Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Thiết kế Cung cấp điện cho trường đại học:

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 83 trang )

Đồ án cung cấp điện

GVHD: Trịnh Cường Thanh

TRƯỜNG ĐHCN VIỆT HUNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA ĐIỆN-ĐT-CNTT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BỘ MÔN: CUNG CẤP ĐIỆN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Số 18
Họ và tên sinh viên : Ngô Văn Thoi
Lớp
: 35 ĐHCCĐ
Ngành
: Công nghệ kỹ thuật Điện, Điện tử
Giáo viên hướng dẫn: Trịnh Cường Thanh
Ngày giao đề tài : 01/4/2015
Ngày hoàn thành : 25/5/2015
I. Tên đề tài
Thiết kế Cung cấp điện cho trường đại học:
• Khu giảng đường gồm 1 dãy nhà 11 tầng có diện tích mỗi sàn: 50x30x4,5m
• Khu thực hành cơ khí gồm 1 phân xưởng: Diện tích 60x40x7m
Danh sách thiết bị như bảng 1
Sơ đồ mặt bằng như hình 1
II. Nội dung phần thuyết minh:
• Tính toán phụ tải điện
• Vạch phương án cung cấp điện
• Lựa chọn phần tử của sơ đồ cấp điện
• Thiết kế chiếu sáng cho 2 dãy nhà giảng đường và xưởng cơ khí
• Lựa chọn tụ bù để nâng cao cos
• Thiết kế nối đất cho xưởng thực hành cơ khí


• Thiết kế chống sét cho xưởng thực hành cơ khí
III. Bản vẽ
• Bản vẽ sơ đồ nguyên lý cung cấp điện
• Bản vẽ nguyên lý chiếu sáng px
• Bản vẽ mặt bằng chiếu sáng cho một tầng nhà giảng đường
• Bản vẽ mặt bằng chiếu sáng cho xưởng thực hành cơ khí
Ngày tháng năm 2015
Thông qua bộ môn
Giáo viên hướng dẫn

Lê Đức Dũng

SVTH : Ngô Văn Thoi

Trịnh Cường Thanh

1

ĐHCN Việt Hung


Đồ án cung cấp điện

GVHD: Trịnh Cường Thanh

DỮ LIỆU ĐỀ TÀI
-Từ tầng 1 đến tầng 2 là khu hành chính, tầng 3 đến 5 mỗi tầng đều có 6 phòng
học có sức chứa 70 chỗ và 1 giảng đường 200 chỗ, một phòng trờ giáo viên. Tầng 6, 7
gồm các phòng thí nghiệm, mỗi tầng có 6 phòng, tầng 8,9 làm phòng học ngoai ngữ,
mỗi tầng có 6 chuyên dụng và một văn phòng tổ môn, một giảng đường 300 chỗ, tầng

10 làm thư viện gồm khu vực mượn sách và 3 phòng đọc, tầng 11 là hội trường. Ngoài
ra tòa nhà còn có 2 thang máy có công suất 7kw, hai máy bơm 3kw .Kích thước các
phòng như sau:
- Phòng 80 chỗ : dài 15m rộng 8m
- Giảng đường 200 chỗ: có chiều dài là 16m chiều rộng là 12m
- Giảng dường 300 chỗ có chiều dài là 24m chiều rộng là 12m
- Hội trường có diện tích là dài là 40 chiều rộng là 25m
- Khu hành chính có 5 phòng 81m2, 3 phòng 60m2
- Phòng trờ giáo viên 60m2, văn phòng bộ môn 80m2
- Thư viện 3 phòng, mỗi phòng 150m2
2. Các phòng học , giảng đường được trang bị các thiết bị điện như : đèn huỳnh quang,
quạt trần , máy chiếu , loa-âm li, ổ cắm điện,ổ cắm âm thanh , thiết bị đóng cắt và bảo
vệ.
- Hội trường dành cho hội họp văn nghệ có các thiết bị gồm : hệ thống máy điều hòa ,
quạt công nghiệp , hệ thống chiếu sáng , âm thanh sân khấu…..
- Các phòng hành chính, thư viện có các tải điện như : máy tính , máy in ,máy fax, máy
photo , máy lạnh ....và một số thiết bị thư giãn.

SVTH : Ngô Văn Thoi

ĐHCN Việt Hung
2


Đồ án cung cấp điện

GVHD: Trịnh Cường Thanh

PHỤ TẢI CỦA XƯỞNG THỰC HÀNH CƠ KHÍ (Bảng 1)
STT TÊN THIẾT BỊ


KÝ HIỆU SỐ LƯỢNG

Pđm
(KW)

Cos

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

3
5
1
4
2
6
7
10
9
8


7,5
5,5
5,5
4
5,5
2,2
7,5
3
4
2,2

0.8
0.7
0.85
0.75
0.7
0.8
0.75
0.7
0.85
0.8

Máy bào
Máy phay
Máy tiện
Máy khoan
Máy doa
Máy mài
Máy ép
Máy

Cầu trục
Quạt gió

3
2
3
3
2
3
2
2
2
2

Ghi chú

Mặt bằng bố trí thiết bị
9
1

1

6

3

3

7


5

4

8

5

10

3

4

7

9

4

10

1

2

9
8

6


2

LỜI CẢM ƠN
SVTH : Ngô Văn Thoi

ĐHCN Việt Hung
3

6


Đồ án cung cấp điện

GVHD: Trịnh Cường Thanh

Trong thời gian làm đồ án tốt nghiệp, em đã nhận được nhiều sự giúp đỡ,đóng
góp ý kiến và chỉ bảo nhiệt tình của thầy cô, gia đình và bạn bè.Em xin gửi lời cảm ơn
chân thành đến thầy Trịnh Cường Thanh, đã giúp em rất nhiều trong việc tìm hiểu và
thực hiện đề tài này.Em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong trường ĐH
CN Việt Hung nói chung, các thầy cô trong khoa nói riêng đã giúp em có được cơ sở
lý thuyết vững vàng và tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập.Cuối
cùng, em xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè, đã luôn tạo điềukiện, quan tâm,
giúp đỡ, động viên em trong suốt quá trình học tập và hoàn thành đồ án tốt nghiệp.
Hà Nội , ngày 01 tháng 05 năm 2015
Sinh Viên Thực Hiện

Ngô Văn Thoi

ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP VIỆT – HUNG


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA:Điện-Điện Tử-CNTT

Độc lập - Tự do – Hạnh phúc

SVTH : Ngô Văn Thoi

ĐHCN Việt Hung
4


Đồ án cung cấp điện

GVHD: Trịnh Cường Thanh

NHẬN XÉT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành : Cung Cấp Điện
(Nhận xét của GV hướng dẫn

Nhận xét của GV phản biện

)

Họ tên sinh viên: Ngô Văn Thoi
Tên đề tài: “Thiết kế cung cấp điện cho trường đại học ”
Người nhận xét (họ tên, học hàm, học vị): …………………………………………
Đơn vị công tác (nếu có): ……………………...………………………………….


