Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

định luật 1 NEWTON

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.58 KB, 14 trang )

TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI
Bài 12

VẬT LÝ 10

ĐỊNH LUẬT I NEWTON ( NIUTƠN )

I. MỤC TIÊU
- Học sinh hiểu được nội dung và ý nghóacủa đòng luật I Niutơn.
- Biết vận dụng đònh luật để giải hích một só hiện tựơng vật lý.
- Biết đề phòng những tác hại có thể có của quán tính trong đời sống, nhất là chủ động phòng
tránh tai nạn giao thông.
II. CHUẨN BỊ
- Mặt phẳng nghiêng.
- Vật nặng
- Đệm không khí
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1) Kiểm tra bài cũ :
Câu 1 : Những đại lượng động học nào có tính tương đối ?
Câu 2 : Viết quy tắc tổng hợp vận tốc và giải thích ?
2) Giới thiệu bài mới :
Phần làm việc của giáo viên
I. QUAN NIỆM CỦA ARIXTỐT
GV tiến hành thí nghiêm đẩy 1 chiếc xe lăn

Phần ghi chép của học sinh
I. QUAN NIỆM CỦA ARIXTỐT
Muốn cho vật duy trì được vận tốc không
đổi thì phải có vật khác tác dụng lên nó.

GV : Các em cho biết khi không còn tác dụng lên xe


lăn thì xe lăn chuyển động với vận tốc không đồi
không ?
HS : Xe chạy một đoạn rồi dừng lại.
GV : Từ thí nghiệm đó dẫn đến quan điểm của
Arixtốt.
II. THÍ NGHIỆM LỊCH SỬ CỦA
II. THÍ NGHIỆM LỊCH SỬ CỦA GALILÊ
GALILÊ :
GV trình bày thí nghiệm Galilê ( hình a)
1) Thí nghiệm :
- Dùng hai máng nghiêng rất trơn, nhẵn và
bố trí như hình vẽ.
Thả một hòn bi cho lăn xuống máng
nghiêng 1, ta thấy hòn bi lăng ngược lên
GV : Khi vật chuyển động đến vò trí M thì ật sẽ đạt
máng nghiêng 2 đến một độ cao gần bằng
được vận tốc vM khi vật đạt vận tốc vM nó ẽ chuyển
độ cao ban đầu.
động từ M đến B, nếu bỏ qua sức cản của môi
- Khi giảm bớt góc nghiêng α của máng
trường thì h ≈ h’
nghiêng 2 được 1 đoạn dài hơn.
GV : Tương tự đối với hình b, khi góc α nhỏ, để h ≈
⇒ Nếu máng nghiêng 2 rất nhẵn và nằm
h’ thì chiều dài đoạn MB sẽ như thế nào so với lúc
ngang (α = 0) thì hòn bi sẽ lăn với vận tốc
đầu ?
không đổi mãi mãi.

GV : ĐỖ HIẾU THẢO


GA VL 10 BAN TN - 45


TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI

HS : Đoạn MB sẽ dài hơn so với trường hợp đầu.
GV : Như vậy nếu ta hạ máng (2) sao cho góc α = 0,
khi đó điểm B sẽ nằm ở vò trí nào ?

HS : Điểm B ở xa vô cùng.
GV : Khi đó viên bi chuyển động như thế nào ?
HS : Vật chuyển động thẳng đều với vận tốc không
vB không đổi .
GV  Kết luận.
III. PHÁT BIỂU ĐỊNH LUẬT CỦA NEWTON
1) Đònh luật I Newton
GV : Từ thí dụ trên ta xét thí dụ sau đây : Nếu có 1
vật đang chuyển động với vận tốc 5 m/s, nếu như
không có 1 vật nào khác tương tác lên vật, vật sẽ
chuyển động như thế nào ?
HS : Khi đó vật sẽ chuyển động với vận tốc không
đổi, hay nói đúng hơn vật sẽ chuyển động thẳng
đều.
GV : Trong trường hợp trên, nếu ban đầu vật đứng
yên.
HS : Khi đó vật sẽ đứng yên mãi mãi.
GV : Đó là nội dung của đònh luật I Newton  Đònh
luật I Newton
2) Vật cô lập :

GV : Khi một vật không chòu tác dụng của những vật
khác lên nó ta nói vật đó là vật cô lập.
GV : Như vậy đònh luật I Newton chỉ đúng trong
trường hợp vật cô lập.
3) Đònh luật I Newton còn có thể được hiểu :

VẬT LÝ 10
2) Kết luận :
Nếu ta có thể loại trừ được các tác dụng
cơ học lên một vật thì vật chuyển động

thẳng đều với vận tốc v nếu ban đầu nó đã
có vận tốc này.

