Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Thực trạng sản xuất và xuất khẩu cà phê của tổng công ty cà phê Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (758.09 KB, 79 trang )


1
LI M U

1. Lý do nghiờn cu:
nc ta c phờ l mt mt hng sn xut kinh doanh quan trng. Ngnh c
phờ Vit Nam ngy cng khng nh v trớ ca mỡnh trờn th trng c phờ th gii.
T mt nc sn xut c phờ nh, n nay Vit Nam ó vn lờn v trớ th hai trờn
th gii ch sau Braxin. Hng nm, ngnh c phờ ó a v cho t nc mt khi
lng kim ngch ỏng k v gii quyt cụng n vic lm, n nh i sng cho hng
trm ngn h gia ỡnh cỏc khu vc min nỳi c bit l Tõy Nguyờn. Nhng thnh
tu ú ó khng nh c v trớ, vai trũ ca ngnh c phờ trong nn kinh t quc
dõn, gúp phn vo s nghip cụng nghip húa, hin i húa t nc.
Tng Cụng Ty C Phờ Vit Nam l mt t chc chuyờn kinh doanh c phờ ln
nht nc. Vi vai trũ u tu ca mỡnh, Tng Cụng Ty ó gúp phn khụng nh vo
quỏ trỡnh phỏt trin ca ngnh c phờ Vit Nam. Tuy nhiờn, hin nay Tng Cụng Ty
ang phi i mt vi nhiu khú khn v thỏch thc ú l: S gia nhp th trng
ca cỏc tp on nc ngoi, cỏc Cụng ty, vn phũng i din nc ngoi ó nhy
vo th phn kinh doanh xut khNu c phờ ti Vit Nam v cnh tranh trc tip vi
Tng Cụng ty; Thc trng giỏ bỏn c phờ ca Tng Cụng Ty luụn thp hn giỏ trờn
th trng Luõn ụn; Yờu cu ca th gii l c phờ cú cht lng cao, c ch
bin sõu v a dng; Thờm vo ú l tỡnh trng thiu vn ca Tng Cụng Ty trong
giai on hin nay,l nhng thc t v thỏch thc ht sc gõy gt i vi Tng
Cụng Ty C Phờ Vit Nam. Chớnh vỡ l ú, Tng Cụng Ty ang rt cn mt nh
hng chin lc ỳng n trong giai on hin nay phỏt trin mnh hn.
Xut phỏt t yờu cu thc t ny, l mt nhõn viờn cụng tỏc trong doanh nghip
trc thuc Tng Cụng Ty, tụi ó mnh dn chn ti: nh hng chin lc
kinh doanh xut khNu c phờ cho Tng Cụng Ty C Phờ Vit Nam n nm 2015
lm lun vn tt nghip.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


2
2. Mục đích nghiên cứu:
- Trình bày tổng quan về Tổng Công Ty Cà Phê Việt Nam.
- Phân tích môi trường kinh doanh xuất khNu cà phê của Tổng Công Ty Cà Phê
Việt Nam đến năm 2015.
- Đưa ra các định hướng chiến lược kinh doanh cho Tổng Công Ty Cà Phê Việt
Nam đến năm 2015.
3. Đối tượng nghiên cứu:
- Cung, cầu trên thị trường cà phê thế giới và Việt Nam thời gian qua.
- Thực trạng của sản xuất và xuất khNu cà phê nhân của Tổng Cty Cà Phê Việt
Nam trong thời gian qua.
- Diễn biến giá cà phê của thị trường Luân Đôn, giá xuất khNu bình quân của
Việt Nam và của Tổng Công Ty Cà Phê Việt Nam trong thời gian qua.
4. Phạm vi nghiên cứu:
Luận văn nghiên cứu chủ yếu về tình hình cung, cầu trên thị trường và thực
trạng tình hình sản xuất, xuất khNu cà phê của Việt Nam, của Tổng Công Ty Cà Phê
Việt Nam để đưa ra định hướng chiến lược kinh doanh xuất khNu cà phê cho Tổng
Công Ty Cà Phê Việt Nam đến năm 2015.
5. Phương pháp nghiên cứu:
Luận văn sử dụng các phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp đối chiếu,
so sánh, phương pháp hệ thống, phương pháp thống kê trên cơ sở vận dụng khoa
học kinh tế trong quá trình thực hiện.
6. Nội dung của luận văn:
- Lời nói đầu
- Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạch định chiến lược kinh doanh xuất khNu cà phê.
- Chương 2: Phân tích môi trường kinh doanh xuất khNu cà phê của Tổng Công Ty
Cà Phê Việt Nam.
- Chương 3: Định hướng chiến lược kinh doanh cho VINACAFE đến năm 2015.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN


3
- Kết luận
- Tài liệu tham khảo
- Phụ lục
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