Ý KIẾN NHẬN XÉT
1. Về nội dung & đánh giá thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
2. Về phương pháp nghiên cứu, độ tin cậy của các số liệu:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
3. Về kết quả của đề tài:

SVTH : Ngô Văn Thoi

ĐHCN Việt Hung
5


Đồ án cung cấp điện

GVHD: Trịnh Cường Thanh

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
4. Những thiếu sót và vấn đề cần làm rõ (nếu có):
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
5. Ý kiến kết luận (mức độ đáp ứng yêu cầu đối với ĐA/KL tốt nghiệp, cho điểm đánh
giá)
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
6. Câu hỏi người nhận xét dành cho học viên (nếu có):
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
Ngày………tháng……..năm……..
NGƯỜI NHẬN XÉT
(chữ ký & họ tên)

SVTH : Ngô Văn Thoi

ĐHCN Việt Hung
6


Đồ án cung cấp điện

GVHD: Trịnh Cường Thanh

ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP VIỆT – HUNG

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA: Điện - Điện Tử - CNTT

Độc lập - Tự do – Hạnh phúc

NHẬN XÉT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Chuyên ngành : Cung Cấp Điện
(Nhận xét của GV hướng dẫn

Nhận xét của GV phản biện

)

Họ tên sinh viên: Ngô Văn Thoi
Tên đề tài: “Thiết kế cung cấp điện cho trường đại học ”
Người nhận xét (họ tên, học hàm, học vị): …………………………………………
Đơn vị công tác (nếu có): ……………………...………………………………….

Ý KIẾN NHẬN XÉT
1. Về nội dung & đánh giá thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
2. Về phương pháp nghiên cứu, độ tin cậy của các số liệu:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
SVTH : Ngô Văn Thoi

ĐHCN Việt Hung
7


Đồ án cung cấp điện

GVHD: Trịnh Cường Thanh


3. Về kết quả của đề tài:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
4. Những thiếu sót và vấn đề cần làm rõ (nếu có):
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
5. Ý kiến kết luận (mức độ đáp ứng yêu cầu đối với ĐA/KL tốt nghiệp, cho điểm đánh
giá)
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
6. Câu hỏi người nhận xét dành cho học viên (nếu có):
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Ngày………tháng……..năm……..
NGƯỜI NHẬN XÉT
(chữ ký & họ tên)

SVTH : Ngô Văn Thoi

ĐHCN Việt Hung
8


Đồ án cung cấp điện


GVHD: Trịnh Cường Thanh

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Chia nhóm động cơ........................................................................................21
Bảng 1.2 : Động cơ nhóm 1...........................................................................................23
Bảng 1.3 : Động cơ nhóm 2...........................................................................................24
Bảng 1.4 : Động cơ nhóm 3...........................................................................................26
Bảng 1.5 : Tính toán phụ tải điện cho px sửa chữa cơ khí ............................................27
Bảng 2.1 : Thông số kĩ thuật của MBA ........................................................................35
Bảng 2.2 : Phân phối phụ tải từng MBA PA1...............................................................36
Bảng : 2.3 phân phối phụ tải từng MBA PA2...............................................................38
Bảng 2.4 Chọn áptomát.................................................................................................41
Bảng 2.5 : Bảng chọn dây dẫn và cầu trì.......................................................................44
Bảng 3.1 : Bảng tính toán cho 11 tầng..........................................................................58
Bảng 3.2 : Chọn Áptômát cho các phòng.....................................................................59
Bảng 4.1 : Ưu khuyết điểm của hai loại thiết bị...........................................................76

SVTH : Ngô Văn Thoi

ĐHCN Việt Hung
9


Đồ án cung cấp điện

GVHD: Trịnh Cường Thanh

DANH MỤC HÌNH VẼ.


Hình 1.1 : Sơ đồ nguyên lý cung cấp điện cho đại học..................................................46
Hình 1.2 : Sơ đồ nguyên lý cấp điện tầng 1................................................................. 47
Hình 2.1 : Bố trí đèn trên mặt bằng và mặt đứng...........................................................51
Hình 2.2 : Sơ đồ nguyên lý chiếu sáng phân xưởng thực hành cơ khí .........................54
Hình 2.3 : Sơ đồ mặt bằng chiếu sáng phân xưởng thực hành cơ..................................55
Hình 2.4 : Sơ đồ mặt bằng chiếu sáng tầng 1 nhà 11 tầng.............................................61
Hình 3.1 : Bố trí hệ thống cột chống sét cho phân xưởng cơ khí .................................81
Hình 3.2 : Phạm vi bảo vệ của cặp thu sét 1 – 2............................................................82
Hình 3.3 : Phạm vi bảo vệ của cặp thu sét 1 và 5.........................................................83
Hình 3.4 : Phạm vi bảo vệ của cặp thu sét 5 và 6..........................................................84
Hình 3.5 : Phạm vi bảo vệ của cặp thu sét 2 và 6..........................................................85
Hình 3.6 : Phạm vi của nhóm cột chống sét 1 – 2 – 5 – 6..............................................86

SVTH : Ngô Văn Thoi

ĐHCN Việt Hung
10


Đồ án cung cấp điện

GVHD: Trịnh Cường Thanh

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................................................................3
NHẬN XÉT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC.........................................................................................................5
Bảng 1.4 : Động cơ nhóm 3...........................................................................................26.......................9
Bảng 1.5 : Tính toán phụ tải điện cho px sửa chữa cơ khí ............................................27......................9
Bảng 2.1 : Thông số kĩ thuật của MBA ........................................................................35.......................9
MỤC LỤC......................................................................................................................................................................11

