Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

slide nghiệp vụ kinh doanh, dịch vụ ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (439.58 KB, 9 trang )

Phầ
Phần 4

1. Dòch vụ ngân quỹ
Dòch vụ ngân quỹ như kiểm, đếm, phân loại, bảo quản thu
phát tiền mặt…

NGHIỆP VỤ KINH DOANH
DỊCH VỤ NGÂN HÀNG

2. Chuyển tiền
Ngân hàng nhận chuyển tiền từ đòa phương này sang đòa
phương khác, từ nước này sang nước khác theo yêu cầu của
người chuyển tiền.

Kinh doanh dòch vụ ngân hàng được coi là
nghiệp vụ trung gian, nó không ảnh hưởng
trực tiếp đến nguồn vốn ( nghiệp vụ nợ ) và
cũng không ảnh hưởng trực tiếp đến
nghiệp vụ tín dụng, đầu tư ( nghiệp vụ có )

3. Dòch vụ kinh doanh ngoại tệ
4. Dòch vụ bảo hiểm, tư vấn tài chính, bảo quản vật
quý giá

5. Dòch vụ thanh tóan
1

2

I. Những vấn đề chung về thanh tốn khơng dùng


tiền mặt.
1. Khái niệm
Thanh tốn khơng dùng tiền mặt là hình thức thanh tốn
trong đó NH sẽ thực hiện việc trích từ tài khoản tiền gời
theo u cầu của người trả tiền để chuyển vào tài khoản
cho người thụ hưởng.

CHƯƠNG VII

2. Ngun tắc thanh tốn qua Ngân hàng
- Chủ tài khoản phải có tài khoản tiền gửi tại NH

NGHIỆP VỤ TRUNG
GIAN THANH TỐN

- TK phải có số dư để đảm bảo thanh tốn
- Phải làm đúng và đủ các thủ tục tại NH (chứng từ TT)
- Chủ TK phải tự theo dõi số dư tiền gửi tại NH
- NH phải kiểm tra, kiểm sốt các thủ tục và hoạt động của KH
3

I. Những vấn đề chung về thanh tốn khơng dùng
tiền mặt.

4

I. Những vấn đề chung về thanh tốn khơng dùng
tiền mặt.
3. Các phương tiện thanh tốn qua NH


3. Các loại TK trong nghiệp vụ TG và cung ứng dịch
vụ thanh tốn

¾ Nhóm phương tiện thanh tốn chứng từ giấy: lệnh chi bằng
giấy, UNT, séc, thẻ từ, thư TD…

- TK tiền gởi:

ƒ Lệnh thanh tốn: NH cung cấp mẫu

- TK vãng lai: đối tượng là DN có hoạt động thu chi
thường xun, hoặc cá nhân sử dụng thẻ tín dụng
theo pp thấu chi (overdraft)

ƒ Rủi ro 1 là chậm trễ trong thanh tốn, rủi ro 2 là giấy tờ giả
¾Nhóm phương tiện thanh tốn bằng chứng từ điện tử: thẻ
thơng minh, thẻ chip, UNC, UNT điện tử…
ƒ Lệnh thanh tốn:dữ liệu điện tử đã được mã hóa;
ƒ Ưu điểm: nhanh, an tồn…
ƒ Nhược: tốn CP…

5

TS.Nguyen Chi Duc

6

1



I. Những vấn đề chung về thanh tốn khơng dùng
tiền mặt.

I. Những vấn đề chung về thanh tốn khơng dùng
tiền mặt.
4. Tiện ích của dịch vụ thanh tốn qua NH.

3. Các phương tiện thanh tốn qua NH

¾ Đối với khách hàng:

¾Thanh tốn bằng séc

ƒ Thanh tốn nhanh hơn tiền mặt, giảm được rất
nhiều chi phí liên quan đến q trình vận chuyển ,
kiểm điểm tiền mặt mà họ phải chịu .