III. PHÁT BIỂU ĐỊNH LUẬT CỦA
NEWTON
1) Đònh luật I Newton
“ Nếu một vật không chòu tác dụng của
các vật khác thì nó giữ nguyên trạng thái
đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều”
2) Vật cô lập :
Vật cô lập là vật không chòu tác dụng của
vật nào khác.
3) Đònh luật I Newton còn có thể được
hiểu :
Vật cô lập có gia tốc bằng 0.

GV : Theo đònh luật I Newton, các em cho biết khi
vận tốc có độ lớn không đổi thì gia tốc của vật như
thế nào ?

HS : Gia tốc của vật bằng 0
GV : Vật cô lập có gia tốc bằng 0.
IV. THÍ NGHIỆM MINH HỌA

GV : ĐỖ HIẾU THẢO

GA VL 10 BAN TN - 46


TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI

VẬT LÝ 10

GV mô tả thí nghiệm minh hoạ.
IV. THÍ NGHIỆM MINH HỌA

GV  Kết luận : Nếu các tác dụng cơ học lên vật
được bù trừ nhau thì vật sẽ đứng yên hoặc sẽ chuyển
- Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ.
động thẳng đều.
- Nếu AB đứng yên nó sẽ đứng yên mãi
mãi.
- Nếu AB chuyển động nó sẽ chuyển động
V. Ý NGHĨA CỦA ĐỊNH LUẬT I NEWTON
mãi mãi.
GV : Như các em đã học ở chương trình cấp II, khi
** Kết luận : Nếu các tác dụng cơ học lên
một vật có xu hướng giữ nguyên trang thái ban đầu
vật được bù trừ nhau thì vật sẽ đứng yên
ta gọi vật có tính gì các em ?

hoặc sẽ chuyển động thẳng đều.
HS : Tính chất vật giữ nguyên trạng thái ban đầu ta
V. Ý NGHĨA CỦA ĐỊNH LUẬT I
gọi là quán tính.
NEWTON
GV : Môtả thí nghiệm một con búp bê đặt trên xe
- Mọi vật đều có xu hướng bảo toàn vận tốc,
lăn.
tính chất đó gọi là quán tính. Quán tính có
hai biểu hiện :
+ Xu hướng giữ nguyên trạng thái đứng
yên. Ta nói vật có “tính ì”
+ Xu hướng giữ nguyên trạng thái
chuyển động thẳng đều. Ta nói vật chuyển
động có “tính đà”
- Trong tự nhiên có tồn tại những hệ quy
chiếu mà trong đó vật cô lập có gia tốc
bằng không gọi là hệ quy chiếu quán tính.
GV : Các em có thể cho biết khi ta đầy xe lăn bất
ngờ thì búp bê ngã về hướng nào ? Tại sao ?
HS : Khi ta đầy xe lăn bất ngờ thì búp bê ngã về
phía sau do chân B có vận tốc với vận tốc xe lăn,
nhưng đầu A có xu hướng giữ nguyên trạng thái ban
đầu là trạng thái đứng yên nên búp bê ngã về phía
sau.
GV : Xu hướng giữ nguyên trạng thái đứng yên của
vật ta gọi là “tính ì”
GV : Muốn đẩy xe mà búp bê không ngả ta thực
hiện như thế nào ?
HS : Ta đẩy xe lăn từ từ !

GV : Giả sử khi xe lăn và búp bên đang chuyển
động với một vận tốc nào đó, nếu ta dừng xe lại một
cách đột ngột, búp bê ngã về hướng nào ? Tại sao ?

GV : ĐỖ HIẾU THẢO

GA VL 10 BAN TN - 47


TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI

VẬT LÝ 10

HS : Khi đó búp bê sẽ ngã về phía trước , bởi vì khi
xe lăn dừng đột ngột, chân B cũng giãm vận tốc một
cách đột ngột, nhưng đầu A có xu hướng giữ nguyên
trạng thái ban đầu là chuyển động nên đầu A ngã về
phía trước.
GV : Xu hướng giữ nguyên trạng thái chuyển động
ta nói vật có “tính đà”
GV cần giảng cho HS về hệ quy chiếu quán tính và
hệ quy chiếu không quán tính.
Giả sử 1 chiếc xe đang chuyển động với vận tốc
không đổi, nghóa là gia tốc xe bằng 0, khi đó nếu
tặt hệ quy chiếu trên xe để khảo sát các chuyển
động của các vật trên xe thì hệ quy chiếu đó gọi là
hệ quy chiếu quán tính.
Còn nếu như xe chuyển động với gia tốc khác 0 thì
hệ quy chiếu trên xe được gọi là hệ quy chiếu phi
quán tính.