PHẦN NỘI DUNG..............................................................................................................................................14
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN.........................................................................14
1.1 Khái quát về cung cấp điện.......................................................................................................................14
1.2 Phân tích yêu cầu cung cấp điện cho hộ phụ tải........................................................................................14
1.3 Phân nhóm phụ tải.....................................................................................................................................15
1.4 Xác định tâm phụ tải ................................................................................................................................16
1.5 Xác định phụ tải tính toán.........................................................................................................................16
1.5.1 Khái niệm chung................................................................................................................................16
1.5.2 Các phương pháp xác định phụ tải tính toán......................................................................................18
1.5.2.1 Xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình và hệ số cực đại (còn gọi là phương pháp
số thiết bị hiệu quả nhq hay phương pháp sắp xếp biểu đồ)...................................................................18
1.5.2.2 Xác định phụ tải tính toán theo suất trang bị điện trên một đơn vị diện tích sản xuất...............20
1.5.2.3 Xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu.................................................21
1.5.2.4 Phương pháp xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm.
................................................................................................................................................................22
1.5.3 Chọn phương pháp xác định phụ tải tính toán...................................................................................22
1.5.4 Dự báo phụ tải điện............................................................................................................................22
CHƯƠNG 2. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN TRƯỜNG ĐẠI HỌC.............................................................24
2.1 Xác định phụ tải tính toán của phân xưởng thực hành cơ khí...................................................................24
2.1.1 Phân nhóm phụ tải..............................................................................................................................24
2.1.2 Tính toán phụ tải từng nhóm..............................................................................................................25
2.1.2.1 Tính toán phụ tải nhóm 1............................................................................................................25
2.1.2.2 Tính toán phụ tải nhóm 2............................................................................................................27
Bảng 1.3 : Động cơ nhóm 2...................................................................................................................27
2.1.2.3 Tính toán phụ tải nhóm 3............................................................................................................28
Bảng 1.4 : Động cơ nhóm 3...................................................................................................................28
2.1.2.4 Tổng hợp phụ tải của các nhóm..................................................................................................29
Bảng 1.5 : Tính toán phụ tải điện cho px sửa chữa cơ khí....................................................................29
2.1.3 Tính toán phụ tải chiếu sáng cho phân xưởng thực hành cơ khí........................................................29
2.1.4 Phụ tải tính toán toàn bộ phân xưởng thực hành cơ khí.....................................................................30

2.2 Xác định phụ tải tính toán khu giảng đường (nhà 11 tầng)...................................................................30
2.2.1 Tính toán phụ tải khu hành chính 2 tầng (tầng 1, tầng 2)..................................................................30
2.2.2 Tính toán phụ tải khu phòng học 3 tầng (tầng 3, tầng 4 và tầng 5)...................................................31
2.2.3 Tính toán phụ tải khu thí nghiệm 2 tầng (tầng 6, tầng 7)...................................................................32
2.2.4 Tính toán phụ tải khu học ngoại ngữ 2 tầng (tầng 8, tầng 9).............................................................32
2.2.5 Tính toán phụ tải thư viện (tầng 10)...................................................................................................33
2.2.6 Tính toán phụ tải hôi trường (tầng 11)...............................................................................................33

SVTH : Ngô Văn Thoi

ĐHCN Việt Hung
11


Đồ án cung cấp điện

GVHD: Trịnh Cường Thanh

2.2.7 Phụ tải tính toán toàn bộ khu giảng đường (nhà 11 tầng)..................................................................34
2.3 Phụ tải tính toán trường học......................................................................................................................35
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO TRƯỜNG ĐẠI HỌC...........................................................36
3.1 Đặt vấn đề..................................................................................................................................................36
3.2 Vạch các phương án cấp điện....................................................................................................................36
3.3 Chọn các phần tử của sơ đồ cung cấp điện................................................................................................41
3.3.1 Chọn trạm biến áp..............................................................................................................................41
3.3.2 Chọn máy cắt đầu vào MBA..............................................................................................................41
3.3.3 Chọn cầu dao cách ly.........................................................................................................................41
3.3.4 Tủ phân phối......................................................................................................................................41
3.3.4.1 Chọn áptomát tổng......................................................................................................................41
3.3.4.2 Chọn áptomát nhánh...................................................................................................................41

3.3.5 Chọn thanh cái phía hạ áp..................................................................................................................43
3.3.6 Tính chọn cho cầu chì và dây dẫn đến các máy sản xuất...................................................................43
3.3.7 Chọn đường dây trên không cấp điện vào nhà trường.......................................................................45
3.3.8 Chọn tủ điện tổng cho 2 nhà..............................................................................................................46
CHƯƠNG 4. THIẾT KẾ MẠNG CHIẾU SÁNG.................................................................................................48
4.1 Đặt vấn đề..................................................................................................................................................48
4.2 Thiết kế chiếu sáng phân xưởng thực hành cơ khí....................................................................................50
4.2.1 Lựa chọn số lượng và công suất của hệ thống đèn chiếu sáng chung................................................50
4.2.2 Lựa chọn thiết bị điện chiếu sáng phân xưởng..................................................................................51
4.3 Thiết kế chiếu sáng khu giảng đường (nhà 11 tầng).................................................................................55
4.3.1 Thiết kế cho tầng 1 (tầng 2)...............................................................................................................55
4.3.2 Tính toán cho các tầng còn lại...........................................................................................................57
4.3.3 Tính toán và lựa chọn áp tô mát, dây dẫn cho các tầng.....................................................................57
4.4 Tính toán ngắn mạch.................................................................................................................................61
4.4.1 Mục đích của việc tính toán ngắn mạch.............................................................................................61
4.4.2 Sơ đồ thay thế.....................................................................................................................................62
4.4.2.1 Tính ngắn mạch tại N1...............................................................................................................63
4.4.2.2 Tính ngắn mạch tại N2...............................................................................................................63
4.4.2.3 Tính ngắn mạch tại N3...............................................................................................................64
4.4.2.4 Tính ngắn mạch tại N4...............................................................................................................65
4.4.2.5 Tính ngắn mạch tại N5...............................................................................................................65
4.4.3 Kiểm tra thiết bị điện.........................................................................................................................66
CHƯƠNG 5. LỰA CHỌN TỤ BÙ ĐỂ NÂNG CAO HỆ SỐ CÔNG SUẤT VÀ THIẾT KẾ NỐI ĐẤT, CHỐNG
SÉT CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ....................................................................................................................67
5.1 . Lựa chọn tụ bù để nâng cao công suất.....................................................................................................67
5.1.1 Các biện pháp nâng cao hệ số công suất cosϕ........................................................................................67
5.1.2 Chọn thiết bị bù......................................................................................................................................68
5.1.3 Tính chọn dung lượng bù.......................................................................................................................73
5.2 Thiết kế nối đất cho phân xưởng cơ khí....................................................................................................75
5.3Thiết kế chống sét cho phân xưởng cơ khí.................................................................................................76