4
CHNG 1
C S Lí LUN V HOCH NNH
CHIN LC KINH DOANH XUT KHU C PHấ

1.1. C s lý lun v hoch nh chin lc kinh doanh
1.1.1. Khỏi nim v chin lc kinh doanh:
Thut ng chin lc (Strategy) cú ngun gc t ting Hy Lp vi hai t
stratos (quõn i, on) v agos (lónh o, iu khin).
Theo cỏch tip cn truyn thng, chin lc l vic xỏc nh nhng mc tiờu
c bn, di hn ca doanh nghip v thc hin chng trỡnh hnh ng cựng vi
vic phõn b cỏc ngun lc cn thit t c cỏc mc tiờu ó xỏc nh. Cng
nh cú th hiu chin lc l mt phng thc m cỏc doanh nghip s dng
nh hng tng lai nhm t c v duy trỡ s phỏt trin.
Khỏc vi quan nim trờn, Mintzberg tip cn chin lc theo cỏch mi. ễng
cho rng chin lc l mt mu hỡnh trong dũng chy cỏc quyt nh v chng
trỡnh hnh ng.
Tuy nhiờn, dự tip cn theo cỏch no thỡ bn cht ca chin lc kinh doanh
vn l phỏc tho hỡnh nh tng lai ca doanh nghip trong khu vc hot ng v
kh nng khai thỏc. Theo cỏch hiu ny, thut ng chin lc kinh doanh c dựng
theo 3 ý ngha ph bin nht ú l:
- Xỏc nh cỏc mc tiờu di hn c bn ca doanh nghip.
- a ra cỏc chng trỡnh hnh ng tng quỏt.
- La chn cỏc phng ỏn hnh ng, trin khai phõn b ngun ti nguyờn

thc hin mc tiờu ú.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

5
1.1.2. Tin trỡnh hoch nh chin lc
1.1.2.1. Phõn tớch mụi trng
Yu t mụi trng tỏc ng rt ln lờn t chc vỡ nú nh hng n ton b
ca cỏc bc tip theo ca tin trỡnh qun tr chin lc. Mi chin lc c la
chn u phi hoch nh trờn c s ca cỏc iu kin mụi trng m bn thõn t
chc ang chu chi phi. Cú th chia mụi trng ra lm 3 cp :
- Mụi trng v mụ: vic phõn tớch mụi trng v mụ giỳp doanh nghip tr
li cõu hi: Doanh nghip ang trc din vi nhng vn gỡ? Cỏc yu t
cn nghiờn cu trong mụi trng v mụ ú l: mụi trng quc t, mụi
trng kinh t, mụi trng chớnh tr, iu kin xó hi, iu kin t nhiờn,
khoa hc-cụng ngh, c s h tng. mi yu t ca mụi trng v mụ cú th
nh hng n t chc mt cỏch c lp hoc trong mi liờn kt vi cỏc yu
t khỏc.
- Mụi trng ngnh: bao gm cỏc yu t: i th cnh tranh, nh cung cp,
th trng v khỏch hng, sn phNm thay th. nh hng chung ca cỏc yu
t ny thng l mt s thc phi chp nhn i vi tt c cỏc doanh nghip.
- Mụi trng ni b cụng ty: bao gm cỏc yu t ni ti trong mt t chc
nht nh: v nhõn s, v qun lý, v ti chớnh, v nghiờn cu v phỏt trin,
v marketing.
Mụi trng kinh doanh ca t chc c phõn tớch bng Ma trn im mnh
- im yu, c hi - nguy c (SWOT), qua vic phõn tớch ma trn ny cú th giỳp
cho cỏc nh qun tr phỏt trin bn loi chin lc sau:
Cỏc chin lc im mnh c hi (SO):
S dng nhng im mnh bờn trong ca cụng ty tn dng nhng c hi
bờn ngoi.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


6
Cỏc chin lc im yu c hi (WO):
Nhm ci thin nhng im yu bờn trong bng cỏch tn dng nhng c hi
bờn ngoi.
Cỏc chin lc im mnh nguy c (ST):
S dng im mnh ca mt cụng ty trỏnh khi hay gim i nh hng ca
nhng mi e da bờn ngoi.
Cỏc chin lc im yu nguy c (WT):
õy l nhng chin lc phũng th nhm lm gim i nhng im yu bờn
trong v trỏnh khi nhng mi e da t mụi trng bờn ngoi.
lp mt ma trn SWOT, theo Fred R.David phi tri qua 8 bc:
(1) Lit kờ cỏc im mnh ch yu bờn trong cụng ty;
(2) Lit kờ nhng im yu bờn trong cụng ty;
(3) Lit kờ cỏc c hi ln bờn ngoi cụng ty;
(4) Lit kờ cỏc mi e da quan trng bờn ngoi cụng ty;
(5) Kt hp im mnh bờn trong vi c hi bờn ngoi v ghi kt qu ca chin
lc SO vo ụ thớch hp;
(6) Kt hp nhng im yu bờn trong vi nhng c hi bờn ngoi v ghi kt
qu ca chin lc WO;
(7) Kt hp im mnh bờn trong vi mi e da bờn ngoi v ghi kt qu ca
chin lc ST;
(8) Kt hp im yu bờn trong vi nguy c bờn ngoi v ghi kt qu qu chin
lc WT
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

7
1.1.2.2. Xỏc nh nhim v, phng hng v mc tiờu ca t chc
Nhim v, phng hng: l mc ớch chớnh ca t chc, phõn bit nú vi cỏc t
chc khỏc cựng ngnh. Ni dung ca nhim v, phng hng c nờu ra lm