3) Cũng cố
1/ Phát biểu đònh luật I Newton ?
2/ Nêu ý nghóa của đònh luật I Newton ?
4) Dặn dò
- Trả lời câu hỏi : 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8

  
Bài 13

PHÉP TỔNG HP VÀ PHÂN TÍCH LỰC

I. MỤC TIÊU
- Học sinh cần hiểu được khái niệm hợp lực.
- Biết cách xác đònh hợp lực của các lực đồng quy.
- Biết cách phân tích môt lực ra hai lực thành phần có phương xác đònh.
II. CHUẨN BỊ
- Bảng sắt, các lực kế và dây chung.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1) Kiểm tra bài cũ :
Câu 1 : Phát biểu đònh luật I Newton ?
Câu 2 : Chọn câu đúng : Nếu một vật đang chuyển động mà tất cả các lực tác dụng vài nó
bỗng nhiên ngừng tác dụng thì :
A. vật lập tức dừng lại.
B. vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
C. Vật chuyển động chậm dần trong một thời gian, sau đó sẽ chuyển động thẳng đều.
 D. Vật chuyển ngay sang trạng thái chuyển động thẳng đều.

GV : ĐỖ HIẾU THẢO

GA VL 10 BAN TN - 48



TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI

VẬT LÝ 10

2) Giới thiệu bài mới :
Phần làm việc của giáo viên

Phần ghi chép của học sinh

I. NHẮC LẠI VỀ LỰC
I. NHẮC LẠI VỀ LỰC :
GV : Ở các lớp dưới, người ta đã dùng đại lượng gì để
đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác ?
HS : Người ta đã dùng đại lượng lực để đặc trưng cho
tác dụng của vật này lên vật khác
GV dùng chân đá vào một quả bóng cáo su
GV : Em hãy cho biết có hiện tượng gì xảy ra ?
HS : Quả bóng cao su chuyển động.
GV dùng tay nén quả bóng cao su
GV : Em hãy cho biết có hiện tượng gì xảy ra ?
HS : Quả bóng bò biến dạng.
GV : Đây là một cái thùn, nếu tác dụng một lực có độ
lớn xác đònh vào cái thùn, ta nhận thấy rằng :
 Lực được mô tả bằng một vectơ :
- Gốc của vectơ là điểm đặt của lực.
- Phương của vectơ là phương của
lực.
- Chiều của vectơ là chiều của lực.

- Độ dài của vectơ là số đo độ lớn
của lực.
TH1 : Thùng bò ép mạnh lên giá đở.
TH2 : Thùng có thể bò kéo lên khỏi giá đở.
TH3 : Thùng di chuyển.
TH4 : Thùng có thể bò lật nhào.
GV : Hãy có biết gốc của vectơ này dùng để biểu diễn
yếu tố nào của lực ?
HS : Gốc của vectơ này là điểm đặt của lực.
GV : Hãy có biết phương của vectơ này dùng để biểu
diễn yếu tố nào của lực ?
HS : Phương của vectơ này là phương của lực.
GV : Hãy có biết chiều của vectơ này dùng để biểu
diễn yếu tố nào của lực ?
HS : Chiều của vectơ này là chiều của lực.
GV : Hãy có biết độ dài của vectơ này dùng để biểu
diễn yếu tố nào của lực ?
HS : Độ dài của vectơ này là số đo độ lớn của lực
( theo một tỉ lệ xích nhất đònh )
V : Em nào có thể nhắc lại một lần nữa cho Thầy biết
khi tiến hành biểu diễn lực bằng một vectơ thì vectơ
GV : ĐỖ HIẾU THẢO

GA VL 10 BAN TN - 49


TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI

VẬT LÝ 10


này có đặc điểm gì ?
HS nhắc lại đầy đủ 4 yếu tố trên
Đây là hình ảnh của hai chiếc cano tiến hành kéo một
chiếc sà lan :