SVTH : Ngô Văn Thoi

ĐHCN Việt Hung
12


Đồ án cung cấp điện

GVHD: Trịnh Cường Thanh

PHẦN MỞ ĐẦU
Ngày nay điện năng là một thứ thiết yếu nó đã tham gia vào mọi lĩnh vực
của cuộc sống từ công nghiệp đến sinh hoạt. Bởi vì điện năng có nhiều ưu điểm
như: dễ dàng chuyển thành các dạng năng lượng khác (nhiệt cơ hoá...) dễ dàng
truyền tải và phân phối. Chính vì vậy điện năng được ứng dụng rất rộng rãi.
Điện năng là nguồn năng lượng chính của các ngành công nghiệp, là điều kiện
quan trọng để phát triển các đô thị và khu dân cư. Vì lý do đó khi lập kế hoạch
phát triển kinh tế xã hội, kế hoạch phát triển điện năng phải đi trước một bước,
nhằm thoả mãn nhu cầu điện năng không những trong giai đoạn trước mắt mà còn dự
kiến cho sự phát triển trong tương lai .
Điều này đòi hỏi phải có hệ thống cung cấp điện an toàn, tin cậy để sản xuất và
sinh hoạt. Đặc biệt hiện nay theo thống kê sơ bộ điện năng tiêu thụ bởi các xí nghiệp
chiếm tỷ lệ hơn 70% điện năng sản suất ra (nhìn chung tỷ số này phụ thuộc vào
mức độ công nghiệp hoá của từng vùng.
Điều đó chứng tỏ việc thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy, xí
nghiệp là một bộ phận của hệ thống điện khu vực và quốc gia, nằm trong hệ thống
năng lượng chung phát triển theo qui luật của nền kinh tế quốc dân. Ngày nay do
công nghiệp ngày cần phát triển nên hệ thống cung cấp điện xí nghiệp, nhà máy
càng phức tạp.

Để thiết kế được thì đòi hỏi người kỹ sư phải có tay nghề cao và kinh nghiệm
thực tế ,tầm hiểu biết sâu rộng vì thiết kế là một việc làm khó. Đồ án môn học chính là
một bài kiểm tra khảo sát trình độ sinh viên.
Qua đây em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Trịnh Cường Thanh đã hướng dẫn,
giúp đỡ và tạo điều kiện để em hoàn thành đồ án này.

SVTH : Ngô Văn Thoi

ĐHCN Việt Hung
13


Đồ án cung cấp điện

GVHD: Trịnh Cường Thanh

PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN
1.1 Khái quát về cung cấp điện.
Điện năng ngày càng đóng vai trò hết sức quan trọng trong đời sống chúng ta.
Nó có những ưu điểm ảnh hưởng ảnh hưởng trực tiếp tới sinh hoạt và đời sống chúng,
dạng nặng lượng có thể biến đổi một cách linh hoạt từ dạnh năng lượng này sang dang
năng lương khác, dễ truyền tải đi xa, hiệu suất cao...) Ngày nay điện được sử dụng rộng
rãi trong mọi lĩnh vực, từ công nghiệp, dịnh vụ,... Cho đến phục vụ trong sinh hoạt
hàng ngày của mỗi gia đình của chúng ta.
Điện năng lượng không thể thiếu được trong hầu hết trong các lĩnh vực. Khi xây
dựng nhà máy mới, môt khu công nghiệp mới, khu dân cư mới... thì việc đầu tiên cần
tính đến là một hệ thống cung cấp điện để phục vụ cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt.
Điện năng được sản xuất từ nhiều nguồn khác nhau sau đó biến đổi và truyền
đến các hộ tiêu thụ với điện áp định mức và công suất định mức phù hợp với các thiết

bị điện.
Do đó thiết kế cung cấp điện là việc làm phức tạp. Một công trình cung cấp
điện dù nhỏ nhất cũng yêu cầu kiến thức tổng hợp từ các chuyên nghành, hiểu biết về
một môi trường và các đối tượng cung cấp điện... Nếu công trình thiết kế quá dư thừa
sẽ gây làm ứ đọng vốn đầu tư, công trình thiết kế sai gây hậu quả không lường trước
được. Công nghiệp là nơi sản xuất ra một lượng hàng hóa có giá trị lớn trong kinh tế
quốc dân vì vậy hệ thống cung cấp điện cho các xí nghiệp, phân xưởng rất quan trọng
mang tính chất sống còn đối với hoạt động của xí nghiệp hay của phân xưởng.
Trong công cuộc CNH-HĐH đất nước nghành công nhiệp nước ta ngày một
phát triển, nhà máy xí nghiệp không ngừng được xây dựng. Xuất phát từ thực tế đó thì
có một đội ngũ thiết kế các cung cấp điện một cách có bài bản và đúng cách, phù hợp
với các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành. Có như thế thì chúng ta mới theo kịp với trình
độ của các nước.
1.2 Phân tích yêu cầu cung cấp điện cho hộ phụ tải.
SVTH : Ngô Văn Thoi

ĐHCN Việt Hung
14


Đồ án cung cấp điện

GVHD: Trịnh Cường Thanh

Thiết kế hệ thống cung cấp điện như một tổng thể và lựa chọn các phần tử của
hệ thống sao cho các phẩn tử này đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, vận hành an toàn thực tế.
Muốn đạt được điều đó, người thiết kế phải chọn sơ đồ cung cấp điện đúng công suất.
Trong đó mục tiêu chính là đảm bảo cho hộ tiêu thụ luôn đủ điện năng chất lượng nằm
trong phạm vi cho phép.
Một phương án cung cấp cấp điện được xem là hợp lí khi thõa mãn những yêu

