Tải bản đầy đủ (.doc) (121 trang)

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU KHÁNH HỘI.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1002.48 KB, 121 trang )


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU KHÁNH HỘI
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Giảng viên hướng dẫn : TS. Trương Quang Dũng
Sinh viên thực hiện : Thái Tuấn Hưng
MSSV: 09B4010058 Lớp: 09HQT2
TP. Hồ Chí Minh, 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
SVTH: Thái Tuấn Hưng GVHD: TS. Trương Quang Dũng
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số
liệu trong khóa luận được thực hiện tại Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Khánh
Hội, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2011
Người cam đoan
Thái Tuấn Hưng
-2-
SVTH: Thái Tuấn Hưng GVHD: TS. Trương Quang Dũng
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên của khóa luận, tôi xin chân thành cảm ơn Thầy giáo - Tiến sỹ Trương
Quang Dũng, người đã trực tiếp hướng dẫn và nhiệt tình giúp đỡ tôi hoàn thành khóa
luận này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô ở Khoa Quản Trị Kinh Doanh,
trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM đã hết lòng dạy dỗ, đạo tào và giúp
đỡ tôi trong quá trình học tập tại trường.


Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ Phần Xuất Nhật Khẩu Khánh Hội, tôi nhận
được nhiều ý kiến đóng góp, tài liệu tham khảo cũng như những thông tin cần thiết
cho công tác viết báo cáo tốt nghiệp. Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến anh
Nguyễn Thành Nhật, người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và giúp đỡ tôi
trong công tác xây dựng bài. Tiếp đến, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo và
toàn thể các Anh Chị nhân viên trong Công ty đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi
được học tập, làm việc trong khoản thời gian thực tập vừa qua.
Xin gửi đến quý Thầy Cô - Anh Chị lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành công
trên mọi lĩnh vực.
Chân thành cảm ơn!
-3-
SVTH: Thái Tuấn Hưng GVHD: TS. Trương Quang Dũng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : Thái Tuấn Hưng
MSSV : 09B4010058
Khoá : 2009-2011
1. Thời gian thực tập: Từ ngày 01/09/2011 đến ngày 31/10/2011.
2. Bộ phận thực tập : Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Khánh Hội, phòng kế
toán - tài chính
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật :
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
4. Kết quả thực tập theo đề tài :
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

5. Nhận xét chung :
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2011
Đơn vị thực tập

-4-
SVTH: Thái Tuấn Hưng GVHD: TS. Trương Quang Dũng
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2011
Giảng viên hướng dẫn
-5-
SVTH: Thái Tuấn Hưng GVHD: TS. Trương Quang Dũng
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................1
3. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................2
5. Kết cấu khóa luận ..................................................................................................2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP
1.1 Khái niệm và phân loại vốn kinh doanh ..............................................................3
1.1.1 Khái niệm vốn kinh doanh.............................................................................3
1.1.2 Phân loại vốn kinh doanh..............................................................................3
1.1.2.1 Vốn cố định .......................................................................................... 4
a. Khái niệm....................................................................................................4
b. Cơ cấu vốn cố định .....................................................................................5
c. Đặc điểm vốn cố định .................................................................................5
1.1.2.2 Vốn lưu động ........................................................................................6
a. Khái niệm ...................................................................................................6
b. Cơ cấu vốn lưu động ..................................................................................7
c. Đặc điểm vốn lưu động .............................................................................8

1.2 Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp.............................................................9
1.2.1 Căn cứ theo quan hệ sở hữu vốn ...................................................................9
a. Vốn chủ sở hữu .............................................................................................9
b. Vốn vay ......................................................................................................10
1.2.2 Căn cứ vào thời gian sử dụng vốn ...............................................................10
a. Vốn thường xuyên .......................................................................................10
b. Vốn tạm thời ...............................................................................................10
1.2.3 Căn cứ vào nguồn gốc huy động vốn ..........................................................10
a. Nguồn vốn bên trong doanh nghiệp .............................................................10
-6-
SVTH: Thái Tuấn Hưng GVHD: TS. Trương Quang Dũng
b. Nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp .............................................................10
1.3 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ....................................................................11
1.3.1 Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ..........................................11
1.3.2 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ......................13
1.3.2.1 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tổng vốn .................................13
1.3.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định .............................13
1.3.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ..........................14
1.4 Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp...................16
1.4.1 Nhóm nhân tố bên trong doanh nghiệp .......................................................16
1.4.1.1 nhân tố con người ................................................................................16
1.4.1.2 Cơ cấu vốn ..........................................................................................17
1.4.1.3 Nhân tố chi phí vốn .............................................................................18
1.4.1.4 Đặc điểm về kinh tế kỹ thuật của ngành sản xuất kinh doanh ...............18
1.4.2 Nhóm nhân tố bên ngoài doanh nghiệp .......................................................19
1.4.2.1 Sự ổn định của nền kinh tế ...................................................................19
1.4.2.2 Chính sách kinh tế của Nhà nước đối với các doanh nghiệp .................19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU KHÁNH HỘI
2.1 Khái quát về Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Khánh Hội .................................22

