Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Phương pháp dùng công thức giải nhanh toán hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.65 KB, 12 trang )

NGUYỄN VĂN HIỀN

PHƯƠNG PHÁP DÙNG CÔNG THỨC GIẢI NHANH TOÁN HOÁ
(Gồm 11 dạng toán quan trọng + 18 công thức tính + Ví dụ mẫu từ các đề đại học)

I. DẠNG 1. Kim loại (R) tác dụng với HCl, H2SO4 tạo muối và giải phóng H2
* Chú ý: Độ tăng (giảm) khối lượng dung dịch phản ứng (∆ m) sẽ là:

∆ m = mR phản ứng – mkhí sinh ra
(Hóa trị của kim loại) nhân (số mol kim loại) = 2 số mol H2
→ Muối clorua + H2
1. CÔNG THỨC 1. Kim loại + HCl 
→ 2Cl- + H2
2HCl 

mmuoái clorua = mKLpöù + 71.nH 2

(1)

BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1. Hoà tan 14,5 gam hỗn hợp gồm ba kim loại Mg, Fe, và Zn vừa đủ trong dung dịch HCl, kết
thúc phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch X.Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu
gam muối clorua khan ?
Hướng dẫn giải : Áp dụng hệ thức (1),ta có: mmuối = 14,5 + 0,3 .71 = 35,8 gam
Bài 2. (Trích đề CĐ – 2007).
Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4
loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là (Cho H =
1; O = 16; Mg = 24; S = 32; Fe = 56; Zn = 65)
A. 10,27.
B. 9,52.
C. 8,98.


D. 7,25.
Hướng dẫn giải :
1,344
.96 = 8,98gam => chọn C
Áp dụng hệ thức (1),ta có: m = 3, 22 +
22, 4
→ Muối sunfat + H2
2. CÔNG THỨC 2. Kim loại + H2SO4 loãng 
→ SO 24− + H2
H2SO4 

mmuoái sunfat = mKLpöù + 96.nH 2

(2)

BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1. (Trích đề CĐ – 2008). Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư
dung dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84
lít khí H2 (ở đktc).Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối
khan. Giá trị của m là
A.42,6
B.45,5
C.48,8
D.47,1
7,84
.96 = 47,1 gam . Chọn D
Hướng dẫn giải : Áp dụng hệ thức (2),ta có: m = 13,5 +
22, 4
Bài 2. (Trích đề CĐ – 2008). Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn
hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2(ở đktc). Cô cạn dung dịch

TRANG 1


NGUYỄN VĂN HIỀN

X thu được lượng muối khan là
A.38,93
B.103,85
C.25,95
D.77,96
8, 736
.2 = ( 0,5. ( 1 + 0, 28.2 ) ) = 0, 78 , suy ra hh axit vừa hết.
Giải : Vì
22, 4
Hướng dẫn giải :
Áp dụng hệ thức (1) và (2),ta có: m = 7,74 + 0,5.( 1.35,5 + 0,28.96) = 38,93 gam => chọn A

II. DẠNG 2. Kim loại tác dụng với dd H2SO4 đặc
x
R + H2SO4 → R2(SO4)n + sản phẩm khử S (S, SO2, H2S) + H2O
NHƠ:Ù BẢN CHẤT CỦA PHẢN ỨNG:
+n

+ Kim loại R cho e chuyển thành R (trong muối) . Vậy ikim loại = hóa trị = n.
x
+ Ngun tố S (trong H2SO4) nhận e để tạo thành sản phẩm khử: S . Vậy iSx = (6 − x )

i

= 2; i

=8
H S
2
2

Nhớ: iS = 6; SO

Vậy, phản ứng ln có trao đổi giữa kim loại và S:
1. CƠNG THỨC 3. Cách tìm sản phẩm khử:

∑ iKL .nKL = ∑ isp khử .n
sp khử
VD : i A .n A + iB .nB = 6nS + 2.nSO + 8nH S
2
2

(3)

Trong cơng thức trên, A, B là hai kim loại tham gia phản ứng
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1.
Hướng dẫn giải :
Áp dụng hệ thức (3),ta có:
2. CƠNG THỨC 4. Cách tìm khối lượng muối:
Chú ý:
→ Muối + sản phẩm khử
R + axit 
Khối lượng muối sẽ được tính nhanh như sau:

m


muối

=m

KL pứ

+ (i R .n R )

M gốc axit
hóa trò gốc axit

=m

KL pứ

+



(i sp khử .n sp khử )

M gốc axit
hóa trò gốc axit

→ Muối + sản phẩm khử + H2O
Kim loại + H2SO4 

m


muối

=m

KL pứ

+ (∑ ispk .n spk ).

