Tải bản đầy đủ (.docx) (59 trang)

thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết bánh răng trụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.75 KB, 59 trang )

Lời nói đầu
Trong xu thế phát triển của nền kinh tế thế giới, công nghệ nói chung và công
nghệ nói riêng từ trớc đến giờ vẫn đợc đầu t và phát triển. Bởi tỷ trọng của ngành
công nghiệp đóng góp cho nền kinh tế quốc dân luôn luôn ổn định và chiếm tỷ
trọng lớn chính vì vậy mà nghành công nghiệp luôn luôn đợc đánh giá cao và đợc
quan tâm hàng đầu. Đồng thời nó cũng đợc coi là một chỉ tiêu của phát triển kinh tế
của mỗi quốc gia.
Đối với đất nớc ta để thực hiện đợc mục tiêu Công Nghiệp Hoá Và Hiện Đại
Hoá mà đảng và nhà nớc đã đề ra thì nớc ta phải đầu t và tạo điều kiện thuận lợi
cho một số nghành cộng nghiệp phát triển nh :Công nghệ thông tin, điện tử, cơ khí.
Trong đó nghành cơ khí đóng vai trò hết sức quan trọng nó là nguồn gốc và là điều
kiện cho các ngành khác phát triển. Trong ngành cơ khí thì ngành công nghệ chế
tạo máy đóng một vai trò then chốt trong sự phát triển của khoa học kỹ thuật.
Đất nớc ta đang trong thời kỳ phát triển còn thua kém so với các nớc trong khu
vực và trên thế giới về các nghành khoa học kỹ thuật. Chính vì vậy cần phải đầu t
về trang thiết bị kỹ thuật hiện đại đồng thời phải xúc tiến việc đào tạo nguồn nhân
lực để phục vụ cho quá trình công nghịêp hoá, hiện đại hoá đất nớc.
Là một sinh viên của trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội, em rất tự hào vì đây
là một cái nôi đào tạo nguồn nhân lực để góp một phần vào quá trình công nghiệp
hoá và hiện đại hoá đất nớc với bề dày thành tích hơn 100 năm xây dựng và trởng
thành nên em luôn ý thức đợc rằng hãy tự hào và cố gắng học tập tốt dới sự quan
tâm của các thầy cô.
Sau thời gian em học xong môn chuyên ngành công nghệ chế tạo máy em đợc
giao một đồ án môn học là thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết bánh răng
trụ . Đây là một đồ án mới nên em còn cảm thấy nhiều lạ lẫm vì vậy trong quá trình
nghiên cứu và thiết kế gặp nhiều khó khăn nhng nhờ sự giúp đỡ rất nhiệt tình của
thầy Th.s NGUYN CH BO em đã hoàn thành xong đồ án của mình.
1


Em cũng đã cố gắng hết sức mình để hoàn thành đồ án một cách tốt nhất với


những kiến thức mà em đã tiếp nhận đợc trong những ngày ngồi trên giảng đờng .
Nhng do chúng em cha trải qua thực tế, nên trong quá trình làm đồ án vẫn còn rất
nhiều hạn chế. Em mong rằng các thầy chỉ bảo thêm cho em để em rút kinh nghiệm
giúp chúng em tiếp cận với thực tế sản xuất để sau khi ra trờng chúng em có đợc
chút vốn kinh nghiệm .
Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy.
Trn Quc Cng

Chơng I:

Giới thiệu chung về ngành công nghệ
chế tạo máy

Ngành chế tạo máy giữ vai trò quan trọng trong viêc sản xuất ra máy móc, thiết
bị cho tất cả mọi ngành kinh tế quốc dân. Có thể nói rằng không có ngành chế tạo
máy thì không tồn tại các ngành công nghiệp khác vì vậy vịêc khát triển khoa học
kỹ thuật trong lĩnh vực công nghệ chế tạo máy có ý nghĩa hàng đầu nhằm thiết kế,
hoàn thiện v vận dụng các phơng pháp chế tạo t chc v điều khiển quá trình
sản xuất đạt hiiêụ quả cao nhất.
Bất kể một sản phẩm cơ khí nào cũng đợc hình thành nh sau:
2