2.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ..................................................22
2.2.1 Quá trình hình thành ...................................................................................22
2.2.2 Quá trình phát triển .....................................................................................24
2.3 Chức năng, nhiệm vụ và phương hướng phát triển của Công ty ........................25
2.3.1 Chức năng ..................................................................................................25
2.3.2 Nhiệm vụ ....................................................................................................25
2.3.3 Phương hướng phát triển ...........................................................................25
2.4 Đặc điểm về bộ máy tổ chức quản lý và quy trình điều hành Công ty ...............28
2.5 Ngành nghề kinh doanh .....................................................................................29
2.6 Hệ thống Công ty con........................................................................................30
2.7 Một số kết quả đạt được trong sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Xuất
Nhập Khẩu Khánh Hội ............................................................................................31
2.7.1 Phân tích tình hình doanh thu ......................................................................32
-7-
SVTH: Thái Tuấn Hưng GVHD: TS. Trương Quang Dũng
2.7.1.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .............................................32
2.7.1.2 Doanh thu hoạt động tài chính .............................................................32
2.7.2 Phân tích về chi phí sản xuất kinh doanh ....................................................33
2.7.3 Phân tích tình hình lợi nhuận ......................................................................34
2.8 Khái quát về cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Công ty ......................................34
2.8.1 Cơ cấu tài sản..............................................................................................37
2.8.2 Cơ cấu nguồn vốn........................................................................................40
2.9 Phân tích các nhân tố làm biến động chỉ tiêu nguồn vốn ...................................44
2.9.1 Phân tích kết cấu nợ phải trả .......................................................................44
2.9.2 Phân tích kết cấu vốn chủ sở hữu.................................................................46
2.10 Phân tích các chỉ tiêu về kế hoạch sản xuất và tình hình hoạt động kinh doanh
của Công ty qua biểu đồ ..........................................................................................48
2.10.1 Tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2010 ...................48
2.10.2 Cơ cấu doanh thu ......................................................................................49
2.10.3 Một số biểu đồ so sánh tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty.........51

2.11 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp .....................53
2.11.1 Các chỉ tiêu về tính ổn định ......................................................................53
2.11.2 Các chỉ tiêu về tăng trưởng .......................................................................56
2.11.3 Các chỉ tiêu về khả năng sinh lợi ..............................................................57
2.12 Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Xuất Nhập
Khẩu Khánh Hội .....................................................................................................60
2.12.1 Thực trạng và hiệu quả sử dụng vốn cố định..............................................61
2.12.1.1 Thực trạng sử dụng vốn cố định ........................................................61
2.12.1.2 Hiệu quả sử dụng vốn cố định ...........................................................64
2.12.2 Thực trạng và hiệu quả sử dụng vốn lưu động ..........................................67
2.12.2.1 Thực trạng sử dụng vốn lưu động.......................................................64
2.12.2.2 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động..........................................................70
2.13 Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập
Khẩu Khánh Hội .....................................................................................................77
2.13.1 Kết quả đạt được ......................................................................................77
2.13.2 Những hạn chế còn tồn tại.........................................................................78
-8-
SVTH: Thái Tuấn Hưng GVHD: TS. Trương Quang Dũng
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU
KHÁNH HỘI
3.1 Nhận xét, đánh giá chung về tình hình quản lý và sử dụng vốn kinh doanh tại
Công ty cổ phần Xuất Nhập Khẩu Khánh Hội..........................................................81
3.2 Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công Ty Cổ
Phần Xuất Nhập Khẩu Khánh Hội ..........................................................................82
3.2.1 Giải pháp chung đối với Công ty ................................................................82
3.2.2.1 Xác định rõ nhu cầu và phân bổ vốn hợp lý trong cơ cấu ngành nghề
kinh doanh của Công ty ..........................................................................................82
3.2.1.2 Chủ động xây dựng kế hoạch kinh doanh, kế hoạch huy động và sử dụng
vốn 83

3.2.2 Giải pháp về vốn cố định ............................................................................85
3.2.3 Giải pháp về vốn lưu động ..........................................................................87
3.2.4 Kiến nghị với nhà nước ..............................................................................91
KẾT LUẬN ..............................................................................................................94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................95
PHỤ LỤC
-9-
SVTH: Thái Tuấn Hưng GVHD: TS. Trương Quang Dũng
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng Tên bảng Trang
Bảng 2.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 31
Bảng 2.2 Bảng cân đối kế toán năm 2009 - 2010 34
Bảng 2.3 Tài sản của công ty 37
Bảng 2.4 Cơ cấu tài sản công ty năm 2009 - 2010 39
Bảng 2.5 Nguồn vốn công ty năm 2009 - 2010 40
Bảng 2.6 Cơ cấu nguồn vốn Công ty 42
Bảng 2.7 Nợ phải trả năm 2009 - 2010 44
Bảng 2.8 Chỉ tiêu nợ phải trả 45
Bảng 2.9 Vốn chủ sở hữu năm 2009 - 2010 46
Bảng 2.10 Chỉ tiêu vốn chủ sở hữu 47
Bảng 2.11 Chỉ tiêu kế hoạch sản xuất năm 2010 48
Bảng 2.12 Các chỉ tiêu về cơ cấu doanh thu 50
Bảng 2.13 Các chỉ tiêu về chi phí và lợi nhuận gộp 51
Bảng 2.14 Chỉ tiêu về doanh thu và lợi nhuận 53
Bảng 2.15 Các chỉ tiêu tham gia vào khả năng thanh khoản của công ty 54
Bảng 2.16 Chỉ tiêu về tính ổn định 54
Bảng 2.17 Các chỉ tiêu tham gia vào tính tăng trưởng của công ty 56
Bảng 2.18 Chỉ tiêu về tính tăng trưởng 57
Bảng 2.19 Chỉ tiêu về khả năng sinh lời 57
Bảng 2.20 Bảng tính tỷ lệ các loại vốn 60