GV : Em hãy cho biết sà lan chòu tác dụng của những
lực nào ?
HS : Sà lan chòu tác dụng của những lực, lực kéo F1 và
F2 của hai chiếc cano, trọng lực P, lực đẩy Archimede
FA và lực cản môi trường FC
II. PHÉP TỔNG HP LỰC
GV : Nội dung của phép tổng hợp lực được phát biểu
như sau : ( Phần ghi bên )
GV : Giới thiệu : Hợp lực và các lực thành phần.
GV : Bố trí nghiệm như hình vẽ theo hình 2.3 như
trong SGK trang 53.
- Bước 1 : Ta buộc đầu A của sợi dây chun vào điểm
cố đònh, sau đó ta tác dụng hai lực F1 và F2 vào đầu O
của sợi dây chun để cho dây chun căng tới một vò trí
AO nhất đònh bằng cách cho hai lực kế kéo 2 sợi dây
buộc vào đầu O của dây chun.
- Bước 2 : Dùng phấn ghi lại vò trí AO của dây chun.
- Bước 3 : Nhìn vào lực kế và đọc các số chỉ của lực
kế.
- Bước 3 : Nhìn vào lực kế và đọc các chỉ số của lực
kế.
- Bước 4 : Hãy tiến hành vẽ các vectơ F1 và F2.
- Bước 5 : Tháo bợt một lực kế, rồi cầm lực kế còn lại,
tìm cách kéo cho tới lúc dây chun lấy lại đúng vò trí
AO.

- Bước 6 : Lại đọc số chỉ của lực kế và vẽ vectơ F theo
một tỉ lệ xích đạ chọn lúc trước.
- Bước 7 : Tiến hành nối ngọn của vectơ F với ngọn
của vectơ F1 và F2.
GV : các em hãy cho biết tứ giác OF1FF2 là hình gì ?
HS : Tứ giác OF1FF2 là hình bình hành.
GV : Em hãy cho biết hợp lực của hai lực đồng quy

GV : ĐỖ HIẾU THẢO

II. PHÉP TỔNG HP LỰC
Phép tổng hợp lực là phép thay thế
nhiều lực tác dụng đồng thời vào một vật
bằng một lực có tác dụng giống hệt như
tác dụng của toàn bộ những lực ấy.
1) Thí nghiệm
- Bố trí thí nghiệm như hình vẽ :


- Dưới tac dụng của hai lực đồng quy F 1

và F 2, sợi dây chun bò căng ra.
- Ghi lại vò trí AO của dây chun và các


vectơ F 1 và F 2 .


- Thay F 1 và F 2 bằng một lực duy nhất


dây chun trở lại đúng vò trí AO
F làm sợi 

tức là lực F gây ra tác dụng giống hệt F 1




và F 2 . Lực F là hợp lực của F 1 và F 2 .




- Nối ngọn của F với ngọn của F 1 và F 2 ,
ta nhận thấy OF1FF2 là một hình bình
GA VL 10 BAN TN - 50


TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI
được biểu diễn bằng đường chéo hình bình hành .
GV : Em hãy cho biết hai cạnh của hình bình hành này
là những vectơ biểu diễn cái gì ?
HS : Hai cạnh của hình bình hành này là những vectơ
biểu diễn hai lực thành phần.
GV : Giới thiệu quy tắc đa giác.

VẬT LÝ 10
hành.
2) Quy tắc hợp lực :
Hợp lực của hai lực đồng quy được biểu

diễn bằng đường chéo của hình bình hành
mà hai cạnh là những vectơ biểu diễn hai
lực tành phần.
 

F = F1 + F2
** Quy tắc đa giác

Bây giờ các em hãy quan sát thật kỹ thí nghiệm sau
đây : Buông vật cho nó chuyển động trên mặt phẳng
nghiêng.

GV : Em hãy cho biết trong thí nghiệm trên trọng lực
P có những tác dụng như thế nào ?
HS : Trong thí nghiệm trên trọng lực P có tác dụng
như sau : Một mặt nó ép vật vào mặt phẳng nghiêng,
mặt khác nó làm vật chuyển động xuống dưới theo
mặt phẳng nghiêng.
III. PHÉP PHÂN TÍCH LỰC
GV : Nội dung của phép phân tích lực được phát biểu
như sau :
GV : Giới thiệu phép phân tích lực tuân theo quy tắc
hình bình hành.
GV : Hướng dẫn cách phân tích lực F thành hai lực
thành phầnF1 và F2 . Theo hai phương cho trước đi qua
gốc O của vectơ lực F.

