Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

giáo án vật lý 10 HK1 của trường THPT mạc đĩnh chi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.74 KB, 17 trang )

TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI

VẬT LÝ 10

PHẦN 1

CƠ HỌC
Chương 01
Bài 1 :

ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC

I / Mục Tiêu :
- Hiểu được các khái niệm cơ bản : Tính tương đối của chuyển động, chất điểm, hệ quy chiếu, xác
đònh vò trí của của một chất điểm bằng tọa độ, xác đònh thời gian bằng đồng hồ, phân biệt khoảng
thời gian và thời điểm.
- Hiểu rõ là muốn nghiên cứu chuyển động của chất điểm, đầu tiên cần chọn một hệ quy chiếu để
xác đònh vò trí của chất điểm và thời điểm tương ứng.
- Nắm vững cách xác đònh tọa độ và thời gian tương ứng của một chất điểm trên hệ trục tọa độ
II / Chuẩn bò :
− Tranh 1.1 ; 1.3 ; 1.5 và bảng giờ tàu Thống Nhất Bắc Nam S1
− Thước và đồng hồ

III / Tổ chức hoạt động dạy học :
1 / Nội dung bài giảng:
Phần làm việc của Giáo Viên
1) Chuyển động cơ học là gì ?
GV : Tiến hành thí nghiệm cho một vật chuyển
động trên mặt phẳng nghiêng từ điểm A đến B
GV : Các em nhận thấy vò trí của vật như thế nào ?


HS : Thưa Thầy vò trí của vật thay đổi.
GV  Chuyển động cơ học và thí dụ.
GV đưa ra thí dụ như hình vẽ dưới đây
GV : Khi xe chuyển động, đối với người đứng bên
đường thì hành khách ngồi trên xe như thế nào ?
HS : Hành khách chuyển động.
GV : Đối với bác tài xế thì hành khách như thế
nào ?
HS : Hành khách đứng yên.

GV : ĐỖ HIẾU THẢO

Phần ghi chép của học sinh
1) Chuyển động cơ học là gì ?
Chuyển động cơ học là sự dời chổ
của các vật thể trong không gian theo
thời gian.
Thí dụ : Một người đứng và quan sát
ôtô đang chuyển động, khoảng cách
giữa ôtô và người đó thay đổi.
Chuyển động cơ học có tính tương
đối.
Thí dụ : Ôt chuyển động so với hàng
cây bên đường, nhưng đứng yên so với
người ngồi trong đó.

GA VL 10 BAN TN - 1


TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI


C

B

A

GV : Như vậy Một vật có thể đứng yên so với vật
này ( Vật mốc 1), nhưng có thể chuyển động so
với vật khác ( Vật mốc 2) . Vậy, mọi chuyển động
và mọi trạng thái đứng yên đều có tính tương đối
 Chuyển động cơ học có tính tương đối.
2) Chất điểm
GV:Thí dụ có một chiếc xe ôtô du lòch 12 chổ ngồi
trong sân trường, khi ấy kích thước ôtô có đáng kể
không các em ?
HS : Kích thước ôtô đáng kể !
GV : Nếu như chiếc ôtô đó đang chuyển động trên
một đoạn đường rất dài từ TP.HCM đến Biên Hòa.
Thì kích thước ôtô như thế nào so với chiều dài
quãng đường trên ?
HS : Rất nhỏ so với chiều dài quãng đường trên
GV : Khi đó , ôtô được xem là một chất điểm ?
vậy khi nào vật được xem là một chất điểm ?
HS : Khi vật có kích thước rất nhỏ so với chiều dài
quỷ đạo mà nó đi được
GV : Yêu cầu học sinh cho thêm ví dụ về chất
điểm
3) Xác đònh vò trí của một chất điểm
GV : ( Mời một em HS ) : Trường học xa hay gần ?

HS (Giả sử) : Trường học xa !
GV : Trường học cách bao nhiêu ?
HS: Thưa Thầy cách 10 km !
GV : Em HS nói trường học xa và cách 10 km có
nghóa là em xác đònh vò trí trường học so với đòa
điểm nào ?
HS: Xa so với ở nhà của em !
GV : ( Giảng giải ) Để xác đònh vò trí của một vật
trong không gian vào một thời điểm nhất đònh , ta
phải làm sao ?
Chọn một vật làm móc ( Vật móc : Chẳng hạn như
ngôi nhà em ) và gắn vào đó một hệ trục tọa độ để
GV : ĐỖ HIẾU THẢO

VẬT LÝ 10

2) Chất điểm
Chất điểm là vật có kích thước rất
nhỏ có thể bỏ qua được so với phạm vi
chuyển động.
Thí dụ : Ôtô có kích thước nhỏ so với
quỹ đạo đi dược, nên ta coi ôtô là chất
điểm.
 Khi một vật có kích thước rất nhỏ
so với chiều dài quỹ đạo mà nó đi
được, vật có thể coi là chất điểm .
 Khi chuyển động, chất điểm vạch
ra một đường trong không gian gọi là
quỹ đạo.


3) Xác đònh vò trí của một chất điểm.
− Xét chuyển động của một chất
điểm trên một đường thẳng.

