LỜI MỞ ĐẦU
Sau một quá trình học tập tại: Khoa Kinh Tế & Qản Trị Kinh DoanhViện Đại Học Mở Hà Nội,việc thực tập tốt nghiệp là một khâu bắt buộc trong
chương trình đào tạo bậc đại học theo chương trình khung của Bộ Giáo dục
và đào tạo ban hành theo quyết định số 23/2004/QĐ. Bộ Giáo dục và đào tạo
ngày 29/7/2004 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo. Với mục đích gắn liền
tri thức, kỹ năng nghề nghiệp với thực tế cuộc sống để củng cố kiến thức đã
học theo phương châm học đi đôi với hành, lý luận gắn liền với thực tiễn.
Được sự giới thiệu của khoa và việc tìm hiểu thực tế của bản thân về
công ty cổ phần công nghệ Đông Dương, em kính mong ban Giám Đốc và
toàn thể cán bộ nhân viên công ty tạo điều kiện giúp đỡ để em được hoàn
thành tốt nhiệm vụ của mình.
Chương I: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP.
1/ Tên doanh nghiệp:
Công ty cổ phân công nghệ Đông Dương
Tên giao dịch: Indochina Technology Joint Stock Company
Tên viết tắt:
ICTECH JSC.
Số ĐT:
84.4.5568338-84.4.5568388
Số fax:
84.4.5568389
2/ Giám đốc hiện tại của doanh nghiệp.
Trần Văn Quang
3/ Địa chỉ
C7-TT UBND Quận Cầu Giấy
Phường Trung Hoà- Cầu Giấy-Hà Nội
4/ Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp
4.1/ Ngày thành lập.
Công ty TNHH công nghệ Đông Dương thành lập vào ngày 12/3/2001.
Sau đó chuyển sang cổ phần vào ngày 30/05/2006.
4.2/ Vốn điều lệ.
Vốn điều lệ của công ty là :7.000.000.000 VNĐ ( Bảy tỷ đồng chẵn)
5/ Loại hình doanh nghiệp( Hình thức sở hữu doanh nghiệp)
Doanh nghiệp sở hữu theo hình thức: Công ty cổ phần
6/ Nhiệm vụ của doanh nghiệp
Nhiệm vụ cụ thể.
- Kinh doanh các mặt hàng mà công ty đã đăng ký như:
+Chuyên cung cấp, buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng( chủ
yếu là máy móc, thiết bị điện, điện tử, tin học, viễn thông)
+ Dịch vụ khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực điện, điện tử, tin học, viễn
thông.
+Kinh doanh, lắp đặt các thiết bị chống sét, máy đo cơ, lý, hoá.
+ Dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng các sản phẩm công ty bán ra.
+ Kinh doanh, lắp đặt, bảo dưỡng, bảo hành các thiết bị bảo vệ, thiết bị
an toàn, thiết bị viễn thông, thiết bị y tế, thiết bị môi trường, thiết bị tự động
hoá, thiết bị về giáo dục.
+ Mua bán thiết bị cơ khí, đo lường và dây chuyền sản xuất công
nghiệp
+ Tư vấn, thẩm định, lập dự án đầu tư, lập thiết kế và lập tổng dự toán
các công trình thông tin liên lạc bưu chính viễn thông, tin học.
Nhiệm vụ chung
Về kinh tế
- Độc lập về quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn kinh doanh
của công ty nhằm thực hiện các nhiệm vụ kinh doanh và đảm bảo công ty làm
ăn có lãi
-Xây dựng và thực hiện kế hoạch trên cơ sở kế hoạch hoá gắn với thị
trường
-Tuân thủ các chính sách, chế độ pháp luật của Nhà Nước về quản lý
kinh tế, tài chính, lao động không ngừng nâng cao hiệu quả thực hiện nghiêm
túc các hợp đồng đã ký kết nhằm nâng cao uy tín cho công ty
- Liên kết với các công ty khác để xây dựng mạng lưới kinh tế cạnh tranh
lành mạnh
Về xã hội
-Tham gia tích cực vào các phong trào văn hoá xã hội, các hoạt dộng từ
thiện thể hiện trách nhiệm của mình đối với xã hội
-Đảm bảo điều kiện làm việc an toàn tốt nhất cho các thành viên trong
công ty, nhằm nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên trong công ty,
thực hiện đầy đủ các quyền lợi của người lao động như: BHXH, bảo hộ lao
động khi làm việc trực tiếp giải quyết các chế độ của nhân viên sao cho hợp
tình hợp lý
- Thực hiện trách nhiệm của công ty đối với môi trường xung quanh
và bảo vệ môi trường sống
Về chính trị
-Đảm bảo các hoạt động an ninh xã hội tại địa bàn
-Thực hiện kinh doanh lành mạnh đúng pháp luật
- Hợp tác với người nước ngoài, ngoài sự hợp tác mang lại lợi ích kinh
tế còn thắm thiết tình hữu nghị, tôn trọng và bảo vệ truyền thống dân tộc cũng
như phong tục tập quán của nhau.
7/ Lịch sử phát triển cuả doanh nghiệp qua các thời kỳ
Công ty TNHH Công nghệ Đông Dương được thành lập theo giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0102007433 do Sở kế hoạch và Đầu tư
thành phố Hà Nội cấp ngày 12/03/2001. sau một thời gian hoạt động và phát
triển Công ty TNHH Công nghệ Đông Dương đã chuyển đổi hình thức sở hữu
sang công ty cổ phần Công nghệ Đông Dương theo giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số 01030112349 do Sở kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nộicấp
ngày 30/05/2006.