nh hng v biu l quan im ch khụng phi th hin nhng mc ớch c
th. Mt bn bỏo cỏo nhim v tt s nh rừ tớnh cht v mc ớch ca t chc,
khỏch hng, sn phNm, dch v, th trng, cụng ngh c bn,vỡ trong mụ hỡnh
qun tr chin lc cn xỏc nh nhim v rừ rng trc khi ra v thc hin cỏc
chin lc cú th c la chn.
Mc tiờu: l cỏc tiờu ớch hoc kt qu c th m t chc phn u t c. Mc
tiờu xut phỏt t nhim v, phng hng nhng nú c th v rừ rng hn.
1.2. Nhng vn c bn ca xut khu
Trong chin lc kinh doanh xut khNu, doanh nghip cn hiu rừ nhng khú
khn, thun li, cng nh nhng ớch li trong thng mi quc t,cú nh vy
doanh nghip mi cú th ra c chin lc kinh doanh thớch hp trong xu th
hi nhp nh hin nay.
1.2.1. ch li ca thng mi quc t
1.2.1.1. Nguyờn nhõn ca thng mi quc t
Cỏc nc tham gia thng mi quc t trc ht vỡ hiu qu kinh t theo qui mụ
v nhng khỏc bit v kh nng chim lnh ngun lc. Ngoi ra, th hiu, bng phỏt
minh sỏng ch, tri thc chuyờn mụn,.. cng cú th l nguyờn nhõn ca thng mi
quc t.
Hiu qu kinh t theo qui mụ: Hiu qu kinh t theo qui mụ hay li sut tng dn
theo qui mụ ngha l hu ht hng húa sn xut ra s t hn khi sn xut s lng
nh v r hn khi sn xut s lng ln. Nguyờn nhõn l do vi nn sn xut qui mụ
ln, doanh nghip cú th tit kim c nhõn cụng, nguyờn liu,..
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

8
Những khác biệt về khả năng chiếm dụng nguồn lực: Ngồi hiệu quả kinh tế theo
qui mơ, một lý do khác của thương mại quốc tế chính là sự khác biệt về khả năng
chiếm dụng nguồn lực. Nói cách khác, nguồn cung về các yếu tố sản xuất khác nhau
của các quốc gia là khác nhau. Với một nguồn lực riêng lẻ và phong phú thì việc sản
xuất ra các sản phNm sử dụng nguồn lực này cũng rẻ hơn.

1.2.1.2. Vai trò của thương mại quốc tế
Thương mại quốc tế là sự mở rộng hoạt động thương mại ra khỏi phạm vi của
một nước. Việc trao đổi hàng hóa trên thị trường thế giới giúp mở rộng khả năng
tiêu dùng và sản xuất của quốc gia, đồng thời hòa nhập nền kinh tế quốc gia vào nền
kinh tế thế giới. Thương mại quốc tế đóng vai trò quan trọng trong q trình tăng
trưởng và phát triển kinh tế.
1.2.2. Các cơng cụ và chính sách của thương mại quốc tế
Cơng cụ và chính sách thương mại quốc tế là hệ thống chính sách ngoại thương
của một nước, phục vụ cho đường lối phát triển kinh tế trong mỗi thời kỳ. Do đó,
các doanh nghiệp xuất nhập khNu cần nắm vững các cơng cụ và chính sách này, chủ
yếu là:
- Thuế quan: là hình thức phổ biến để hạn chế thương mại. Thơng qua thuế quan
doanh nghiệp có thể biết được thái độ của chính phủ sở tại trong lĩnh vực xuất nhập
khNu.
- Hạn ngạch: được nhiều nước áp dụng để quản lý xuất nhập khNu, bảo hộ sản xuất
trong nước, bảo vệ tài ngun, cải thiện cán cân thanh tốn và thực hiện chính sách
thị trường.
- Hàng rào phi thuế quan: là những khác biệt trong các quy định hoặc tập qn
của quốc gia nhằm cản trở sự lưu thơng tự do giữa các nước của một số loại các
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

9
hàng hóa, dịch vụ, yếu tố sản xuất,…để chống lại hàng hóa nước ngồi và ủng hộ
hàng nội địa.
- Trợ cấp xuất khu: là các chính sách ngoại thương mang tính nâng đỡ xuất khNu,
thường là dưới hình thức trợ cấp trực tiếp, cho vay tín dụng ưu đãi hoặc miễn giảm
thuế.
- Tỷ giá hối đối và các chính sách đòn by có liên quan: đây là nhóm chính sách
và biện pháp hữu hiệu giúp doanh nghiệp thu lợi nhuận tối đa trong hoạt động xuất
khNu.

- Chính sách đối với cán cân thanh tốn quốc tế và thương mại: như chính sách
đầu tư của Nhà nước hình thành vùng chun canh hoặc doanh nghiệp chun sản
xuất hàng xuất khNu có qui mơ lớn, cơng nghệ hiện đại, hay chính sách khuyến
khích tổ chức và cá nhân tham gia xuất khNu hàng chất lượng cao, đủ sức cạnh tranh
trên trường quốc tế.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