− Chọn :
+ Trục tọa độ : Có phương trùng với
đường đi.
+ Gốc tọa độ : Tại một điểm O trên
đường đi.
+ Chiều dương : Như hình vẽ.
− Vò trí của chất điểm tại điểm
M được xác đònh bằng tọa độ :
GA VL 10 BAN TN - 2


TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI
xác đònh vò trí của vật đó so với vật mốc ! ( Chẳng
hạn như cách xa 10 km là tính từ nhà em HS ấy ?

4) Xác đònh thời gian
GV : Từ nhà em đến trường, mất bao lâu ?
HS : Thưa Thầy mất 30 phút !
GV : Mất 30 phút nghóa là tính từ lúc nào ?
HS : Tính từ lúc em bắt đầu đi học !
GV : Để xác đònh sự biến đổi vò trí của vật theo
thời gian ta phải chọn 1 lúc nào đó làm móc thời
gian, thường chọn thời điểm bắt đầu khảo sát.
( Có thể nói rõ hơn : ∆t = t – t0 ; Với t0 : Thời điểm
đầu , hay là mốc thời gian ( Thường chọn t0 = 0 ) .
5) Chuyển động tònh tiến

GV : Giả sử khi có một chiếc xe đang chuyển động
thẳng thì mọi người ngồi trên xe đều có quỹ đạo là
đường thẳng như quỹ đạo của xe thì chuyển động
của xe là chuyển động tònh tiến ⇒ Chuyển động
tònh tiến !
GV : Đưa ra thí dụ về chiếc đu quay trong công
viên và yêu cầu học sinh cho biết : Thân chiếc đu
quay và người ngồi trong đu quay chuyển động
tònh tiến hay không tònh tiến.
HS : Người chuyển động tònh tiến còn đu quay
không chuyển động tònh tiến
GV hướng dẫn thêm cho HS về chuyển động tònh
tiến qua hình vẽ 1.1 SGV

VẬT LÝ 10
x = OM
 Nếu

vật chuyển động cùng chiều
trục tọa độ thì : x > 0
 Nếu vật chuyển động ngược chiều
trục tọa độ thì : x < 0
4) Xác đònh thời gian
Muốn xác đònh thời điểm, người ta
chọn một gốc thời gian và đo khoảng
thời gian từ gốc đến lúc đó bằng đồng
hồ. Đơn vò : giây ( s ) [ SI ] .
Trong vật lý, người ta thường chọn
gốc thời gian là lúc bắt đầu xảy ra một
quá trình nào đó hoặc lúc bắt đầu khảo

sát một hiện tượng.
* Khi khảo sát chuyển động của một
chất điểm : Ta chọn một vật làm mốc
và gắn vào đó một trục tọa độ tức là ta
đã chọn một hệ quy chiếu. Đồng thời ta
cũng chọn gốc thời gian.
5) Chuyển động tònh tiến
Chuyển động của một vật là tònh tiến
khi đoạn thẳng nối hai điểm bất kỳ của
vật luôn luôn song song với một
phương nhất đònh.
Thí dụ : Khung ôtô, xe máy khi
chuyển động trên đường thẳng

Chuyển động tònh tiến – Chuyển động quay
3 / Cũng cố :
a / Chuyển động cơ học là gì ? b / Chất điểm là gì ?
c / Chuyển động tònh tiến là gì ?
4 / Dặn dò :
− Trả lời câu hỏi : 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; Làm bài tập : 1 ; 2 ; 3

  
GV : ĐỖ HIẾU THẢO

GA VL 10 BAN TN - 3

A


TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI


VẬT LÝ 10

Bài 2 :

CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU

I / Mục tiêu :
− Nắm vững đònh nghóa độ dời qua tọa độ của chất điểm trên một trục, từ đó dẫn đến đònh
nghóa vận tốc trung bình trong một khoảng thời gian t 2 − t1 , và vận tốc tức thời tại thời điểm t .
− Biết cách xây dựng phương trình chuyển động thẳng đều từ đònh nghóa và công thức vận
tốc, áp dụng phương trình chuyển động để giải các bài toán chuyển động thẳng đều của một chất
điểm, bài toán gặp nhau hay đuổi nhau của hai chất điểm..
− Biết cách vẽ đồ thò biễu diễn phương trình chuyển động và đồ thò vận tốc theo thời gian,
sử dụng đồ thò để giải các bài toán nói trên.
II / Chuẩn bò :
− Thước.
III / Tổ chức hoạt động dạy học :
1 / Kiểm tra bài cũ :
+ Câu 1 : Chuyển động cơ học là gì ?
+ Câu 2 : Chất điểm là gì ?
+ Câu 3 : Chuyển động tònh tiến là gì ?
2 / Nội dung bài giảng:
Phần làm việc của Giáo Viên

1) Độ dời

GV Tại thời điểm t1 chất điêm M ở vò trí M1 có
toạ độ x1 . Tại thời điểm t2 chất điêm M ở vò trí
M1 có toạ độ x2

Độ dời trong khoảng thời gian ∆t = t2 – t1 là :
∆x = x2 – x1
∆x > 0 : Chiều chuyển động cùng chiều
dương Ox.
∆x < 0 : Chiều chuyển động ngược chiều
dương Ox.
Chú ý :
Nếu chất điểm chuyển động theo một chiều thì
quỹ đạo đường trùng với độ dời :
s = ∆x.

