Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đề thi tuyển chuyên hóa tỉnh hải dương năn học 2009 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.54 KB, 3 trang )

Đáp án môn Hoà (Tham khảo)
Câu
I

ý

Đáp án
* Hiện tợng:
- Dẫn SO2 vào dd Ca(OH)2 lúc đầu xuất hiện kết tủa vẩn đục,
sau đó kết tủa tan trở lại tạo thành dd trong suốt.
- Nhỏ dd NaOH vào dd trong suốt lại thu đợc kết tủa trắng.
* PTHH:
t
2FeS2 + 11/2O2
2Fe2O3 + 4SO2
SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O
SO2 + CaSO3 + H2O Ca(HSO3)2
SO2 + H2O H2SO3
H2SO3 + NaOH NaHSO3 + H2O
Ca(HSO3)2+ NaOH CaSO3 + NaHSO3 + H2O
NaHSO3 + NaOH Na2SO3 +H2O
* M: Fe; A1: FeCl2; B1: Fe2(SO4)3; B2: SO2; A2: FeCl3; E:
Fe(OH)3; A3: NaCl; B3: Na2SO4; Fe2O3
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
t
2Fe + 6H2SO4đ
Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
FeCl2 + 1/2Cl2 FeCl3
FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
Fe2(SO4)3 + 6NaOH 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
t


2Fe(OH)3
Fe2O3 + 3H2O

Điểm
2.5
0,5

0

1

0

2

0

II

1

- Lấy mỗi hoá chất một lợng nhỏ ra các ống nghiệm tơng
ứng, đánh dấu các mẫu TN.
Nhúng quỳ tím vào các mẫu, quỳ tím hoá đỏ là dd
CH3COOH, các mẫu còn lại không làm quỳ tím đổi màu.
- Cho vào các mẫu còn lại dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
Mẫu nào có phản ứng tráng gơng là glucozơ.
- Cho các mẫu còn lại vài giọt dd H2SO4 lo ng, đun nóng sau
đó trung hoà bằng dd NaOH rồi cho tác dụng với dung dịch
AgNO3/NH3, đun nóng. Mẫu có p tráng gơng suy ra mẫu

ban đầu là dd saccarozơ, mẫu còn lại là nớc.
* Các PTHH:
H SO t
C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6
NH t
C6H12O6 + Ag2O
C6H12O7 + 2Ag
- Dẫn toàn bộ hỗn hợp qua các bình mắc nối tiếp.
- Bình 1 chứa dd Ca(OH)2 d, toàn bộ khí CO2 sẽ bị hấp thụ.
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
- Khí qua bình 1 đến bình 2 chứa dung dịch brom d, toàn bộ
C2H2, C2H4 bị hấp thụ.
C2H4 + Br2 C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 C2H4Br4
- Khí CH4 và hơi nớc thoát khỏi bình 2 qua bình 3 chứa dd
H2SO4 đặc d thu đợc CH4 tinh khiết.
0

2

4;

0,875

0.25
0,125
0,25
0,125
0,125
0,125

0,125
2.0
0,25
0,25
0,25

0,25

0

3;

2

0,25

0,5
0,25


III
Các PTHH
2Na + 2HCl 2NaCl + H2
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
3NaOH + AlCl3 Al(OH)3 + 3NaCl
4NaOH + AlCl3 NaAlO2 + 2H2O + 3NaCl
n H = 0,6 (mol); n AlCl = 0,5.0,5 = 0,25 (mol);
2

2.5

0,5
(1)
(2)
(3)
(4)

3

n Al ( OH ) = 7,8:78 = 0,1 (mol)
- Vì A tác dụng đợc với dd AlCl3 tạo kết tủa nên có p (2)
-Theo pt (1), (2) nNa = nNaOH + nNaCl = 2n H = 0,6.2 = 1,2
(mol)
Vậy m = 1,2.23 = 27,6 (gam)
- Vì n Al ( OH ) = 0,1 < n AlCl = 0,25 nên có 2 trờng hợp
* TH1: Không xảy ra p (4) thì sau p (3) AlCl3 d.
- Theo pt (3) ta có: nNaOH = 3n Al ( OH ) = 0,1.3 = 0,3 (mol)