Căn cứ vào yêu cầu sử dụng, thiết kế ra nguyên lý của thiết bị, từ đó thiết kế ra
kết cấu thực sau đó chế tạo thử để kiểm nghiện kết cấu và sửa đổi và hoàn thiện
hơn rồi mới sản suất hàng loạt. Nhiệm vụ của nhà thiết kế là phải thiết kế những
thiết bị đảm bảo phù hợp với yêu cầu sử dụng, còn nhà công nghệ thì căn cứ vào kết
cấu đã thiêt kế để chuẩn bị quá trình sản suất. Nhà thiết kế phải nắm vững kiến thức
về công nghệ chế tạo.
Công nghệ chế tạo máy là lĩnh vực khoa học kỹ thuật có nhiệm vụ nghiên cứu

thiết kế và tổ chức thực hiện quá trình chế tạo sản phẩm cơ khí đạt các chỉ tiêu kinh
tế kỹ thuật trong diều kiện kinh tế cụ thể.
Công nghệ máy là môn liên hệ chặt chẽ giữa lý thuyết và thực tiễn sản suất. Nó
c ỳc kết từ thực tiễn sản suất, đợc trải qua nhiều lần kiểm nghiệm của sản
xuất để không ngừng nâng cao trình độ kỹ thuật, rồi đem vào ứng dụng trong thực
tế .
Hiện nay khuynh hớng tất yếu của chế tạo máy là tự động hoá và điều khiển quá
trình công nghệ qua việc điện tử hoá và sử dụng máy vi tính từ khâu chuẩn bị sản
suất tới khi sản phẩm ra xởng. Để làm công nghệ đợc tốt cần có sự hiểu biết sâu
rộng về các môn học nh sau: Sức bền vật liệu, nguyên lý máy.

Chơng II:
1>

Phân tích chi tiết gia công

Phân tích chức năng nhiệm vụ của chi tiết

Chi tiết bánh răng trụ l mt chi tit quan trong trong cỏc b phn ca mỏy , nú
có tác dụng truyền chuyển động giữa các cơ cấu trục nó truyền mômen xoắn tới các
trục chuyển động làm thay đổi tốc độ của hộp tốc độ.
Bề mặt 28 đợc gia công chính xác cấp 7 bề mặt này đuợc lắp ghép với trục và
truyền chuyển động trong hộp tốc độ.
Các thông số kỹ thuật của bánh răng có ảnh hởng cao nhất tới tính năng và chất
lng vận hành của cụm máy. Do đó các yêu cầu kỹ thuật của bánh răng cần đợc
đảm bảo và gia công chính xác.
Bánh răng trụ đợc làm từ thép ỳc C30
-- Thành phần hoa học của thép C30 (theo khối lợng )
3



C

Si

Mn

0,3

0,2

0,6

S

P
Không lớn hơn
0,04
0,04

Ni

Cr

0,3

1

Tính chất cơ học của thép C30
T


,MPa

bp1


MPa

3

,%

,%

C
3

(T/cm )

Không nhỏ hơn
360

610

HB (không
lớn hơn)

16

Sau ủ

40

50

191

2> Phân tích tính công nghệ của kết cấu chi tiết
Bánh răng đợc chế tạo từ thép C30 d xuất hiện cong vênh khi nung nóng và
làm nguội trên quan điểm biến dạng thì phần thân răng dể gây biến dạng nhất vì bề
dày thành lỗ mỏng ,làm cho thân răng sai lệch biến dạng khi làm việc để đảm bảo
không dẫn đến vấn đề trên thì nên nhiệt luyện từng phần của bánh răng lỗ bánh
răng là lỗ trụ thông suốt nên thuận lợi công việc gia công :
Khi thiết kế phải chú ý đến khả năng gia công năng suất cao nh :
Chế tạo bánh răng bằng phơng pháp đúc trong khuôn có hình dáng giống với
chi tiết , lỗ của phôi ợc làm sao cho vừa đủ lợng d để gia công
+ Ưu điểm của phơng pháp này là cho năng suất cao, đồng thời nâng cao độ
bền và tính chống mỏi của chi tiết.