GV : ĐỖ HIẾU THẢO

Phần ghi chép của học sinh

1) Độ dời

 Độ dời của chất điểm trong khoảng
thời gian ∆t = t2 − t1 là đoạn thẳng M1M2
có giá trò đại số là :
∆x = x2 − x1
 Nếu ∆x > 0 thì chiều chuyển động
trùng với chiều dương của trục ox.
 Nếu ∆x < 0 thì chiều chuyển động
ngược với chiều dương của trục ox.
Chú ý :
Nếu chất điểm chuyển động theo một
chiều thì quỹ đạo đường trùng với độ
dời : s = ∆x.


GA VL 10 BAN TN - 4


TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI
2) Vận tốc trung bình
GV : Nói đến vật đang chuyển động ta xét đại
lượng nào đặc trưng cho sự nhanh hay chậm : VD
: Trong thời gian 2 giờ : Ôtô đi 80 km, trong 3
giờ xe đạp đi 45 km, để biết phương tiện nào đi
nhanh hơn ta làm cách nào ?
HS1 : Thưa Thầy ta so sánh độ dời ôtô và xe đạp
đi được trong cùng một đơn vò thời gian nghóa là
1 giờ ôtô đi được 40 km và xe đạp đi được 15 km
. Vậy ôtô chuyển động nhanh hơn xe đạp
GV : Có cách nào khác hơn nữa không ?
HS2 : Thưa Thầy ta so sánh thời gian ôtô và xe
đạp đi được trong cùng một độ dời nghóa là trên
độ dời 10 km thì ôtô mất thời gian ít hơn xe đạp
chứng tỏ ôtô chuyển động nhanh hơn xe đạp ?
GV : Hai cách trên, cách nào đơn giản hơn và
ứng dụng nhiều hơn ?
HS : Cách 1 !
GV : Ta gọi v1 và v2 là đại lượng đặc trưng cho
độ dời ôtô và xe đạp đi được trong cùng một đơn
vò thời gian :
v1 = 80 : 2 = 40 km/h ; v2 = 45 : 3 = 15 km/h
⇒ v1 > v2 ⇒ ôtô chuyển động nhanh hơn xe đạp
Vậy đại lượng v được gọi là vận tốc :
x − x1 ∆x
vTT = 2

=
t 2 − t1
∆t

VẬT LÝ 10

2) Vận tốc trung bình

 Vận tốc trung bình của một chất
điểm đặc trưng cho độ nhanh hay chậm
của chuyển động và được đo bằng
thương số của độ dời và khoảng thời gian
có độ dời ấy.
vTB =

x 2 − x1 ∆x M 1 M 2
=
=
∆t
∆t t 2 − t1



 Đơn vò vận tốc trung bình : m/s hoặc
km/h.
1
1 km/h =
m/s
3,6


3) Vận tốc tức thời

Để đặc trưng chính xác cho độ nhanh
chậm của chuyển động ; người ta dùng
đại lượng vật lí vận tốc tức thời.
Vận tốc tức thời là vận tốc tại một thời
điểm bất kỳ trong quá trình chuyển động.

→ Vậy để so sánh sự nhanh hay chậm của
x − x1 ∆x
chuyển động ta dùng thương số ∆x/t , gọi là vận
vTT = 2
=

t 2 − t1
∆t
tốc ⇒ Vận tốc ⇒ Đơn vò !
Với ∆t là khoảng thời gian “rất nhỏ”.
3) Vận tốc tức thời
Để đặc trưng chính xác cho độ nhanh chậm của  Đơn vò vận tốc tức thời : m/s hoặc
chuyển động trong thời gian rất nhỏ ; người ta km/h.
dùng đại lượng vật lí vận tốc tức thời. Nghóa là
xét trong một khoảng thời gian rất nhỏ.

4) Chuyển động thẳng đều

4) Chuyển động thẳng đều
 Đònh nghóa :
GV : Giả sử một chất điểm M đang chuyển động a) Đònh nghóa
Chuyển động thẳng đều là chuyển

trên đường thẳng khi qua điểm A nó chuyển
động với vận tốc 5 m/s ; Khi qua B nó chuyển động thẳng trong đó vận tốc không đổi.
động với vận tốc 5 m/s ta nói vật chuyển động
thẳng đều. Vậy chuyển động thẳng đều là gì ?
HS : Chuyển động thẳng đều là chuyển động
trong đó vận tốc không thay đổi.

GV : ĐỖ HIẾU THẢO

GA VL 10 BAN TN - 5


TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI

VẬT LÝ 10

 Phương trình :
GV giảng giải phần phương trình chuyển động b) Phương trình chuyển động thẳng đều
thẳng đều và phần đồ thò.
Gọi x0 là toạ độ của chất điểm vào lúc
Nhấn mạnh hệ số góc thời gian tgα
t0 = 0, theo công thức  ta có :
x − x0
v=
hay x = x0 + v.t

t
Công thức  gọi là phương trình
chuyển động của chất điểm trong chuyển
động thẳng đều.