Chương II: KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP
1/Mặt hàng sản phẩm (dịch vụ)
Các thiết bị bao gồm:
Thiết bị NG-DLC, NG-SDH STM1/4/16, IP-DSLAM của hãng
Sagem-Cộng hoà Pháp
Thiết bị lợi dây kỹ thuật số của hãng FLEXTRONICS-Cộng hoà Áo
Thiết bị truy nhập mạng số liệu của hãng ADTRAN-Mỹ
Hệ thống truy nhập thuê bao của hãng AFC-Mỹ, Hitron-Đài Loan
Thiết bị đầu cuối mạng của hãng SCHMID TELECOM-Thụy sỹ
Sản phẩm máy đo của SUNRISE TELECOM-Mỹ
Thiết bị và phụ kiện sử dụng cho các trạm viễn thông vô tuyến, mạng
di động của POLAR-Úc
Các loại Connector, Adaptor, Jumper của hãng RADIALL- Pháp
Thiết bị chống sét cho nguồn và đường tín hiệu của ERICO, Power
Ware- Úc
Sản phẩm cáp thông tin, cáp truyền số liệu của ERICSSON-Thụy Sỹ
Sản phẩm ác quy của hãng GNB-Mỹ, HEWKER-Pháp, FIAMM-Italy,
Unikor-Hàn Quốc.
Thiết bị báo cháy, báo khói, báo nhiệt, báo rò rỉ khí, trung tâm điều
khiển của NITTAN, NOHMI, HOCHIKI-Nhật Bản.
Thiết bị nguồn DC, UPS, của INTERGY, DELTA-Đài Loan và
VALERE-Hoa kỳ
MDF, ODF, DDF, CABINET… của hãng SUN$SEA, HUBERSUHNER.
Cáp quang, phụ kiện và thiết bị quang của hãng ZTT, SUZHOU
GANGLONG
2/Doanh thu.
Doanh thu của công ty qua 5năm từ năm 2002 đến năm 2006 được thể
hiện qua bảng sau:
STT
1
2
3
4
5
Năm
2002
2003
2004
2005
2006
Doanh thu
9.356.947.023
18.473.829.495
25.277.113.742
37.640.511.849
49.568.033.041
Biểu đồ doanh thu(VNĐ)
Quy đổi ra USD
584.809.188
1.154.614.343
1.579.819.608
2.352.531.990
3.098.002.065
3/ Tóm Tóm tắt số liệu tài chính qua các năm đã quyết toán thuế.
Đơn vị: VNĐ
ST
Nội dung
Năm 2002
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
T
1
2
Tổng số tài sản có
Tài sản có
5.628.481.625..
5.112.438.204
9.745.689.384
9.134.627.019
12.955.945.683
12.285.515.683
25.950.993.873
25.348.039.963
29.296.860.565
27.843.139.776
3
4
lưu động
Tổng số TS nợ
Tài sản nợ
5.628.481.625
4.952.347.216
9.745.689.384
7.638.154.286
12.955.945.683
9.215.998.411
25.950.993.873
21.583.108.582
29.296.860.565
17.987.627.870
5
lưu động
Lợi nhuận
4.587.624.213
7.254.169.345
967.128.042
589.133.078
3.151.433.511
6
trước thuế
Lợi nhuận
314.625.751
612.371.589
696.332.190
424.175.816
2.296.032.127
7
sau thuế
Tổng TS lưu động
1.14
1.23
1.35
1.68
1.55
và đầu tư
ngắn hạn/
Tổng nợ ngắn hạn.
4/ Số lao động bình quân trong năm.
-Công ty gồm 48 nhân viên, trong đó:
32 kỹ sư và cử nhân.
16 công nhân bậc cao.
Bảng thống kê các hợp đồng đã thực hiện từ năm 2003 đến năm 2004.
TT
1
Tên dự án và hợp
Giá trị hợp
Giá trị nhà thầu
Tên các cơ quan
đồng
đồng
thực hiện
kí hợp đồng
Cung
cấp
Moden
33.105.60USD
33.105.60 USD
SHDSL(Watson52
Schmid Telecom)
Cung cấp cáp tín hiệu
121.176.000VN
121.176.000 VNĐ
Đ
120(ERICSSON)
Cung cấp Modem
30.096.00 USD
30.096.00 USD
Schmid Telecom)
Cung cấp
2.471.90 USD
6
7
2.471.90 USD
Ω - PCM
123.552.000
123.552.000 VNĐ
VNĐ
9
Việt Nam
10/2003
10/2003
Việt Nam
09/2003
10/2003
Việt Nam
2003
2003
Việt Nam
2003
2003
Việt Nam
2003
2003
Việt Nam
tỉnh
02/2004
04/2004
Việt Nam
Trung tâm dịch vụ
02/2004
03/2004
Việt Nam
03/2004
04/2004
Việt Nam
Trung tâm viễn thông
Công ty viễn thông
Trung tâm viễn thông
Trung tâm dịch vụ
thông
KV1(GPC1)
120(ERICSSON)
Cung cấp thiết bị
9.643.00 USD
9.643.00 USD
Công ty thông tin
chống sét lan truyền
viễn
trên đường
lực( ETC)
nguồn(ERICO)
Cung cấp vật tư thiết
6.798.00 USD
6.798.00 USD
64.306.000
dây, và phụ kiện
VNĐ
(ERICSSON)
Cung cấp thiết bị
28.396.50 USD
sét
64.306.000 VNĐ
pha(ERICO)
Cung cấp máy điều
11
hoà( TRANE)
Cung cấp thiết bị lợi
dây
trên
cáp
đồng(
Xess
1000-
Flextronic)
Cung cấp thiết bị mở
28.396.50USD
thuê
điện
điện
thông
KV1(GPC1)
Công ty thông tin
viễn
thông
điện
16.716.18 USD
lực( ETC)
Bưu điện tỉnh Lai
04/2004
05/2004
Việt Nam
32.043.00 USD
32.043.00 USD
Châu
Bưu điện tỉnh Sơn La
04/2004
05/2004
Việt Nam
6.798.00 USD
6.798.00USD
Bưu
tỉnh
05/2004
05/2004
Vịêt Nam
16.713.18 USD
rộng Hệ thống truy
nhâp
Bưu
viễn
1
10
thông
KONTUM
(HITRON)