96
2

=m

KL pứ

BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1.
Hướng dẫn giải :
Áp dụng hệ thức (4),ta có:
3. CƠNG THỨC 5. Cách tìm số mol axit tham gia phản ứng:
TRANG 2

+ (3.n +n
+4n
).96
S SO
H S
2
2


(4)


NGUYỄN VĂN HIỀN

nH SO = ∑ (
2 4

isp khử .

2

+ số S/ sản phẩm khử).n

sp khử

(5)

VD : n H SO = 4 nS + 2.nSO + 5nH S
2 4
2
2
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1.
Hướng dẫn giải :
Áp dụng hệ thức (5),ta có:

III. DẠNG 3. Kim loại tác dụng với dd HNO3
x


R + HNO3 → R(NO3)n + sản phẩm khử N t (NO, NO2, N2, N2O, NH4NO3) + H2O
NHƠ:Ù BẢN CHẤT CỦA PHẢN ỨNG:
+n

+ Kim loại R cho e chuyển thành R (trong muối) . Vậy ikim loại = hóa trị
+5

x

+Ngun tử N (trong HNO3 ) nhận e để tạo thành sản phẩm khử: N t . Vậy:

i

Nhớ: NO

= 3; i

NO
2

= 1;i

N

2

= 10;i

N O
2


= 8;i

NH NO
4 3

=8

i x = (5 − x).t
Nt

Vậy, phản ứng ln sự trao đổi giữa kim loại và N:
1. CƠNG THỨC 6. Cách tìm sản phẩm khử:

=n
∑ iKL .nKL = ∑ isp khử .n
sp khử
NO3− / tạo muối

(6)

VD : i A .n A + iB .nB = 3n NO + 1.n NO + 10 n N + 8nN O + 8n NH NO
2
2
2
4 3

Trong cơng thức trên, A, B là hai kim loại tham gia phản ứng
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1. Hồ tan hồn tồn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu ( tỉ lệ mol 1:1) bằng axit H 2SO4 đậm đặc, nóng, dư, th

được V lít ( đktc) khí SO2 và dd Y ( chỉ chứa hai muối và axit dư). Giá trị của V là
A. 3,36
B. 2,24
C. 5,60
D.4,48
Hướng dẫn giải
Số mol Fe = số mol Cu = 12:( 56+64) = 0,1 (mol)
Suy luận: Fe, Cu cho e, S nhận e chuyển thành SO2
Áp dụng hệ thức (6),ta có:
Số mol SO2 = (3nFe + 2nCu):2 = 0,25 (mol) ⇒ Thể tích SO2 = 5,6 lít.
2. CƠNG THỨC 7. Cách tìm khối lượng muối:
→ Muối + sản phẩm khử + H2O
Kim loại + HNO3 

=m
+ ( i .n ).62
KL pứ ∑ R R
muối
=m
+ (3.n
+n
+8n
+10n +8n
).62
KL pứ
N
NO NO
N O
NH NO
2

2
2
4 3
m

BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1.
Hướng dẫn giải :
Áp dụng hệ thức (7),ta có:
TRANG 3

(7)


NGUYỄN VĂN HIỀN

3. CƠNG THỨC 8. Cách tìm số mol axit tham gia phản ứng:

nHNO = ∑ (isp khử . + số N/ sản phẩm khử).n
sp khử
3
VD : nHNO = 4 n NO + 2.n NO + 12 n N + 10 nN O + 10 n NH NO
2
3
2
2
4 3

(8)


BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1. Thể tích dung dịch HNO3 1M (lỗng) ít nhất cần dùng để hồ tan hồn tồn một hỗn hợp
gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)
A. 1,0 lít.
B. 0,6 lít.
C. 0,8 lít.
D. 1,2 lít.
Hướng dẫn giải :
0,15.2 + 0,15.2
(
).4
Áp dụng hệ thức (6) và (8), ta có: V =
=> Chọn C
3
= 0,8
1