10
1.3. Tồng quan về kinh doanh xuất khu cà phê
1.3.1. Tình hình cà phê thế giới
1.3.1.1 Tình hình sản xuất cà phê trên thế giới
Sản xuất cà phê trên thế giới hiện tại ở mức trên 120 triệu bao (trên 7,2 triệu
tấn). Cụ thể, sản lượng cà phê trên thế giới có xu hướng ngày càng tăng từ vụ mùa
2001/2002-2007/2008 đạt từ 111,91 - 120,16 triệu bao, ước vụ mùa 2008/2009 đạt
147,73 triệu bao. Trong đó, Braxin là quốc gia sản xuất cà phê lớn nhất thế giới với
sản lượng 2007/2008 đạt 36,86 triệu bao chiếm 30,68% sản lượng thế giới, ước
2008/2009 đạt 54,5 triệu bao, theo sau là Việt Nam với sản lượng 2007/2008 đạt
18,28 triệu bao chiếm 15,21% sản lượng thế giới , ước 2008/2009 đạt 21,59 triệu
bao và kế đến là Colombia đứng hàng thứ ba với sản lượng 2007/2008 là 12 triệu
bao, chiếm 9,99% sản lượng thế giới, ước 2008/2009 đạt 12,5 triệu bao.
Braxin là nước sản xuất cà phê lớn nhất thế giới, nước này chủ yếu sản xuất cà
phê Arabica với sản lượng 2007/2008 là 24,36 triệu bao chiếm 34,17% sản lượng
Arabica trên thế giới, ước 2008/2009 đạt 41,2 triệu bao, là nước sản xuất Arabica
lớn nhất thế giới, theo sau là Colombia, Ấn Độ, Indonesia và Việt Nam. Mặc dù,
xếp vị trí thứ hai về sản xuất cà phê nhưng Việt Nam lại là nước dẫn đầu trong sản
xuất cà phê Robusta với sản lượng 2007/2008 là 17,78 triệu bao chiếm 36,39% sản
lượng cà phê Robusta trên thế giới, ước 2008/2009 đạt 21 triệu bao nhưng lại đứng
thứ năm trong sản xuất cà phê Arabica. Trong sản xuất cà phê Robusta, Braxin là
nước xếp thứ 2 với sản lượng 2007/2008 đạt 12,5 triệu bao chiếm 25,58% sản lượng
cà phê Robusta trên thế giới, ước 2008/2009 đạt 13,3 triệu bao, tiếp đến là Indonesia

và Ấn Độ. Riêng Colombia chỉ sản xuất cà phê Arabica, không sản xuất cà phê
Robusta.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

11
Bảng 1.1: Sản lượng cà phê trên thế giới
ĐVT: 1.000 bao cà phê nhân-60 kg/bao
Vụ mùa 2001/2002 2002/2003 2003/2004 2004/2005 2005/2006 2006/2007 2007/2008
Ước
2008/2009
Braxin 33.840 53.630 33.640 43.250 35.820 48.000 36.860 54.500
Việt Nam 14.020 11.800 14.780 14.350 11.730 20.100 18.280 21.590
Colombia 11.950 11.700 11.200 11.890 11.950 12.160 12.000 12.500
Indonesia 6.650 5.620 6.580 7.910 7.950 7.020 8.250 9.780
Ấn Độ 4.500 4.590 4.910 4.120 4.700 4.560 4.230 4.820
Bắc Trung
Mỹ
18.770 16.020 17.090 15.280 16.740 17.230 18.010 18.480
Châu Phi 14.160 14.400 13.780 14.520 12.940 15.310 14.270 16.940
Các nước
khác
8.020 7.810 7.630 8.350 8.300 8.730 8.260 9.120
Tổng cộng 111.910 125.570 109.610 119.670 110.130 133.110 120.160 147.730
(Nguồn: NKG Statistical Unit Quarterly Report, Neumann Kaffee Gruppe)

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

12
Bảng 1.2: Sản lượng cà phê Robusta trên thế giới
ĐVT: 1.000 bao cà phê nhân-60 kg/bao

Vụ mùa 2001/2002 2002/2003 2003/2004 2004/2005 2005/2006 2006/2007 2007/2008 Ước 2008/2009
Việt Nam 13.850 11.620 14.580 14.100 11.310 19.750 17.780 21.000
Braxin 10.250 11.840 10.700 9.250 12.340 11.500 12.500 13.300
Indonesia 5.820 4.920 5.580 7.060 6.950 5.860 6.910 8.240
Côlômbia 0 0 0 0 0 0 0 0
Ấn Độ 2.670 3.090 3.210 2.620 3.060 3.140 2.830 3.220
Bắc Trung Mỹ 200 130 130 130 130 130 120 180
Châu Phi 7.880 7.270 7.040 6.960 5.970 7.090 6.510 8.580
Các nước khác 2.300 2.070 2.130 2.540 2.090 2.180 2.210 2.430
Tổng cộng 42.970 40.940 43.370 42.660 41.850 49.650 48.860 56.950
(Nguồn: NKG Statistical Unit Quarterly Report, Neumann Kaffee Gruppe)
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

13
Bảng 1.3: Sản lượng cà phê Arabica trên thế giới
ĐVT: 1.000 bao cà phê nhân-60 kg/bao
Vụ mùa 2001/2002 2002/2003 2003/2004 2004/2005 2005/2006 2006/2007 2007/2008 Ước 2008/2009
Braxin 23.590 41.790 22.940 34.000 23.480 36.500 24.360 41.200
Colombia 11.950 11.700 11.200 11.890 11.950 12.160 12.000 12.500
Ấn Độ 1.830 1.500 1.700 1.500 1.640 1.420 1.400 1.600
Indonesia 830 700 700 850 1.000 1.160 1.340 1.540
Việt Nam 170 180 200 250 420 350 500 590
Bắc Trung Mỹ 18.570 15.890 16.960 15.150 16.610 17.100 17.890 18.300
Châu Phi 6.280 7.120 6.750 7.560 6.950 8.210 7.760 8.350
Các nước khác 5.720 5.740 5.550 5.810 6.210 6.550 6.050 6.690
Tổng cộng 68.940 84.620 66.000 77.010 68.260 83.450 71.300 90.770
(Nguồn: NKG Statistical Unit Quarterly Report, Neumann Kaffee Gruppe)

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN


14
1.3.1.2. Tình hình tiêu thụ cà phê trên thế giới
Cà phê là loại đồ uống phổ biến trên thế giới. Nếu năm 1947 tổng lượng tiêu thụ
của thế giới là 27,6 triệu bao thì đến nay tổng lượng tiêu thụ trên thế giới đã tăng lên
đáng kể, ước năm 2008 đạt 129,898 triệu bao và 2009 đạt 132,432 triệu bao, tăng
4,7 lần so với năm 1947. Sự tăng trưởng này khá ổn định, đây là điều kiện thuận lợi
cho ngành cà phê Việt Nam phát triển. Mặc dù, sự tăng trưởng trong nhu cầu tiêu
thụ khá ổn định nhưng yêu cầu về chất lượng cà phê thế giới ngày càng cao hơn đó
là cà phê được chế biến sâu, sản phNm đa dạng hơn. Đây chính là cơ hội và thách
thức đối với ngành cà phê Việt Nam nói chung và đối với Tổng Công Ty Cà Phê
Việt Nam nói riêng.