Cung cấp phiến đấu
chống
12
2003
viễn
bị truy nhập thue bao
8
2003
liên tỉnh KV1(VTN1)
VTN1(Radiall)
Cung cấp cáp tín hiệu
120
thành
liên tỉnh VTN
Connector5
Hoàn
công
liên tỉnh KV1(VTN1)
SHDSL (Watson54
khởi
liên tỉnh KV1(VTN1)
120 Ω -PCM
3
Trung tâm viễnthông
Thời hạn hợp đồng
điện
Kontum
bao
13
V5.2(HITRON)
Cung cấp máy điều
322.286.000
322.286.000 VNĐ
Bưu điện tỉnh Sơn La
05/2004
05/2004
Việt Nam
14
hoà(LG-Mega)
Cung cấp hệ thống
VNĐ
60.193.000
60.193.00 VNĐ
Bưu điện tỉnh Quảng
07/2004
08/2004
Việt Nam
nguồn
VNĐ
và
Ninh
accu(
15
Invensys
Powerware)
Cung cấp
Watson5
16
Moden
8.998.00 USD
8.998.00 USD
(SCHID
TELECOM)
Cung cấp thiết bị
(Invensys và ERICO)
Cung cấp máy in siêu
18
tốc (ITALY)
Cung cấp cáp tín hiệu
120
Ω-
113.294.50 USD
113.294.50 USD
07/2004
Việt Nam
Công ty viễn thông
05/2004
08/2004
Việt Nam
liên tỉnh VTN
14.300.00 USD
134.112.000
14.300.00 USD
Bưu điện tỉnh Lai
05/2004
06/2004
Việt Nam
134.112.000VND
Châu
Trung tâm dịch vụ
05/2004
08/2004
Việt Nam
06/2004
06/2004
Việt Nam
06/2004
07/2004
Việt Nam
06/2004
07/2004
VIệt Nam
06/2004
07/2004
Việt Nam
06/2004
07/2004
Việt Nam
06/2004
07/2004
Việt Nam
01/2004
07/2004
Việt Nam
07/2004
07/2004
Việt Nam
VND
viễn
thông
KV1(GPC1)
PCM120(ERICSSON
19
07/2004
Ninh
chống sét Accu-VTN
17
Bưu điện tỉnh Quảng
)
Cung cấp thíêt bị lợi
1.328.630.666
1.328.630.666
Bưu điện tỉnh Quảng
dây trên cáp
VND
VND
Ngãi
18.180.00 USD
18.180.00 USD
Bưu điện tỉnh Quảng
đồng(Xess100020
Flextronic)
Cung cấp, lắp đặt
thiết bị tập trung thuê
21
22
bao(AFC-Hoa Kỳ)
Sửa chữa, bảo dưỡng
511.579.000
511.579.000
Bưu diện tỉnh Lai
hệ
VND
VNDS
Châu
10.570.00 USD
10.570.00 USD
Bưu điện tỉnh
thống
chống
sét(ERICO)
Cung cấp kim thu sét
phóng
23
24
Ngãi
điện
Lai Châu
sớm(ERICO)
Thiết bị chống sét
179.388.000
nguồn(Power Ware)
VND
Cung cấp thiết bị lợi
465.043.700
dây trên cáp đồng
VND
179.388.000 VND
viễn
465.043.700 VND
Flextronic)
Cung cấp
kỹ
thuật
viễn
thông TST
Modem
31.495.20 USD
31.495.20 USD
SHDSL(Watson526
thông
KV1(GPC1)
Công ty cổ phần dịch
vụ
(Xess100025
Trung tâm dịch vụ
liên tỉnh KV1(VTN1)
Schmid Telecom)
Cung cấp thiết bị lợi
491.886.384
dây
VND
trên
Trung tâm viễn thông
cáp
491.886.384 VND
Bưu điện tỉnh Quảng
Ngãi
đồng(Xess100027
Flextronic)
Thiết bị chống sét
15.334.00 USD
15.334.00 USD
Công ty NDC II
07/2004
07/2004
Việt Nam
(ERICO)
Cung cấp vật tư thiết
240.144.740
240.144.740 VND
Bưu điện tỉnh Quảng
07/2004
07/2004
Việt Nam
bị truy nhập thuê
VND
bao(AFC)
Cung cấp thiết bị tập
20.856.00 USD
07/2004
08/2004
Việt Nam
đường
28
29
tín
hiệu
Ngãi
20.856.00 USD
Bưu điện tỉnh Lai
trung
30
thuê
bao(AFC_Hoa Kỳ)
Cung cấp thiết bị
92.170.000
chống
VND
sét,
cháy(ERICO
31
32
Châu
báo
92.170.000 VND
nguồn
và
Accu(Invensys
và
Fiamm)
Cung cấp, lắp đặt
61.110.000 USD
61.110.00 USD
08/2004
Việt Nam
Bưu điện tỉnh Quảng
07/2004
08/2004
Việt Nam
08/2004
08/2004
Việt Nam
Ninh
61.110.00 USD
61.110.00 USD
thiết bị truy cập thuê
Bưu điện tỉnh Quảng
Ngãi
V5.2(AFC-hoa
33
Kỳ)
Cung cấp thiết bị cắt
54.450.000
34
lọc sét HSP 10-K12
Cung cấp thiết bị lợi
VND
103.279.000
dây
VND
trên
cáp
54.450.000 VND
Trung tâm dịch vụ
08/2004
08/2004
Việt Nam
103.279.000 VND
viễn thông KV1
Công ty cổ phần dịch
08/2004
09/2004
Việt Nam
09/2004
09/2004
Việt Nam
vụ kỹ thuật
đồng(Xess100035
07/2004
Châu
và
HOCHIKI)
Cung cấp hệ thống
bao
Bưu điện tỉnh Lai
Flextronic)
Cungcấp thíêt
viễn
thông TST
bị
51.217.10 USD
51.217.10 USD
chống sét lan truyền
Công ty viễn thông
điện lực
đường
36
nguồn(ERICO-Úc)
Cung cấp thiết bị lợi
dây
trên
31.416.00 USD
31.416.00 USD
Bưu điện tỉnh Sơn La
10/2004
10/2004
Việt Nam
17.204.00 USD
17.204.00 USD
Công
10/2004
10/2004
Việt Nam
10/2004
10/2004
Việt Nam
cáp
đồng(Xess100037
Flextronic)
Cung cấp thiết bị tập
trung
38
thuê
960.404.760
nhập
VND
bao
TNHH
thương mại và dịch
bao(HITRON)
Cung cấp thiết bị truy
thuê
ty
960.404.760 VND
vụ kỹ thuật
Bưu điện tỉnh Quảng
Ngãi
39
V5.2(AFC-Hoa Kỳ)