4


Chơng III: Thiết kế sơ bộ phơng án công nghệ
1> Chọn và xác định dạng xản xuất :
Việc xác định dạng sản xuất có ý nghĩa rất lớn ến quá trình thiết kế, quá trình
công nghệ nó góp phần quan trọng trong việc tính toán chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cụ
thể: Nếu nh dạng sản xuất là đơn chiếc thì có thể tập trung nguyên công, dùng đồ
gá vạn năng thay cho đồ gá chuyên dùng nh vậy sẽ giảm đợc chi phí gia công. Còn
nếu nh dạng sản xuất là hàng khối thì ta phải phân tán nguyên công, sử dụng các
thiết bị đồ gá chuyên dùng (mỗi nguyên công chỉ có một bớc công nghệ ) làm nh
vậy thì sẻ tăng đợc năng suất gia công giảm giá thành sản phẩm

a> Xác định dạng sản xuất dựa vào bảng sau:
bảng phân loại sản xuất

Dạng sẩn xuất
đơn chiếc

Q trọng lợng chi tiết
>200kg
4- 200 kg
< 4 kg
Sản lợng háng năm của chi tiét (chiếc)
<5
<10
<100

Hàng loạt nhỏ

5-100

10-200

100-500

Hàng loat vừa

100-300

200-500

500-5000


Hàng loat lớn

300-1000

500-1000

5000-50000

Hàng khối

>1000

>5000

>50000

Sản lợng của chi tiết : N1 = 1000
Tính khối lợng của chi tiết :
tính

Qct= V . (kg)
với V: là thể tích của chi tiết
5


: khối lợng riêng của vật liệu

thep


3

=7,852 kg/dm

Xác định trọng lợng của chi tiết :
V là thể tích của chi tiết gồm có:
3

V1 125 = .r2.h =3,14.62,52.15= 183984,4 mm
3

V2 50= 3,14.252.45 = 88312,5 mm
3

V3 l 28 rng : 3,14.142.60=36926.4 mm
Vct = V1 + V2 - V3
= 183984,4 + 88312,5 36926,4
3

=235370,5 mm
=0, 2353705 dm3
Q = V. = 0, 2353705 . 7,852
= 1,85 kg.

Dựa vào bảng phân loại sản xuất ta thấy dạng sản xuất là hàng vừa
2.>Chọn phôi và phơng pháp tạo phôi
Dựa trên yêu cầu kỹ thuật của bánh răng, hình dáng bề mặt và kích thớc của chi tiết
quy mô và tính loạt của chi tiết ta có thể chọn phôi nh sau: chọn vật liệu: thép ỳc
C30
+> Phơng pháp tạo phôi :

Phôi đúc
Phôi đúc có nhièu loại và phơng pháp đúc kiểu khuôn đúc và điêù kiện tạo
phôi khác. Phôi đúc đợc đúc theo ba phơng pháp khác nhau cho độ chính xác và lợng d khác nhau.

6


Đúc trong khuôn cát : dùng để chế tạo phôi bánh răng trụ . Phôi bánh răng đợc chế tạo bằng cách rót kim loại nóng chảy vào khuôn thép . Độ chính xác của
phôi bánh răng phụ thuộc vào độ chính xác của khuôn kim loại , kích thớc và hình
dáng của chi tiết , chất lợng của kim loại nóng chảy .
ủ phôi sau đúc để giảm độ cứng của phôi trớc khi gia công .
II.> Tính lợng d và thiết kế bản vẻ lồng phôi :
a) Xác định lợng d cho bề mặt 125:
+ Các bớc công nghệ .
Tiện thô
Tiện tinh
Mài thô
Mài tinh

Thứ tự Các yếu tố tạo thành Giá trị tính
các
toán
àm
nguyên lợng d ( )
T a
Kích
b
công
min
R za

2Z
thớc
và bớc
a
(mm)
àm
công
( )
nghệ
1
2
3
4
5 6
7
Phôi
150 25 1612 0 -0
15,116
0
Tiện
50
50 100
0 4024 19,14
thô

Dung
sai
(àm)

kích thớc giới trị số giới

hạn
hạncủa lợng
d
2Z 2Z
max
min
d
d
max
(mm) (mm) min

8
2750

9
10
11
12,37 55,12 0

300

18,84 19,14 4,02 6,47

7

12
0


Tiện

tinh
Mài
thô
Mài
tinh

30

30 81

0 393

19,533

170

19,36 19,53 0,39 0,52

10

20 64

0 281

19,814

39

0


0

0 189

20,003

27

19,77 19,81 0,28 0,411
1
19,97 20
0,19 0,202
3

0

b) Xác định lợng d cho bề mặt lỗ 28 đợc tiến hành theo trình tự sau đây
Lập bảng và ghi trình tự cá bớc công nghệ: rèn, tiện thô, tiện tinh, mài thô, mài
tinh .
-- tính sai lệch không gian của phôi :
=



k

lt

p =


p k2 + p lt2

: bảng 3-77 sổ tay CNCTM tập 1, k =0,6 mm
: Bảng 3-76 sổ tay CNCTM tập 1, lt = 1,4mm
0,8 2 + 1,4 2