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

15
Bảng 1.4: Tiêu thụ cà phê trên thế giới
ĐVT: 1.000 bao cà phê nhân-60 kg/bao
Khu vực 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 Ước 2009
Tây Âu
-EU15
(European Union 15)
36.409
34.715
36.132
34.444
36.045
34.296
36.337
34.586
36.078

34.317
36.234
34.456
36.491
34.723
36.562
34.794
36.646
34.878
Đông Âu 8.728 9.185 9.564 10.110 11.165 11.731 12.239 12.747 13.315
Bắc Trung Mỹ
-Mỹ
25.197
19.139
25.467
19.221
26.108
19.705
27.177
20.635
27.533
20.851
27.793
20.973
28.311
21.300
28.668
21.513
29.098
21.728

Nam Mỹ
-Braxin
-Colombia
16.993
13.550
1.275
17.144
13.825
1.200
17.333
13.950
1.250
18.335
14.770
1.425
19.437
15.745
1.513
20.345
16.510
1.557
21.455
17.400
1.596
22.351
18.103
1.661
22.983
18.368
1.692

Châu Phi 2.945 3.041 3.117 3.128 3.232 3.305 3.321 3.377 3.426
Trung Đông
-Ấn Độ
6.205
1.161
6.533
1.219
6.735
1.273
7.108
1.300
7.293
1.321
7.459
1.399
7.506
1.504
7.920
1.707
8.052
1.780
Châu Á TBD
-Nhật Bản
-Indonesia
-Việt Nam
13.845
6.901
1.451
492
14.260

6.819
1.541
584
14.837
6.978
1.618
771
15.477
7.205
1.797
844
15.970
7.255
1.963
891
16.648
7.315
2.150
954
17.514
7.397
2.398
1.042
18.272
7.448
2.689
1.190
18.913
7.482
2.961

1.250
Tổng cộng
110.332
111.762 113.774 117.674 120.707 123.515 126.837 129.898 132.432
(Nguồn: NKG Statistical Unit Quarterly Report, Neumann Kaffee Gruppe)
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

16
Đồ thị 1.1: Đồ thị thể hiện lượng tiêu thụ cà phê trên thế giới

1 1 0 3 3 2
1 1 1 7 6 2
1 1 3 7 7 4
1 1 7 6 7 4
1 2 0 7 0 7
1 2 3 5 1 5
1 2 6 8 3 7
1 2 9 8 9 8
1 3 2 4 3 2
0
2 0 0 0 0
4 0 0 0 0
6 0 0 0 0
8 0 0 0 0
1 0 0 0 0 0
1 2 0 0 0 0
1 4 0 0 0 0
2 0 0 1 2 0 0 2 2 0 0 3 2 0 0 4 2 0 0 5 2 0 0 6 2 0 0 7 2 0 0 8 2 0 0 9
N ă m
T i ê u t h ụ t h ế g i ớ i

T Ổ N G C Ộ N G


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

17
Qua bng 1.4, chỳng ta cú th thy rng:
Trong cỏc quc gia tiờu th c phờ, M l nc tiờu th nhiu v n nh nht
nm 2001 l 19,139 triu bao c tng lờn 21,513 triu bao nm 2008 v 27,728
triu bao nm 2009, chim 16,4% th phn th gii. õy l th trng rt ln v tim
nng. cỏc nc EU15 (European Union 15), c phờ l thc ung thụng dng , c
nm 2009 tiờu th 34,878 triu bao chim 26,34% th phn th gii. Chõu , Nht
Bn l nc tiờu th ln nht t 6,901 triu bao nm 2001 v c t 7,482 triu
bao nm 2009, chim 5,6% th trng th gii.
Ngoi xut khNu, cỏc nc cũn dnh c phờ sn xut c cho nhu cu tiờu
dựng ni a ang ngy cng tng. Braxin v Indonesia cú mc tiờu th ni a rt
cao nm 2001 l 13,55 triu bao, c tng lờn 18,103 triu bao nm 2008 v 18,368
triu bao nm 2009, chim khong 33,7% sn lng sn xut i vi Braxin v i
vi Indonesia nm 2001 l 1,451 triu bao, c tng lờn 2,689 triu bao nm 2008
v 2,961 triu bao nm 2009, chim khong 30,28% sn lng sn xut.
Nhỡn chung, tt c cỏc vựng t chõu u, Bc Trung M, Nam M, Chõu
Phi, Trung ụng n Chõu TBD vic tiờu dựng c phờ trong nc u cú xu
hng tng lờn. õy l im ỏng mng cho ngnh c phờ tn ti v phỏt trin.
Qua õy cng cho thy, c phờ l ung c nhiu ngi Vit Nam a
thớch nhng vic dựng c phờ cha l tp quỏn nh ung tr nờn phn ln c phờ
c sn xut ra l dnh cho xut khNu, tiờu th ni a ớt, c khong 1,25 triu
bao nm 2009 chim 5,79% sn lng sn xut. Mc dự vy, tiờu dựng c phờ
Vit Nam cng ó tng u qua cỏc nm. Vi phỏt trin nh hin nay, mc sng
ca ngi dõn ngy cng c ci thin, mt khỏc quan h quc t ca ta ngy cng
c m rng, ngi nc ngoi vo Vit Nam lm vic ngy cng nhiu, nhu cu

tiờu dựng c phờ chc chn s tng nhiu hn na trong tng lai.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