IV. DẠNG TỐN OXI HỐ 2 LẦN
1. CƠNG THỨC 9.
+ HNO3
→ Fe(NO3)3 + SPK + H2O
Fe + O2  hỗn hợp A (FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe dư) 
+ H2SO4
Hoặc: Fe + O2  hỗn hợp A (FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe dư) →
Fe2(SO4)3 + SPK + H2O

Cơng thức tính nhanh: m Fe = 0,7 mhhA + 5,6 ne/trao đổi
Suy ra khối lượng muối = (mFe/56). Mmuối

(9)


BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1. (Câu 12 – đề ĐH khối B – 2007). Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất
rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO (dư), thốt ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử
3

duy nhất). Giá trị của m là (cho O = 16, Fe = 56

A. 2,52.

B. 2,22.

C. 2,62.

D. 2,32.

Hướng dẫn giải :
Áp dụng hệ thức (9),ta có: m = 0,7.3 + 5,6.3.(0,56:22,4) = 2,52 gam
Bài 2. (Đề ĐH– 2008). Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung
dịch HNO3 lỗng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cơ
cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 38,72.
B. 35,50.
C. 49,09.
D. 34,36.
Hướng dẫn giải :
1,344 

 0, 7.11,36 + 5, 6.3. 22, 4 ÷
÷.242 = 38, 72gam

Áp dụng hệ thức (9),ta có: m = 
56

÷

÷



Để m gam bột Fe trong khơng khí sau một thời gian thu được 19,2 gam hỗn hợp B gồm Fe,
FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho B vào dd HNO3 lỗng khuấy kỹ để phản ứng hồn tồn thấy B tan hết
thu được dd X chứa 1 muối và 2,24 lit NO (đktc). Hỏi m có giá trị nào sau đây?
A. 11,2 g
B. 15,12 g
C. 16,8 g
D. 8,4 g
TRANG 4


NGUYỄN VĂN HIỀN

Hướng dẫn giải :
Áp dụng hệ thức (9),ta có: m = 0,7.19,2 + 5,6.3.(2,24:22,4) = 15,12 gam
Oxi hoá chậm m gam Fe ngoài không khí khô, một thời gian thu được 12g hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3,
Fe3O4 và Fe dư. Hoà tan hỗn hợp A vừa đủ bởi dung dịch H 2SO4 thu được V lít SO2 duy nhất . Cho
toàn bộ lượng SO2 hấp thụ vào dung dịch NaOH dư thì thu được 18,9 gam muối. Khối lượng m gam
Fe ban đầu là:
A. 10,08g
B. 11,08g
C. 12,0g

D. 10,8g
Hướng dẫn giải :
Áp dụng hệ thức (9),ta có: m = 0,7.12+5,6.2.(18,9:(23.2+32+16.3)) = 10,08 gam
Oxi hoá chậm 6,67 gam Fe ngoài không khí khô, một thời gian thu được 8 g hỗn hợp A gồm FeO,
Fe2O3, Fe3O4 và Fe dư. Hoà tan hỗn hợp A vừa đủ bởi dung dịch HNO 3 thu được V lít NO duy nhất
(đktc). V bằng:
A. 1,43
B. 1,12
C. 2,24
D. 3,36
Hướng dẫn giải :
Áp dụng hệ thức (9),ta có: V = =

6, 67 − 8.0, 7
.22,4 = 1,43 lít
5, 6.3

Để 3,92 gam Fe kim loại ngoài không khí một thời gian thu được 5,2 gam hỗn hợp chất rắn A gồm FeO,
Fe3O4, Fe2O3 và Fe dư. Hòa tan hết A bằng dung dịch HNO 3 đặc nóng dư, thu được V lít khí NO 2 duy
nhất (đktc). V bằng:
A. 0,56 lít
B. 1,12 lít
C. 2,24 lít
D. 3,36 lít
Hướng dẫn giải :
Áp dụng hệ thức (9),ta có: V = =