Cung cấp cáp quang
71.111.71 USD
71.111.71 USD
Công ty vật tư bưu
05/2005
06/2005
Việt Nam
40
và phụ kiện
Cung cấp cáp quang
167.538.91 USD
167.538.91 USD
điện 1
Công ty vật tư bưu
05/2005
06/2005
Việt Nam
41
và phụ kiện
Cung cấp cáp nhẩy
48.400.000
48.400.000 VND
điện 1
Trung tâm thông tin
05/2005
05/2005
Việt Nam
(Ericsson-Thụy Điển)
VND
42
thiết
623.79.740
623.791.740 VND
1(VMS1)
Công ty điện thọai
07/2005
07/2005
Việt Nam
43
Xess1000
Bộ tập trung thuê
VND
66.970.20 USD
66.970.20 USD
Hà Nội 1
Công ty cổ phần TST
07/2005
07/2005
Việt Nam
44
bao-Hitron
Cung
cấp
21.780.000
21.780.000
Trung tâm thông tin
11/2005
11/2005
Việt Nam
nhẩy(Ericsson-Thụy
VND
VND
di
Điển
Cung
57.750.000
57.750.000 VND
1(VMS1)
Trung tâm thông tin
11/2005
11/2005
Vi
45
bị
lợi
cấp
dây
cáp
cáp
di
động
động
khu
khu
vực
vực
ệt Nam
nhẩy(Ericssson-Thụy
VND
Điển)
Cung c ấp c áp nh
41.976.000
ảy(Ericsson-Th ụy Đi
VND
47
ển)
Thi ết b ị l ợi d ây X
98.346.60 USD
96.346.60 USD
48
ess1000
Cung cấp thiết bị truy
31.801.00
31.801.00 USD
nhập
USD
46
49
50
thuê
bao
di
41.976.000 VND
động
khu
vực
1(VMS1)
Trung t âm d ịch v ụ
11/2005
11/2005
Vi ệt Nam
1(GPC1)
C ông ty VT&T
11/2005
11/2005
Vi ệt Nam
Bưu địên tỉnh Quảng
11/2005
11/2005
Việt Nam
11/2005
11/2005
Việt Nam
vi ễn th ông khu v ực
Ngãi
V5.2(AFC-Hoa Kỳ)
Cung
cấp
cáp
69.960.000
69.960.000
Trung tâm dịch vụ
nhẩy(Ericsson-Thụy
VND
VND
viễn thông khu vực
Điển)
Cung cấp thiết bị truy
202.297.26 USD
202.297.26 ÚĐ
1(GPC1)
Cong ty CP TST
12/2005
12/2005
Việt Nam
Pháp)
Cung cấp thiết bị truy
1.123.441.314
1.123.441.314
Bưu điện tỉnh Quảng
12/2005
12/2005
Việt Nam
nhập
VND
VND
Ngãi
89.380.00 USD
89.380.00 USD
Công ty công nghệ
12/2005
12/2005
Việt Nam
12/2005
12/2005
Việt Nam
12/2005
12/2005
Việt Nam
01/2006
01/2006
Việt Nam
01/2006
02/2006
Việt Nam
02/2006
03/2006
Việt Nam
02/2006
03/2006
Việt Nam
03/2006
04/2006
Việt Nam
nhập
thue
bao
V5.2(Sagem-CH
51
thuê
bao
V5.2(Sagem-CH
52
Pháp)
Cung cấp thiết bị lợi
dây
trên
cáp
Thiên Phúc
đồng(Xess100053
Flextronic)
Cung cấp thiết bị lợi
751.142.106
dây trên cáp đồng
VND
751.142.106 VND
Bưu điện tỉnh Quảng
Ngãi
(Xess100054
55
Flextronic)
Cung
cấp
cáp
69.960.000
nhẩy(Ericsson-Thụy
VND
Điển)
Cung cấp và lắp đặt
306.141.000VN
thiết
D
bị
lợi
69.960.000 VND
Trung tâm dịch vụ
viễn thông khu vực
306.141.000 VND
1(GPC1)
Công ty điện thọai
Hà Nội 1
dây(Xess100056
Flextronic)
Cung cấp thiết bị truy
nhập
thuê
32.698.80 USD
32.698.80 USD
bao
Bưu điện tỉnh Thừa
Thiên Huế
V5.2(Sagem57
CH.Pháp)
Cung cấp Anten và
18.150.00 USD
18.150.00 USD
phụ kiện
58
di động KV3
Cung cấp thiết bị truy
325.314.000
nhập
VND
thuê
bao
325.314.000 VND
CH.Pháp)
Cung cấp thiết bị truy
(VMS3)
COKYVINA(Dự án
bưu điện tỉnh Thái
V5.2(Sagem59
Trung tâm thông tin
Nguyên)
663.635.115
663.635.115
Bưu điện tỉnh Quảng
nhập
thuê
bao
VND
VND
Ngãi
V5.2(Sagem60
CH.Pháp)
Cung cấp cáp quang
831.351.400
831.351.400 VND
Bưu
tỉnh
03/2006
05/2006
Việt Nam
61
và phụ kiện
Cung cấp áp quang
VND
748.729.000
748.729.000 VND
Qunảng Ngãi
Bưu điện tỉnh Quang
03/2006
05/2006
Việt Nam
62
và phụ kiện
Cung cấp thiết bị
VND
4.360.719.000
4.360.719.000
Ngãi
Trung tâm thông tin
03/2006
07/2006
Việt Nam
chống
04/2006
04/2006
Việt Nam
03/2006
07/2006
Việt Nam
01/2006
03/2006
Việt Nam
63
sét
đường
điện
VND
VND
di động KV1(VMS1)
nguồn(ERICO-Úc)
Cung cấp và lắp đặt
459.211.500
459.211.500
Công ty điện thoại
thíet bị chống sét
Vnd
VND
Hà Nội 1
Flextronic)
Cung cấp và lắp đặt
3.964.290.000V
3.964.290.000VN
Trung tâm thông tin
thiết bị chống sét và
ND
D
di động KV1(VMS1)
1.387.320.000
1.387.320.000
Trung tâm thông tin
VND
VND
di động KV1(VMS1)
9.071.115.856
9.071.115.856
COKYVINA(Dự án
04/2006
06/2006
Việt Nam
VND
920.380.314
VND
920.380.314 VND
VMS miền trung)
Bưu điện tỉnh Quảng
04/2006
06/2006
Việt Nam
đường
nguồn(Xess100064
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
đường nguồn
Cung c ấp v à l ắp đ
ặt thi ết b ị ch óng s
ét đ ư ờng ngu ồn