GV : ĐỖ HIẾU THẢO

III. PHÉP PHÂN TÍCH LỰC

Phép phân tích lực là phép thay thế một
lực bằng hai hay nhiều lực tác dụng đồng
thời và gây hiệu quả giống hết như lực ấy.
 Phép phân tích lực tuân theo quy tắc
hình bình hành.

GA VL 10 BAN TN - 51


TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI

VẬT LÝ 10

3) Cũng cố
1/ Phát biểu quy tắc hợp lực ?
2/ Cuối giờ , nếu còn thời gian, cho HS làm bài tập số 1 để HS thấy được ảnh hưởng của
góc α đối với độ lớn hợp lực.
4) Dặn dò
- Trả lời câu hỏi 1 ; 2 ; 3
- Làm bài tập 2, 3, 4, 5, 6
- Chẩun bò bài mới : Đònh luật II Newton.

  
Bài 14

ĐỊNH LUẬT II NEWTON ( NIUTƠN )

I. MỤC TIÊU
- Học sinh cần hiểu rõ mối quan hệ giữa các đại lượng gia tốc, lực, khối lượng thể hiệân trong đònh
luậât II Niutơn.

- Biết vận dụng đònh luật II Niutơn và nuyên lý độc lập của tác dụng để giải các bài tập đơn giản
II. CHUẨN BỊ
- Mặt phẳng ngang. ; Xe lăn ; Quả cân.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1) Kiểm tra bài cũ :
Câu 1 : Trình bày các yếu tố củqa một vectơ ?
Câu 2 : Phát biểu quy tắc hợp lực ?
Câu 3 : Phép phân tích lực ?
2) Giới thiệu bài mới :
Phần làm việc của giáo viên

Phần ghi chép của học sinh

I. ĐỊNH LUẬT II NEWTON
GV : Các em quan sát hình 2.13a trang 57. Khi một
người đẩy chiếc xe theo hướng của lực như hình vẽ khi
đó độ lớn vận tốc sẽ tăng theo hướng nào ?
HS : Vận tốc sẽ tăng theo hướng của lực tác dụng.
GV : Như vậy khi lực tác động lên vật, làm vận tốc
vật thay đổi, vận tôc vật thay đổi có nghóa đã thu được
một đại lượng gì ?
HS : Vật đã thu được gia tốc
GV Khi ta tăng lực đẩy thì hiện tượng gì xảy ra ?
HS : Xe chuyển động càng nhanh.
GV : Nghóa là vận tốc và gia tốc của xe biến đổi như
thế nào ?
HS : Nghóa là xe có sự thay đổi vận tốc nhiều hay nói
đúng hơn xe thu được gia tốc càng lớn.
GV : Qua thí dụ này các em cho biết gia tốc và lực tác
dụng như thế nào ?


I. ĐỊNH LUẬT II NEWTON
Gia tốc của một vật luôn cùng chiều với
lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ
lệ thuận với lực tác dung lên vật và tỉ lệ
nghòch với khố
 i lượng của nó


 F
a=
Hay : F = m. a
m

GV : ĐỖ HIẾU THẢO

GA VL 10 BAN TN - 52


TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI

VẬT LÝ 10

HS : Gia tốc tỉ lệ thuận với lực.
GV : Khi người vẫn đẩy với một lực như trước, nhưng
với khối lượng xe lớn hơn , khi đó xe sẽ tăng tốc như
thế nào ?
HS : Xe tăng tốc nhỏ hơn, nghóa là gia tốc vật thu
được tỷ lệ nghòch với khối lượng vật.
a ~ F


GV kết luận : 
1
a ~ m

 F
GV : Giảng giải đònh luật II Newton : a =
m

II. CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA LỰC
1) Các đặc trưng của lực :
- Điểm đặt : Tại vò trí mà lực đặt lên vật.
- Phương : Trùng với phương của gia tốc.
- Chiều : Trùng với chiều của gia tốc.
- Độ lớn : F = m.a
2) Đơn vò :
II. CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA LỰC
Trong công thức F = ma, nếu m = 1 (kg),
Xét một lực tác dụng lên vật ( đẩy vật) làm vật thu gia a = 1 (m/s2) thì F = 1 (kgm/s2), trong hệ SI
tốc a
có tên gọi là Newton, ký hiệu N.
 Vậy : Newton là lực truyền cho vật có
khối lượng 1 (kg) một gia tốc 1 (m/s2).