18
Bảng 1.5: Tham khảo sức tiêu thụ cà phê bình quân/người/năm tại một
số thị trường nhập khu cà phê trên thế giới năm 2007
Thị trường Năm 2007 (kg) So năm 2006 (%)
Phần Lan 12,03 0,92
Na Uy 9,91 6,90
Đan Mạch 8,76 -3,63
Hà Lan 8,64 10,77
Thụy Điển 8,22 -5,41
Thụy Sỹ 7,96 5,99
Canada 6,51 14,01
Bỉ 6,33 -28,39
Đức 6,26 -5,72
Áo 6,10 38,32
Ý 5,91 3,68
Slovenia 5,85 11,01
Pháp 5,47 6,01
Hy Lạp 5,47 18,40
Cyprus 4,89 24,74
Estonia 4,53 -39,44
Tây Ban Nha 4,44 7,77
Bồ Đào Nha 4,30 11,69
Latvia 4,19 -11,60
Mỹ 4,17 1,96
Lithuania 4,07 7,67
Séc 4,00 7,53
Nhật Bản 3,41 0,00

(Nguồn: Thông tin thương mại, Bộ Công Thương)
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

19
Qua bng 1.5, chỳng ta thy: Mc dự, M l th trng tiờu th c phờ ln tuy
nhiờn mc tiờu th bỡnh quõn/ngi/nm vn cũn thp hn so vi nhiu nc. Dn
u trong vic tiờu th bỡnh quõn/ngi/nm nm 2007 ú l Phn Lan 12,03
kg/ngi/nm, Na Uy 9,91 kg/ngi/nm, an Mch 8,76 kg/ngi/nm, H Lan
8,64 kg/ngi/nm, Thy in 8,22 kg/ngi/nm.
1.3.1.3. Kinh nghim xut khu c phờ mt s nc
Braxin l nc sn xut c phờ ln nht th gii, cung cp 2 chng loi c
phờ chớnh cho th trng th gii ú l c phờ Arabica v Robusta. Vic sn xut
ca quc gia ny úng vai trũ ht sc quan trng i vi ngun cung ng trờn th
trng th gii v c sn lng v cht lng v vỡ vy tỏc ng mnh n giỏ c
trờn th trng th gii.
Tht vy, khụng ch dn u th gii v s lng m c cht lng c phờ ca
quc gia ny cng t mc tt v rt n nh. S d, Braxin t c iu ny l
nh Braxin cú h thng qun lý cht ch t sn xut n th trng trong nc v th
trng xut khNu.
Braxin, hu ht c phờ c sn xut nhng nụng tri ln, chuyờn bit v c
phờ Braxin c ch bin bng phng phỏp khụ (ging Vit Nam) nhng do cụng
ngh thu hach v bo qun tt nờn cht lng tt hn v n nh hn. Bờn cnh ú,
c phờ Arabica li cú hng v c trng rt c ngi tiờu dựng a chung.
Vic sn xut c phờ Braxin tp trung vo cỏc nụng trng, cỏc tp on ln
v cỏc tp on ny khng ch th trng xut khNu. Chớnh ph Braxin cng cú
nhng bin phỏp h tr giỏ cho nụng dõn bng vic d tr hp lý hoc t chc u
thu mua c phờ vi mc giỏ sn, c bit l vo thi im thu hach r.
Colombia l mt nc sn xut c phờ ng th ba trờn th gii (sau Braxin
v Vit Nam). Khụng ging nh nhng quc gia khỏc, tng sn xut bng cỏch m
rng din tớch trng, Colombia tng sn lng bng cỏch thay th nhng vựng trng

c phờ c, trng li nhng ging mi cú kh nng khỏng bnh v cho nng sut cao
hn cựng vi k thut chm bún hin i ó giỳp cho c phờ ca quc gia ny cú
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

20
cht lng cao v n nh. iu c bit ca quc gia ny l khớ hu, a hỡnh rt
thun li cho vic sn xut c phờ Arabica, vỡ vy h ch sn xut c phờ Arabica.
Hu ht sn lng c phờ nhõn xut khNu u c ch bin bng cụng ngh ch
bin t nờn cú giỏ tr cao.
c trng ca vic sn xut c phờ quc gia ny l nhng nụng tri hu ht l
ca t nhõn, h t thu hoch v ch bin c phờ. Mt vi nụng tri nh bỏn c phờ
ti nguyờn v cho nhng hp tỏc xó hoc nhng nụng tri lỏng ging, nhng ngi
khỏc li búc v v bỏn c phờ cha phõn loi cho nhng thng gia hay Liờn on
c phờ Quc gia Colombia. Liờn on ny iu hnh ngnh cụng nghip c phờ.
1.3.2. Tng quan ngnh c phờ Vit Nam
1.3.2.1. ỏnh giỏ tỡnh hỡnh trng trt v sn lng c phờ Vit Nam
1.3.2.1.1. Din tớch gieo trng c phờ
Nc ta cú khớ hu v th nhng thun li cho cõy c phờ. 70% din tớch c
phờ Vit Nam c trng trờn vựng t bazan cú phỡ nhiờu cao, tng dy, ti
xp. Mc dự, khớ hu Vit Nam tuy cú mựa khụ hi khc nghit nhng do gii quyt
tt cụng tỏc thy li nờn iu ny l khụng ỏng k. Ngnh c phờ ó cú nhng
bc phỏt trin vt bc nhanh chúng, khong na triu ha c phờ c trng trong
15 nm.
Bng 1.6: Din tớch gieo trng c phờ Vit Nam
VT: Din tớch: 1.000 ha; t l tng, gim: %
Nm 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007
c
2008
Din tớch 500 480 450 450 450 450 450 450
T l tng,