Bảng 2.21 Tài sản cố định và đầu tư dài hạn năm 2009 - 2010 61
Bảng 2.22 Chỉ tiêu về tài sản cố định và đầu tư dài hạn 62
Bảng 2.23 Chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn cố định 64
Bảng 2.24 Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn năm 2009 - 2010 67
Bảng 2.25 Chỉ tiêu về tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn 68
Bảng 2.26 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng VLĐ của Công ty 70
Bảng 2.27 Tình hình chiếm dụng và bị chiếm dụng vốn của công ty 74
Biểu đồ Tên biểu đồ Trang
Biểu đồ 1.1 Quy trình vận động vốn kinh doanh trong doanh nghiệp 9
Biểu đồ 2.1 Tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất của Công ty 48
Biểu đồ 2.2 Cơ cấu doanh thu năm 2010 49
Biểu đồ 2.3 So sánh chi phí và lợi nhuận gộp 51
Biểu đồ 2.4 So sánh doanh thu và lợi nhuận 2009 - 2010 52
Sơ đồ Tên sơ đồ Trang
Sơ đồ 1.1 Phân loại nguồn vốn kinh doanh 11
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Khánh Hội 28
-10-
SVTH: Thái Tuấn Hưng GVHD: TS. Trương Quang Dũng
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Xu hướng toàn cầu hoá là một xu hướng tất yếu hiện nay, xu hướng này đang diễn
ra một cách mạnh mẽ tạo nên mối liên kết và trao đổi ngày càng tăng giữa các quốc
gia, các tổ chức hay các cá nhân ở mọi góc độ: Văn hóa, kinh tế, chính trị… Đặc biệt
khi xét ở góc độ kinh tế, ta thấy việc trao đổi thương mại không ngừng cũng như
phản ánh thực trạng cạnh tranh gay gắt ngày một tăng cao giữa các quốc gia nói
chung và các doanh nghiệp trong nước nói riêng. Một doanh nghiệp muốn tồn tại và
phát triển phải có trình độ, kiến thức và khả năng quản lý… Trong đó nguồn vốn
kinh doanh là yếu tố quan trọng tác động lớn đến hiệu quả hoạt động sản xuất của
doanh nghiệp.
-11-

SVTH: Thái Tuấn Hưng GVHD: TS. Trương Quang Dũng
Thật vậy, bất kì một doanh nghiệp nào muốn mở rộng quy mô hoặc tái cấu trúc
ngành nghề đều phải có nguồn vốn ổn định. Sau đó doanh nghiệp phải biết cách bảo
toàn và phát triển nguồn vốn nhằm hoàn thiện khả năng tài chính của mình. Đặt trong
bối cảnh này, Công ty cổ phần Xuất Nhập Khẩu Khánh Hội ra đời vào năm 1990 với
hướng hoạt động kinh doanh đa ngành nghề. Đến năm 2005 Công ty bắt đầu chuyển
dần cơ cấu sang lĩnh vực bất động sản, lấy lĩnh vực này làm hướng hoạt động kinh
doanh chính của Công ty. Tuy nhiên do thị trường bất động sản những năm gần đây
thua lỗ đã ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong
năm 2010, tình hình tài chính của Công ty có chiều hướng giảm. Nguồn vốn kinh
doanh của Công ty biến động mạnh ảnh hưởng đến quá trình quản lý và sử dụng vốn.
Để khắc phục Công ty phải có các biện pháp sử dụng nguồn vốn kinh doanh hợp lý
và hiệu quả hơn. Vì lý do này, tôi quyết định chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Khánh Hội” làm
khóa luận tốt nghiệp cho mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu nhằm hệ thống hóa lý luận thực trạng và hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Xuất Nhập Khẩu Khánh Hội. Từ đó, dựa vào kết
quả đạt được cũng như những hạn chế còn tồn tại đề xuất các giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty.
3. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng tổng hợp nhiều phương pháp: Phương pháp phân tích tổng hợp,
phương pháp thống kê. Bên cạnh đó, còn sử dụng các phương pháp so sánh tuyệt đối,
tương đối và tỷ trọng để đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công Ty Cổ
Phần Xuất Nhập Khẩu Khánh Hội.
Phạm vi nghiên cứu: Chỉ nghiên cứu trong Công ty cổ phần Xuất Nhập Khẩu
Khánh Hội, phòng kế toán - tài chính.

Thời gian nghiên cứu: Phân tích số liệu trong hai năm 2009 và 2010.
-12-
SVTH: Thái Tuấn Hưng GVHD: TS. Trương Quang Dũng
5. Kết cấu khóa luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về vốn kinh doanh trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu
Khánh Hội.
Chương 3: Các giải pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
tại Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Khánh Hội.
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Khái niệm và phân loại vốn kinh doanh
1.1.1 Khái niệm vốn kinh doanh
Vốn là yếu tố cơ bản và là tiền đề không thể thiếu của quá trình sản xuất. Muốn
tiến hành bất kỳ một quá trình sản xuất nào cũng cần phải có vốn kinh doanh. Vốn
được dùng để mua sắm các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất như: Sức lao động,
đối tượng lao động và tư liệu lao động.
Vốn kinh doanh thường xuyên vận động và tồn tại dưới nhiều hình thức khác
nhau trong các khâu của hoạt động sản xuất. Nó có thể là tiền, máy móc thiết bị, nhà
xưởng, nguyên vật liệu, thành phẩm… Khi kết thúc một vòng luân chuyển thì vốn
-13-
SVTH: Thái Tuấn Hưng GVHD: TS. Trương Quang Dũng
kinh doanh lại trở về hình thái tiền tệ. Như vậy, với số vốn ban đầu, nó không chỉ
được bảo tồn mà còn được tăng lên do hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi.
Đối với mỗi loại hình doanh nghiệp, nguồn gốc của việc hình thành vốn khác
nhau và sở hữu cũng khác nhau. Đối với doanh nghiệp nhà nước, vốn là do nhà nước
cấp phát, giao quyền tự chủ cho các doanh nghiệp và những doanh nghiệp này phải
có trách nhiệm bảo toàn, phát triển số vốn đó.
Đối với loại hình doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm

hữu hạn… Vốn kinh doanh được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, có thể do một
cá nhân hoặc nhiều người cùng góp.
Dựa vào tư liệu Bách khoa toàn thư - Tài chính doanh nghiệp (năm 2011) cho
rằng, “Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản
được sử dụng đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời”,
trang web:

13/05/2011.
1.1.2 Phân loại vốn kinh doanh
Vốn kinh doanh có thể được phân loại dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau cụ thể
như sau:
 Căn cứ vào nguồn hình thành vốn
Về cơ bản vốn kinh doanh được hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải
trả:
- Vốn chủ sở hữu: Là phần vốn thuộc chủ sở hữu của doanh nghiệp, nó bao gồm
vốn do chủ doanh nghiệp tự bỏ ra và phần vốn bổ sung được hình thành từ kết quả
kinh doanh:
Trong đó, vốn chủ sở hữu sẽ bao gồm các khoản: Với doanh nghiệp nhà nước
thì đó là nguồn vốn do ngân sách nhà nước cấp ban đầu và cấp bổ sung, còn với
doanh nghiệp tư nhân thì nguồn vốn này do chủ doanh nghiệp bỏ ra khi thành lập
-14-

Vốn chủ sở hữu tại một thời điểm = Giá trị tổng tài sản - Tổng nợ phải trả

SVTH: Thái Tuấn Hưng GVHD: TS. Trương Quang Dũng
doanh nghiệp. Đối với Công ty cổ phần hoặc liên doanh thì nó sẽ bao gồm phần đóng
góp của các chủ đầu tư hoặc các cổ đông.
- Nợ phải trả: Bao gồm các khoản đi vay của cá nhân hay các tổ chức tín dụng
dưới mọi hình thức hoặc do phát hành trái phiếu, các khoản phải trả người bán, trả
cho nhà nước, khoản người mua ứng trước, phải trả cho người lao động…

 Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn:
Quá trình sản xuất kinh doanh được thực hiện một cách liên tục, do vậy vốn
kinh doanh của doanh nghiệp cũng được vận động không ngừng, tạo ra sự tuần hoàn
và chu chuyển vốn. Trong các loại hình doanh nghiệp khác nhau thì sự tuần hoàn và
chu chuyển vốn cũng khác nhau. Dựa trên tiêu thức này, vốn kinh doanh được chia
làm hai loại: Vốn cố định và vốn lưu động.
1.1.2.1 Vốn cố định
a. Khái niệm
Vốn cố định là một bộ phận của vốn kinh doanh là những tư liệu lao động
tham gia vào quá trình sản xuất. Theo quy định hiện hành của nhà nước chỉ có các tư
liệu lao động có thời gian sử dụng lớn hơn một năm và có giá trị từ 5.000.000đ trở
lên thì mới được gọi là vốn cố định. Những tư liệu lao động không thỏa mãn một
trong hai điều kiện trên thì được coi là công cụ lao động nhỏ.
Vốn cố định giữ một vị trí quan trọng trong quá trình sản xuất kinh
doanh, nó quyết định việc trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, là nhân tố quan trọng trong
việc hình thành doanh nghiệp ở buổi sơ khai, đảm bảo chu trình tái sản xuất và mở
rộng thị phần.
b. Cơ cấu vốn cố định
Vốn cố định có ý nghĩa quan trọng trong quá trình quản lý và sử dụng
vốn. Vấn đề cơ bản là phải xây dựng một cơ cấu vốn hợp lý, phù hợp với trình độ
phát triển khoa học kỹ thuật và đặc điểm nghiên cứu của sản xuất.
Theo chế độ hiện hành, vốn cố định của doanh nghiệp được biểu hiện
bằng giá trị của các loại tài sản cố định đang dùng trong quá trình sản xuất:
 Mặt bằng được dùng cho các phân xưởng để sản xuất.
 Vật dụng phục vụ cho việc sản xuất, quản lý.
 Máy móc, thiết bị sản phẩm.
 Phương tiện vận tải.
-15-
SVTH: Thái Tuấn Hưng GVHD: TS. Trương Quang Dũng
 Các tài sản cố định khác dùng vào sản xuất công nghiệp…