Cung cấp thi ê ế t bị
Repeater
Cung cấp thiết bị tuy
nhập
thuê
bao
V5.2(SagemCH.Pháp)
Cung cấp cáp quang
và phụ kiện
Cung cấp thiết bị
truyền dẫn quang
SDH
Cung cấp cáp quang
và phụ kiện
Cung cấp cáp quang
và phụ kiện
Cung cấp thiết bị truy
nhập V5.2
Cung cấp cáp quang
và phụ kiện
Cung cấp và lắp đặt
thiết
bị
lợi
dây(Xess1000Flextronic)
Cung cấp phụ kiện
GMS
Cung cấp và lắp đặt
thiết bị lợi dây
Cung cấp cáp quang
và phụ kiện
Cung cấp cáp quang
VND
653.590.784
VND
77.232.13 USD
Ngãi
653.590.784 VND
Bưu điện tỉnh Bắc
03/2006
07/2006
Việt Nam
77.232.13 USD
Kạn
COKYVINA(Dự Án
07/2006
08/2006
Việt Nam
bưu điện trỉnh Bến
730.759.700
730.759.700 VND
Tre)
Bưu điện tỉnh Quảng
08/2006
09/2006
Việt Nam
VND
833.611.900
833.611.900 VND
Ngãi
Bưu điện tỉnh Quảng
08/2006
09/2006
Việt Nam
VND
1.659.795.960
1.659.795.960
Ngãi
Bưu điện tỉnh Quảng
08/2006
10/2006
Việt Nam
VND
833.611.900
VND
833.611.900 VND
Ngãi
Bưu điện tỉnh Quảng
08/2006
10/2006
Việt Nam
VND
417.758.000
417.758.000 VND
Ngãi
Công ty điện thoại
09/2006
09/2006
Việt Nam
VND
Hà Nội 1
516.227.316VN
516.227.316
Trung tâm thông tin
09/2006
10/2006
Việt Nam
D
1.643620.000V
VND
1.643620.000
di động KV3(VMS3)
Công ty điện thoại
10/2006
10/2006
Việt Nam
ND
1.849.159.607
VND
1.849.159.607
Hà Nội 1
Công ty điện lực 1
10/2006
11/2006
Việt Nam
VND
1.315.281.375
VND
1.315.281.375
Công ty điện lực 1
10/2006
11/2006
Việt Nam
79
80
81
và phụ kiện
Cung cấp thiết bị lợi
dây
Cung cấp, lắp đặt,
trang bị và đào tạo
thiết bị Repeater và
phụ kiện cho mạng
Mobifone miền bắc
Cung cấp, lắp đặt,
trang bị và đào tạo
thiết bị Repeater và
phụ kiện cho mạng
Mobifone miền Tây
Nam Bộ
VND
1.643.620.000
VND
1.643.620.000
Công ty điện thoại
10/2006
10/2006
Việt Nam
VND
8.847.967.000
VND
8.847.967.000
HÀ Nội 2
Công ty thông tin di
11/2006
02/2007
Việt Nam
VN
VND
động (VMS)
10.037.643.000
10.037.643.000
Công ty thông tin di
VND
VND
động(VMS)
11/2006
Chương III: TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA
DOANH NGHIỆP
1/ Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp.
Hội đồng quản trị
Việt Nam
Ban giám sát
Phòng
tổ chức
chccccc
chức
Nhân sự
Phòng kế
toán
Hành chính
Kế toán tài chính
Xuất nhập khẩu
Dịch vụ sau bán hàng
Lắp đặt & cài đặt
Phòng kỹ huật
Dự án
Phòng kinh doanh
Giải pháp & Công nghệ
Quản lý khách hàng
Kinh doanh
Ban giám đốc
2/ Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong doanh nghiệp.
2.1/ Hội đồng quản trị.
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý của công ty. Gồm 4 thành
viên.Hội đồng quản trị quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích quyền
lợi của công ty và chịu trách nhiệm trước đại hội đồng về những sai phạm
trong quản lý, vi phạm pháp luật, vi phạm điều lệ gây thiệt hại cho công ty.
2.2/ Ban giám đốc.
Ban giám đốc gồm : Một giám đốc là ủy viên hội đồng quản trị. Hai
phó giám đốc, một phó giám đốc chủ trì dự án, một phó giám đốc chủ nhiệm
triển khai lắp đặt.
Giám đốc là người điều hành mọi hoạt động kinh doanh hàng ngày của
công ty, và giải quyết các vấn đề quan trọng, là người chịu trách nhiệm trước
hội đồng quản trị về việc thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn được giao.
2.3/ Các phòng ban.
Phòng ban của công ty gồm 4 phòng:
Phòng kinh doanh
Phòng kỹ thuật
Phòng kế toán
Phòng tổ chức
Các phòng hoạt động trong phạm vi chức năng của mình, đồng thời
cung cấp thông tin cho ban giám đốc công ty.
Nhiệm vụ của các phòng ban:
-Phòng kinh doanh: Đảm nhiệm các vấn đề kinh doanh của công ty
như:Lập dự án, kí hợp đồng, xác định đối thủ cạnh tranh, khách hàng tiềm ẩn,
thị trường, quyết định số lượng hợp đồng, số lượng khách hàng và quản lý
khách hàng…
-Phòng kỹ thuật: Đảm nhiệm các công việc về: Giải pháp và công
nghệ, lắp đặt và cài đặt, các dịch vụ sau bán hàng…
-Phòng kế toán: Đảm nhiệm các công việc về kế toán tài chính, Xuất
nhập khẩu…
-Phòng tổ chức: Đảm nhận các công việc về hành chính, nhân sự.