cầu sau :
- Đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện cao tùy tính chất hộ tiêu thụ.
- Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
- Đảm bảo chất lượng điện năng mà chủ yếu độ lệch và dao động điện trong
phạm vi cho phép.
- Vốn đầu tư nhỏ,chi phí hàng năng thấp.
- Thuận tiện cho cho công tác vận hành, sữa chữa thay thế.
Những yêu cầu trên thường mâu thuẫn nhau, nên người thiết kế cần phải cân
nhắc, kết hợp hài hòa tùy thuộc vào hoàn cảnh cụ thể.
Ngoài ra, khi thiết kế cung cấp điện cũng cần chú ý đến điều kiện thuận lợi có
nhu cầu phát triển phụ tải sau này, nhằm rút ngắn thời gian xây dựng.
1.3 Phân nhóm phụ tải.
Khi bắt tay vào xác định PTTT thì công việc đầu tiên mà ta phải làm là phân
nhóm phụ tải. Thông thường người ta sử dụng một trong hai phương pháp sau :
- Phân nhóm theo dây chuyền sản xuất và tính chất công việc:
Phương pháp này có ưu điểm là bảo đảm tính linh hoạt cao trong van hành cũng
như bảo trì ,sũa chữa.Chẳng hạn như khi nhà máy sản xuất dưới công suất thiết kế thì
có thể cho ngừng làm việc một vài dây chuyền mà không làm ảnh hưởng tới hoạt động
của các dây chuyền khác,hoặc khi bảo trì, sửa chữa thì chỉ có thể cho ngừng hoạt động
của từng dây chuyền riêng lẽ,...Nhưng phương án này có một nhược điểm là : Sơ đồ
phức tạp, chi phí láp đặt khá cao do có thể thiết bị trong cùng một nhóm lại không nàm
gần nhau cho nên tang chi phí đầu tư về dây dẫn, ngoài ra đòi hỏi người thiết kế phải
nắm vững quy trình công nghệ của nhà máy.
SVTH : Ngô Văn Thoi

ĐHCN Việt Hung
15


Đồ án cung cấp điện


GVHD: Trịnh Cường Thanh

- Phân nhóm theo vị trí mặt bằng:
Phương pháp này có ưu điểm thiết kế. thi công, chi phí lắp đặt thấp. Nhưng cũng
có nhược điểm là kém linh hoạt khi vận hành sữa chữa so với phương pháp thứ nhất.
Do vậy tùy theo điều kiện thực tế mà người thiết kế lựa chọn phương án nào cho
hợp lý.
1.4 Xác định tâm phụ tải
Xác định tâm phụ tải là nhằm xắc định vị trí hợp lí để đặt các tủ phân phối (hoặc
tủ động lực). Vì khi đặt tủ phân phối (hoặc đông lực) tai vị trí đó thì ta thực hiện được
việc cung cấp điện với điện áp tổn thất và tổn thất công suất nhỏ, chi phí vào loại hợp lí
nhất. Tuy nhiên, việc lựa chọn vị trí cuối cùng còn phụ thuộc vào yếu tố khác như: đảm
bảo tính mỹ quan, tính thuận tiện và an toàn trong thao tác...
Ta có thể xác định tâm phụ tải cho nhóm thiết bị (để định vị trí đặt tủ động lực
của một phân xưởng, vài phân xưởng hoặc toàn bộ nhà máy (để xác định vị trí tủ phân
phối). Nhưng để đơn giản công việc tính toán thì ta cần xác định tâm phụ tải cho các vị
trí đặt tủ phân phối. Còn vị trí đặt tủ động lực cần xác một vị trí tương đối bằng ước
lượng sao cho và đầu tiên gần các động cơ có công suất lớn.
Tâm phụ tải được xác định theo công thức:
n

X=

∑ X .P
i

i =1

dmi


n

∑P
i =1

n

;

dmi

Y=

∑ Y .P
i =1
n

i

dmi

∑P
i =1

dmi

Trong đó: X,Y là hoành độ và tung độ của tâm phụ tải (so với gốc chuẩn)
X i ,Y i là hoành độ và tung độ của thiết bị thứ i (so với gốc chuẫn)
P dmi là công suất định mức của thiết bị thứ i.

1.5 Xác định phụ tải tính toán
1.5.1 Khái niệm chung.

SVTH : Ngô Văn Thoi

ĐHCN Việt Hung
16


Đồ án cung cấp điện

GVHD: Trịnh Cường Thanh

Khi thiết kế cung cấp điện cho một nhà máy, phân xưởng , xí nghiệp, hộ tiêu thụ
thì một trong những công việc rất quan trọng mà ta phải làm đó là tiến hành xác định
phụ tải tính toán cho nhà máy hay phân xưởng đó.
Phụ tải là số liệu ban đầu, để giải quyết những vấn đề tổng hợp về kinh tế, kỹ
thuật phức tạp xuất hiện khi thiết kế cung cấp điện cho các xí nghiệp công nghiệp hiện
đại. xác định phụ tải là giai đoạn đầu tiên của công tác thiết kế hệ thống cung cấp điện
nhằm mục đích lựa chọn kiểm tra các phần tử mang điện và biến áp theo phương pháp
phát nóng và các chỉ tiêu kinh tế.
Tính toán độ lệch và dao động điện áp lựa chọn thiết bị bù, thiết bị bảo vệ....
Việc lựa chọn hợp lý sơ đồ và các phần tử của hệ thống cung cấp điện dùng các
chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của nó (vốn đầu tư, phí tổn vận hành hàng năm, chi phí qui
đổi, chi phí kim loại màu, tổn thất điện năng) đều phụ thuộc vào đánh giá đúng đắn kỳ
vọng tính toán (giá trị trung bình) của phụ tải điện.
Vì vậy thiết hệ thống cung cấp điện để xác định phụ tải điện người ta dùng
phương pháp đơn giản hoá hoặc phương pháp xác định chính xác là tuỳ thuộc vào giai
đoạn thiết kế và vị trí điểm nút tính toán khi thiết kế cung cấp điện cho các xí nghiệp
công nghiệp gồm 2 giai đoạn sau:

+ Giai đoạn làm nhiệm vụ thiết kế.
+ Giai đoạn thiết kế thi công.
Trong giai đoạn làm nhiệm vụ thiết kế tính sơ bộ gần đúng phụ tải điện dựa trên
cơ sở tổng công suất đã biết của các nguồn điện tiêu thụ. Ở giai đoạn thiết kế thi công,
ta xác định chính xác phụ tải điện dựa vào các số liệu cụ thể và các nguồn tiêu thụ của
các phân xưởng.
Xác định phụ tải tính toán được tiến hành từ bậc thấp đến bậc cao của hệ thống
cung cấp điện theo các điểm nút trong các lưới điện dưới và trên 1000V.
Mục đích tính toán phụ tải điện tại các điểm nút nhằm chọn tiết diện dây dẫn
của lưới điện cung cấp, phân phối điện áp, chọn số lượng và công suất của máy biến áp
và trạm giảm áp chính, chọn tiết diện thanh dẫn của thiết bị phân phối, chọn thiết bị
chuyển mạch và bảo vệ với điện áp trên và dưới 1000V. Chính vì vậy người ta đã đưa
SVTH : Ngô Văn Thoi