 Đồ thò của tọa độ theo thời gian t là
một đường thẳng cắt trục tung tại điểm x
= x0 và có hệ số góc bằng :
x − x0
tgα =
t

− Hệ số góc của đường biểu diễn tọa độ
theo thời gian bằng vận tốc của chất
điểm.

c) Đồ thò vận tốc theo thời gian
 Đồ thò vận tốc theo thời gian
Trong chuyển động thẳng đều , vận tốc
Trong chuyển động thẳng đều , vận tốc không không đổi v = hằng số nên đồ thò biểu
đổi v = hằng số nên đồ thò biểu diễn vận tốc theo diễn vận tốc theo thời gian là một đường
thời gian là một đường thẳng song song với trục thẳng song song với trục thời gian.
thời gian.
GV : ĐỖ HIẾU THẢO

GA VL 10 BAN TN - 6


TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI

VẬT LÝ 10

[ Trên thực tế, để xác đònh vò trí chuyển động
của một chất điểm thì ta dùng hệ trục tọa độ , có
nhiều hệ trục tọa độ như trục tọa độ Descartes,

trục tọa độ đòa lý … chẳng hạn như trục tọa độ đòa
lý gồm kinh độ và vó độ . Kinh tuyến số 0 qua
đài thiên văn Grinných ( London) ( 180 kinh
đông và 180 kinh tây ) , vó tuến là đường xích
đạo ( 900 Vó bắc và 900 Vó Nam ) VD : Tọa độ
con tàu trên biển là 300 Kinh Tây và 300 Vó Bắc ]

5) Bài tập vận dụng

GV : Trình bày cách chọn trục tọa độ.
GV : Sau khi vẽ hình, HS nao có thể nhắc lại
công thức tính vận tốc ?
HS : Được xem như dạng bài tập mẫu, cần giảng
chậm cho học sinh

5 ) Bài tập vận dụng

Hai xe cùng khởi hành một lúc từ hai
điểm A và B cách nhau 120 km, chuyển
động ngược chiều nhau. Vận tốc của xe
đi từ A là 40 km/h, của xe đi từ B là 20
km/h. Coi chuyển động của các xe như
chuyển động của chất điểm và đường đi
là thẳng.
a) Viết phương trình chuyển động
của hai xe. Từ đó, tìm thời điểm
và vò trí hai xe gặp nhau.
b) Giải bài toán trên bằng đồ thò
Bài giải
a) Phương trình chuyển động của hai xe

Gốc tọa độ O : Tại A
Chọn: Chiều (+) Ox : Chiều từ A đến B
MTG: Lúc 2 xe bắt đầu chuyển
động
(t0 = 0 )
Ta có PTCĐ: x = x0 + v(t – t0)

Xe A : xA = x0A + vA(t - t0) = 40t
(1)
Xe B : xB = x0B + vB(t - t0) = 120 – 20t (2)

Khi 2 xe gặp nhau ⇒ xA = xB
⇒ 40t = 120 – 20t ⇒ t = 2h
Thế t =2 vào (1) ⇒ x = 40t = 80 km
Vậy sau 2 giờ hai xe gặp nhau tại vò trí
cách A 80 km.

GV : ĐỖ HIẾU THẢO

GA VL 10 BAN TN - 7


TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI

VẬT LÝ 10

b) Giải bài toán bằng đồ thò
 Lập bảng giá trò cho mỗi xe

Đối với xe A :

t (h)
0
X ( km/h) 0

1
40

Đối với xe B :
t (h)
0
X ( km/h) 120

1
100

Giao điểm P của hai đường thẳng trên
có toạ độ (2, 80 )
Vậy hai xe gặp nhau sau 2 giờ và cách
A một khoảng 80 km.
3 / Cũng cố :
a / Độ dời là gì ?
b / Vận tốc trung bình là gì ?
c / Vận tốc tức thời là gì ?
d / Viết phương trình chuyển động thẳng đều ?
4 / Dặn dò :
− Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
− Làm bài tập : 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5

  


GV : ĐỖ HIẾU THẢO

GA VL 10 BAN TN - 8


TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI
Bài 03

VẬT LÝ 10

KHẢO SÁT THỰC NGHIỆM CHUYỂN ĐỘNG THẲNG

I / MỤC TIÊU :
− Nắm vững mục đích của việc khảo sát một chuyển động thẳng là tìm hiểu đặc tình nhanh
chậm của chuyển động thể hiện ở biểu thức vận tốc theo thời gian.
− Hiểu được rằng muốn đo vận tốc thì phải xác đònh tọa độ của chất điểm ở các thời điểm
khác nhau và biết cách sử dụng thì kế ( hoặc đồng hồ trong trường hợp không có thì kế ) để xác
đònh thời điểm vật ( ở đây là bọt khí ) đi qua một tọa độ đã biết.
− Biết cách xử lý các kết quả đo đạc bằng cách lập bảng và sử dụng các công thức thích
hợp để tìm các đại lượng mong muốn như tính vận tốc tức thời tại một thời điểm.
− Biết cách vẽ đồ thò vận tốc theo thời gian và có những nhận xét từ đồ thò.
II / Chuẩn bò :
− Một ống thủy tinh hoặc nhựa trong suốt dài khoảng 1,2 ( m ).
− Đồng hồ hoặc thì kế.
− Thước gỗ dài 1 ( m ) có chia đến ( cm ).
− Tấm phẳng cứng kê một đầu thành một mặt nghiêng dùng làm giá đỡ cho ống và thước
đặt song song nhau.
− Nước đủ để rót vào ống.
− Phễu.
− Máng nghiêng với xe lăn nhỏ.