¾Thanh tốn bằng ủy nhiệm chi
¾Thanh tốn bằng ủy nhiệm thu

ƒ Khơng bận tâm đến những rủi ro bất ngờ trộm cắp,
thiên tai, hỏa hoạn

¾Thanh tốn bằng thẻ ngân hàng

ƒ Được hưởng lãi suất, được cung cấp dịch vụ Ngân
Hàng với nhiều ưu đãi.

7


I. Những vấn đề chung về thanh tốn khơng dùng
tiền mặt.
4. Tiện ích của dịch vụ thanh tốn qua NH.

8

II.Các thể thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt
1. Thanh toán bằng séc ( Cheque, check ), phiếu chi:

¾ Đối với NH

a. Khái niệm về séc:

ƒ Huy động vốn từ dân chúng.

Séc là lệnh trả tiền của chủ tài khoản, được lập theo
mẫu của NHNN quy đònh, ra lệnh cho ngân hàng trích từ
tài khoản của mình một số tiền nhất đònh để trả cho
người cầm séc, người có tên trong séc hoặc trả theo lệnh
của người ấy.

ƒ Ngân Hàng trả lãi suất thấp hoặc khơng lãi suất cho người gởi.
¾ Đối với nền kinh tế
ƒ Giảm khối lượng tiền mặt lưu thơng
ƒ Giảm chi phí in ấn, bảo quản, vận chuyển, kiểm điểm
ƒ Tăng cường hiệu lực quản lý của NH
ƒ Chống thất thu thuế có hiệu quả
9

b. Những quy tắc chung trong thanh toán bằng séc


10

Tờ séc đủ điều kiện thanh toán phải là

Tất cả các tờ séc phải do NHNN thiết kế mẫu thống nhất được in
và ghi bằng tiếng Việt Nam.

+ Tờ séc hợp lệ

Ngân hàng và kho bạc nhà nước chỉ được phép bán séc trắng cho
những khách hàng có mở tài khoản tại đơn vò mình.

+ Không có lệnh đình chỉ lệnh thanh toán.

Người phát hành séc, là chủ tài khoản hoặc người được chủ tài
khoản uỷ quyền chỉ được phép phát hành séc trong phạm vi số dư
tài khoản.

+ Số dư tài khoản của chủ tài khoản đủ tiền để thanh toán

Các yếu tố trên tờ séc phải ghi đầy đủ. Các tờ séc viết hỏng thì
gạch bỏ nhưng không được xé rời khỏi cuốn séc.
Số tiền bằng chữ phải khớp với số tiền bằng số, chữ cái đầu tiên
bằng chữ phải viết hoa, viết sát đầu dòng không bỏ khoảng trắng…
Phải có đầy đủ chữ ký và con dấu ( nếu có )
Tờ séc đủ điều kiện thanh toán phải là:

TS.Nguyen Chi Duc


11

+ Được nộp trong thời hạn hiệu lực thanh toán:
+ Chữ ký và con dấu phải khớp với mẫu đã đăng ký
+ Không ký phát hành vượt qua thẩm quyền quy đònh trong giấy uỷ quyền.
+ Các chữ ký chuyển nhượng ( nếu có ) đối với séc ký danh là phải liên tục.

Người phát hành séc hay người thụ hưởng phải thông báo bằng
văn bản cho ngân hàng ngay khi bò mất séc.
Trường hợp nhiều tờ séc đến ngân hàng cùng một thời điểm thì
ngân hàng thanh toán cho số séc phát hành từ số nhỏ đến lớn.
12

2


c. Những người liên quan đến séc

d. Các loại séc sử dụng trong thanh toán
Căn cứ vào tính chuyển nhượng séc chia làm 3 loại:

Người phát hành séc (Drawer: chủ TK)

Séc đích danh ( Nominal Cheque )

Người thụ lệnh (Drawee) hay NH thanh toán séc

Séc vô danh ( cheque to bearer ): Requise Pay to the bearer

Người thụ hưởng séc (Payee)

Nếu tờ séc không được chi trả người chuyển nhượng séc
phải có trách nhiệm đối với người cầm tờ séc trừ trường
hợp có ghi “miễn truy đòi” ( Without Recourse
endorsement )
Đơn vò thu hộ (Collecting bank): NH phục vụ người thụ
hưởng.