ĐHCN Việt Hung
17


Đồ án cung cấp điện

GVHD: Trịnh Cường Thanh

ra một đại lượng gọi là phụ tải tính toán, nó tương đương vói phụ tải thực về hiệu quả
phát nhiệt hay tốc độ hao mòn cách điện trong quá trình làm viêc.
1.5.2 Các phương pháp xác định phụ tải tính toán.
1.5.2.1 Xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình và hệ số cực đại (còn
gọi là phương pháp số thiết bị hiệu quả nhq hay phương pháp sắp xếp biểu đồ).
Phương pháp này cho kết quả chính xác, vì khi tính số thiết bị hiệu quả n hq
chúng ta đã xét tới hàng loạt các yếu tố quan trọng như ảnh hưởng của số lượng của số
lượng thiệt bị có công suất lớn nhất cũng như sự khác nhau về chế độ làm việc của

chúng. Do đó khi cần nâng cao chất lượng độ chính xác của phụ tải tính toán, hoặc
không có số liệu cần thiết để áp dụng các phương pháp trên thì ta nên dùng phương
pháp này.
 Tính phụ tải tác dụng Ptt:
+ Với 1 động cơ:

Ptt = Pđm

+ Với nhóm động cơ n ≤ 3:

n

Ptt = ∑ Pdmi
i =1

+ Với nhóm động cơ n ≤ 4:

n

Ptt = K max .K sd .∑ Pdmi
i =1

Pđmi : công xuất định mức của thiết bị
P
K sd = tb : hệ số sử dụng của nhóm thiết bị tra sổ tay
Pdm
n : số thiết bị trong nhóm
P
K max = tt : hệ số cực đại, tra sổ tay hoặc đường cong K max = f (n hq , K sd )
Ptb

n hq : số thiết bị dùng điện hiệu quả.

Trrong đó:

• Tính n hq :
- Xác định n1: số thiết bị có công suất không nhỏ hơn một nửa công suất của
thiết bị có công suất lớn nhất .
- Xác định P1 : công xuất của n1 thiết bị trên
n1

P1 = ∑ Pdmi
i=1

- Xác định: n∗ =

n1
n

P∗ =

SVTH : Ngô Văn Thoi

P1
P

ĐHCN Việt Hung
18


Đồ án cung cấp điện


GVHD: Trịnh Cường Thanh

Trong đó:
n: tổng số thiết bị trong nhóm
P: tổng công suất của nhóm
- Từ n ∗ và p ∗ tra bảng ta được n hq ∗
+ Khi n hq ≥ 4 → Tra bảng với nhq và Ksd được Kmax
n

+ Khi n hq < 4 → Xác định Ptt theo công thức: Ptt = ∑ K ti Pdmi
i =1

Trong đó: K ti : hệ số tải của thiết bị i
K ti = 0.9 với thiết bị làm việc ở chế độ dài hạn
K ti = 0.75 với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại.

Phụ tải đỉnh nhọn là phụ tải cực đại xuất hiện trong thời gian ngắn (trong
khoảng vài giây). Phụ tải đỉnh nhọn thường được tính dưới dạng dòng điện đỉnh nhọn
(Idn). Dòng điện này thường được dùng để kiểm tra sụt áp khi mở máy, tính toán chọn
các thiết bị bảo vệ…
Đối với một thiết bị dòng đỉnh nhọn là dòng mở máy.
Đối với 1 nhóm thiết bị thì dòng đỉnh nhọn xuất hiện khi máy có dòng mở máy
lớn nhất trong nhóm khởi động, còn các thiết bị khác làm việc bình thường.
Dòng đỉnh nhọn được tính theo công thức:
Iđn = Ikđ = Kmm.Iđm

(Đối với một thiết bị)

Iđn = Ikđmax+ Itt - Ksd.Iđmmax


(đối với một nhóm thiết bị)

Trong đó:

Kmm là hệ số mở máy

+ Với động cơ KĐB rôto lồng sóc Kmm= 5 ÷ 7.
+ Động cơ DC hoặc KĐB rôto dây quấn Kmm = 2,5
+ Đối với MBA và lò hồ quang thì K ≥ 3
+ Ikđmax và Ksd là dòng khởi động và hệ số sử dụng cua thiết bị có dòng khởi
động lớn nhất trong nhóm.
+ Itt là dòng tính toán trong nhóm : Itt=

S tt
3.U dm

Trong tính toán ngoài phụ tải 3 pha còn có phụ tải 1 pha và phụ tải làm việc với
chế độ ngắn hạn. Ta phải tiến hành quy đổi thiết bị làm việc ngắn hạn về dài hạn và 3
pha làm việc.
SVTH : Ngô Văn Thoi

ĐHCN Việt Hung
19


Đồ án cung cấp điện

GVHD: Trịnh Cường Thanh


Đối với các thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại, khi tính toán phụ tải điện
của chúng, ta phải quy đổi về công suất định mức ở chế độ làm việc dài hạn. Có nghĩa
là quy đổi về chế độ làm việc có hệ số tiếp điện ε% = 100%. Công thức quy đổi công
suất định mức về chế độ làm việc dài hạn như sau:
- Đối với động cơ:

P'đm = Pđm. ε%

- Đối với máy biến áp hàn: P'đm = Sđm.cos ϕ .