-- tính sai lệch không gian còn lại sau các nguyên công :
- sau tiện thô : 1 = 0,06 . p =0,06 .1612 =96,72 àm
-sau tiện tinh : 2 = 0,05 . p = 0,05 .1612 = 80,6 àm
-sau mài thô :



= 0,04 . p = 0,04 .1612 = 64,48 àm

-- tính lợng d nhỏ nhất :


2Zbmin =2(Rza+ Ta + a )

tiẹn thô : 2Zbmin =2.(150 +250 +1612 ) =4024 àm
tiện tinh: 2Zbmin =2.(50 +50 +96,72 ) =393,4 àm
8


• mµi th« : 2Zbmin =2.(30+30+80,6) =281,2 µm
• mµi tinh : 2Zbmin =2.(10+20+64,48) =189 µm
-- tÝnh kÝch thíc tÝnh to¸n :
4


mµi tinh :

d =20,003 mm

mµi th« :

d

tiÖn tinh : d
tiÖn th« :

3

2

=58,003 – 0,189 = 19,84 mm
=19,84 - 0,281

1

d

= 19,533 mm

=19,533 - 0,393 = 19,14 mm.

p

ph«i :

d = 19,14 - 4,024 = 12,116 mm.
Tra dung sai cña c¸c nguyªn c«ng theo sæ tay CNCTM vµ ghi vµo cét sè 8
tÝnh kÝch thíc giíi h¹n lín nhÊt b»ng c¸ch lÊy lµm trßn sè kÝch thíc tÝnh to¸n vµ lÊy
2 chØ sè sau dÊu phÈy ( cét 10)
TÝnh kÝch thíc giíi h¹n nhá nhÊt b»ng c¸ch lÊy kÝch thíc giíi h¹n lín nhÊt
trõ ®i dung sai nguyªn c«ng (cét 9 )
4

mµi tinh :

d = 20 - 0,027 = 19,973 mm

mµi th« :

d

tiÖn tinh : d
tiÖn th« :

d

3

2

1

= 19,81 – 0,039 = 19,771 mm
= 19,53 - 0,17 = 19,36 mm
= 19,14 – 0,3 =


18,84 mm.

p

ph«i :
d = 15,12 – 2,73 = 12.39 mm.
+> TÝnh lîng d giíi h¹n :
- Mµi tinh :
9


bmin

2Z

= 20 - 19,81 = 0,19 mm

2Z

bmax

= 09,973 - 19,771 = 0,202 mm

- Mµi th« :
bmin

2Z

= 19,81 -19,53 = 0,28 mm


2Z

bmax

= 19,771 – 19,36 = 0,411 mm

- TiÖn tinh :
bmin

= 19,53 – 19,14 = 0,39 mm

2Z
2Z

bmax

=19,36 – 19,84 = 0,52 mm

- TiÖn th« :
bmin

= 19,14 – 15,12 = 3,48 mm

2Z
bmax

2Z
= 18,84 – 12,37 = 6,47 mm
+> X¸c ®Þnh lîng d tæng céng


2Z

bmax

=

bmin

2Z


=

∑ ni
∑ ni

2Z

bmax

= 0,202 +0,411 + 0.52 + 6,47 =7,603 mm

bmin

2Z

= 0,19 + 0,28 + 0,39 + 3,48 = 4,34 mm

KiÓm tra phÐp tÝnh : thùc hiÖn ®óng khi .

bmin

2Z

bmax

- 2Z

=

δP

-

δCT

7,603 – 4,61 = 3,29– 0,3 = 2,99 mm

10


Vậy lợng d tính toán là đúng .