Cơ cấu vốn cố định chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố như: Kỹ thuật sản
xuất của doanh nghiệp, địa lý và sự phân bố sản xuất. Vì vậy, khi nghiên cứu và cải
tiến cơ cấu vốn cố định cần xem xét những tác động ảnh hưởng đến các nhân tố này.
c. Đặc điểm của vốn cố định
Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất và chuyển dần từng phần
vào giá thành sản phẩm tương ứng với phần hao mòn của tài sản cố định. Vì khi tham
gia vào quá trình sản xuất, tài sản cố định không bị thay đổi hình thái hiện vật ban
đầu nhưng tính năng và công suất của nó bị giảm dần, tức là nó bị hao mòn và giảm
dần về giá trị sử dụng, theo đó vốn cố định được tách thành hai bộ phận:
Bộ phận thứ nhất tương ứng với phần giá trị hao mòn của tài sản cố định
được luân chuyển và cấu thành chi phí sản xuất sản phẩm dưới hình thức chi phí
khấu hao và được tích luỹ lại thành quỹ khấu hao. Sau khi sản phẩm hàng hoá được
tiêu thụ, quỹ khấu hao này sẽ được sử dụng để tái sản xuất tài sản cố định nhằm duy
trì năng lực sản xuất của doanh nghiệp.
Phần còn lại của vốn cố định vẫn được "cố định" trong đó, tức là giá trị
còn lại của tài sản cố định (vì hình thái hiện vật của vốn cố định là tài sản cố định).
Sau mỗi chu kỳ sản xuất, phần vốn được luân chuyển vào giá trị sản phẩm và được
thu hồi dần, song phần vốn đầu tư ban đầu vào tài sản cố định lại giảm dần xuống.
Kết thúc quá trình vận động cũng là lúc tài sản cố định hết thời gian sử dụng, giá trị
của nó được chuyển dịch vào giá trị sản phẩm đã sản xuất và khi đó vốn cố định mới
hoàn thành một vòng luân chuyển.
Vốn cố định thường có chu kỳ vận động dài, sau nhiều năm mới có thể
thu hồi đủ số vốn đầu tư đã ứng ra ban đầu. Trong thời gian dài như vậy, đồng vốn
luôn bị đe doạ bởi những rủi ro, những nguyên nhân chủ quan và khách quan làm thất
thoát vốn như: Do kinh doanh kém hiệu quả, sản phẩm làm ra không tiêu thụ được,
do giá bán thấp hơn giá thành nên thu nhập không đủ bù đắp mức độ hao mòn tài sản
cố định. Do sự phát triển của tiến bộ khoa học kỹ thuật làm cho mức độ hao mòn của
tài sản cố định vượt qua mức dự kiến về mặt hiện vật cũng như về mặt giá trị. Do yếu
tố lạm phát trong nền kinh tế: Khi lạm phát xảy ra, giá trị thực của đồng vốn bị thay
đổi, do đó đòi hỏi doanh nghiệp phải đánh giá và điều chỉnh lại giá trị tài sản để tránh

tình trạng mất vốn theo tốc độ lạm phát trên thị trường.
-16-
SVTH: Thái Tuấn Hưng GVHD: TS. Trương Quang Dũng
1.1.2.2 Vốn lưu động
a. Khái niệm
Vốn lưu động của doanh nghiệp được xem là số vốn bằng tiền ứng ra để
hình thành các tài sản lưu động trong quá trình sản xuất như: Dự trữ, sản xuất và lưu
thông. Những bộ phận này được xem là đối tượng lao động của doanh nghiệp và một
phần là vốn bằng tiền để trả công cho người lao động nhằm đảm bảo cho quá trình
sản xuất của doanh nghiệp được thực hiện liên tục.
Tài sản lưu động ở khâu dự trữ gồm: Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng
cụ… Tài sản lưu động ở khâu sản xuất như: Sản phẩm đang chế tạo, bán thành phẩm.
Tài sản lưu động ở khâu lưu thông gồm có: Sản phẩm, thành phẩm chờ tiêu thụ, các
loại vốn bằng tiền, các khoản vốn trong thanh toán, các khoản chi phí chờ kết chuyển,
chi phí trả trước… Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các tài sản lưu động trong
khâu sản xuất và tài sản lưu động trong khâu lưu thông luôn vận động thay thế và đổi
chỗ cho nhau nhằm đảm bảo quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành
liên tục và thuận lợi.
Theo như tư liệu Bách khoa toàn thư - Tài chính doanh nghiệp (năm
2011) cho rằng: “Vốn lưu động là một bộ phận của vốn sản xuất, là biểu hiện bằng
tiền của toàn bộ tài sản lưu động và vốn lưu thông nhằm đảm bảo cho quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành bình thường”, trang web:

13/05/2011.
b. Cơ cấu vốn lưu động
Xác định cơ cấu vốn lưu động hợp lý có ý nghĩa quan trọng trong công
tác quản lý vốn. Nó đáp ứng yêu cầu về vốn cho từng khâu, từng bộ phận, đảm bảo
cho việc sử dụng chi phí một cách hợp lý.
Mỗi loại hình doanh nghiệp khác nhau thì có cơ cấu vốn lưu động khác
nhau. Việc phân tích cơ cấu vốn lưu động giúp cho doanh nghiệp thấy được tình hình