ε%

Nếu trong mạng có các thiết bị một pha thì cần phải phân phối đều các thiết bị
cho 3 pha của mạng, trước khi xác định n hq phải quy đổi công suất của các phụ tải 1
pha về phụ tải 3 pha tương đương:
- Nếu thiết bị 1 pha đấu vào điện áp pha của mạng: Pqđ = 3.P1pha max
- Nếu thiết bị 1 pha đấu vào điện áp dây của mạng: Pqđ =

3. P1pha max

 Tính phụ tải phản kháng Qtt:
Q = Ptt .tgϕ
tt

Trong đó: tgϕ được tính theo cosϕ tương ứng, cos ϕ là hệ số công suất tính toán
của nhóm thiết bị, nếu trong nhóm cos ϕ của các thiết bị không giống nhau tính trung
bình theo công thức sau:
cosϕ tb =

∑ P . cos ϕ

∑P
đmi

i

đmi

 Phụ tải toàn phần tính toán:
- Với tủ động lực: Stt= P 2tt + Qtt2
- Với tủ phân phối:

n

n

i =1

i =1

2
2
Pttpp = K dt ∑ Pttnh ; Q ttpp = K dt ∑ Q ttnh ; Sttpp = Pttpp
+ Qttpp

Nếu phụ tải chiếu sáng đi vào tủ thì phải cộng thêm các giá trị P cs và Qcs vào Ptt
và Qtt trên các công thức trên.
1.5.2.2 Xác định phụ tải tính toán theo suất trang bị điện trên một đơn vị diện tích
sản xuất.
Ptt = Po* F
Với: Po là suất trang bị điện trên một đơn vị diện tích sản xuất, [w/m2]

SVTH : Ngô Văn Thoi

ĐHCN Việt Hung
20


Đồ án cung cấp điện

GVHD: Trịnh Cường Thanh

F là diện tích số thiết bị [m2].
Suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản xuất phụ thuộc vào dạng sản xuất và
được phân tích theo số lượng thống kê.
Phương pháp này chỉ cho kết quả gần đúng. Nó được dùng tính phụ tải phân
xưởng có mật độ máy móc phân bố tương đối đều.
1.5.2.3 Xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu.
Ptt = Knc* Pđ
Với:

Knc là hệ số nhu cầu tra trong sổ tay kỹ thuật.
Pđ là công suất đặt của thiết bị hoặc nhóm thiết bị, trong tính toán có thể

coi gần đúng Pđ = Pđm [Kw]. Phụ tải tính toán của nhóm thiết bị có cùng chế độ làm
việc được tính theo biểu thức:
n

n

i =1


i =1

P tt = Knc . ∑ Pdi = Knc . ∑ Pdmi ; Qtt = Ptt . tgϕ ;

Stt= P 2tt + Qtt2 =

Ptt
cosϕ

Trong đó: Knc là hệ nhu cầu của nhóm thiết bị tiêu thụ đặc trưng, tra ở cẩm
nang tra cứu.
Phụ tải tính toán ở điểm nút của hệ thống cung cấp điện (phân xưởng, tòa nhà,
xí nghiệp) được xác định là tổng phụ tải tính toán của các nhóm thiết bị nối đến nút này
có kể đến hệ số đồng thời, tức là :
2

 n
  n

Stt =Kđt.  ∑ Ptti  +  ∑ Qtti 
 i =1
  i =1


2

n

Trong đó:


∑P

tti

i =1

là tổng phụ tải tác dụng tính toán của các nhóm thiết bị.

n

∑Q
i =1

tti

Kđt

là tổng phụ tải phản kháng tính toán của các nhóm thiết bị.
là hệ số đồng thời, nó nằm trong giới hạn (0,85-1).

Phương pháp tính phụ tải tính toán theo hệ số nhu cầu có ưu điểm đơn giản, tính
toán thuận lợi nên nó là phương pháp thường dùng. Nhược điểm của phương pháp này
là kém chính xác vì Knc tra ở sổ tay, thực tế là số liệu phụ thuộc vào chế độ vận hành và
số thiết bị trong nhóm này (mà sổ tay thường không tính đến các yếu tố này).
SVTH : Ngô Văn Thoi

ĐHCN Việt Hung
21



Đồ án cung cấp điện

GVHD: Trịnh Cường Thanh

1.5.2.4 Phương pháp xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng cho
một đơn vị sản phẩm.
Ptt =

Với:

M.W0
Tmax

Wo là suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm [Kw/đvsp]

M là số sản phẩm sản xuất trong một năm.
Tmax là thời gian sử dụng công suất lớn nhất [h]
Suất tiêu hao điện năng của từng dạng sản phẩm cho trong các tài liệu cẩm nang
tra cứu.
1.5.3 Chọn phương pháp xác định phụ tải tính toán.
Trong 4 phương pháp trên ba phương pháp 2, 3 và 4 dựa trên kinh nghiệm thiết
kế để xác định phụ tải tính toán nên chỉ cho các kết qủa gần đúng tuy nhiên chúng khá
đơn giản và tiện lợi. Phương pháp còn lại được sử dụng trên cơ sở lý thuyết xác xuất
thống kê có xét đến yếu tố nên cho kết quả chính xác hơn nhưng khối lượng tính toán
lớn và phức tạp. Tuỳ theo nhu cầu tính toán và những thông tin có được về phụ tải,
người thiết kế có thể lựa chọn phương pháp thích hợp.
Đối với khu thực hành cơ khí gồm 1 phân xưởng đã biết số thiết bị, công suất
định mức và chế độ làm việc của từng thiết bị trong phân xưởng nên khi tính toán phụ
tải động lực của phân xưởng có thể có thể xác định phụ tải tính toán theo công suất
trung bình và hệ số cực đại.

Đối với khu giảng đường gồm 1 nhà 11 tầng đã biết diện tích mặt bằng và phạm
vi sử dụng cho từng đơn vị diện tích cũng như công suất của một số thiết bị nên phụ tải
tính toán được xác định theo phương pháp suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản
xuất.
1.5.4 Dự báo phụ tải điện.
Dự báo sự phát triển phụ tải điện trong tương lai là một nhiệm vụ rất quan trọng
của người quy hoạch và người thiết kế cung cấp điện. Chúng ta biết rằng nhu cầu tiêu
dùng điện năng phù thuộc vào trình độ phát triển nền kinh tế quốc dân. Vì thế dự báo
phát triển phụ tải là một bộ phận dự báo phát triển kinh tế và khoa học kỹ thuật .
SVTH : Ngô Văn Thoi