Chơng IV : Thứ Tự Thực Hiện Các Nguyên Công

A)

NGUYÊN CÔNG I: Đúc , ủ giảm độ cứng

Kim loi núng chy đợc cho vào khuôn ỳc và

+ ủ phôi :

sau khi ỳc do mạng tinh thể của kim loại cha ổn định ,

cng ca kim vt liu cao,điều đó sẽ gây ra khó khăn khi gia công bằng
các phơng pháp gia công cơ .Do đó ta phải ủ để gim cng và làm cho
mạng tinh thể của kim loại ổn định trở lại.

B)

NGUYÊN CÔNG II : Tiện mặt đầu ,khoan- doa 20 , vỏt mộp

a> mục đích yêu cầu: tạo chuẩn cho các nguyên công sau, do đó yêu cầu

đu

tiên của mặt đầu là phải phẳng, l 20 phi vuụng gúc vi mt u,độ nhám
theo yêu cầu bản vẽ
11


b > định vị : chuẩn định vị là chuẩn thô , ta dùng bề mặt 126 khống chế 2 bặc
tự do, mặt đầu còn lại làm chuẩn định vị chính khống chế 3 bậc tự do
c > kẹp chặt: chi tiết đợc kẹp chặt bằng chấu cặp 3 chấu tự định tâm
d > chọn máy và dao :
-- Ta chọn máy tiện : 1K62 của Nga có công suất động cơ N= 7,5 k w
0

-- Chọn dao tiện ngoài thân cong có góc nghiêng 90 gắn mảnh hợp
Kim cứng T15K6 có h =20 , b = 16 , L =120 ,n =6 , l =16 ,r =1,

e> đồ gá : đồ gá chuyên dùng
f > bậc thơ : 3/7
g > dụng cụ đo : thớc cặp
+> Tính chế độ cắt
Bớc 1 :

tiện mặt đầu :

+ tiện thô
- chiều sâu cắt t =2.8mm.
- Lợng chạy dao S mm/vòng .
Bảng 5 -11 sổ tay CN CTM _II ta có
S = 0,8 - 1,3 mm/vòng , theo máy chọn S = 1,21 mm/ vg
- tốc độ cắt V m/phút
Cv
1

Tốc độ cắt đợc tính theo công thức : V =
T : chu kỳ bền của dao T =50 (phút)
v

T

m

. t x .S y

v

k :hệ số diều chỉnh chung cho tốc độ cắt k = k


k

mv

mv

. Kv

.k

nv

.k

. : hệ số phụ thuộc vào chất lợng của vật liệu gia công
12

uv


tra bảng 5 - 1 , 5 -2 sổ tay công nghệ chế tạo máy _ II

k

mv

=k

n


750


B

nv

n

v

tra bảng, 5 -2 sổ tay công nghệ chế tạo máy _ II : có k =1, n =1

k

k

nv

mv

=1

750


610

1


=1,23

:hệ số phụ thuộc trạng thái bề mặt của phôi

tra bảng 5 - 5 sổ tay công nghệ chế tạo máy _ II chọn :k

:

k

uv

nv

=0,8

: hệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt

tra bảng 5 - 17 sổ tay công nghệ chế tạo máy _ II chọn : k

uv

=1

v

k =1,23. 0,8 .1 = 0,984
v


hệ số C , m, x ,y ,u ,p ,q( tra bảng, 5 -2 sổ tay công nghệ chế tạo máy _ II)
Y

v

C
292

1

X

0,15

50

0 ,18

0,3

292
.0,984
.2,8 0,3 .1,3 0,15

V =

=100 (m/p)
13

m

0,18


Sè vßng quay trong 1 phót :
1000 .V
π .D

n=

1000 . 100
3,14 . 126

=

= 253 (v/p)

®èi chiÕu víi thuyÕt minh th cña m¸y chän n =250 ( vßng/ phót )

VËy



V

thuc

=

n .π . D
1000


=

250 . 3,14 . 126
1000

= 99 m/p

> TÝnh lùc c¾t :

