá?

Vì sao hàng hoá lại có 2 thuộc tính là giá trị sử dụng và giá
trị

* Bản chất của hàng hoá
Hàng hoá là một vật phẩm do lao động của con ngời sáng tạo ra có các
đặc điểm sau:
+ Nó có thể thoả mãn đợc nhu cầu nhất định của ngời mua.
+ Nó đợc sản xuất ra để bán, để trao đổi, để cho ngời tiêu dùng chứ
không phải cho chính ngời sản xuất ra nó tiêu dùng.
* Các thuộc tính của hàng hoá
Bất cứ vật phẩm nào đã gọi là hàng hoá thì dứt khoát có 2 thuộc tính cơ
bản là: giá trị và giá trị sử dụng.
* Giá trị sử dụng của hàng hoá
- Giá trị sử dụng là công dụng của hàng hoá, nó có khả năng thoả mãn
những nhu cầu nhất định của ngời mua (cơm để ăn, áo để mặc, công cụ để sản
xuất, xe để đi lại )
- Giá trị sử dụng của hàng hoá bao giờ cũng gắn với thuộc tính tự nhiên
của vật phẩm. Vì vậy, giá trị sử dụng là 1 phạm trù vĩnh viên (tồn tại vĩnh
viễn).
* Giá trị
ĐN: Giá trị trao đổi trớc hết nó là 1 tơng quan tỉ lệ về lợng giữa tr sử
dụng này với 1 giá trị sử dụng khác.
- Giá trị của hàng hoá là 1 phạm trù trừu tợng, vì vậy Các Mác đã khẳng
định: ngời ta không thể nhìn thấy gr, sờ mó thấy giá trị của vật phẩm, muốn
nhìn thấy bản chất hay thực thể bên trong giá trị của hàng hoá thì ngời ta phải
thông qua 1 phạm trù trung gian, đó là giá trị trao đổi.
VD. 1 cái rìu = 10 kg thóc
Nhìn vào ptr trao đổi, Các Mác đặt ra 2 câu hỏi:



+ Tại sao rìu và thốc có 2 giá trị sử dụng khác nhau đợc cấu tạo bởi vật
chất khác nhau lại trao đổi việc với nhau.
+ Tại sao ngời ta lại trao đổi chúng theo tỷ lệ nhất định (1 20).
Nghiên cứu, Các mác đã chỉ ra rằng sở dĩ ngời ta đổi rìu lấy thóc là vì
giữa 2 giá trị sử dụng khác nhau này có 1 cái chung, cái chung đó nằm ở trong
rìu và thóc đó là rìu và thóc đều là sản phẩm của con ngời sáng tạo ra.
Trong quá trình sản xuất, do đó ở đây việc trao đổi rìu và thóc nhng
thực chất là trao đổi lao động hao phí ẩn dấu trong rìu và thóc.
Còn việc trao đổi theo 1 tỷ lệ nhất định thì nghĩa là ngời có rìu và thóc
mặc nhiên thừa nhận rằng lao động để sản xuất ra 1 rìu ngang bằng với lao
động để sản xuất ra 20kg thóc.
Khi tiến hành trao đổi thì bản thân những ngời tham gia trao đổi nhận
thức đợc rằng lao động có tính chất t nhân cá biệt của ngời này trở thành cần
thiết đối với ngời kia và nó trở thành lao động xã hội.
Mác kết luận: Giá trị của hàng hoá là lao động có tính chất xã hội cần
thiết của ngời sản xuất kết tinh trong hàng hoá.
* Sở dĩ hàng hoá có 2 thuộc tính giá trị sử dụng và gr là vì; lao động của
ngời sản xuất ra hàng hoá có tính chất hai mặt là: lao động cụ thể và lao động
trừu tợng.
a) Lao động cụ thể
- KN: Trớc hết nó là lao động có ích của con ngời mà nó có mục đích
riêng, đối tợng riêng, công cụ riêng, có thao tác riêng và có kết quả riêng.
Nh vậy, mỗi một lao động cụ thể sẽ tạo ra 1 giá trị sử dụng khác nhau.
Phân công lao động xã hội ngày càng phát triển thì cũng sẽ tạo ra ngày càng
nhiều các lao động cụ thể khác nhau. Vì vậy, sẽ tạo ra cho xã hội giá trị thặng
d của sản phẩm lớn về quy mô, đa dạng về mẫu mã chủng loại và có nhiều giá
trị sử dụng khác nhau.
b. Lao động trừu tợng