Séc theo lệnh ( cheque to order ): Pay to the order of Mr Đức . Loại
này có thể chuyển nhượng cho người khác bằng thủ tục ký hậu chuyển
nhượng ( Endorsement ).
Căn cứ vào đặc điểm sử dụng séc
Séc gạch chéo ( crossed cheque ) hay còn gọi là séc chuyển khoản
(Transfer cheque): người thụ hưởng phải có TK tại NH.
Séc xác nhận ( Certified cheque ), séc bảo chi
Séc du lòch ( Traveller cheque) là một loại séc bảo chi

13

14

e. Thủ tục phát hành và thanh toán séc

e. Thủ tục phát hành và thanh toán séc

Trường hợp 1: người phát hành và người thụ hưởng có tài
khoản tại 2 đơn vò khác nhau:

Trường hợp 2: người phát hành và người thụ hưởng có tài khoản tại
cùng một đơn vò


Người phát hành

(2a)

Người thụ hưởng

( Người mua)

(2b)

( Người bán )

(1)

(3)

(5)

Đơn vò thanh toán
(NH bên mua)

(5)
(4)

(6)

Người phát hành
( Người mua)

(3)


(1)

(2a)

(2b)

Người thụ hưởng
( Người bán )

(4a)

(4a)

Đơn vò thu hộ

Đơn vò thu hộ

( NH bên bán)

đồng thời là đơn vò
thanh toán
15

f. Nội dung của tờ séc
Mẫu séc- mặt trước tờ séc
Phần cuốn séc
Số séc
Số:
Tiền:

Trả cho:
Số CMT:
Ngày cấp….nơi cấp…
Đòa chỉ:
Tại:

Ngày…tháng…năm…
Chủ tài khoản

TS.Nguyen Chi Duc

Dấu

16

f. Nội dung của tờ séc
Mẫu séc- mặt sau tờ séc
Phần quy đònh cho việc chuyển nhượng
Phần quy đònh cho việc chuyển nhượng

( tên tổ chức tín dụng, KBNN )
( tên, đòa chỉ đơn vò phát hành )
SÉC
Số séc:
Yêu cầu trả cho:………………………………..
Phần dành cho NH ghi
Số CMT:…..ngày cấp……nơi cấp…….
TK nợ
Số hiệu TK:…………………………………………..
TK có

Tại:……………………………………………………………
Số tiền ( bằng chữ ):………………………….
…………………………………………………………………….
Số tiền ( bằng số )
Người phát hành:………………………………..
…………………đ
Đòa chỉ:…………………………………………………….
Số hiệu TK:……………………………………………
Bảo chi
Ngày….tháng…năm

(3)

1. Chuyển nhượng cho:……………………………………………………………………Ngày….tháng…năm….
………………………………………………………………………………………………………………………….Ký tên, đóng dấu

2. Chuyển nhượng cho:……………………………………………………………………… Ngày….tháng…năm….
……………………………………………………………………………………………………………………………..Ký tên, đóng dấu

Ngày…tháng…năm……
Kế toán trưởng
Người phát hành

Phần quy đònh dùng cho lónh tiền mặt
Họ tên người lónh tiền…………………………………………………………………………………………………………………………..
Số CMT ( hộ chiếu )……………………………………………………………….ngày cấp………….nơi cấp………
Ngày …..tháng…..năm…….
Người nhận tiền
Thủ quỹ
Kế toán

Kế toán trưởng

17

18

3


Những chú ý quan trọng:
Nếu vì lý do khách quan mà người thụ hưởng nộp séc không đúng
thời hạn thì cần lập giấy xác nhận ( có mẫu ) có xác nhận của UBND
phường xã nơi người thụ hượng cư trú.
Khi đơn vò thanh toán từ chối thanh toán và trả lại séc cho đơn vò
thu hộ hay người thụ hưởng vì không đủ điều kiện thanh toán, khi từ
chối phải lập phiếu từ chối thanh toán ( theo mẫu ) gởi cho người thụ
hưởng biết.
Khi bò từ chối thanh toán, người thụ hưởng có quyền khiếu nại
bằng cách lập đơn khiếu nại, gởi cho người phát hành hoặc người
chuyển nhượng cho mình.
Nếu đơn khiếu nại không được giải quyết thì người thụ hưởng
được quyền khởi kiện trước toà. Vụ kiện do toà án giải quyết.