- Lùc tiÕp tuyÕn :

z

P =C

C

PZ

PZ

pz

K

xpz

xpz


nz

pz

.t
.S
.V .K
(1)
tra b¶ng 5 - 23 sæ tay c«ng nghÖ chÕ t¹o m¸y _ II chän C
pz

pz

= 300 , x

=1 ,.y

K mp ⋅ K γ pz ⋅ K

λ pz

=



z

=0,75 , n =- 0,15
pz



K mp

tra b¶ng 5 - 9 sæ tay c«ng nghÖ chÕ t¹o m¸y _ II

=

 610 


 750 

0,75

= 0,86

14



=

σB 


 750 

nz



b¶ng 5 - 22 sæ tay c«ng nghÖ chÕ t¹o m¸y _ II :
K γ pz

⋅K

pz

= 1 , Kϕ

= 0,89 ,

λ pz

=

1

pz

K =0,86 . 0,89 . 1 . 1 =0,76
Thay vµo c«ng thøc ( 1 ):
1,210,75 ⋅ 99 −0,15 ⋅ 0,76

1

z

P = 300 . 2.8 .

=369,13 kg


- Lùc híng kÝnh :
Cpy ⋅ t

xpy

⋅S

y py

⋅ V ny ⋅ K py

PY =

(2)

tra b¶ng 5 - 23 sæ tay c«ng nghÖ chÕ t¹o m¸y _ II chän
Cpy

-

X py

= 243 ,

=0,9,.

K mp ⋅ K γy ⋅ K λ py ⋅

K py


-

Y py

=

ny

= 0,6 ,

=- 0,3

py



K mp

tra b¶ng 5 - 9 sæ tay c«ng nghÖ chÕ t¹o m¸y _ II
K mp



 610

 750








0, 75

=
= 0,86
b¶ng 5 - 22 sæ tay c«ng nghÖ chÕ t¹o m¸y _ II :

15



=

σB 


 750 

ny


K γ py

⋅K

py


= 1 , Kϕ

= 0,5 ,

λ

py

=

1

py

K

= 0,86 . 0,5 . 1 . 1 = 0,43

Thay vµo c«ng thøc ( 2 ):
Py = 243 .

2,8 0,9 .1,210, 6 . 1000 −0,3 . 0,43

= 37,255 kg

- Lùc däc trôc
Cpx ⋅ t xpx ⋅ S ypx ⋅ V nx ⋅ K px

Px =


(3)

tra b¶ng 5 - 23 sæ tay c«ng nghÖ chÕ t¹o m¸y _ II ta có
Cpx

X px

= 339 ,
K px

-

=

Y px

= 1,.

nx

= 0,5 ,

K mp ⋅ K γx ⋅ K λ px ⋅

=- 0,4

px




K mp

tra b¶ng 5 - 9 sæ tay c«ng nghÖ chÕ t¹o m¸y _ II
K mp



=

 610

 750







0, 75

= 0,86

b¶ng 5 - 22 sæ tay c«ng nghÖ chÕ t¹o m¸y _ II :
K γ px

⋅K

px


= 1,17 , Kϕ

=1,
16

λ

px

=

1



=

σB 


 750 

ny


px

K

= 0,86 .1,17 . 1 . 1 = 1


Thay vào công thức ( 3 ):
2.81 .1,210,5 .1000

x

0.4

P = 339 .

. 1 = 65,880 kg

-- Công xuất tiêu thụ khi cắt :
Pz . V
60 . 102

tính theo công thức :

N=

369,13 . 99
60 . 120

=

So sánh với thuyết minh th máy đảm bảo an toàn .
-- Tính thời gian cơ bản :

T




T

CB

cb

=

L + L1 + L 2
Sn

-

Dd
L= 2 =

-

L = 1 mm

-

L = 2 mm

126 14
2

1


2

56 + 1 + 2
1,21 . 250

=

= 0,195phút

+> tiện tinh :
-- Chiều sâu cắt t =0,2 mm.
17

= 56 mm

= 5,98 (Kw)


Bảng 5-14 sổ tay công nghệ chế tạo máy 2 S = 0,1 - 0,13 mm/ vg
b

Ta chọn S = 1.21 . vì = 610 < 700 (MPa )
nên S =0,13 . 0,45 =0,059 mm/ vòng
Cv
1

-- Tốc độ cắt đợc tính theo công thức : V =
T : chu kỳ bền của dao T =50 (phút)
v