phân bổ tỷ trọng của mỗi khoản vốn lưu động một cách hiệu quả và phù hợp trong
từng thời kỳ. Sau đây là một số phân loại thông dụng và tiêu biểu nhất:
 Phân loại theo vai trò trong quá trình sản xuất:
- Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất.
- Vốn lưu động trong khâu lưu thông.
-17-
SVTH: Thái Tuấn Hưng GVHD: TS. Trương Quang Dũng
Cách phân loại này sẽ thể hiện rõ vai trò và sự phân bố vốn lưu động
trong từng khâu của quá trình sản xuất kinh doanh, từ đó có biện pháp điều chỉnh cơ
cấu vốn lưu động hợp lý.
 Phân loại theo hình thái:
- Vốn vật tư hàng hóa.
- Vốn bằng tiền.
Cách phân loại này giúp các doanh nghiệp xem xét, đánh giá mức tồn kho
dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
 Phân loại theo quan hệ sở hữu về vốn:
- Vốn chủ sở hữu.
- Các khoản nợ.
Cách phân loại này cho thấy kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp được
hình thành bằng vốn của bản thân hay từ các khoản nợ. Từ đó có các quyết định trong
huy động, quản lý, và sử dụng vốn lưu động hợp lý hơn.
 Phân loại theo phương thức xác định:
- Vốn định mức.
- Vốn lưu thông không định mức.
Cách phân loại này giúp doanh nghiệp xác định được các khoản chi phí
biến đổi, chênh lệch trong quá trình sản xuất. Nhằm có các biện pháp bảo toàn nguồn
vốn lưu động, giảm thiểu thiệt hại thất thoát vốn khi gặp những tình huống rủi ro.
 Ngoài ra còn một số cách phân loại khác:
- Vốn lưu động tự bổ sung.
- Vốn lưu động do ngân sách nhà nước cấp.

- Vốn liên doanh.
- Vốn tín dụng.
- Vốn vay các đối tượng khác…
Cách phân loại này giúp doanh nghiệp có cơ sở xác định vốn lưu động
cần thiết, làm cơ sở huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau, đáp ứng cho nhu cầu
sản xuất kinh doanh.
c. Đặc điểm vốn lưu động
Khác với tài sản cố định, trong quá trình sản xuất kinh doanh, tài sản lưu
động luôn thay đổi hình thái biểu hiện để tạo ra sản phẩm, hàng hoá. Do đó vốn lưu
-18-
SVTH: Thái Tuấn Hưng GVHD: TS. Trương Quang Dũng
động của doanh nghiệp cũng không ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kỳ
sản xuất kinh doanh từ khâu dự trữ đến khâu sản xuất và lưu thông. Quá trình này
diễn ra liên tục và lặp lại theo chu kỳ được gọi là quá trình tuần hoàn chu chuyển của
vốn lưu động.
Trong quá trình vận động, vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay
trong một lần. Qua mỗi giai đoạn của chu kỳ kinh doanh, vốn lưu động lại thay đổi
hình thái biểu hiện, từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu chuyển sang hình thái vốn vật tư
hàng hoá dự trữ. Qua giai đoạn sản xuất, vật tư được đưa vào chế tạo thành các bán
thành phẩm và thành phẩm. Qua khâu lưu thông sản phẩm được tiêu thụ, vốn lưu
động lại trở về hình thái tiền tệ như điểm xuất phát ban đầu của nó. Sau mỗi chu kỳ
tái sản xuất, vốn lưu động mới hoàn thành một vòng chu chuyển.
1.2 Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp được phân thành hai yếu tố cơ bản
trong quá trình sản xuất: Tư liệu lao động và đối tượng lao động.
Chu trình vận động: Vốn kinh doanh vận động theo quy trình tái sản xuất như
sau:
Biểu đồ 1.1: Quy trình vận động vốn kinh doanh trong doanh nghiệp
-19-


T i ề n

N g u y ê n v ậ t l i ệ u

H à n g h ó a


S ả n x u ấ t c h ế b iế n
SVTH: Thái Tuấn Hưng GVHD: TS. Trương Quang Dũng
Biểu đồ trên cho thấy nguồn vốn chuyển đổi hoàn toàn giá trị ở khâu sản
xuất kế tiếp, chu trình sẽ được lặp lại khi doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm và thu được
tiền, tức là vốn kinh doanh sẽ được thu hồi. Vậy tốc độ chu chuyển càng nhanh nghĩa
là doanh nghiệp đang sử dụng vốn một cách hiệu quả.
Phương thức ở trên là phương thức tiêu biểu của vốn kinh doanh trong
doanh nghiệp, cùng với một số tính chất và đặc điểm hình thành của vốn, ta có các
phân loại sau đây:
1.2.1 Căn cứ theo quan hệ sở hữu vốn
a. Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu: Là số vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Tùy
từng loại hình doanh nghiệp mà vốn chủ sở hữu có nội dung cụ thể riêng như: vốn
đầu tư từ ngân sách nhà nước, vốn do chủ doanh nghiệp tự bỏ ra, vốn góp cổ phần,
vốn góp liên doanh, vốn tự bổ sung từ lợi nhuận để lại. Vốn chủ sở hữu thể hiện khả
năng tự chủ về tài chính của doanh nghiệp. Tỷ trọng vốn chủ sở hữu trong tổng
vốn càng lớn thì sự độc lập về tài chính của doanh nghiệp càng cao.
b. Vốn vay
Vốn vay: Là khoản vốn đầu tư ngoài vốn pháp định, được hình thành từ
nguồn đi vay của các ngân hàng thương mại hay các tổ chức tài chính, vốn vay qua
phát hành trái phiếu, các khoản nợ khách hàng chưa thanh toán... và sau một thời gian
nhất định, doanh nghiệp phải hoàn trả cho nguời cho vay cả lãi và gốc. Vốn vay được
chia thành hai loại: Vốn vay ngắn hạn và vốn vay dài hạn.