− Bộ rung đo thời gian và mực.
− Nhiều băng giấy dài dùng riêng cho thí nghiệm này.
III / Tổ chức hoạt động dạy học :
1 / Kiểm tra bài cũ :
+ Câu 1 : Độ dời là gì ?
+ Câu 2 : Vận tốc trung bình là gì ?
+ Câu 3 : Vận tốc tức thời là gì ?
+ Câu 4 : Viết phương trình chuyển động thẳng đều ?
2 / Nội dung bài giảng:
Phần làm việc của Giáo Viên

Phần ghi chép của học sinh

I / Chuyển động của bọt không khí trong một
ống dài đựng nước :
GV cho lớp phân chia thành 8 nhóm, mỗi nhóm 6
HS, phân phát cho ỗi nhóm bộ thí nghiệm chuẩn bò
sẳn phần trên
a / Mô tả thí nghiệm :
− Lấy một ống thủy tinh hay ống nhựa thẳng trong
suốt, chiều dài khoảng 1 ( m ), bán kính trong
khoảng 0,5 ( cm ). Đổ nước gần đầy ống, để lại một
bọt không khí dài khoảng 1 ( cm ), rồi nút chặt ống.
− Mỗi khi ta quay đầu ống có bọt khí xuống phía
dưới, thì bọt khí sẽ từ từ chuyển động lên trên.
b / Tiến hành thí nghiệm :

I / Chuyển động của bọt không khí
trong một ống dài đựng nước :
a / Mô tả thí nghiệm :

− Lấy một ống thủy tinh hay ống
nhựa thẳng trong suốt, chiều dài
khoảng 1 ( m ), bán kính trong
khoảng 0,5 ( cm ). Đổ nước gần đầy
ống, để lại một bọt không khí dài
khoảng
1 ( cm ), rồi nút chặt ống.
− Mỗi khi ta quay đầu ống có bọt khí
xuống phía dưới, thì bọt khí sẽ từ từ
chuyển động lên trên.

GV : ĐỖ HIẾU THẢO

GA VL 10 BAN TN - 9


TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI
Khi HS tiến hành thí nghiệm, GV cần lưu ý các em
ở những vấn đề sau :
- Nghiêng ống bọt khí với góc nghiêng vừa phải,
góc nghiêng không quá nhỏ (bọt khí có thể bò đứng
lại) hay quá lớn (bọt khí chuyển động rất nhanh khó
xác đònh thời gian )
- Một bạn giữ thật chặt ống bọt khí khi nghên,
không đẻ góc nghiêng thay đổi sẽ làm sai số kết quả
; Một HS quan sát và bấm đồng hồ giây cho thật
chính xác.
- Có thể để bọt khí chuyển động đến vạch 10cm rồi
bắt đầu tính thời gian ( Cũng có thể để HS quan sát số


VẬT LÝ 10
b / Tiến hành thí nghiệm :
x (m)
t(s)
c / Đồ thò tọa độ theo thời gian

liệu trên thước khi bọt khí chuyển động được những khoảng
thời gian bằng nhau, đây là một tiến trình làm ngược lại,
nghóa là xác đònh độ dời của bọt khí trong những khoãng
thời gian như nhau )

c / Đồ thò tọa độ theo thời gian
d / Nhận xét :
Sau khi xác đònh số liệu đo đạt một cách chính xác
− Chuyển động của bọt khí trong ống
ở 3 lần thí nghiệm, HS lập bảng giá trò các số liệu
là chuyển động thẳng đều.
rồi tiến hành vẽ đồthò ( Chú ý đến những sai số của
− Vận tốc của bọt khí có giá trò bằng
số liệu đo đạt )
hệ số góc của đường thẳng trên.
− Phương trình chuyển động của bọt
khí có dạng : x = x0 + vt

GV yêu cầu HS rút ra nhận xét về dạng đồ thò và
tính chất chuyển động của bọt khí.
II / Chuyển động của một xe nhỏ lăn trên máng
nghiêng :
a / Mô tả thí nghiệm :
− Một xe lăn nhỏ trên một máng nghiêng kéo theo

một băng giấy. Băng giấy được luồn qua khe một bộ
rung đo thời gian sao cho bút mực ở đầu cần rung có
thể ghi một vết trên băng mỗi khi chạm vào băng
giấy.
b / Tiến hành thí nghiệm :

II / Chuyển động của một xe nhỏ
lăn trên máng nghiêng :
a / Mô tả thí nghiệm :
− Một xe lăn nhỏ trên một máng
nghiêng kéo theo một băng giấy.
Băng giấy được luồn qua khe một bộ
rung đo thời gian sao cho bút mực ở
đầu cần rung có thể ghi một vết trên
băng mỗi khi chạm vào băng giấy.
b / Tiến hành thí nghiệm :