T

m

. t x .S y

v

k :hệ số diều chỉnh chung cho tốc độ cắt k = k

. Kv

mv

.k

nv

.k

uv

mv

k . : hệ số phụ thuộc vào chất lợng của vật liệu gia công
tra bảng 5 - 1 , 5 -2 sổ tay công nghệ chế tạo máy _ II

k


mv

=k

n

750


B

nv

n

v

tra bảng, 5 -2 sổ tay công nghệ chế tạo máy _ II : có k =1, n =1

k

k

nv

mv

=1

750



610

1

=1,23

:hệ số phụ thuộc trạng thái bề mặt của phôi

tra bảng 5 - 5 sổ tay công nghệ chế tạo máy _ II chọn :k

:

k

uv

: hệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt
18

nv

=0,8


tra b¶ng 5 - 6 sæ tay c«ng nghÖ chÕ t¹o m¸y _ II chän : k

uv


=1

v

k =1,23. 0,8 .1 = 0,984
v

hÖ sè C , m, x ,y ,u ,p ,q( tra b¶ng, 5 -17 sæ tay c«ng nghÖ chÕ t¹o m¸y _ II)

y

v

C
292

x

0,15

1

50

0 ,18

m

0,3


0,18

292
.0,984
.0,2 0,3 .0,055 0,15

V =

=356 (m/p)

Sè vßng quay trong 1 phót :

n=

1000 .V
π .D

1000 . 356
3,14 . 126

=

= 899 (v/p)

®èi chiÕu víi thuyÕt minh th cña m¸y chän n =1000 ( vßng/ phót )

thuc

VËy V
=

+> tÝnh lùc c¾t :

n .π . D
1000

=

1000 . 3,14 . 126
1000

= 396

m/p

- Lùc tiÕp tuyÕn :
z

PZ

x pz

xpz

nz

pz

P =C .t
.S
.V .K

(4)
tra b¶ng 5 - 23 sæ tay c«ng nghÖ chÕ t¹o m¸y _ II chän

19


C

= 300 , x

K mp ⋅ K γ pz ⋅ K

pz

K

pz

PZ

=

λ pz

pz

=1 ,.y




z

=0,75 , n =- 0,15

pz


K mp

tra b¶ng 5 - 9 sæ tay c«ng nghÖ chÕ t¹o m¸y _ II
 610 


 750 

=



=

σB 


 750 

0,75

= 0,86


b¶ng 5 - 22 sæ tay c«ng nghÖ chÕ t¹o m¸y _ II :
K γ pz

⋅K

pz

= 1 , Kϕ

= 0,89 ,

λ pz

=

1

pz

K =0,86 . 0,89 . 1 . 1 =0,76
Thay vµo c«ng thøc ( 4 ):
1

z

P = 300. 0,2 .

0,055 0,75 ⋅ 120 −0,15 ⋅ 0,76

=251 kg


-- Lùc híng kÝnh :
-

Cpy ⋅ t

xpy

⋅S

y py

⋅ V ny ⋅ K py

PY =

(5)

tra b¶ng 5 - 23 sæ tay c«ng nghÖ chÕ t¹o m¸y _ II chän
Cpy

X py

= 243 ,
K py

-

=


Y py

=0,9,.

K mp ⋅ K γy ⋅ K λ py ⋅

ny

= 0,6 ,
py


20

=- 0,3

nz


K mp

tra b¶ng 5 - 9 sæ tay c«ng nghÖ chÕ t¹o m¸y _ II
K mp



=

 610


 750









=

σB 


 750 

0,75

= 0,86

b¶ng 5 - 22 sæ tay c«ng nghÖ chÕ t¹o m¸y _ II :
K γ py

⋅K

py

= 1 , Kϕ


λ

= 0,5 ,

py

=

1

py

K

= 0,86 . 0,5 . 1 . 1 = 0,43

Thay vµo c«ng thøc ( 5 ):
Py = 243 .

0,2 0,9 . 0,055 0, 6 . 126 −0,3 . 0,43

= 1 kg

-- Lùc däc trôc :
Cpx ⋅ t xpx ⋅ S ypx ⋅ V nx ⋅ K px

Px =
(6)
tra b¶ng 5 - 23 sæ tay c«ng nghÖ chÕ t¹o m¸y _ II chän C
Cpx


X px

= 339 ,
K px

-

=

Y px

= 1,.