2. Thanh toán bằng uỷ nhiệm chi.
a. Khái niệm:
y nhiệm chi là lệnh chi do chủ tài khoản lập trên
mẫu in sẳn để yêu cầu ngân hàng nơi mình mở tài
khoản, trích một số tiền nhất đònh từ tài khoản của
mình để trả cho người thụ hưởng về tiền hàng hóa
dòch vụ…hoặc chuyển vào một tài khoản khác của

chính mình tại 1 ngân hàng khác.

Nếu séc bò từ chối vì quá hạn thì người thụ hưởng mất quyền
khiếu nại, nhưng tờ séc vẫn có giá trò làm căn cứ yêu cầu người phát
hành thanh toán ( phát hành tờ séc mới ), nếu không trả thì khởi
kiện trước toà.

20

19

2. Thanh toán bằng uỷ nhiệm chi.

2. Thanh toán bằng uỷ nhiệm chi.

c. Nội dung của Uỷ nhiệm chi

b. Thủ tục lập chứng từ và thanh toán:
BÊN MUA
( bên trả tiền )

(1)

(2)
Ngân hàng
Bên mua

Mẫu uỷ nhiệm chi:

BÊN BÁN


UỶ NHIỆM CHI
Số……………………………………………
Chuyển khoản, chuyển tiền thư, điện lập ngày…………………………….
Đơn vò trả tiền……………………………………………………………………………………………..
Số tài khoản………………………………………………………………………………………………….
Tại Ngân hàng ……………………………………………………Tỉnh…………………………….
Đơn vò nhận tiền………………………………………………………………………………….……..
Đòa chỉ………………………………………………………………………………………………………..…...
Số tài khoản………………………………………………………………………………………………….
Tại Ngân hàng ……………………………………………………..Tỉnh……………………..….
Nội dung thanh toán……………………………………………………………………….………..
……………………………………………………………………………………………………………………….……
Số tiền bằng chữ………………………………………………………………..……………………...
…………………………………………………………………………………………………………………..…………

(bên thụ hưởng)

(4)
(3)

Ngân hàng
Bên bán

Phần do Ngân hàng
Ghi nợ :
Số hiệu NHA…………….
Ghi có:
Số hiệu NHB………….…
Loại nghiệp vụ……..….

Ký hiệu thống kê…….
Số tiền ( bằng số ):
………………………….……………..

21

3 Thanh toán bằng uỷ nhiệm thu.

3 Thanh toán bằng uỷ nhiệm thu.
a. Khái niệm :
Uỷ nhiệm thu là một thể thức thanh toán được
tiến hành trên cơ sở giấy uỷ nhiệm thu và các
chứng từ hoá đơn do người bán lập và chuyển
đến ngân hàng để yêu cầu thu hộ tiền từ người
mua về hàng hóa đã giao, dòch vụ đã cung ứng
phù hợp với những điều kiện thanh toán đã ghi
trong hợp đồng kinh tế, và cả hai phải gởi thông
báo đến ngân hàng biết, để ngân hàng căn cứ
thực hiện.
23

TS.Nguyen Chi Duc

22

b. Thủ tục lập chứng từ và thanh toán:
BÊN MUA

(1)


BÊN BÁN

( bên trả tiền )

hợp đồng kinh tế

(bên thụ hưởng)

(4b)
Ngân hàng
Bên mua

(2a)
(3)
(4a)

(5)

(2b)

Ngân hàng
Bên bán
24

4


3 Thanh toán bằng uỷ nhiệm thu.

c. Nội dung của Uỷ nhiệm chi

Mẫu Uỷ nhiệm thu:

4. Thẻ thanh toán, Plastic card

UỶ NHIỆM THU
Ngày….….tháng ……..năm……………………….
Tên đơn vò mua hàng………………………………………………………………………………………………………………..………………….
Số tài khoản………………………………………………………………………………………………………………………….…………………….…..
Tãi ngân hàng:…………………………………………………………………………………Tỉnh………………………………………....………..