Bộ máy quản lý của công ty theo kiểu trực tuyến là rất phù hợp vì nó khắc
phục được tình trạng, một bộ phận phòng ban phải thực hiện mệnh lệnh chông
chéo của các phòng ban khác. Ngược lại nó cũng tận dụng được sự đóng góp
chuyên môn của các phòng ban chức năng để có những quyết định kịp thời
thông qua các quyết định của ban giám đốc.
Chương IV: KHẢO SÁT PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ
ĐẦU VÀO ĐẦU RA CỦA DOANH NGHIỆP
I/Khảo sát và phân tích yếu tố “đầu vào”.
1/Yếu tố đối tượng lao động.
- Công ty không sản xuất mà chuyên cung cấp các giải pháp mạng
thoại , số liệu hữu tuyến và vô tuyến…
- Các sản phẩm, thiết bị, hệ thống gồm:
+Thiết bị NG-DLC, NG-SDH STM1/4/16, IP-DSLAM của hãng SagemCH Pháp.
+ Thiết bị lợi dây kỹ thuật số của hãng Flextronics-CH Áo.
+ Thiết bị truy nhập mạng số liệu của hãng ADTRAN-Mỹ.
+ Hệ thống truy nhập thuê bao của hãng ÀC-Mỹ, Hitron-Đài Loan.
+ Thiết bị đầu cuối mạng của hãng SCHMID TELECOM-Thụy Sỹ.
+ Sản phẩm máy đo cảu SUNRISE TELECOM-Mỹ
+ Thiết bị và phụ kiện sử dụng cho các trạm viễn thông vô tuyến , mạng
di động của Polar- Úc.
+ Các loại Connector, Adaptor, Jumper, của hãng RADIALL-Pháp.
+ Thiết bị chống sét cho nguồn và đường tín hiệu cảu ERICO, Power
Ware-Úc
+ Sản phẩm cáp thông tin, cáp truyền số liệu của ERICSSON-Thụy Sỹ.
+ Sản phẩm ắc quy cảu hãng GNB-Mỹ, HAWKER-Pháp, FIAMM-Italy,
Unikor-NITTAN, NOHMI, HOCHIKI-Nhật Bản.
+ Thiết bị nguồn DC, UPS của INTERGY, DELTA- Đài Loan và
VALERE-Hoa Kỳ.
+ MDF, ODF, DDF, CABINET…của hãng SUN&SEA, HUBERSUHNER.
+ Cáp quang, phụ kiện và thiết bị quang của hãng ZTT, SUZHOU
GANGLONG.
2/ Số lượng, chất lượng và nguồn cung cấp các thiết bị.
Số lượng:
Tùy theo lượng đặt hàng mỗi năm của khách hàng, tùy theo lượng hợp
đồng đã kí của công ty nên số lượng nhập các thiết bị, linh kiện trong mỗi
năm là khác nhau
Chất lượng :
-Sản phẩm mà công ty đã nhập luôn đạt tiêu chuẩn ISO 9001-2000,
luôn thoả mãn hài lòng yêu cầu của khách hàng, và tạo lập được uy tín.
Chính vì vậy mà từ năm 2003 đến nay công ty đã ký được gần 90 hợp
đồng ở tất cả các tình thành trong cả nước.
- Nguồn cung cấp các sản phẩm: Công ty đã nhập các sản phẩm, thiết
bị… từ các công ty lớn có uy tín hàng đầu thế giới như: FLEXTRONICS-CH
Áo, AFC-Mỹ, Hitron-Đài Loan, ERICSSON-Thụy Điển, SUMRISE
TELECOM-Mỹ, RADIALL-Thụy Sỹ, HAWKER-Pháp, Unikor-hàn Quốc,
HOCHIKI-Nhật Bản…
3/ Yếu tố lao động.
3.1/Cơ cấu lao động và số lượng lao động
Công ty gồm 48 người. Trong đó:
+ 32 kĩ sư cử nhân
+ 16 công nhân bậc cao
Trong cơ cấu tổ chức của công ty :
Ban quản trị có 4 thành viên
Ban giám đốc có 3 thành viên
Ban giám sát có 5 thành viên
Phòng kinh doanh có 6 nhân viên
Phòng kỹ thuật có 12 nhân viên
Phòng tổ chức có 5 nhân viên
-Số nguời có trên 5năm kinh nghiệm trong lĩnh vực điện tử viễn thông
là 16 người.
-Số người có trên 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực điện tử viễn
thông là 12 người.
3.2 Nguồn lao động
- Hiện nay trên thị trường lao động , nguồn lao động về công nghệ-điện
tử viễn thông rất dồi dào nên việc tuyển chọn được những người có chuyên
môn trình độtay nghề cao là rất thuận lợi. Do vậy công ty luôn tổ chức thi
tuyển chọn những kỹ sư, công nhân có tay nghề cao vào làm việc cho công ty.
- Nguồn lao động được chọn vào làm trong công ty là các kỹ sư, công
nhân kỹ thuật bậc cao ở các trường đại học, cao đẳng và trung học dậy nghề
thuộc khối kỹ thuật.
3.3/ Công tác đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực.
Mục tiêu và vai trò của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
- Mục tiêu chung của đào tạo là nhằm phát triển nguồn nhân lực, nhằm
sử dụng tối đa nguồn nhân lực hiện có và nâng cao tính hiệu quả của tổ chức
thong qua việc giúp cho người lao động hiểu rõ hơn về công việc , nắm vững
hơn về nghề nghiệp của mình và thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình một
cách tự giác hơn, cũng như nâng cao khả năng thích ứng của họ với các công
việc trong tương lai.
-Lý do chủ yếu cho công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
+ Để đáp ứng yêu cầu công việc của tỏ chức .
+Để đáp ứng yêu cầu học tập và phát triển của người lao động.
+ Đào tạo và phát triển là những giải pháp có tính chiến lược tạo ra lợi
thế cạnh tranh của công ty.
- Đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực giúp cho doanh nghiệp:
+Nâng cao hiệu quả thực hiện của công việc
+ Nâng cao chất lượng thực hiện công việc.
+ Giảm bớt sự giám sát vì người lao động được đào tạo là người có khả
năng tự giám sát
+ Nâng cao tính ổn định và năng động của tổ chức.
+ Duy trì và nâng cao chất lương của nguồn nhân lực.
+Tạo điều kiện cho áp dụng tiến bộ kỹ thuật và quản lý vào doanh
nghiệp.