= 0,5 ,

K mp ⋅ K γx ⋅ K λ px ⋅

nx

=- 0,4

px


K mp

tra b¶ng 5 - 9 sæ tay c«ng nghÖ chÕ t¹o m¸y _ II

21




=

σB 


 750 

nx

ny


K mp



=

610

750








0,75

= 0,86

bảng 5 - 22 sổ tay công nghệ chế tạo máy _ II :
K px

K

px

= 1,17 , K

=1,



px

=

1

px

K = 0,86 .1,17 . 1 . 1 = 1
Thay vào công thức ( 6 ):
x


P = 339 .

0,21 . 0,055 0,5 . 126 0, 4

. 1= 2,3 kg

-- Công xuất tiêu thụ khi cắt :
Pz . V
60 . 102

tính theo công thức :

N=

2,51 . 396
60 . 102

=

= 0,16 (Kw)

So sánh với thuyết minh th máy đảm bảo an toàn .
-- Tính thời gian cơ bản :

T

cb

=


L + L1 + L 2
Sn

-

Dd
L= 2 =

-

L = 1 mm

-

126 14
2

1

2

L = 2 mm

22

= 56mm





T

CB

56 + 1 + 2
0,09 . 315

=

= 1,073

phút

b> tiện thô 120:
-- Chiều sâu cắt : t = 1,4 mm
-- Lợng chạy dao S mm/vòng .
Bảng 5 -11 sổ tay CN CTM _II ta có
S = 0,8 - 1,3 mm/vòng , theo máy chọn S = 1,3 mm/ vg
-- tốc độ cắt V m/phút
Cv
1

Tốc độ cắt đợc tính theo công thức : V =
T : chu kỳ bền của dao T =50 (phút)
v

T

m


. t x .S y

v

k :hệ số diều chỉnh chung cho tốc độ cắt k = k

mv

. Kv

.k

nv

.k

uv

mv

k . : hệ số phụ thuộc vào chất lợng của vật liệu gia công
tra bảng 5 - 1 , 5 -2 sổ tay công nghệ chế tạo máy _ II

k

mv

=k

n


750


B

nv

n

v

tra bảng, 5 -2 sổ tay công nghệ chế tạo máy _ II : có k =1, n =1

k

mv

=1

750


610

1

=1,23

23



k

nv

:hệ số phụ thuộc trạng thái bề mặt của phôi

tra bảng 5 - 5 sổ tay công nghệ chế tạo máy _ II chọn :k

:

k

uv

nv

=0,8

: hệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt

tra bảng 5 - 6 sổ tay công nghệ chế tạo máy _ II chọn : k

uv

=1

v


k =1,23. 0,8 .1 = 0,984
v

hệ số C , m, x ,y ,u ,p ,q( tra bảng, 5 -17 sổ tay công nghệ chế tạo máy _ II)
Y

v

C
292

x

0,15

1

50

0 ,18

m

0,3

0,18

292
.0,984
.1,4 0,3 .1,210,15


V =

=125 (m/p)

Số vòng quay trong 1 phút :

n=

1000 .V
.D

1000 . 125
3,14 . 120

=

= 332 (v/p)

đối chiếu với thuyết minh th của máy chọn n =315 ( vòng/ phút )

Vậy

V

thuc

=

n . . D

1000

=

315 . 3,14 . 120
1000

24

= 119

m/p




> TÝnh lùc c¾t :
- Lùc tiÕp tuyÕn :

z

P =C

C

PZ

xpz

nz


pz

.t
.S
.V .K
(1)
tra b¶ng 5 - 23 sæ tay c«ng nghÖ chÕ t¹o m¸y _ II chän C
pz

PZ

pz

K

xpz

pz

= 300 , x

=1 ,.y

K mp ⋅ K γ pz ⋅ K

λ pz

=




z

=0,75 , n =- 0,15
pz


K mp

tra b¶ng 5 - 9 sæ tay c«ng nghÖ chÕ t¹o m¸y _ II

=

 610 


 750 



=

σB 


 750 

0,75


= 0,86

b¶ng 5 - 22 sæ tay c«ng nghÖ chÕ t¹o m¸y _ II :
K γ pz

⋅K

pz

= 1 , Kϕ

= 0,89 ,

λ pz

=

1

pz

K

=0,86 . 0,89 . 1 . 1 =0,76

Thay vµo c«ng thøc ( 4 ):
z

1


P = 300 . 1,4 .

1.210, 75 ⋅ 315 −0,15 ⋅ 0,76

- Lùc híng kÝnh :
25

=155,38kg

nz


×