Trong nền kinh tế hàng hoá, những sản phẩm do lao động cụ thể tạo ra
đem trao đổi trên thị trờng với tính chất đa dạng và phong phú của các sản
phẩm, việc trao đổi mua bán đòi hỏi phải có một cơ sở để trao đổi.
Các Mác đã khẳng định rằng: Nếu tất cả mọi lao động sản xuất ra hàng
hoá đem trao đổi trên thị trờng đều đợc xem đó là sự hao phí sức óc, sức thần
kinh và sức cơ bắp nói chung của con ngời mà không kể đến hình thái biểu
hiện cụ thể của nó thì gọi là lao động trừu tợng.
- Lao động trừu tợng là lao động tạo ra giá trị hay giá trị trao đổi của
hàng hoá trên thị trờng.
* Vai trò, tính chất 2 mặt của lao động trong việc hình thành các bộ
phận trong cơ cấu giá trị của hàng hoá.
Cơ cấu giá trị của mọi sản phẩm đều bao gồm 2 bộ phận cấu thành:
= giá trị cũ (c)

+

giá trị mới (v + m)

(giá trị t liệu sản xuất)

=

C

+

V

(do sức lao động của con ngời tạo ra)


+

m

Việc hình thành cơ cấu giá trị của sản phẩm gắn liền với vai trò, tính
chất 2 mặt của lao động sản xuất ra hàng hoá đó là lao động cụ thể và lao
động trừu tợng.
- Trong quá trình lao động sản xuất ra hàng hoá thì lao động cụ thể của
ngời công nhân có vai trò là bảo tồn và di chuyển giá trị của TLSX vào giá trị
của sản phẩm để hình thành ra giá trị cũ.
C
C1
Nhà xởng, đờng xá

C2
Vải, khuy

- Còn lao động trừu tợng là lao động thể hiện ở sự hao phí sức óc, sức
thần kinh, sức cơ bắp nói chung của ngời công nhân trong quá trình sản xuất
ra sản phẩm.
Bộ phận lao động trừu tợng có đặc điểm khi tham gia vào sản xuất thì
nó lại tạo ra 1 lợng giá trị mới (v + m) lớn hơn giá trị của sức lao động của ngời công nhân.


Câu 3: Lợng giá trị hàng hoá? Trình bày thớc đo lợng giá trị của
hàng hoá? Phân tích các nhân tố ảnh hởng đến lợng giá trị
của hàng hoá?

* Thớc đo lợng giá trị hàng hoá
Muốn đo trọng lợng của 1 vật cần 1 quả cân Vậy muốn đo l ợng giá

trị của 1 sản phẩm hàng hoá con ngời cần 1 thớc đo. Thớc đo lợng giá trị của
hàng hoá, Các Mác đã chỉ rõ đó là trung gian lao động hao phí để sản xuất ra
các sản phẩm hàng hoá, ở những ngời lao động khác nhau không giống nhau.
Vì vậy, Các Mác đã chia ra 2 loại thời gian lao động hao phí đó là: thời gian
lao động cá biệt và thời gian lao động xã hội cần thiết.
+ Thời gian lao động cá biệt: Là thời gian hao phí của từng lao động
khác nhau, nó phụ thuộc vào trình độ chuyên môn, nghề nghiệp, tính chất của
công cụ lao động, đặc điểm tổ chức quá trình lao động, tâm lý tình cảm của
ngời lao động, điều kiện tự nhiên.
Vì vậy, thời gian lao động cá biệt chỉ quyết định chi phí cá biệt của
từng ngời trong việc sản xuất ra 1 đơn vị sản phẩm và nó cũng chỉ quyết định
giá trị cá biệt của sản phẩm.
+ Thời gian lao động xã hội cần thiết
Trên thị trờng khi đem trao đổi sản phẩm nếu cùng 1 sản phẩm chất lợng mẫu mã nh nhau thì không thể dựa trên chi phí cá biệt của từng ngời sản
xuất mà phải dựa trên mức chi phí trung bình căn cứ vào thời gian lao động xã
hội cần thiết của mọi thời gian vào sản xuất ra sản phẩm để đem bán trên thị
trờng.
Mức thời gian lao động cần thiết là mức thời gian trung bình của tất cả
những ngời sản xuất ra sản phẩm và đem bán trên thị trờng. Các Mác còn
nhấn mạnh thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian của ngời sản xuất
và cung cấp đại bộ phận giá trị thặng d của sản phẩm nào đó trên thị trờng.
Mác kết luận: Lợng giá trị của hàng hoá là lợng thời gian lao động
xã hội cần thiết của ngời sản xuất hàng hoá kết tính trong hàng hoá.
Thời gian lao động xã hội cần thiết đó là thời gian lao động để cho
những lao động có trình độ chuyên môn nghề nghiệp ở mức trung bình, làm


việc với cờng độ lao động trung bình và trong những điều kiện sản xuất khác
nhau cũng ở mức trung bình của xã hội.
* Các nhân tố ảnh hởng đến lợng giá trị của hàng hoá:

Trong thực tế trên thị trờng hàng hoá có lúc rẻ, lúc đắt, điều đó có nghĩa
là lợng giá trị hàng hoá không cố định mà luôn biến động. Lợng giá trị của
hàng hoá thay đổi phụ thuộc vào nhiều nhân tố nhng Các Mác đã khái quát và
chỉ ra 3 nhân tố cơ bản;
NSLĐ, cờng độ lao động và tính chất lao động:
a. NSLĐ và lợng giá trị hàng hoá
- KN: NSLĐ là 1 phạm trù kinh tế, nó đợc phản ánh bởi số lợng sản
phẩm đợc sản xuất ra trong một đơn vị thời gian hay lợng thời gian lao động
hao phí để sản xuất ra 1 đơn vị sản phẩm.
VD: 1h = 5sp = 3000 calo
12'= 1sp = 600

1h: 10 sản phẩm - 3000 calo
6': 1 sản phẩm - 300

- KN: Tăng NSLĐ là trong cùng 1 đơn vị thời gian lao động nh trớc số
lợng sản phẩm đợc sản xuất ra nhiều hơn hay để sản xuất ra nhiều hơn hay để
sản xuất ra 1 đơn vị sản phẩm thì cần ít thời gian hơn.
Các Mác đã chỉ rõ tăng trởng NSLĐ không phải là tăng cờng độ lao
động vì vậy trong quá trình sản xuất ra sản phẩm dựa trên cơ sở áp dụng tiến
bộ KHCN vào trong quá trình sản xuất hoặc hợp lý hoá quá trình sản xuất. Vì
vậy, số lợng sản phẩm đợc sản xuất ra tăng lên nhng lợng lao động hao phí
vẫn không thay đổi, vì vậy lợng giá trị của 1 đơn vị sản phẩm sẽ giảm xuống.
Kết luận: Từ việc phân tích quan hệ giữa NSLĐ và lợng giá trị của 1
đơn vị sản phẩm Các Mác kết luận: Giữa lợng giá trị của sản phẩm với NSLĐ
luôn có quan hệ trung gian tỉ lệ phù hợp, tức là NSLĐ tăng thì lợng giá trị của
1 đơn vị sản phẩm biảm và > <.
b. Cờng độ lao động và lợng giá trị hàng hoá
Cờng độ lao động là 1 phạm trù kinh tế, nó phản ánh mức độ khẩn trơng
và sự mệt nhọc của ngời lao động trong quá trình sản xuất.



Khái niệm tăng cờng độ lao động phù hợp là trong cùng 1 đơn vị thời
gian lao động nh trớc, số lợng sản phẩm sản xuất ra tăng lên hay để sản xuất
ra 1 đơn vị sản phẩm thì sản lợng thời gian lao động hao phí sẽ ít hơn.
VD: 1h - 5 sản phẩm - 3000 calo
12' - 1 sản phẩm - 600 ca lo
2 TH:

1h - 10 sản phẩm - 6000 calo

TH1: 6' - 1sp - 600 calo
TH2 1h - 10 sản phẩm - 4000 calo
6' - 1 sản phẩm - 400 calo
Có nâng cao điều kiện làm việc thuận lợi nên có làm giảm lợng lao
động hao phí.
- Mối quan hệ giữa tăng chế độ lao động và lợng giá trị: Trong thực tế
khi tăng sẽ dẫn đến 2 trờng hợp cụ thể:
+ TH1: Nếu tăng CĐLĐ tất cả các điều kiện sản xuất không thay đổi
thì số lợng sản phẩm tăng bao nhiêu thì lợng lao động hao phí cũng tăng lên tơng ứng bấy nhiêu, vì vậy, lợng giá trị của 1 đơn vị sản phẩm là không thay
đổi > < nếu khi phát triển CALĐ mà điều kiện sản xuất của ngời lao động đợc
cải thiện theo hớng có lợi thì sẽ dẫn đến tốc độ phát triển sản phẩm nhanh hơn
tốc độ phát triển lợng lao động hao phí. Vì vậy, lợng giá trị của 1 đơn vị sản
phẩm sẽ giảm
C, Tính chất của lao động và lợng giá trị của hàng hoá
LĐSX ra hàng hoá không giống nhau về trình độ Cm nghề nghiệp mà
trong thực tế đợc chia ra thành 2 loại : lao động giản đơn và lao động phức tạp
- Lao động đơn giản : là lao động không cần phải thông qua đào tạo
huấn luyện CM nghề nghiệp, mà chỉ cần có sức lao động bình thờng là có thể
tiến hành công việc.

- Lao động phức tạp : phải qua huấn luyện chuyên môn vì vậy, Các Mác
kết luận trong cùng một đơn vị thời gian lao động nh nhau thì lao động phức


×