0.25

3

2

1

3

0.25

3


0,25

3

Theo pt (1) nHCl = nNaCl = (1,2 - 0,3) = 0,9 (mol)
Vậy a = 0,9:0,5 = 1,8(M)
* TH 2: Xảy ra cả p (4)
Theo pt (3): n Al ( OH ) = n AlCl = 0,1 (mol)
Nên số mol AlCl3 ở p (4) là: 0,25 - 0,1 = 0,15 (mol).
Theo pt (3),(4) ta có:
nNaOH = 3.0,1 + 4.0,15 = 0,9 (mol)
Theo pt (1) nHCl = nNaCl = (1,2 - 0,9) = 0,3 (mol)
Vậy a = 0,3:0,5 = 0,6(M)
nCO2 = 0,2 (mol)
TH 1: Dd B chứa AlCl3 d và NaCl sẽ không tác dụng đợc
với CO2 nên mkết tủa = 0(gam).
TH 2: dd B chứa NaAlO2, NaCl. Khi cho B p với CO2 chỉ có
p: NaAlO2 + CO2 + H2O Al(OH)3 + NaHCO3
(5)
Theo pt (5) n Al ( OH ) = n NaAlO = 0,15 (mol)
3

2

0,25

3

3


2

n CO d = 0,2 - 0,15 = 0,05 (mol)
Vậy khối lợng kết tủa thu đợc là:
m Al ( OH ) = 0,15.78 = 11,7 (gam)

0,25

0,25
0,25

0,25

2

3

IV

2.0
H 2 SO4 ;t 0

RCOOC2H5 + H2O
RCOOH + C2H5OH
(1)
RCOOH + NaOH RCOONa + H2O
(2)
Ta có n RCOOH = 0,8> n C H OH = 0,7 , kết hợp với pt (1) nên axit
d, hiệu suất p tính theo rợu.

nNaOH = 0,2.2 = 0,4 (mol)
Theo (2) n RCOOH = n RCOONa = 0,4 (mol)
Theo (1) n C H OH p = nRCOOH p = 0,8 - 0,4 = 0,4 (mol)
2

1

2

5

5

0,4
.100 57,14%
0,7
- Khi cô cạn hỗn hợp sau phản ứng trung hoà thì nớc, rợu, axit,

0.25
0,25

0.25

Vậy H =

0.25


este đều bị bay hơi hoàn toàn. 38,4 gam muối khan chính là
RCOONa.

M RCOONa. = 38,4: 0,4 = 96 MR = 29 (C2H5-)
Vậy công thức của A là : C2H5COOH.
H SO t
(-C6H10O5-)n + nH2O nC6H12O6
(1)
men ; t
C6H12O6
(2)
2C2H5OH + 2CO2
40.5
Vrợu =
= 2(l ) mrợu = 2.1000.0,8 = 1600 (gam) =
100
1,6(kg)
Hiệu suất chung của cả 2 giai đoạn là: H = 0,8.0,6 = 48%
Theo pt (1)(2) với H = 48% thì khối lợng tinh bột cần dùng
là để điều chế 1,6 kg rợu là:
1,6.162.100
m ( C H O ) =
5,870(kg )
92.48
Vậy khối lợng gạo cần dùng là:
5,870.100
mgạo
= 7,337( kg )
80
0

2


4;

0.25

0

2

6

10 5

0.25

0.25

n

V

0.25
1.0

Gọi số mol của CnH2n-2 là x mol; số mol H2 là y (mol).
Các phản ứng có thể có:
Ni , t
CnH2n-2 + H2
CnH2n
Ni , t
CnH2n-2 + 2H2

CnH2n+2
Vì Y làm nhạt màu dd brom mà phản ứng hoàn toàn chứng
tỏ H2 đ p hết y < 2x
Ta có: M X = 6,5.2 = 13 nên:
x.M + 2. y
y M 13
=13 =
<2
x+ y
x
11
M 13 < 22
0

0

1

M < 35
Vậy chỉ có M=26 là thoả m n.
Công thức của hiđrocacbon là: C2H2
* Theo phần trên:
y M 13 26 13 13
=
=
= .
x
11
11
11

Do ở cùng đk t0, p nên tỉ lệ %V cũng chính là tỉ lệ % về số
mol nên:
11
%V C H =
.100 45,83%
11 + 13
13
%V H =
.100 54,17%
11 + 13
2

2

0.25

0,25
0.25

2

0.25



×