GV : Các em cho biết điểm đặt của lực như thế nào ?
HS : Tại vò trí mà lực đặt lên vật.
GV : Phương chiều của lực ?
HS : Phương chiều của lực trùng với phương chiều của
gia tốc.
GV : Xét về mặt độ lớn, theo đònh luật II Newton ta

F
có : a = ⇒ F = m.a
m
( Gọi học sinh lên biến đổi )
GV : Trình bày đơn vò của lực : Newton (N).
III. KHỐI LƯNG VÀ QUÁN TÍNH
GV : Cùng một lực tác dụng lên hai vật có khối lượng
m1 và m2 khi đó gia tốc của hai vật biến đổi như thế
nào ?
HS : Thưa thầy a1 >a2
GV : Vật nào có xu hướng giử nguyên vận tốc ?
HS : Vật 2 có xu hướng giữ nguyên vận tốc đầu cao
hơn .
GV : Vật nào có mức quán tính cao hơn ?
HS : Vật 2 có mức quán tính cao hơn
GV : Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán

GV : ĐỖ HIẾU THẢO

III. KHỐI LƯNG VÀ QUÁN TÍNH
Khối lượng của vật là đại lượng đặc
trưng cho mức quán tính của vật.

GA VL 10 BAN TN - 53


TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI
tính của vật
IV. NGUYÊN Ý ĐỘC LẬP CỦA TÁC DỤNG :
Xét một chiếc cano chòu tác dụng bởi hai lực như

sau :

GV : Giả sử nếu như không có lực F2 chiều cano sẽ
như thế nào ?
HS : Cano sẽ thu gia tốc a1 và chuyển động theo chiều
F1
GV : Tương tư như vậy nếu không có F2 chiếc cano sẽ
chuyển động theo chiều F2
GV : dẫn đến nguyên lí độc lập của tác dụng để từ đó
nói rõ cho học sinh thấy rõ hợp lực tác dụng lên chiếc
cano thu gia tốc a có cùng chiều với lực F
V. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA MỘT CHẤT
ĐIỂM
GV : Giả sử một vật chòu tác dụng bởi hai lực F1 và F2
  
khi đó F = F1 + F2
Nếu như vật đứng yên khi đó gia tốc vật có độ lớn
bằng bao nhiêu ?
HS : gia tốc a = 0
GV : Khi đó lực F bằng bao nhiêu ?
 
HS : F = 0
GV : Đó là điều kiện cân bằng của một chất điểm.

VẬT LÝ 10
IV. NGUYÊN Ý ĐỘC LẬP CỦA TÁC
DỤNG :
Gia tốc mà mỗi lực gây cho vật không
phụ thuộc vào việc có hay không có tác
dụng của các lực khác.

 

 F1 + F2 + ...... + Fn
a=
m
 


Hay F1 + F2 + ...... + Fn = m.a
V. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA MỘT
CHẤT ĐIỂM
Điều kiện cân bằng của một chất điểm
là : Chất điểm đang đứng yên, và hợp lực
của tất cả các lực tác dụng lên nó bằng
không.

3) Cũng cố
1/ Phát biểu đònh luật II Newton ?
2/ Hệ lực cân bằng là gì ?
4) Dặn dò
- Trả lời câu hỏi : 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5
- Làm bài tập 1 ; 2 ;3 ; 4 ; 5

  

GV : ĐỖ HIẾU THẢO

GA VL 10 BAN TN - 54



TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI
Bài 15

VẬT LÝ 10

ĐỊNH LUẬT III NEWTON ( NIUTƠN )

I. MỤC TIÊU
Học sinh hiểu được rằng: tác dụng cơ học bao giờ cũng diễn ra theo hai chiều; các lực tương tác
giữa hai vật là hai lực trực đối. Biết vận dụng đònh luật II và III Niutơn để giải thích một số hiện
tượng có liên quan.
II. CHUẨN BỊ
Nam châm ; Quả cân ; Lực kế
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1) Kiểm tra bài cũ :
Câu 1 : Phát biểu đònh luật II Newton ?
Câu 2 : Hệ lực cân bằng là gì ?
Câu 3 : Điều kiện cân bằng của một chất điểm ?
2) Giới thiệu bài mới :
Phần làm việc của giáo viên

Phần ghi chép của học sinh

I. NHẬN XÉT
I. NHẬN XÉT
GV : Trình bày về thí dụ 1 trong sách giáo khoa.

GV : Pháp vấn HS trong thí dụ 2 : Trong thí
nghiệm này, lực nào đã làm cho nam châm dòch
chuyển lại gần thanh sắt  Nhận xét.