Phân loại này giúp doanh nghiệp có các biện pháp quản lý vốn chặt chẽ hơn,
xác định đúng các khoản phải trả lãi trong tương lai.
1.2.2 Căn cứ vào thời gian sử dụng vốn
a. Vốn thường xuyên
Vốn thường xuyên: Là nguồn vốn có tính chất ổn định và dài hạn mà doanh
nghiệp có thể sử dụng để đầu tư vào tài sản cố định và một bộ phận tài sản lưu động
cần thiết cho hoạt động kinh doanh. Nguồn vốn này bao gồm vốn chủ sở hữu và vốn
vay dài hạn của doanh nghiệp.
-20-
SVTH: Thái Tuấn Hưng GVHD: TS. Trương Quang Dũng
b. Vốn tạm thời
Vốn tạm thời: Là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới 1 năm) gồm các
khoản vay ngắn hạn từ ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác. Nguồn vốn này bao
gồm các khoản vay ngắn hạn và các khoản chiếm dụng của bạn hàng.
Phân loại này giúp doanh nghiệp dễ quản lý và xem xét mọi hoạt động của
nguồn vốn một cách phù hợp về thời gian. Từ đó nâng cao hiệu quả tổ chức và sử
dụng vốn.
1.2.3 Căn cứ vào nguồn gốc huy động vốn
a. Nguồn vốn bên trong doanh nghiệp
Là nguồn vốn có thể huy động được từ bản thân doanh nghiệp, như: Vốn
từ lợi nhuận, vốn từ các quĩ của doanh nghiệp, các khoản thu từ nhượng bán,
thanh lý tài sản...
b. Nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp
Là nguồn vốn có thể huy động từ bên ngoài, gồm: vốn của bên liên doanh,
vốn vay các ngân hàng thương mại, các tổ chức tín dụng, vốn vay thông qua phát
hành trái phiếu, nợ người cung cấp, nợ khách hàng và các khoản nợ khác…
Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp có cơ sở phân tích nguồn vốn
hiện có, từ đó huy động và sử dụng vốn một cách hiệu quả.
Dựa vào các phân loại trên ta có mô hình tổng quát về nguồn vốn kinh
doanh của doanh nghiệp như sau:

Sơ đồ 1.1: Phân loại nguồn vốn kinh doanh
-21-
Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Căn cứ vào phương thức phân loại
Nguồn gốc huy
động vốn
Thời gian sử
dụng vốn
Quan hệ sở hữu
vốn
Nguồn
vốn bên
ngoài
doanh
nghiệp
Nguồn
vốn bên
trong
doanh
nghiệp
Vốn
tạm
thời
Vốn
thường
xuyên
Vốn
vay
Vốn
chủ

sở
hữu
Vốn kinh doanh bình quân
SVTH: Thái Tuấn Hưng GVHD: TS. Trương Quang Dũng
1.3 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
1.3.1 Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Vốn là điều kiện cần cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, nhưng chưa thể đạt được mục đích kinh doanh của doanh nghiệp bởi lẽ trong
nền kinh tế thị trường mục đích cao nhất của doanh nghiệp chính là lợi nhuận. Điều
đó đồng nghĩa với việc doanh nghiệp phải khai thác và sử dụng triệt để mọi nguồn
lực sẵn có của mình, trong đó sử dụng hiệu quả nguồn vốn là yêu cầu bắt buộc đối
với mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Để làm rõ khái niệm hiệu quả sử
dụng vốn ta đi tìm hiểu các khái niệm liên quan như: Hiệu quả, hiệu quả kinh doanh.
Theo cách hiểu thông thường, hiệu quả là mối tương quan giữa đầu vào và đầu
ra của một quá trình kinh tế - kỹ thuật nhằm đạt được những mục đích xác định:
Hiệu quả kỹ thuật là mối tương quan giữa đầu vào của các yếu tố sản xuất và
sảm phẩm (hàng hoá, dịch vụ...) ở đầu ra. Mối quan hệ này có thể đo lường theo hiện
vật.
Hiệu quả kinh doanh là mối tương quan giữa đầu vào và đầu ra của quá trình sản
xuất kinh doanh (hàng hoá, dịch vụ). Mối tương quan này được đo lường bằng thước
đo tiền tệ. Nó được xem là phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố đầu
vào (các nguồn nhân tài, vật lực) của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất
trong quá trình kinh doanh với tổng chi phí tiết kiệm nhất.
Khái niệm hiệu quả kinh doanh được dùng làm một tiêu chuẩn để xem xét các
tài nguyên được phân phối ở mức độ tốt như thế nào.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn được sử dụng nhằm thu được lợi
nhuận trong tương lai. Nói cách khác, mục đích của việc sử dụng vốn là thu lợi
nhuận, cho nên hiệu quả sản xuất kinh doanh thường được đánh giá dựa trên so sánh
tương đối giữa lợi nhuận và vốn bỏ ra hay hiệu quả sử dụng vốn.
-22-