Số :……………….
Phần do NH ghi
Tài khoản Nợ:

Tên đơn vò bán hàng…………………………………………………………………………………………………………………………..….……
Số tài khoản……………………………………………………………………………………………………………………………………………..……..
Tãi ngân hàng:……………………………………………………………………………………Tỉnh…………………………………………..……

Tài khoản Có:

Hợp đồng số:……………………………………………………………….…..ngày…….....tháng………...năm…………………..….
Số lượng từng loại chứng từ kèm theo…………………………………………………………………………………..…..………
Số tiền chuyển ( bằng chữ)………………………………………………………………………………………………………..…………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………..
ĐƠN VỊ BÁN
( Ký đóng dấu )

Số tiền ( bằng số ):
VND………………


NGÂN HÀNG BÊN BÁN
- Nhận chứng từ ngày……………………………………………………………………………………………………….………………….
- Đã kiểm soát và gởi đi ngày………………………………………………………………………………………….………………
Trưởng phòng Kế toán
( Ký tên đóng dấu )

a. Khái niệm:

Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán
mà người sở hữu chủ thẻ có thể sử dụng nó để
rút tiền mặt tại các máy ATM ( Automatic
Teller machine ), các quầy tự động của ngân
hàng đồng thời có thể sử dụng thẻ để thanh
toán tiền hàng hóa dòch vụ.

NGÂN HÀNG BÊN MUA
- Nhận chứng từ ngày………
- Thanh toán ngày………….
Kế toán
Trưởng phòng Kế toán

NGÂN HÀNG BÊN BÁN
Thanh toán
Ngày…tháng…năm….
Kế toán
Trưởng phòng kế toán

25

26


c. Các loại thẻ:

4. Thẻ thanh toán, Plastic card
b. Mô tả thẻ:

Thẻ rút tiền ( ATM Card ):
Thẻ này giúp cho người chủ thẻ có thể:

Thẻ được làm bằng nhựa cứng có hình chữ nhật, có kích thước chuẩn là
96mmx54mmx0,76mm.

Rút tiền mặt có giới hạn tại các ATM.

Mặt trước của thẻ: mọi thông tin được in nổi.

Kiểm tra số tiền trên tài khoản

Tên của thẻ

Chủ thẻ có thể yêu cầu chuyển khoản

Ngân hàng

Chủ thẻ có thể trình thẻ làm đảm bảo để rút tiền mặt tại ngân hàng

Biểu tượng

•Thẻ thanh toán:


Số của thẻ ( 13 số hoặc 16 số )
Ngày bắt đầu có giá trò và ngày hết hạn hiệu lực (valid from…expires end…)
Tên người chủ thẻ

Thẻ thanh toán dùng để rút tiền mặt, còn dùng để chi trả tiền hàng hóa, dòch vụ
thông qua các maý đặc biệt đặt tại các điạ điểm kinh doanh như : siêu thò, nhà
hàng, khách sạn…
Thẻ tín dụng: ( Credit card )

Mặt sau của thẻ:
Có những đường băng từ tính : là một bộ nhớ chưá những thông tin sau: Số của
thẻ, Tên chủ thẻ, thời hạn hiệu lực, lý lòch ngân hàng, mã số bí mật, mức rút tiền
tối đa cho phép, số dư tài khoản, hạn mức tín dụng.
27

Thẻ thông minh ( smart card )
Trên thẻ có gắn một bộ nhớ đặc biệt ( Memory chip ).
Thẻ quốc tế ( International Card )
Visa card, Master card, American card, Express card….