+ Tạo ra lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp.
Đối với người lao động, vai trò của việc đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân
lực thể hiện:
+ Tạo ra sự gắn bó giữa người lao động và doanh nghiệp.
+ Tạo ra tính chuyên nghiệp của người lao động.
+ Tạo ra sự thích ứng giữa người lao động và công việc hiện tại cũng
như tương lai.
+ Đáp ứng nhu cầu và nguyện vọng phát triển của người lao động.
+ Tạo cho người lao động có cách nhìn, cách tư duy mới trong công
việc của họ là cơ sở để phát huy tính sáng tạo của người lao động trong công
việc.
Các hình thức đào tạo của công ty.
-Chủ yếu đối với những nhân viên mới vào làm việc tại công ty đều
được chỉ dẫn, kèm cặp và chỉ bảo.
-Cử đi học ở các trường chính quy, đặc biệt là các trường thuộc khối kỹ
thuật và dậy nghề để nắm vững lý thuyết lẫn kinh nghiệm thực hành.
-Cử một số nhân viên có trình độ ra nước ngoài học tập kinh nghiệm,
học hỏi công nghệ, nâng cao tay nghề…
-Cử đi triển khai, lắp đặt thực tế ở các tỉnh địa phương, các bưu điện,
các công ty thông tin di động…theo hợp đồng đã kí.
Các chính sách hiện thời tạo động lực cho người lao động.
-Ngoài việc trả lương bằng tiền công, công ty tiếp tục nâng mức lương
khởi điểm khi nhân viên đã qua thời gian thử việc.
-Yếu tố thuộc về công việc: Thường xuyên cải tiến điều kiện làm việc
tại công ty, có các chính sách quan tâm đặc biệt về vật chất đối với những
người thường phải đi công tác xa.
- Yếu tố thuộc về cá nhân:
+ Có thưởng cho nhân viên hoàn thành sớm, đúng thời hạn quy định của
hợp đồng mà đạt yêu cầu.
+ Trả lương phù hợp theo thâm niên công tác của nhân viên, người có
thâm niên lâu năm sẽ được trả lương cao hơn.
+ Nhân viên có kinh nghiệm lâu năm cũng được khuyến khích bằng
cách trả lương cao hơn.
+ Những thành viên trung thành của công ty đã gắn bó với công ty lâu
năm, ngày cả trong những lúc khó khăn dều được khuyến khích, tặng thưởng
vào những ngày lễ tết đặc biệt.
+ Luôn nuôi dưỡng tiềm năng ngày cả khi nhân viên chưa có điều kiện
thực hiện. Do vậy đối với những nhân viên mới tốt nghiệp vào làm trong công
ty có thành tích học tập tốt luôn luôn được nhà quản lý quan tâm, khuyến
khích và trả lương cao để họ làm việc tốt hơn.
+ Công ty luôn thường xuyên kịp thời hỏi thăm nhân viên khi ốm đau…
+ Tổ chức các buổi tiệc liên hoan ca nhạc vào ngày lễ, hay những ngày
đặc biệt của công ty.Mỗi năm một lần đều tổ chức đi thăm quan xa, hay
những hoạt động ngoài trời để nhân viên trong công ty có dịp giao lưu, quan
tâm, gắn bớ với nhau, như vậy sẽ luôn tạo động lực cho nhân làm việc tốt
hơn.
+ Luôn khuyến khích và tặng thưởng cho nhân viên có thành tích cao
trong công việc.
4/ Yếu tố vốn
- Công ty có số vốn điều lệ là 7.000.000.000 tỷ.(Bẩy tỷ đồng chẵn)
Tóm tắt số liệu tài chính qua các năm đã quyết toán thuế.
Đơn vị: VNĐ
Nội dung
S
Năm 2002
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
T
T
1 Tổng số tài sản có
5.628.481.
9.745.689.384
12.955.945.683
25.950.993.873 29.296.860.565
2
Tài sản có lưu động
625..
5.112.438.
9.134.627.019
12.285.515.683
25.348.039.963 27.843.139.776
3
Tổng số TS nợ
204
5.628.481.
9.745.689.384
12.955.945.683
25.950.993.873 29.296.860.565
4
Tài sản nợ lưu động 4.952.347.
7.638.154.286
9.215.998.411
21.583.108.582 17.987.627.870
5
Lợi
7.254.169.345
967.128.042
589.133.078
3.151.433.511
6
thuế
Lợi nhuận sau thuế
213
314.625.75
612.371.589
696.332.190
424.175.816
2.296.032.127
Tổng TS lưu động
1
1.14
1.23
1.35
1.68
1.55
625
216
7
nhuận
trước 4.587.624.
và đầu tư ngắn hạn/
Tổng nợ ngắn hạn.
Tín dụng:
- Tên và địa chỉ cung cấp tín dụng:
+ Tên ngân hàng: Ngân hàng TCMP Quân Đội
+ Địa chỉ: Số 2 Liễu Giai- Ba Đình Hà Nội
- Tổng số tiền tín dụng: 3.600.000.000 VNĐ
II/ Khảo sát và phân tích yếu tố “đầu ra”
1/ Nhận diện thị trường.
-Doanh nghiệp đang hoạt động trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo.
2/ Tình hình tiêu thụ sản phẩm.
-Tính từ năm 2002 công ty đã ký được hơn 90 hợp đồng, các hợp đồng
chủ yếu ở các tỉnh bắc trung bộ như Bắc Kạn, Sơn La, Hà Nội, Quảng Ngãi,
Quảng Ninh…các công ty thông tin di động…
-Trong bối cảnh bùng nổ thông tin, công nghệ thông tin phát triển nhanh
chóng thì việc mở rộng thị trường của công ty là rất đơn giản. Vào thời gian
trước việc tiêu thụ sản phẩm châm chạp thì tính từ hai năm trở lại
đây công ty đã ký được rất nhiều hợp đồng với số lượng lớn, và ngày càng
giành được uy tín trên thị trường.
- Thị trường của công ty không bó hẹp trong một phạm vi nhất định, mà
ngày càng được mở rộng và phát triển nhanh hơn. Tình hình kinh doanh của
công ty cũng không bị lệ thuộc theo mùa, theo thời gian. Đó chính là ưu thế
của công ty.