GV : ĐỖ HIẾU THẢO

GA VL 10 BAN TN - 10


TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI

VẬT LÝ 10
t(s)
x (m)
Vò trí

t(s)

x (m)
Vò trí
 GV tiến hành các bước :
- Mở nguồn điện cho bộ run hoạt động.
- Cho xe lăn chuyển động xuống mặt phẳng
nghiêng.
- Ghi nhận các chấm đen trên băng giấy do bộ run
có rõ ràng không ( Thao tác 3 lần )
- Đo đạt khoảng cách các dấu chấm đen đó và yêu
cầu HS ghi nhận vào bảng giá trò
- Vẽ đồ thò và chú ý đến các sai số do đo đạt.

c / Nhận xét :
− Chuyển động của xe là một chuyển
động thẳng biến đổi.
− Đồ thò tọa độ theo thời gian không
phải là một đường thẳng.
d / Tính vận tốc tức thời :
t(s)
v(m/s)
Vò trí
e / Đồ thò vận tốc theo thời
gian :

3 / Cũng cố :
a / Chuyển động của bọt không khí trong một ống dài đựng nước là chuyển động
gì ?
b / Chuyển động của một xe nhỏ lăn trên máng nghiêng là chuyển động gì?
4 / Dặn dò :
− Trả lời câu hỏi ở cuối bài.

− Làm bài tập : 1 ; 2

  

GV : ĐỖ HIẾU THẢO

GA VL 10 BAN TN - 11


TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI

GV : ĐỖ HIẾU THẢO

VẬT LÝ 10

GA VL 10 BAN TN - 12


TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI

VẬT LÝ 10

Bài 04

CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU

I / Mục tiêu :
− Hiểu được gia tốc là đại lượng đặc trưng cho sự biến đổi nhanh chậm của vận tốc và các
đònh nghóa gia tốc trung bình, gia tốc tức thời.
− Xây dựng đònh nghóa về chuyển động thẳng biến đổi đều, từ đó rút ra công thức vận tốc

theo thời gian.
− Hiểu được mối quan hệ giữa dấu của gia tốc và dấu của vận tốc trong chuyển động nhanh
dần và trong chuyển động chậm dần.
− Vẽ đồ thò biểu diễn vận tốc theo thời gian bằng một đường thẳng xiên góc với hệ số góc
bằng giá trò của gia tốc.
− Giải các bài toán đơn giản liên quan đến gia tốc.
II / Chuẩn bò :
− Thước để vẽ đồ thò.
III / Tổ chức hoạt động dạy học :
1 / Kiểm tra bài cũ :
+ Câu 1 : Độ dời là gì ?
+ Câu 2 : Chuyển động thẳng đều là gì ?
+ Câu 3 : Vận tốc tức thời là gì ?
+ Câu 4 : Viết phương trình chuyển động thẳng đều ?
2 / Nội dung bài giảng:
Phần làm việc của Giáo Viên

Phần ghi chép của học sinh

I / Gia tốc trong chuyển động thẳng
a / Gia tốc trung bình :
GV : Giả sử có 3 phương tiện : xe ôtô, xe đạp và phi
cơ bắt đầu khởi hành, khi đó vận tốc của chúng như
thế nào ?
HS: Vận tốc của chúng tăng
GV : Giả sử sau 10 giây, quãng đường mà 3 phương
tiện trên có đi được như nhau không ?
HS: Thưa Thầy không ! Quãng đường phi cơ dài hơn
quãng đường ôtô , và quãng đường ôtô dài hơn quãng
đường xe đạp !

GV : Ta nhận thấy vận tốc 3 phương tiện trên đều
tăng, như vậy vận tốc phương tiện nào tăng nhanh
nhất trong cùng khoãng thời gian như nhau ?
HS : Trong cùng khoảng thời gian , vận tốc của phi cơ
nhanh nhất .
GV : Với khái niệm vận tốc , chúng ta có thể giải
thích được hiện tượng này không ?
HS : Không thể giải thích được hiện tượng này

I / Gia tốc trong chuyển động
thẳng
a / Gia tốc trung bình :
 Gia tốc trung bình của một chất
điểm đặc trưng cho độ nhanh hay
chậm của biến thiên vận tốc và
được đo bằng thương số của độ biến
thiên vận tốc và khoảng thời gian
có độ biến thiên ấy.
∆v
v 2 − v1
atb =
=
(1)
∆t
t 2 − t1

GV : ĐỖ HIẾU THẢO

 Đơn vò


: m / s2

[ SI ]

GA VL 10 BAN TN - 13


TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI

VẬT LÝ 10

GV : Như vậy phải có một khái niệm mới đặc trưng
cho sự tăng vận tốc trong khoảng thời gian , chúng ta
cùng nhau đi tìm hiểu đại lượng này ?
GV : Giả sử có một chất điểm M chuyển động với vận
tốc tăng theo thời gian như bảng sau :
t
0
1
2
3
(s)
v
0
5
10
15
(m/s)
GV : Qua bảng trên, các em cho Thầy biết, cứ trong 1
giây, vận tốc M tăng lên bao nhiêu ?