ĐHCN Việt Hung
22


Đồ án cung cấp điện

GVHD: Trịnh Cường Thanh

Ngày nay, dự báo là một môn khoa học. Chúng ta cần nghiên cứu những phương
pháp luận khoa học dự báo tương đối chính xác. Nếu chúng ta dự báo phụ tải quá thừa
so với nhu cầu thì dẫn đến việc huy động vốn đầu tư để xây dựng nhiều nguồn phát
đện, nhưng thực tế không dụng hết công suất của chúng do đó gây lãng phí. Nếu dự
báo phụ tải điện của chúng ta quá nhỏ so với nhu cầu thực tế thì dẫn tới tình trạng thiếu
nguồn điện, ảnh hưởng tới sự phát triển của nền kinh tế quốc dân.
Thông thường, có ba dự báo chủ yếu: dự báo tầm ngắn khoảng 1 ÷ 2 năm ,dự báo
tầm vừa khoảng 3 ÷ 10 năm và dự báo tầm xa khoảng 10 ÷ 20 năm và có khi dài hơn
nữa. Tầm dự báo càng ngắn thì độ chính xác đòi hỏi càng cao. Các dự báo tầm ngắn
sai số cho phép khoảng 5 ÷ 10 0 0 ,tầm vừa và dài sai số cho phép 10 ÷ 20 0 0 . Đối với một
số dự báo tầm xa có tính chiến lược thì nêu lên lên xu hướng phát triển chủ yếu mà

không yêu cầu xác định chỉ tiêu cụ thể. Ngoài ra, còn còn gặp dự báo điều độ, tầm dự
báo khoảng vài giờ, vài ngày, vài tuần lễ phục vụ cho công tác vận hành xí nghiệp, các
hệ thống điiện, sai số vào khoảng 3 ÷ 5 0 0
Ngày nay, cố nhiều phương pháp dự báo nhu cầu điện năng như phương pháp hệ
số vượt trước, phương pháp tính trực tiếp, phương pháp ngoại vi theo thời gian,
phương pháp tương quan, phương pháp chuyên gia…

SVTH : Ngô Văn Thoi

ĐHCN Việt Hung
23


Đồ án cung cấp điện

GVHD: Trịnh Cường Thanh

CHƯƠNG 2. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN TRƯỜNG ĐẠI HỌC
2.1 Xác định phụ tải tính toán của phân xưởng thực hành cơ khí.
2.1.1 Phân nhóm phụ tải.
Trong một phân xưởng thường có nhiều thiết bị có công suất và chế độ làm việc
khác nhau, muốn xác định phụ tải tính toán được chính xác cần phải phân nhóm các
thiết bị điện.
Việc phân nhóm phải tuân theo các nguyên tắc sau:
- Các thiết bị điện trong cùng một nhóm nên ở gần nhau để giảm chiều dài
đường dây hạ áp. Nhờ vậy có thể tiết kiệm được vốn đầu tư và tổn thất trên các đường
dây hạ áp trong phân xưởng.
- Chế độ làm việc của các thiết bị điện trong nhóm nên giống nhau để xác định
phụ tải tính toán được chính xác hơn và thuận tiện cho việc lựa chọn phương thức cung
cấp điện cho nhóm.

- Tổng công suất của các nhóm nên xấp xỉ nhau để giảm chủng loại tủ động lực
cần dùng trong phân xưởng và toàn nhà máy.
- Số thiết bị trong một nhóm cũng không nên quá nhiều bởi số đầu ra của các tủ
động lực thường ≤ (8÷12).
Dựa vào nguyên tắc phân nhóm điện ở trên và căn cứ vào vị trí, công suất của
các thiết bị được bố trí trên mặt bằng phân xưởng, chia các thiết bị trong phân xưởng
thành các nhóm thiết bị phụ tải như sau :
Bảng 1.1: Chia nhóm động cơ
TT
1
2
3
4
5
6
7

Tên nhóm và thiết
bị điện
Nhóm 1
Máy tiện
Máy bào
Máy khoan
Máy mài
Máy ép
Quạt gió
Cầu trục
Tổng số nhóm 1



hiệu
1
3
4
6
7
8
9

Số lượng

Pđm (KW)

Cosφ

2
1
1
1
1
1
1
n=8

5,5
7,5
4
2,2
7,5
2,2

4
38,4

0,85
0,8
0,75
0,8
0,75
0,8
0,85

SVTH : Ngô Văn Thoi

ĐHCN Việt Hung
24

Ghi chú


Đồ án cung cấp điện

GVHD: Trịnh Cường Thanh

Tên nhóm và thiết

Số lượng
bị điện
hiệu
Nhóm 2
1

Máy tiện
1
1
2
Máy doa
2
1
3
Máy bào
3
1
4
Máy khoan
4
1
5
Máy phay
5
1
6
Quạt gió
8
1
7
Cầu trục
9
1
8
Máy
10

1
Tổng số nhóm 2
n=8
Nhóm 3
1
Máy doa
2
1
2
Máy bào
3
1
3
Máy khoan
4
1
4
Máy phay
5
1
5
Máy mài
6
2
6
Máy ép
7
1
7
Máy

10
1
Tổng số nhóm 3
n=8
2.1.2 Tính toán phụ tải từng nhóm
2.1.2.1 Tính toán phụ tải nhóm 1
TT

Pđm (KW)

Cosφ

5,5
5,5
7,5
4
5,5
2,2
4
3
37,2

0,85
0,7
0,8
0,75
0,7
0,8
0,85
0,7


5,5
7,5
4
5,5
2,2
7,5
3
37,4

0,7
0,8
0,75
0,7
0,8
0,75
0,7

- Dòng điện định mức của thiết bị được xác định:

Iđm =

Ghi chú

Pđm
3.u dm . cos ϕ

- Dòng điện mở máy: Ikđ = Kmm.Iđm chọn Kmm = 5
Bảng 1.2 : Động cơ nhóm 1
TT


Tên thiết bị điện


hiệu

Số
lượng

Pđm (KW)

Cosφ

Iđm (A)

Ikđ
(A)

1
2
3
4
5
6
7

Nhóm 1
Máy tiện
Máy bào
Máy khoan

Máy mài
Máy ép
Quạt gió
Cầu trục
Tổng:

1
3
4
6
7
8
9

2
1
1
1
1
1
1
n=8

5,5
7,5
4
2,2
7,5
2,2
4

P∑ = 38,4

0,85
0,8
0,75
0,8
0,75
0,8
0,85

9,83
14,24
8,10
4,18
15,19
4,18
7,15
62,88

49,16
71,22
40,52
20,89
75,97
20,89
35,75
314,39

- Số thiết bị của nhóm 1 là: n = 8 (thiết bị) và P∑ = 38,4 (KW)
SVTH : Ngô Văn Thoi


ĐHCN Việt Hung
25


×