3,92 − 5, 2.0, 7
.22,4 = 1,12lít
5, 6.1


Khử hoàn toàn 45,6 gam hỗn hợp A gồm Fe , FeO , Fe2O3 , Fe3O4 bằng H2 thu được m gam Fe và 13,5
gam H2O. Nếu đem 45,6 gam A tác dụng với lượng dư dd HNO 3 loãng thì thể tích NO duy nhất thu
được ở đktc là :
A. 14,56 lít
B. 17,92 lít
C. 2,24 lít
D. 5,6 lít
Hướng dẫn giải :
m = 45,6 – 16.(13,5:18)=33,6 gam

33, 6 − 45, 6.0, 7
.22,4 = 2,24 lít
5, 6.3
Cho một dòng CO đi qua 16 gam Fe2O3 nung nóng thu được m gam hỗn hợp A gồm Fe 3O4 , FeO , Fe
và Fe2O3 dư và hỗn hợp khí X , cho X tác dụng với dd nước vôi trong dư được 6 gam kết tủa . Nếu cho
m gam A tác dụng với dd HNO3 loãng dư thì thể tích NO duy nhất thu được ở đktc là :
A. 0,56 lít
B. 0,672 lít
C. 0,896 lít
D. 1,12 lít
Hướng dẫn giải :
Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe 2O3 ở nhiệt độ cao một thời gian người ta thu được
6,72 g hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau A. Đem hòa tan hoàn toàn hỗn hợp này vào dung dịch
HNO3 dư thấy tạo thành 0,448 lit khí B duy nhất có tỷ khối so với H2 bằng 15. m nhận giá trị là:
A. 5,56g
B. 6,64g
C. 7,2g
D. 8,8g
Hướng dẫn giải :

Áp dụng hệ thức (9),ta có: V = =

TRANG 5


NGUYỄN VĂN HIỀN

Nung m gam sắt trong không khí, sau một thời gian người ta thu được 104,8 gam hỗn hợp rắn A gồm
Fe,FeO,Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn A trong HNO3 dư thu được dung dịch B và 12,096 lit hỗn
hợp khí NO và NO2 (đktc) có tỷ khối so với He là 10,167. Giá trị m là:
A. 72g
B. 69,54g
C. 91,28
D.ĐA khác
Hướng dẫn giải :
Đề p gam bột sắt ngoài không khí sau một thời gian thu được chất rắn R nặng 7,52 gam gồm Fe, FeO,
Fe3O4. Hòa tan R bằng dung dịch HNO 3 đặc, nóng thu được 0,672 lit ( đktc) hỗn hợp NO và NO 2 có tỷ
lệ số mol 1:1. Tính p
Đốt cháy 5,6 gam bột Fe trong bình đựng O2 thu được 7,36 gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4 và Fe. Hoà
tan hoàn toàn lượng hỗn hợp A bằng dung dịch HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí B gồm NO và NO2 có tỉ
khối so H2 bằng 19. Tính V (đktc).
Hướng dẫn giải :
Đốt cháy x mol Fe bởi oxi thu được 5,04 gam hỗn hợp A gồm các oxit sắt. Hoà tan hoàn toàn A trong dung
dịch HNO3 thu được 0,035 mol hỗn hợp Y gồm NO và NO2. Tỉ khối của Y đối với H2 là 19. Tính x.
Hướng dẫn giải :
m(g) Fe để trong không khí bị oxi hóa 1 phần thành 22(g) hỗn hợp các oxit và Fe dư. Hòa tan hỗn hợp
này vào dd HNO3 dư thu được 4,48 lit khí NO duy nhất (đkc). Tìm m.
Hướng dẫn giải :
2. CÔNG THỨC 10.
+ HNO3

→ hỗn hợp A (CuO, Cu2O, Cu dư) 
→ Cu(NO3)2 + SPK + H2O
Cu + O2 
+ H2SO 4
→ hỗn hợp A (CuO, Cu2O, Cu dư) →
Hoặc: Cu + O2 
CuSO4 + SPK + H2O

Công thức tính nhanh: m Cu = 0,8 mhhA + 6,4 ne/trao đổi
Suy ra khối lượng muối = (mCu/56). Mmuối

(10)

BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1. Hướng dẫn giải :
Áp dụng hệ thức (10),ta có:

V. DẠNG 5. Muối tác dụng với axit
→ Muối clorua + CO2 + H2O
1. CÔNG THỨC 11. Muối cacbonat + ddHCl 

→ (Rn+, 2Cl –) + CO2 + H2O
(Rn+, CO32- ) + 2HCl

∆m↑= 11gam→ (R + 71) gam
( R + 60) gam 

1 mol

mmuoái clorua = mmuoái cacbonat + 11.nCO2


(11)

BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1. Nung m (g) hỗn hợp X gồm 2 muối carbonat trung tính của 2 kim loại A và B đều có hóa trị
2. Sau một thời gian thu được 3,36 lit CO2 (đkc) còn lại hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hết
với dung dịch HCl dư, thì thu được ddC và khí D. Phần dung dịch C cô cạn thu 32,5g hỗn hợp
muối khan. Cho khí D thoát ra hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được 15g kết
tủa. Tính m.
Hướng dẫn giải :
Áp dụng hệ thức (11),ta có: m = 32,5 – 11. (3,36/22,4 + 15/100) = 29,2 gam.
→ Muối sunfat + CO2 + H2O
2. CÔNG THỨC 12. Muối cacbonat + H2SO4 loãng 
22
→ (Rn+, SO4 ) + CO2 + H2O
(Rn+, CO3 ) + H2SO4
TRANG 6


NGUYỄN VĂN HIỀN

∆m↑= 36gam→
( R + 60) gam 

(R + 96) gam

1 mol

mmuoái sunfat = mmuoái cacbonat + 36.nCO2


(12)

→ Muối clorua + SO2 + H2O
3. CÔNG THỨC 13. Muối sunfit + ddHCl 

→ (Rn+, 2Cl –) + SO2 + H2O
(Rn+, SO32- ) + 2HCl

∆m↓= 9gam→ (R + 71) gam
( R + 80) gam 

1 mol

mmuoái clorua = mmuoái sunfit − 9.nSO2

(13)

→ Muối sunfat + SO2 + H2O
4. CÔNG THỨC 14. Muối sunfit + ddH2SO4 loãng 
2−
2n+
n+

→ (R , SO4 ) + SO2 + H2O
(R , SO3 ) + H2SO4

∆m↑= 16gam→ (R + 96) gam
( R + 80) gam 

1 mol


mmuoái sunfat = mmuoái sunfit + 16.nSO2

(14)

VI. DẠNG 6. Oxit tác dụng với axit tạo muối + H2O
* Chú ý : Ta có thể xem phản ứng như sau: [O]+ 2[H]→ H2O


nO / oxit = nO / H 2O =

1
nH
2

BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1. ( Trích đề ĐH – 2008). Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3
(trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,23.
B. 0,18.
C. 0,08.
D. 0,16.
Hướng dẫn giải:
2,32
.4.2 = 0, 08 => Chọn C
Áp dụng hệ thức công thức trên ta có: V =
232
Bài 1. ( Trích đề ĐH – 2008). Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột
tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích
dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là

A. 57 ml.
B. 50 ml.
C. 75 ml.
D. 90 ml.
Hướng dẫn giải:
3,33 − 2,13 1
.2. = 0, 075lÝt = 75ml => Chọn C
Áp dụng hệ thức công thức trên ta có: V =
16
2
→ Muối sunfat + H2O
1. CÔNG THỨC 15. Oxit + ddH2SO4 loãng 

→ (Rn+, SO 24− ) + H2O
(Rn+, O2- ) + H2SO4

∆m↑= 80gam→ (R + 96) gam 
→ 1 mol H2O hoặc 1 mol H2SO4
( R + 16) gam 
hoặc 1 mol O2TRANG 7


NGUYỄN VĂN HIỀN

mmuoái sunfat = moxit + 80.nH 2 SO4

(15)

* Chú ý: Áp dụng đúng công thức trên khi kim loại không thay đổi hoá trị.
BÀI TẬP ÁP DỤNG

Bài 1. (Câu 45 – TSĐH – khối A – 2007 – mã đề 182): Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm
Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml H2SO4 0,1 M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu
được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là
A. 6,81 g
B. 4,81 g
C. 3,81 g
D. 5,81 g
Hướng dẫn giải:
Số mol H2SO4 là 0,05 mol
Áp dụng hệ thức (15),ta có: mmuối sunfat = 2,81+0,05.80 = 6,81 g
Đáp án: A
→ Muối clorua + H2O
2. CÔNG THỨC 16. Oxit + ddHCl 
n+
2n+