HS : Vận tốc M tăng lên 5 m/s
GV : Khoảng tăng đó được gọi là gia tốc, kí hiệu là a.
Ta lại có vận tốc tăng theo thời gian như bảng sau :
T
0
2
4
6
8
(s)
0
0
8
16 24 32 (m/s)
Ta nhận thấy cứ 2 giây thì vận tốc tăng lên 8 m/s,
như vậy trong 1 giây vận tốc tăng lên bao nhiêu ?
HS : Thưa Thầy trong 1 giây thì vận tốc tăng lên 4 m/s
GV : Để có kết quả trên các em làm như thế nào ?
HS : Em lấy 8/2 = 2 m/s
GV : Trở lại bảng trên , nếu xét vận tốc tăng từ 16 m/s
đến 24 m/s trong khoãng thời gian từ 4s đến 6s , cũng
nhận thấy trong khoãng thời gian 2 giây này vận tốc
tăng 8m/s , khi ấy ta cũng được kết quả trong 1 giây
vận tốc tăng 4 m/s
∆v
v 2 − v1
Từ đó ta có : a =
=
∆t
t 2 − t1

GV : Đơn vò gia tốc : [ m/s 2 ] : đơn vò thông dụng
nhất vì mang tính chính xác cao! ~ hay [ km/h2 ]
[ Gia tốc là 1 lượng mà vận tốc tăng hay giảm trong
thời gian một giây ! ]
GV : Các em cho biết ý nghóa của gia tốc : 5 m/s2 ?
HS : Có nghóa là trong 1 giây vận tốc tăng một lượng
5 m/s .
GV : Gia tốc không những đặc trưng cho sự tăng vận
tốc mà còn đặc trưng cho sự giảm vận tốc
b / Gia tốc tức thời :
GV : Nếu ta xét độ biến thiên vận tốc trong khoảng
thời gian rất nhỏ thì công thức ( 1 ) cho ta gia tốc tức
thời. Khi đó các em cho biết công thức tính gia tốc tức
thời ?
∆v
v 2 − v1
HS : a =
=
∆t
t 2 − t1
GV : Em hãy đònh nghóa gia tốc tức thời ?
GV : ĐỖ HIẾU THẢO

b / Gia tốc tức thời :
Nếu ta xét độ biến thiên vận tốc
trong khoảng thời gian rất nhỏ thì
công thức ( 1 ) cho ta gia tốc tức
thời.
∆v
v 2 − v1

a =
=
∆t
t 2 − t1
 Gia

tốc tức thời là gia tốc tại một
thời điểm t trong khoảng thời gian
∆t rất nhỏ.
2
 Đơn vò : m / s [ SI ]

GA VL 10 BAN TN - 14


TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI
HS : Gia tốc tức thời là gia tốc tại một thời điểm t
trong khoảng thời gian ∆t rất nhỏ.
GV : Đơn vò gia tốc tức thời ?
2
HS : Đơn vò : m / s [ SI ]
II / Chuyển động thẳng biến đổi đều
GV : Giả sử có một chất điểm M chuyển động từ vò trí
A đến các vò trí B, C và D, Khoảng thời gian để
chuyển động đến các điểm liên tiếp nhau là 10 giây.
Vận tốc của chất điểm M tại các vò trí A, B, C và D
liên tiếp 5 m/s ; 10 m/s ; 15 m/s ; 20 m/s.

VẬT LÝ 10


II / Chuyển động thẳng biến đổi
đều
 Chuyển động thẳng biến đổi
đều là chuyển động thẳng trong đó
gia tốc trung bình trong mọi khoảng
thời gian khác nhau là như nhau.
Điều đó có nghóa là gia tốc tức thời
không đổi.

GV : Bây giờ các em hãy tính gia tốc trung bình của
M khi M chuyển động từ A đến B ?
vB − v A
5
HS : a =
=
= 0,5 m/s2
tB − t A
10
GV : Bây giờ các em hãy tính gia tốc trung bình của
M khi M chuyển động từ A đến D ?
vD − v A
15
HS : a =
=
= 0,5 m/s2
tD − t A
30
GV : Bây giờ các em hãy tính gia tốc trung bình của
M khi M chuyển động từ B đến D ?
vD − vB

10
HS : a =
=
= 0,5 m/s2
tD − tB
20
GV : Các em nhận xét gì về gia tốc trung bình trên
những khoảng thời gian khác nhau trên đoạn AB, AD,
BD ?
HS : Gia tốc trung bình trên những khoảng thời gian
khác nhau này bằng nhau !
GV : Nhìn hình vẽ trên các nhận thấy vận tốc của vật
ở những điểm tăng như thế nào ?
HS : Thưa Thầy vận tốc chất điểm M tăng đều trong
những khoảng thời gian như nhau.
GV : Khi đó chuyển động của chất điểm M là chuyển
động như thế nào ?
HS : Chất điểm M chuyển động thẳng biến đổi đều
GV  Đònh nghóa chuyển động thẳng biến đổi đều.
GV : Bây giờ các em hãy chia đôi khoảng thời gian
khi vật chuyển động từ A đến B, trong khoảng thời
gian nhỏ này vật đến vò trí A’, Theo đònh nghóa trên
các em hãy cho biết gia tốc của M khi M chuyển động
GV : ĐỖ HIẾU THẢO