Vốn kinh doanh bình quân
Vốn kinh doanh bình quân
SVTH: Thái Tuấn Hưng GVHD: TS. Trương Quang Dũng
Hiệu quả sử dụng vốn là phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử dụng
vốn vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm mục tiêu sinh lợi tối
đa với chi phí hợp lý.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp. Nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn không những đảm bảo cho doanh nhiệp an toàn về mặt tài
chính, hạn chế rủi do, tăng thu nhập cho cán bộ công nhân viên, mở rộng sản xuất
kinh doanh, tăng lợi nhuận mà còn giúp doanh nghiệp tăng uy tín, nâng cao khả năng
cạnh tranh và vị thế của doanh nghiệp trên thương trường. Có thể nói hiệu quả sử
dụng vốn thực chất là thước đo trình độ sử dụng nguồn nhân lực, tài chính của doanh
nghiệp, đó là vấn đề cơ bản gắn liền với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Trong quá trình sử dụng vốn, để đạt hiệu quả cao doanh nghiệp cần phải giải quyết
một số vấn đề sau:
- Đảm bảo tính tiết kiệm: Có nghĩa là vốn của doanh nghiệp phải được sử dụng
hợp lý, đúng mục đích, tránh lãng phí vốn hoặc để vốn không sinh lời.
- Thứ hai: Phải tiến hành đầu tư, phát triển cả chiều sâu và mở rộng quy mô sản
xuất kinh doanh khi cần thiết.
- Thứ ba: Doanh nghiệp phải đạt được các mục tiêu đề ra trong kế hoạch sản
xuất kinh doanh. Hiệu quả sử dụng vốn là mục tiêu quan trọng nhất doanh nghiệp cần
đạt tới.
1.3.2 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
1.3.2.1 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tổng vốn
Hiệu quả sử dụng tổng vốn có ý nghĩa then chốt và quyết định sự tồn tại và phát
triển của một doanh nghiệp. Các chỉ tiêu này phản ánh chất lượng và trình độ quản lý
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm:
Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh
Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh =
Hiệu suất sử dụng tổng vốn cho biết một đồng vốn được doanh nghiệp đầu tư

vào tài sản đem lại mấy đồng doanh thu thuần. Hiệu suất sử dụng vốn càng lớn, trong
các điều kiện khác không đổi có nghĩa là hiệu quả quản lý toàn bộ tài sản càng cao.
Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh
-23-
Vốn kinh doanh bình quân
Doanh thu thuần
Vốn lưu động bình quân trong kỳ
Vốn kinh doanh bình quân
SVTH: Thái Tuấn Hưng GVHD: TS. Trương Quang Dũng
Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh =
Chỉ tiêu này cho biết có bao nhiêu đồng lợi nhuận được tạo ra khi doanh nghiệp
bỏ ra một đồng vốn. Chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ việc sử dụng vốn chủ sở hữu
càng hiệu quả.
1.3.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định
Hiệu quả sử dụng vốn cố định được đánh giá bằng nhiều chỉ tiêu, nhưng phổ
biến là hai chỉ tiêu sau đây:
 Hiệu suất sử dụng vốn cố định
Hiệu suất sử dụng vốn cố định =
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định có thể tạo ra bao nhiêu đồng doanh
thu trong kỳ. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn cố định ngày càng
cao.
Hàm lượng vốn cố định
Hàm lượng vốn cố định =
Là đại lượng nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn cố định. Nó phản
ánh để tạo ra một đồng doanh thu thì cần bao nhiêu đồng vốn cố định. Chỉ tiêu này
càng nhỏ chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn cố định càng cao.
Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định
Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định =
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn cố định tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận
trong kỳ. Chỉ tiêu này càng lớn, hiệu quả sử dụng vốn cố định càng cao.

1.3.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Hiệu quả chung về sử dụng vốn lưu động được phản ánh qua các chỉ tiêu như
sau:
-24-
Doanh thu thuần
Vốn cố định bình quân trong kỳ
Vốn cố định bình quân trong kỳ
Lợi nhuận sau thuế
Vốn lưu động bình quân trong kỳ
Lợi nhuận sau thuế
Vốn kinh doanh bình quân
Doanh thu thuần
Vốn cố định bình quân trong kỳ
SVTH: Thái Tuấn Hưng GVHD: TS. Trương Quang Dũng
 Hiệu suất sử dụng vốn lưu động
Hiệu suất sử dụng vốn lưu động =
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động có thể tạo ra bao nhiêu đồng
doanh thu thuần.
 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn lưu động
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn lưu động =
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn lưu động là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh một đồng
vốn lưu động mang vào sản xuất kinh doanh trong kỳ sẽ đem lại bao nhiêu đồng lợi
nhuận. Tỷ suất này càng cao thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng tốt và ngược lại.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn lưu động vận động không ngừng,
thường xuyên qua các giai đoạn của quá trình tái sản xuất (dự trữ - sản xuất - tiêu
thụ). Đẩy nhanh tốc độ của vốn lưu động sẽ góp phần giải quyết nhu cầu về vốn cho
doanh nghiệp, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Để xác định tốc độ luân
chuyển của vốn lưu động, người ta thường sử dụng các chỉ tiêu như sau:
Vòng quay vốn lưu động
Vòng quay vốn lưu động =

Vòng quay vốn lưu động phản ánh trong kỳ vốn lưu động quay được mấy vòng.
Nếu số vòng quay càng nhiều chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao.
Mức đảm nhiệm vốn lưu động
Mức đảm nhiệm vốn lưu động =
Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đồng doanh thu thì cần bao nhiêu đồng vốn
lưu động. Chỉ tiêu này càng nhỏ, càng tốt cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Kỳ luân chuyển
-25-
Doanh thu thuần
Vốn lưu động bình quân trong kỳ
Vốn lưu động bình quân
Doanh thu thuần
Vốn lưu động bình quân trong kỳ
Lợi nhuận thuần
Doanh thu thuần
Vốn lưu động bình quân

×