→ (R , 2Cl- ) + H2O
(R , O ) + 2HCl

∆m↑= 55gam→ (R + 71) gam 
→ 1 mol H2O hoặc 2 mol HCl
( R + 16) gam 
hoặc 1 mol O2-

mmuoái clorua = moxit + 55.nH 2O = moxit + 27,5.nHCl

(16)

VII. DẠNG 7. Oxit tác dụng với chất khử
TH 1. Oxit + CO :

PTHH TQ: RxOy + yCO → xR + yCO2 (1)
R là những kim loại sau Al.
Phản ứng (1) có thể viết gọn như sau: [O]oxit + CO → CO2
Suy ra : mR = moxit – m[O]oxit
TH 2. Oxit + H2 :
PTHH TQ: RxOy + yH2 → xR + yH2O (2)
R là những kim loại sau Al.
Chú ý : Phản ứng (2) có thể viết gọn như sau: [O]oxit + H2 → H2O
Suy ra : mR = moxit – m[O]oxit
TH 3. Oxit + Al (phản ứng nhiệt nhôm) :
PTHH TQ: 3RxOy + 2yAl → 3xR + yAl2O3 (3)
Chú ý : Phản ứng (3) có thể viết gọn như sau: 3[O]oxit + 2Al → Al2O3
Suy ra : mR = moxit – m[O]oxit
VẬY cả 3 trường hợp có CT chung:

n[O]/oxit = nCO = nH2 = nCO2 = nH2O
mR = moxit - m[O]/oxit

(17)

BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1. Để khử hoàn toàn 17,6g hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần vừa đủ 2,24 lít CO(đktc). Khối
lượng Fe thu được sau phản ứng là:
A. 15g.
B. 16g.
C. 18g.
D. 15,3g.

Áp dụng hệ thức (17),ta có: m = 17,6 – 0,1.16 = 16 gam
Đáp án B.

Bài 2. ( Trích đề ĐH – 2008). Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một
lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối
lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
A. 0,448.
B. 0,112.
C. 0,224.
D. 0,560.
Hướng dẫn giải :
TRANG 8


NGUYỄN VĂN HIỀN

0,32
.22, 4 = 0, 448 => Chọn A
16
Bài 3. ( Trích đề CĐ – 2008). Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn
hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí
X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH) 2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị
của V là
A.1,12
B.0,896
C.0,448
D.0,224
Hướng dẫn giải :
4
.22, 4 = 0,896lÝt => Chọn B
Áp dụng hệ thức (17),ta có V =
100
Áp dụng hệ thức (17),ta có: V =


VIII. DẠNG 8. kim loại + H2O hoặc axit hoặc dd kiềm hoặc dd NH3 giải phóng khí H2

a. nKL = 2 nH2

(18)

Ví dụ:

3 Al

+ ddNaOH

→ 2H2

2 Zn → 2H2 hay Zn → H2
+ ddNH3

+ ddNH3

BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1. (Đề ĐH khối B – 2007). Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm
IIA (phân nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H (ở đktc).
Hai kim loại đó là (cho Be = 9, Mg = 24, Ca = 40, Sr = 87, Ba = 137)
A. Be và Mg.
B. Mg và Ca.
C. Sr và Ba.
D. Ca và Sr.
Hướng dẫn giải :
1, 67.22, 4

= 55, 67 => Chọn D
Áp dụng hệ thức (18),ta có: M =
0, 672
Bài 2. (Đề ĐH– 2008).Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H 2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá
trị của m là
A. 10,8.
B. 5,4.
C. 7,8.
D. 43,2.
Hướng dẫn giải :
8,96 1
.2. .27 = 5, 4gam=> chọn B
Áp dụng hệ thức (18),ta có: m =
22, 4 4
2

IX. DẠNG 9. CO2, SO2 + dd kiềm
1. CÔNG THỨC 19. Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO2 vào dung dịch
Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2

Tính số mol OHTH1. n ↓ = n OH − − n CO2 khi số mol n ↓≤ nCO
TH2. n ↓ = n CO2 khi OH- dư.