gim
-0,04 -0,06 0 0 0 0 0
(Ngun: Tng Cụng Ty C Phờ Vit Nam)
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

21
Diện tích giảm từ 500-450 ngàn ha năm 2001-2003, cụ thể, năm 2002 diện tích
giảm 0,04% so với năm 2001 và 2003 giảm 0,06% so với 2002, do ngành cà phê thế
giới rơi vào giai đoạn khủng hoảng thừa. Giá cà phê giảm đến mức kỷ lục vào 2001,
2002. Điều này đã đNy người dân trồng cà phê đối mặt với cảnh nghèo, nợ nần,
thậm chí có trường hợp phá sản. Người dân bỏ mặc diện tích cà phê không chăm
sóc, có nơi họ lại chặt bỏ vườn cây cà phê và thay thế bằng loại cây trồng khác.
Trước tình hình rớt giá kỳ lục do sự khủng hoảng thừa này, ban lãnh đạo ngành cà
phê Việt Nam đã chủ trương không mở rộng diện tích gieo trồng mà thay thế một
phần diện tích này bằng các cây trồng có giá trị kinh tế cao khác như: cao su, tiêu,
điều,…
Mặc dù, giá cà phê đã được khôi phục và đạt ở mức cao nhất năm 2007 nhưng
diện tích vẫn được duy trì ở mức 450 ngàn ha bởi vì đây là mức hợp lý nhất hiện
nay nhằm tránh giai đoạn khủng hoảng thừa lặp lại như trong lịch sử. Hiện nay (năm
2007), diện tích 450 ngàn ha và năm 2008 diện tích vẫn là 450 ngàn ha.
1.3.2.1.2. Giống cà phê Việt Nam
Việt Nam trồng hai loại cà phê chính là cà phê vối (cà phê Robusta) và cà phê
chè (cà phê Arabica) nhưng chủ yếu là cà phê vối, với 90% sản lượng và tỷ lệ xuất
khNu lên đến 97%.
Dưới đây là một số chỉ tiêu so sánh hai lọai giống cà phê Arabica và Robusta:
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

22
Chỉ tiêu Giống cà phê Arabica Giống cà phê Robusta
-Mật độ cây trồng

-Năng suất
-Khả năng kháng bệnh
-Giá trị xuất khNu cho 1
tấn
-Yêu cầu thâm canh

-Yêu cầu tưới nước

-Yêu cầu phân bón
- 6667 cây/ha.
- 20 tấn/ha.
- Rất tốt.
- Gấp 1.5 lần Robusta.

-Bình thường nhưng đúng
kỹ thuật.
- Ít, chống hạn tốt.

- Bón ít nhưng rải đều.
- 1333 cây/ha.
- 5-14 tấn/ha.
- Bình thường.
- Bằng 2/3 giá trị Arabica.

- Cao.

- Nhiều không có khả
năng chống hạn.
- Nhiều định kỳ.


Nhận xét:
- Mật độ cây trồng cà phê Arabica cũng như năng suất cao hơn nhiều so với cà
phê Robusta.
- Các yêu cầu kỹ thuật canh tác nhìn chung là tương đương.
- Cà phê Arabica có giá trị kinh tế cao hơn cà phê Robusta 1.5 lần.
Cà phê vối (cà phê Robusta) được trồng ở Việt Nam chủ yếu là vùng Tây
Nguyên (Đaklak, Gia Lai, Lâm Đồng) và Đồng Nai… , chất lượng cà phê Robusta
có hương vị riêng so với các nước khác trên thế giới.
Cà phê chè (cà phê Arabica) có sản lượng rất thấp (xấp xỉ 5%), được trồng tập
trung ở các khu vực từ miền Bắc Trung Bộ (Cao Bằng, Lạng Sơn) có khí hậu và ở
độ cao thích hợp cho năng suất và chất lượng tốt. Hiện nay, ở khu vực tỉnh Bình
Phước và Lâm Đồng đã trồng được cà phê Arabica nhưng số lượng còn rất ít.
Năng suất thu hoạch bình quân dao động khoảng 1,5-2,5 tấn/ha. Tuy nhiên, có
sự chênh lệch năng suất giữa các vùng tương đối lớn: vùng cho năng suất cao đạt
đến mức 4 tấn/ha, trong khi có vùng năng suất thấp khoảng 1-1,5 tấn/ha.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