28

d. Quá trình thanh toán bằng thẻ thanh toán:
(6)

Ngân hàng phát
hành thẻ

(7)


( NHPHT )

(1)

(8)

NHPHT: là ngân hàng được phép thực hiện nghiệp vụ
phát hành thẻ, cấp thẻ cho khách hàng và chòu trách
nhiệm thanh toán và cung cấp các dòch vụ liên quan, phát
hành thẻ đúng tiêu chuẩn an toàn và chính xác.

Ngân hàng đại lý
thanh toán thẻ
( NHTT)

(5)

(6)

Chủ thẻ : là cá nhân được NHPHT cấp thẻ để sử dụng.
NHTT : Đây là ngân hàng được NHPHT uỷ quyền đứng
ra thực hiện dòch vụ thanh toán thẻ theo hợp đồng đã ký
giữa NHPHT và NHTT. NHTT sẽ liên hệ và ký hợp đồng
với các ĐVCNT để hướng dẫn họ tiếp nhận và xử lý các
giao dòch thanh toán thẻ, đồng thời phải cung cấp cho họ
những phương tiện như các máy chuyên dùng, cách kiểm
tra thẻ….

(4)


ATM
Người sử dụng
thẻ thanh toán

(3)

Đơn vò chấp nhận
thẻ

( Chủ thẻ )

(2)

(ĐVCNT)

ĐVCNT : là các đơn vò kinh tế, siêu thò, khách sạn, nhà hàng…
29

TS.Nguyen Chi Duc

30

5


III. Tổ chức thanh toán giữa các NH

III. Thanh toán giữa các NH
1. Thanh toán liên hàng


¾Cung cấp phương tiện thanh toán và tổ
chức thanh toán giữa các NH có quan hệ
chặt chẽ với nhau

Là thanh toán được thực hiện giữa các NH
trong cùng 1 hệ thống. Mỗi chi nhánh NH sẽ
mở 2 TK: TK liên hàng đi và TK liên hàng
đến.

1. Thanh toán liên hàng
2. Thanh toán bù trừ giữa các NH

TK liên hàng đi

3. Thanh toán qua NHNN

Chi hộ

Thu hộ

TK liên hàng đến
Thu hộ

Chi hộ

4. Mở TK tiền gởi NH để thanh toán

31

III. Thanh toán giữa các NH


III. Thanh toán giữa các NH
3. Thanh toán qua NHNN

2. Thanh toán bù trừ giữa các NH
Là phương thức thanh toán các khoản nợ được thu và phải
trả của 1 kỳ thanh toán, bù trừ giữa tổng số phải thu và phải
trả để thanh toán số tiền chênh lệch, được thực hiện giữa các
NH khác hệ thống. Nhưng có mở TK tiền gởi tại 1 Chi nhánh
NHNN. Nh thành viên sẽ mở TK: TK thanh toán bù trừ.
TK thanh toán bù trừ
Khoản
phải
thu NH
khác

32

¾ Được thực hiện giữa các NH khác hệ thống, nhưng mở TK
tiền gởi tại các Chi nhánh NHNN khác nhau.
¾ Liên quan 4 bên, giao dịch từng bước => không thuận tiện,
nhưng phạm vi thanh toán rộng, toàn quốc.

4. Thanh toán qua quan hệ đại lý
¾ Mở TK TG ở 1 NH khác để giao dịch: được thực hiện giữa
các NH khác hệ thống, khác địa bàn, nhưng có quan hệ giao
dịch với nhau khá thường xuyên. Mỗi NH mở TK tiền gởi tại NH
đối phương và phải đảm bảo có tiền để thanh toán.