2

X. DẠNG 10. Hidroxit lưỡng tính
1. DẠNG 1: Cho từ từ b mol OH − vào dung dịch chứa a mol Al 3+ thu được c mol kết tủa . Tính
theo a,b.
Khi cho từ từ OH − vào dung dịch chứa Al 3+ thì xuất hiện kết tủa Al (OH )3 ( trắng keo), sau đó kết tủa tan

dần. Các phản ứng xảy ra :
Al 3+ + 3 OH − → Al (OH )3 ↓ (1)
Al (OH )3 ↓ + OH − → [ Al (OH ) 4 ]− (dd ) (2)
TRANG 9


NGUYỄN VĂN HIỀN

TH1: xảy ra 1 phản ứng , khi đó OH − hết , Al 3+ có thể dư hoặc hết . Số mol kết tủa tính theo số mol OH − .
Al 3+ + 3 OH − → Al (OH )3 ↓
b
b
¬

b
3
3
b
b
b
nAl 3+ = a ≥ → n↓ = c = . Khi a = thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất .
3
3
3
TH2 : Xảy ra 2 phản ứng , khi đó Al 3+ hết , OH − có thể hết hoặc dư .Số mol tham gia phản ứng (1) được
tính theo Al 3+ .
Al 3+ + 3 OH − → Al (OH )3 ↓ (1)
→ a
a → 3a
Al (OH )3 ↓ + OH − → [ Al (OH ) 4 ]− (dd ) (2)

x

x
nOH − = 3a + x = b 
 ⇒ c = 4a − b
n↓ = a − x = c 
b
Để có kết tủa Al (OH )3 thì c = 4a − b > 0 hay a >
4
b

 nOH − = b ≤ 3a → n↓ = 3 (n↓ max khi b = 3a)

Vậy 3a < nOH − = b < 4a → n↓ = 4a − b
n
 OH − > 4a → không có kết tủa

2. DẠNG 2: Cho từ từ b mol OH − vào dung dịch chứa a mol Al 3+ thu được c mol kết tủa . Tính b theo
a,c.
Khi c = a (lượng kết tủa thu được là lớn nhất ) → b = 3a
 b = 3a(1 phản ứng)
Khi c < a → 
 b = 4a − c(2 phản ứng)
Lưu ý : Khi sục CO2 vào dung dịch sau phản ứng sẽ xuất hiện lại kết tủa nếu trong dung dịch có
[ Al (OH ) 4 ]− .
CO2 + [ Al (OH ) 4 ]− → Al (OH )3 ↓ + HCO3−

3. DẠNG 3 : Cho từ từ b mol H + vào dung dịch chứa a mol [ Al(OH )4 ] thu được c mol kết tủa . Tính c
theo a,b.


Khi cho từ từ H + vào dung dịch chứa [ Al(OH )4 ] thì xuất hiện kết tủa trắng keo Al (OH )3 , lượng kết tủa
tăng dần đến cực đại . Sau đó kết tủa tan dần. Các phản ứng xảy ra :

H + + [ Al(OH )4 ] → Al (OH )3 ↓ + H 2O (1)
Al (OH )3 ↓ + 3 H + → Al 3+ + 3 H 2O (2)

TH1 : Xảy ra 1 phản ứng , khi đó H + hết , [ Al(OH )4 ] có thể dư hoặc hết .Lượng kết tủa tính theo số mol
H+ .

H + + [ Al(OH )4 ] → Al (OH )3 ↓ + H 2O (1)

b → b
b

TRANG 10


NGUYỄN VĂN HIỀN

n[ Al(OH )


4]

= a ≥ b → n↓ = c = b . Lượng kết tủa lớn nhất khi a = b .


TH2 : Xảy ra 2 phản ứng , khi đó [ Al(OH )4 ] hết , H + có thể hết hoặc dư . Số mol các chất tham gia phản

ứng (1) được tính theo [ Al(OH )4 ] .