23
1.3.2.1.3. Sản lượng cà phê
Bảng 1.7: Sản lượng cà phê Việt Nam
ĐVT: Diện tích: 1.000 tấn; tỷ lệ tăng, giảm: %
Năm 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007
Ước
2008
Sản lượng 820 720 720 750 800 850 975 1.150
Tỷ lệ
tăng, giảm
0 0 0 0,04 0,06 0,06 0,15 0,18
(Nguồn: Tổng Công Ty Cà Phê Việt Nam)
Mặc dù, với diện tích không đổi nhưng sản lượng cà phê qua các năm đều tăng,

cụ thể 2003-2007, diện tích 450 ngàn ha, sản lượng 720-975 ngàn tấn, dự kiến năm
2008 đạt 1.150 ngàn tấn; tốc độ tăng 2007 là 0,15% so với 2006, ước 2008 là 0,18%
so với 2007. Sỡ dĩ, ngành cà phê Việt Nam đạt được điều này là do các nguyên nhân
chủ yếu sau:
- Giá xuất khNu phục hồi và đang ở mức cao. Đây chính là điều kiện đầu tiên và
rất quan trọng giúp người dân trồng cà phê phấn khích hơn.
- Do chú trọng đầu tư thâm canh nên cà phê Việt Nam có năng suất và sản
lượng cao hơn.
- Kinh nghiệm sản xuất của người dân đã được nâng tầm từ khâu gieo trồng đến
khâu thu hoạch và bảo quản cà phê.
1.3.2.2. Chế biến và bảo quản cà phê
 Chế biến cà phê
Hiện nay, ngành cà phê đang sử dụng hai phương pháp chính để chế biến cà phê
nhân là “phương pháp chế biến khô” và “phương pháp chế biến ướt”.
- Phương pháp chế biến khô: sau khi thu hoạch đem phơi cả quả trên sân, không
qua khâu sát tươi.
- Phương pháp chế biến ướt: gồm sát tươi loại bỏ phần thịt sau lên men hay sát
bỏ lớp vỏ nhớt bám ở xung quanh vỏ trấu, ngâm rửa rồi đem phơi.
(Tham khảo sơ đồ chế biến và sản xuất cà phê nhân sống ở phần phụ lục 1).
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

24
Ngoi ra, cũn cú phng phỏp trung gian l na khụ, na t. c im ca
phng phỏp ny l c phờ em sỏt ti cũn ln c v qu em phi khụng qua cụng
on lờn men v ngõm ra.
Vit Nam hin nay ch yu ch bin c phờ nhõn theo phng phỏp khụ.
Theo c lng, kh nng ch bin cụng nghip ỏp ng c t 300.000 tn n
350.000 tn c phờ xut khNu, cũn li l cỏc c s ch bin l, nụng dõn t ch bin
bng cỏc phng phỏp th cụng.
Bo qun c phờ

Hin nay, Vit Nam khõu bo qun c phờ cha c quan tõm ỳng mc.
Mt mt, l do khụng c s vt cht, kho bói lu tr c phờ ; mt khỏc, quan
trng hn ú l do thúi quen. Thc t, c phờ sau khi hỏi v b úng, khi phi li
phi tng dy v c bo qun khi Nm cũn cao hn mc cho phộp (cao hn
14%) ( Nm c phờ ti a cú th chp nhn c l 13%, Nm t 12% l tt cho
vic bo qun). Chớnh vic bo qun ny, ó lm gim cht lng c phờ, d phỏt
sinh nm, mc, t l ht ng mu, ht en cao,
1.3.2.3. S lng v kim ngch xut khu c phờ nhõn ca Vit Nam
Bng 1.8: S lng v kim ngch xut khu c phờ nhõn ca Vit Nam
VT: S lng: 1.000 tn; kim ngch: 1.000 USD; n giỏ BQ: USD/tn
Nm 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 6
thỏng/2008
S
lng
700 704 694 886,978 803,646 808,375 974,710 472,207
Kim
ngch
284.403 267.942 447.000 576.097 634.231 956.904 1.643.468 983.563
n
giỏ
BQ
406,29 380,60 644.09 649,51 789.19 1.183,74 1.686,11 2.082,91
(Ngun: Tng Cụng Ty C Phờ Vit Nam)
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

25
Xuất khNu cà phê Việt Nam đang tăng lên nhanh chóng. Nếu năm 1991 xuất
khNu chỉ đạt được khoảng 70 ngàn tấn thì đến 2001 sản lượng này đã là 700 ngàn
tấn, đạt kim ngạch 284.403 ngàn USD, số lượng xuất khNu này liên tục tăng qua các
năm đến năm 2007 đạt 974,710 ngàn tấn, đạt kim ngạch 1.643.468 ngàn USD.

Riêng 6 tháng đầu năm 2008 đạt số lượng 472,207 ngàn tấn, kim ngạch 983.563
ngàn USD.
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Trong chương 1, luận văn đã nêu lên một số lý luận cơ bản về họach định chiến
lược: khái niệm về chiến lược kinh doanh; tiến trình của họach định chiến lược.
Đồng thời, trong chương này luận văn cũng khái quát một số vấn đề cơ bản của xuất
khNu: ích lợi của thương mại quốc tế; các công cụ và chính sách của thương mại
quốc tế.
Cùng với một số lý luận cơ bản, luận văn cũng trình bày các vấn đề sau:
- Tổng quan về kinh doanh xuất khNu cà phê trên thế giới: tình hình sản xuất cà
phê trên thế giới; tình hình tiêu thụ cà phê trên thế giới và kinh nghiệm xuất
khNu cà phê ở một số nước.
- Tổng quan ngành cà phê Việt Nam: đánh giá tình hình trồng trọt, sản lượng, số
lượng và kim ngạch xuất khNu cà phê nhân Việt Nam,…
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

×