Nếu vật A tác dụng lên vật B thì vật B cũng
tác dụng lên vật A. Đó là sự tác dụng tương hỗ
giữa các vật.
II. ĐỊNH LUẬT III NEWTON

II. ĐỊNH LUẬT III NEWTON
1) Quan sát thí nghiệm
GV chia lớp thành 4 nhóm , mỗi nhóm có hai
lực kế ( có độ đo tối đa bằng nhau )
Hai vật tương tác với nhau bằng những lực trực
Cho Hs tiến hành thí nghiệm như hình 2.14 T 62
đối
SGK


FAB = − FBA
GV : các em có nhận xét gìn về độ lớn của lực
kế
II. LỰC VÀ PHẢN LỰC
HS : Hai lực kế luôn luôn có độ lớn như nhau
GV : Giá của hai lực này như thế nào ?


Trong hai lực FAB và FBA , ta gọi một lực là lực
HS : hai lực này luôn nằm trên một đường
tác dụng, lực kia là phản lực.
thẳng, nghóa là chúng có cùng giá
GV : Chiều của hai lực này như thế nào ?
 Lưu ý :

HS : Chúng trái chiều với nhau.

GV : ĐỖ HIẾU THẢO

GA VL 10 BAN TN - 55


TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI
GV : ta gọi hai lực này là hai lực trực đối. Thật
vậy, khi ta kéo hai lực kế thì lực kết thứ nhất
tác dụng lên lực kế thứ hai và đồng thời lực kế
thứ hai tác dụng lại lực kế thứ nhất 2 lực trực
đối, đây chính là nội dung của đònh luật III
Newton  Phát biểu đònh lậut III Newton.
III. LỰC VÀ PHẢN LỰC
GV : Trở lại thí dụ vừa rồi , các em cho biết giá,
chiều, độ lớn như thế nào
HS : Chúng có cùng giá, cùng độ lớn , như
ngược chiều nhau !
GV : Chúng có phải là hai lực cân bằng nhau
không ?
HS : …… !
GV : Em nào có thể nhắc lại thế nào là lực trực
đối cân bằng nhau !
HS : Hai lực trực đối cân bằng nhau là hai lực
có cùng cùng giá, cùng độ lớn , như ngược chiều
nhau và đặc vào một vật !
GV : Thế hai lực trên đây có cân bằng nhau
không ?
HS : Thưa Thầy không vì chúng đặt vào hai vật

khác nhau !
GV : Hai Lực trên đây được gọi là hai lực trực
đối không cân bằng nhau . Một lực được gọi là
lực tác dụng thì lực kia được gọi là phãn lực . ta
cùng nhau đi tím hiểu đặc điểm của lực và phãn
lực !
Giả sử các em đánh vào tường một lực ta thấy
như thế nào ?
HS : Tay bò đau ?
GV : Đánh càng mạnh ?
HS Tay càng bò đau nhiều hơn !
GV : Tại sao ?
HS : Vì khi đánh vào tường một lực, theo đònh
luật III Newton, tường sẽ tác dụng vào tay ta
một lực tương tợ !
GV : Đó là là lực và phản lực ! Nếu ta đánh thì
tay ta bò tường tác dụng , khi thôi không đánh
thì tường có tác dụng vào tay ta không ?
HS : Thưa Thầy không !
GV : Vậy Lực và phản lực xuất hiện và mất đi
đồng thời

GV : ĐỖ HIẾU THẢO

VẬT LÝ 10
- Hai lực trực đối là hai lực thỏa mãn 3 điều kiện
: cùng giá, ngược chiều , cùng độ lớn.
- Hai lực cân bằng nhau là hi lực thỏa mãn 4
điều kiện : cùng giá, ngược chiều, cùng độ lớn,
tác dụng lên cùng một vật.

IV. CÁCH XÁC ĐỊNH KHỐI LƯNG DỰA
VÀO TƯƠNG TÁC.
Muốn đo khối lượng m của một vật, ta chọn
một vật khác có khối lượng m0 đã biết để so
sánh. Cho hai vật đó tương tác với nhau. Vật có
khối lượng m thu được gia tốc a, vật có khối
lượng m0 thu được gia tốc a0. Theo đònh luật III
Newton ta có :
m a
Ma = m0a0 ⇒ m = 0 0
a
V. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Học sinh làm bài tập 1,2 và 3 trang 63 vào vở
bài tập.
Bài tập 01
Khi bóng đập vào tường, bóng tác dụng vào
tường theo một lức F. Theo đònh luật III, tường
tác dụng trở lại bóng một phản lực F’. Vì tường
gắn liền với đất nên có thể coi là khối lượng của
nó rất lớn. Theo đònh luật II, gia tốc của tường
rất nhỏ, đến mức mà ta không thể quan sát được
chuyển động của nó.
Bài tập 2
Khi Dương và Thành cầm hai đầu dây mà kéo
thì hai đầu dây chòu tác dụng của hai lực cân