H + + [ Al(OH )4 ] → Al (OH )3 ↓ + H 2O (1)
→a
a ¬
a
Al (OH )3 ↓ + 3 H + → Al 3+ + 3 H 2O (2)
x
→ 3x
nH + = 3a + x = b 
Để có kết tủa Al (OH )3 thì c = 4a − b > 0 hay b < 4a .
 ⇒ c = 4a − b
n↓ = a − x = c 
 nH + = b ≤ a → n↓ = b(n↓max khi b = a)

 a < nH + < 4a → n↓ = 4a − b
Vậy 
 nH + ≥ 4a → không có kết tủa

4. DẠNG 4 : Cho từ từ b mol H + vào dung dịch chứa a mol [ Al(OH )4 ] thu được c mol kết tủa . Tính b
theo a,c.

Khi c = a (lượng kết tủa thu được lớn nhất) → b = a .
 b = a(1phản ứng)
Khi c < a → 
 b = 4a − c(2 phản ứng)
5. DẠNG 5 : Cho từ từ b mol OH − vào dung dịch chứa a mol Zn 2 + thu được c mol kết tủa. Tính c theo a,b
Khi cho từ từ OH − vào dung dịch chứa Zn 2 + thì xuất hiện kết tủa Zn(OH ) 2 , lượng kết tủa tăng dần đến cực
đại. Sau đó kết tủa tan dần . Các phản ứng xảy ra :
Zn 2 + + 2 OH − → Zn(OH ) 2 ↓ (1)
Zn(OH ) 2 + 2 OH − → [Zn(OH )4 ]2 − (dd) (2)

TH1: xảy ra 1 phản ứng , khi đó OH − hết, Zn 2 + có thể dư hoặc hết .Lượng kết tủa tính theo OH − .
Zn 2 + + 2 OH − → Zn(OH ) 2 ↓
b
b
¬ b

2
2
b
b
b
nZn2+ = a ≥ → n↓ = . Lượng kết tủa lớn nhất khi a =
2
2
2
TH2: Xảy ra 2 phản ứng , khi đó Zn 2 + hết , OH − có thể hết hoặc dư . Các chất tham gia phản ứng (1) được
tính theo Zn 2 + .
Zn 2 + + 2 OH − → Zn(OH ) 2 ↓
→ a
a → 2a
Zn(OH ) 2 + 2 OH − → [Zn(OH )4 ]2 − (dd)
x
→ 2x
nOH − = b = 2a + 2 x 
4a − b
⇒c =
2
n↓ = c = a − x



TRANG 11


NGUYỄN VĂN HIỀN

4a − b
> 0 hay b < 4a
2
b

 nOH − = b ≤ 2a → n↓ = 2 .(n↓max khi b=2a)

4a − b
Vậy 2a < nOH − < 4a → n↓ =
2

 nOH − ≥ 4a → không có kết tủa.

Để thu được kết tủa thì c =

6. DẠNG 6 : Cho từ từ b mol OH − vào dung dịch chứa a mol Zn 2 + thu được c mol kết tủa. Tính b theo
a,c.
Khi a = c (lượng kết tủa thu được lớn nhất) → b = 2c .
 b = 2c(1phản ứng)
Khi c < a → 
 b = 4a − 2c(2 phản ứng)

CÁC CƠNG THỨC VIẾT ĐỒNG PHÂN
1. CƠNG THỨC 19. Số đồng phân ancol no đơn chức, mạch hở CnH2n+2O
Số ancol = 2n – 2 với n n〈6

2. CƠNG THỨC 20. Số đồng phân andehitl no đơn chức, mạch hở C nH2nO
Số andehit = 2n – 3 với n n〈7
3. CƠNG THỨC 21. Số đồng phân axit cacboxylic no đơn chức, mạch hở C nH2nO2
Số axit = 2n – 3 với n n〈7
4. CƠNG THỨC 22. Số đồng phân este no đơn chức, mạch hở CnH2nO2
Số este = 2n – 2 với n n〈5
5. CƠNG THỨC 23. Số đồng phân ete no đơn chức, mạch hở CnH2n+2O
(n − 1).(n − 2)
Số ete =
với n 2〈 n〈5
2
6. CƠNG THỨC 24. Số đồng phân xeton no đơn chức, mạch hở CnH2nO
(n − 2).(n − 3)
Số xeton =
với n 3〈 n〈7
2
7. CƠNG THỨC 25. Số đồng phân amin no đơn chức, mạch hở C nH2n+3N
Số amin= 2n – 1 với n n〈5
8. CƠNG THỨC 26. Số đồng phân trieste tạo bởi glixerol và hỗn hợp n axit béo
n 2 .(n + 1)
Số trieste=
2

TRANG 12



×