III/ Môi trường kinh doanh của công ty
1/ Môi trường vĩ mô.
1.1 Môi trường kinh tế.
- Trong điều kiện kinh tế phát triền nhanh chóng. Các doanh nghiệp,
các công ty cạnh tranh khốc liệt để giành thì trường, sản phẩm chàn lan, nên
việc công ty có thể chiến thắng đối thủ cạnh tranh, giành được thị trường và
khách hàng là điều rất quan trọng.Vì vậy việc tạo dựng uy tín và thương hiệu
rất cần thiết đặc biệt là với những công ty mới thành lập.
1.2/ Môi trường công nghệ.
-Trong một môi trường công nghệ liên tục đổi mới, công ty phải không
ngừng học hỏi, cập nhập thông tin, khảo sát thị trường để kịp thời nắm bắt
được thông tin phù hợp, công nghệ nhằm phục vụ tốt nhu cầu khách hàng,
đáp ứng tốt nhu cầu khách hàng, giành thị trường, tạo uy tín, tránh tụt hậu. Để
luôn tục cập nhập, học hỏi được những thông tin, công nghệ mới phù hợp với
nhu cầu thị trường đòi hỏi khắt khe là điều không phải quá khó vì doanh
nghiệp đang sống trong một môi trường công nghệ thông tin phát triển, và
nguồn nhân lực dồi dào, năng động.
1.3 Môt trường tự nhiên.
- Hiện nay thị trường của doanh nghiệp chủ yếu là các tỉnh bắc trung
bộ, do địa hình không thực sự thuận lợi, nên còn có những bất lợi khi phải đi
thực hiện các hợp đồng ở xa, đặc biệt là đối với các tỉnh miền núi phía bắc, vì
vậy khiến cho thời gian đi lại, vận chuyển lâu hơn, nhưng dù vậy doanh
nghiệp vẫn hoàn thành đúng tiến độ và hợp đồng đã quy định.
1.4 Môi trường văn hoá xã hội.
-Xã hội ngày càng phát triển, công nghệ thông tin đã trở thành thành
phần chính thúc đẩy xã hội phát triển nhanh hơn, kéo theo văn hoá xã hội, văn
hoá con người ngày càng phát triển, văn minh. Nhu cầu cập nhập thông tin
không chỉ dừng lại ở thành phố mà là ở tất cả các tỉnh miền núi xa xôi, nhu
cầu không chỉ dừng lại ở một mức độ nhất định mà ngày càng cao hơn, chính
sự phát triển văn hoá xã hội đó đã khiến cho công ty không ngừng cập nhập
những cái mới, liên tục khảo sát thị trường nhằm phục vụ tốt hơn, đáp ứng
nhu cầu của khách hàng, giành thị trường.
1.5 Môi trường luật pháp-quốc tế
- Sống trong một môi trường luật pháp nghiêm chỉnh chặt chẽ, yên ổn
là điều kiện cho công ty yên tâm kinh doanh-sản xuất và nghêm chỉnh chấp
hành luật pháp mà nhà nước đã đặt ra. Môi trường luật pháp càng chặt chẽ sẽ
là rất thuận lợi cho các công ty cạnh tranh công bằng. Và đảm bảo cho người
lao động yên tâm lao động công tác tốt.
- Môi trường quốc tế rộng khắp, phát triển, thuận lợi là điều kiện cho
các công ty trong nước và quốc tế liên doanh liên kết hợp tác chặt chẽ trên
nguyên tắc hợp tác cùng có lợi, sẽ là điều kiện cho các công ty trong nước
hoạt động có hiệu quả hơn, mở rộng thị trường, sản phẩm.Chính sự phát triển
của môi trường quốc tế là điều kiện tốt cho công ty hoc tập kinh nghiệm kiến
thức và công nghệ để đáp ứng yêu cầu ngày một khắt khe của thị trường.
2/ Môi trường ngành.
2.1/ Đối thủ cạnh tranh.
- Hiện nay công ty phải đối mặt với rất nhiều đối thủ cạnh tranh trên thị
trường như: Công ty TNHH công nghệ Lam Sơn, Công ty công nghệ Bách
Khoa, công ty cổ phần công nghệ Sao Mai…các công ty này chiếm lĩnh được
một phần thị trường khá lớn.
- Để giành được thị trường và khách hàng, công ty nên có nhiều chế độ ưu
đãi đối với khách hàng như về giá, chất lượng và thời gian…Đồng thời bổ
xung thêm các dịch vụ đi kèm như dịch vụ chăm sóc khách hàng, thêm thời
gian bảo hành sản phẩm.Và luôn xây dựng uy tín, thương hiệu để ngày càng
đứng vững trên thị trường.
2.2/ Áp lực của nhà cung ứng.
- Vì công ty là đối tác của nhiều hãng sản xuất và phân phối nổi tiếng trên thế
giới trong lĩnh vực điện-điện tử- viễn thông như: ERICSSON, POSTEL,
AHEAD, DRAGOM GROUP, SUN&SEA, HAWKER…Nên công ty phải
chịu áp lực từ phía các công ty đó về thời gian, về các đơn đặt hàng, về giá
cả…Do vậy công ty luôn tuân thủ theo hợp đồng đã ký để giảm áp lực từ phía
đối tác.
2.3/ Áp lực khách hàng.
- Trên thị trường hiện nay có rất nhiều đối thủ cạnh tranh cùng cung cấp các
dịch vụ và sản phẩm, hàng nhái, hàng giả…khiến người tiêu dùng luôn phải
phân vân khi lưa chọn sản phẩm.
- Do khoa học công nghệ ngày càng phát triển nên có nhiều sản phẩm mới ra
đời để thoả mãn nhu cầu của khách hàng, mà khách hàng luôn có xu hướng sử
dụng những sản phẩm mới.Nên công ty luôn luôn phải đáp ứng nhu cầu của
khách hàng bằng cách tìm kiếm các sản phẩm mới.
KẾT LUẬN
- Trong điều kiện thị trường cạnh tranh gay gắt, khốc kiệt. Các công ty
phải luôn đối mặt với những thách thức, khó khăn. Đặc biệt là đối với công ty