bằng nhau F và F ’. Còn nếu Dương và Thành
cầm chung một đầu dây , đầu kia buộc vào thân
cây thì hai người đã tác dụng vào đầu dây một

lực gấp 2 F. Nhờ dây này mà Dương và Thành
đã tác dụng vào cây một lực gấp đôi 2F .
Theo đònh luật III Newton cây cũng tác dụng
trở lại dây một phản lực có độ lớn bằng 2F và
thông qua dây để tác dụng trở lai Dương và
Thànhmột lực bằng 2F. Kết quả là hai đầu dây
chòu tác dụng của hai lực cân bằng lớn gấp đôi
trường hợp ban đầu. Chính vì điều này mà dây bò
đứt.
Bài tập 03

Trái Đất tác dụng lên vật trọng lực P . Vật ép

GA VL 10 BAN TN - 56


TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI
GV : Dùng tay chà trên mặt bàn thì tay ta nóng
lên, vì khi đó ta tác dụng vào bàn một lực ma
sát thì mặt bàn sẽ tác dụng lại tay ta một lực ma
sát tương tợ ! Vậy lực và phản lực có tính cùng
loại nhau
GV : Lực và phản lực là hai lực trực đối không
cần bằng !
IV. CÁCH XÁC ĐỊNH KHỐI LƯNG DỰA
VÀO TƯƠNG TÁC.
GV : Để có giá trò của khối lượng người ta dùng
phép đo, có hai Phương pháp đo là Phương pháp
tương tác và Phương pháp cân :
Phương pháp tương tác :

GV : Chọn 1 vật có khối lượng chuẩn m 0 cho
tương tác với vật có khối lượng m cần đo , sau
tương tác m0 thu gia tốc a 0 , còn vật có khối
lượng m thu gia tốc a, khi đó ta so sánh gia tốc
hai vật bằng cách so sánh quãng đường của
chúng như bài học trước :

Khi đó

VẬT LÝ 10

lên bàn áp lực P ’. Do đó bàn tác dụng lên vật

một phản lực N vuông góc với mặt bàn ( Gọi là
phản lực tiếp tuyến )
Theo đònh luật III Newton : N = P’


Vật đứng yên là do N và P cân bằng nhau N =
P. Từ đó suy ra P = P’. Ở trạng thái cân bằng,
vật ép lên mặt đất một lực có độ lớn bằng trọng
lượng của vật.


P và N : là hai lực trực đối cân bằng ( tác dụng
lên cùng một vật )


P ’và N : là hai lực trực đối không cân bằng
nhau ( tác dụng lên hai vật khác nhau ).


m .a
a
m
=
⇒m= 0 0
a 0 m0
a

Phương pháp cân :
GV : Trên thực tế , giả sử Thầy muốn đo khối
lượng của một người, Thầy cho người đó tương
tác với một vật có khối lượng khoãng 100 kg,
sau tương tác cả người lần vật chuyển động
được quãng đường khác nhau, so sánh quãng
đường tính được khối lượng người m !
HS : … !
GV : thật ra ta không thể làm như vậy được vì
khi đo xong khối lượng của người thì người ta
phải chở người đó vào phòng cấp cứu rồi ! Như
vậy ta còn đó khối lượng bằng Phương pháp
cân, có nghóa là so sánh khối lượng vật cần đo
với khối lượng đã biết trước là các quả cân
 Khối lượng chuẩn quốc tế hiện nay m 0 = 1
Kg
V. BÀI TẬP VẬN DỤNG
GV Trình bày hướng dẫn HS giải bài tập như
phần trình bày bên !

GV : ĐỖ HIẾU THẢO


GA VL 10 BAN TN - 57


TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI

VẬT LÝ 10

3) Cũng cố
1/Phát biểu đònh luật III Newton ?
2/ Thế nào là lực và phản lực
4) Dặn dò
- Trả lời câu hỏi : 1 , 2, 3, 4, 5
- Làm bài tập 1 và 2

  

GV : ĐỖ HIẾU THẢO

GA VL 10 BAN TN - 58



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×