GA VL 10 BAN TN - 15


TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI


VẬT LÝ 10

từ A đến A’
HS : a = 0,5 m/s2
GV : NHư vậy nếu chia khoảng thời gian chất điểm M
chuyển động từ A đến A’ thêm nhiều lần nữa ta vẫn
có gia tốc bằng 0,5 m/s2. Theo các em đây là gia tốc
trung bình hay gia tốc tức thời ?
HS : Thưa thầy gia tốc tức thời ?
GV : vậy trong chuyển động thẳng biến đổi đều có gia
tốc tức thời tại mọi điểm như thế nào ?
HS : Gia tốc tức thời trong chuyển động thẳng biến
đổi đều là như nhau.
GV : “Điều đó có nghóa là gia tốc tức thời không đổi.”
III / Sự biến đổi vận tốc trong chuyển động thẳng
biến đổi đều. Chuyển động nhanh dần đều và
chuyển động chậm dần đều :
1 / Sự biến đổi vận tốc theo thời gian :
GV : Xét một chất điểm M chuyển động trên một
đường thẳng. Chọn một chiều dương trên quỹ đạo.
− Gọi v , v0 là vận tốc lần lượt tại các thời điểm t và
t0 ; a là gia tốc.
Một em nào có thể nhắc cho Thầy và các bạn công
thức tính gia tốc ?
v − v0
HS : Công thức tính gia tốc : a =
t − t0

III / Sự biến đổi vận tốc trong
chuyển động thẳng biến đổi đều.

Chuyển động nhanh dần đều và
chuyển động chậm dần đều :
1 / Sự biến đổi vận tốc theo
thời gian :
− Chọn một chiều dương trên quỹ
đạo.
− Gọi v , v0 là vận tốc lần lượt tại
các thời điểm t và t0 ; a là gia tốc.
− Công thức vận tốc trong chuyển
động thẳng biến đổi đều là :
v − v0 = at
⇒ v = v0 + at
GV : Từ công thức trên, các em hãy suy ra cho Thầy
+ Nếu a cùng dấu với v thì
công thức tính v ?
giá trò tuyệt đối của vận tốc tăng
v − v0
theo thời gian : chuyển động là
HS : Ta có : a =
⇒ v t = v 0 + a(t − t 0 )
nhanh dần đều.
t − t0
+ Nếu a trái dấu với v thì
GV : Nếu ta chọn : t0 = 0, công thức tính v ?
giá trò tuyệt đối củavận tốc giảm
HS : vt = v0 + at
theo thời gian : chuyển động là
(Hướng dẫn lại cho học sinh về dấu của gia tốc )
chậm dần đều.
2 / Đồ thò vận tốc theo thời gian :

GV : Từ công thức vt = v 0 + at các cho biết là biểu
thức toán học bậc mấy ?
HS : Đây là biểu thức toán học bậc nhất
GV : Của biến số nào theo biến số nào ?
HS : Của biến số v theo biến số t
GV : vt = v0 + at là hàm bậc nhất vt = ƒ (t)
( y = ax + b ), vậy thì đồ thò của nó là đường gì các
em ?
HS : Đồ thò của hàm số là đường thẳng !
GV : Với v0 và a là hằng số , chọn chiều dương trục
tọa độ là chiều chuyển động của chất điểm , ta có
dạng đồ thò :
GV : ĐỖ HIẾU THẢO

GA VL 10 BAN TN - 16


TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI

VẬT LÝ 10

( Vẽ dạng đồ thò cho học sinh )
GV: Như vậy qua đồ thò trên, các em cho biết ý nghóa 2 / Đồ thò vận tốc theo thời gian :
đồ thò trên ?
HS : Qua đồ thò trên, ta có thể tìm v khi biết t và
ngược lại khi biết v ta có tìm v !
GV : Yêu cầu Hs vẽ đồ thò vận tốc trong trường hợp
a
GV : Đồ thò của vận tốc theo thời gian t là một đường

thẳng cắt trục tung tại điểm v = v0 và có hệ số góc
v − v0
bằng : tgα =
t
Như vậy các em cho biết hệ số góc tg α tương đương
với công thức tính đại lượng nào trong vật lý ?
HS : Hệ số góc tg α tương đương với công thức gia
tốc.
GV : Hệ số góc của đường biểu diễn tọa độ theo thời
gian bằng gia tốc của chất điểm.

− Đồ thò của vận tốc theo thời gian t
là một đường thẳng cắt trục tung tại
điểm v = v0 và có hệ số góc bằng :
v − v0
tgα =
t
− Hệ số góc của đường biểu diễn
tọa độ theo thời gian bằng gia tốc
của chất điểm.

3 / Cũng cố :
a / Đại lượng nào cho ta biết vận tốc biến đổi nhanh hay chậm ? Công thức tính độ
lớn của đại lượng ấy ?
b / Thế nào là một chuyển động thẳng biến đổi đều ?
4 / Dặn dò :
− Trả lời câu hỏi số 3 trang 22.
− Làm bài tập : 1 ; 2 ; 3 ; 4

  


GV : ĐỖ HIẾU THẢO

GA VL 10 BAN TN - 17



×