Khoản

phải trả
NH
khác

¾ Ủy nhiệm thu hộ, chi hộ giữa các NH có quan hệ thanh toán
với nhau theo hợp đồng ủy thác: tiến hành trong phạm vi
những khoản thanh toán đã thỏa thuận trong hợp đồng ủy
thác giữa các NH.
33

34

I. DỊCH VỤ TƯ VẤN NH

¾ Cung cấp các thông tin có chọn lọc về môi
trường

CHƯƠNG VIII

¾ Tư vấn trong quản lý tài chính

HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
VÀ CÁC DỊCH VỤ TÀI
CHÍNH
35

TS.Nguyen Chi Duc

¾ Quản lý tiền mặt
¾ Xác định một cơ cấu vốn hiệu quả

¾ Tư vấn trong quản lý rủi ro hối đoái

36

6


III. NGHIỆP VỤ ĐẦU TƯ

II. DỊCH VỤ UỶ THÁC NH

¾ Quản lý TS theo hợp đồng ký kết

¾ LN cao, nhưng chứa đựng nhiều rủi ro =>
thành lập 1 bộ phận riêng hoặc thành lập Cty
CK trực thuộc

¾ Uỷ thác giám hộ

¾ Đa dạng hóa sử dụng vốn, phân tán rủi ro;

¾ Dịch vụ đại diện

¾ Cung cấp nguồn thanh khoản cần thiết
cho NH;

¾ Quản lý di sản

¾ Quản lý quỹ hưu trí của DN
¾ Thụ thác phát hành chứng khốn cho DN.


37

III. NGHIỆP VỤ ĐẦU TƯ

38

IV. NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI TỆ

¾ NHTM mua bán ngoại tệ để đáp ứng nhu
cầu ngoại tệ cho DN, và cho chính bản thân
NH => LN phi tín dụng, góp phần đa dạng
hố nguồn TN của NH.

¾ Hoạt động đầu tư trực tiếp: dùng vốn tự
có, quỹ dự trữ để góp vốn, mua cổ phần…
¾ Hoạt động đầu tư gián tiếp:
ƒ Chứng khốn đầu tư: các loại TP => có độ
rủi ro thấp;

¾ Hối đoái (foreign exchange) là một phương
tiện thanh toán thể hiện dưới dạng ngoại tệ
(foreign currency) hoặc các khoản phải thu, phải
trả bằng ngoại tệ.

ƒ Chứng khốn giao dịch/ chứng khốn sẳn
sàng để bán: giấy tờ có giá ngắn hạn.

39


IV. NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI TỆ

40

IV. NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI TỆ
2. NGHIỆ
NGHIỆP VỤ
VỤ KD CHÊNH LỆ
LỆCH
CH GIÁ
GIÁ ARBITRAGE (A
(c
bít)

1. Nghiệp vụ hối đoái giao ngay
Spot Operations
Nghiệp vụ spot là hoạt động mua – bán ngoại tệ
mà theo đó việc chuyển giao ngoại tệ được thực
hiện ngay (2 ngày sau), theo tỷ giá tại thời điểm
giao dòch.

„

Arbitrage là sự vốn hóa trên khác biệt của giá niêm yết.

„

Các hình thức arbitrage phổ biến:
™ Arbitrage đòa phương
™ Arbitrage ba bên

Chỉ thực hiện c bit được khi:
Tỷ giá chéo: mua – bán < Tỷ giá cố đònh: mua – bán <
Tỷ giá cheó: mua – bán.

41

TS.Nguyen Chi Duc

42

7


IV. NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI TỆ

3. Nghiệp vụ mua bán ngoại tệ có thời hạn
Forward Operations
Forward Operations: Là nghiệp vụ mà tất cả
các dữ kiện sẽ được sinh ra vào thời điểm hiện
tại nhưng việc thực hiện diễn ra trong tương lai
theo tỷ giá được thỏa thuận trước có ghi trong
hợp đồng.
Hợp đồng kỳ hạn: là một thoả thuận giữa một
doanh nghiệp và một ngân hàng hay giữa hai
ngân hàng với nhau để trao đổi một số lượng
tiền tệ nhất đònh với một tỷ giá xác đònh gọi là
tỷ giá kỳ hạn vào một ngày nào đó trong tương
lai.
43


IV. NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI TỆ

4. Nghiệp vụ Swap ( cầm cố, hoán đổi )
Đònh nghóa: là nghiệp vụ hối đoái kép, gồm
hai nghiệp vụ Spot và Forward, hai nghiệp vụ
này tiến hành cùng một lúc, với cùng một
lượng ngoại tệ nhưng theo hai hướng ngược
nhau.
Spot – bán ( mua ) : x ngoại tệ

Forward – mua ( bán ) : x ngoại tệ
44

IV. NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI TỆ

4. Nghiệp vụ Swap ( cầm cố, hoán đổi )
Trường hợp sử dụng

5. Nghiệp vụ giao sau

Một nhà đầu tư mua trái phiếu ngoại tệ, sử
dụng Spot-forward swap để phòng ngừa rủi ro tỷ
giá
Một nhà đầu tư vay nợ bằng ngoại tệ thì phải
mua kỳ hạn ngoại tệ
Swap ít công dụng đối với nhà NK và XK, lý
do là các khoản phải thu và phải trả trong quan
hệ mua bán quốc tế thường hay bò chậm trễ.
Swap giúp ngân hàng có được nguồn vốn
trong kinh doanh, bảo tồn được vốn, đáp ứng nhu

cầu của khách hàng.

Future Operation
Hợp đồng giao sau: (Future contract) là một
sự thoả thuận bán hoặc mua một tài sản (tiền,
hàng hoặc chứng khoán) nhất đònh tại một thời
điểm xác đònh trong tương lai và hợp đồng này
được thực hiện tại quầy giao dòch. (Sở giao dòch
Chicago)
Thò trường giao sau: (Future market) là nơi
giao dòch mua bán các hợp đồng giao sau về
hàng hóa, tiền tệ và các công cụ tài chính.

45

IV. NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI TỆ

46

Các kiểu quyền chọn :

6. Nghiệp vụ quyền chọn tiền tệ

9 Các quyền chọn tiền tệ cho người mua cơ hội
nhưng không bắt buộc mua hoặc bán với giá đã
được thỏa thuận trước, gọi là giá thực hiện
trong tương lai.

9 Quyền chọn chỉ có giá trò cho đến ngày hết
hiệu lực hay ngày đến hạn.


Quyền chọn kiểu Mỹ cho phép người nắm giữ
thực hiện vào bất kỳ lúc nào cho đến trước ngày
hết hiệu lực.
Ví dụ : Quyền chọn mua một triệu euro với giá
$0,90/euro từ ngày hôm nay cho đến ngày hết
hiệu lực là ngày 15/09/2003.

9 Người mua phải trả cho người bán một khoản
phí cho quyền chọn gọi là phí quyền chọn.
47

TS.Nguyen Chi Duc

48

8


QUYỀN CHỌN MUA

Các kiểu quyền chọn :

Quyền chọn mua (Call option) cho phép
người nắm giữ được mua một ngoại tệ nào
đó với tỷ giá thực hiện trong một khoản thời
gian nhất đònh.

Quyền chọn kiểu Châu Âu cho phép người nắm
giữ thực hiện chỉ vào ngày hết hiệu lực.

Ví dụ : Quyền chọn mua một triệu euro
với giá
$0,90/euro chỉ vào ngày 15/09/2003.

Người nắm giữ quyền chọn có thể thực hiện
(hoặc bán) quyền chọn. Họ cũng có thể để quyền
chọn hết hiệu lực. Trong trường hợp này họ sẽ
mất phí quyền chọn.
49

50

QUYỀN CHỌN BÁN

QUYỀN CHỌN BÁN

Các DN có thể sử dụng quyền chọn bán tiền tệ để
phòng ngừa rủi ro các khoản phải thu.

Quyền chọn bán (Put option) cho phép
người nắm giữ được bán một ngoại tệ
nào đó với tỷ giá thực hiện trong một
khoản thời gian nhất đònh.

51

52

V. NGHIỆP VỤ KD VÀNG, BẠC, ĐÁ QUÝ


¾ Gia cơng chế tác vàng, bạc, đá q
¾ Mua bán vàng bạc, đá q
¾ Cho vay kim loại q
Thực tế do các Cty chun KD vàng bạc đá
q hoặc các Cty trực thuộc NHTM trực tiếp
thực hiện.

53

TS.Nguyen Chi Duc

9



×