LẬP VÀ PHÂN TÍCH DỰ ÁN
CHO KỸ SƯ (700200)
PROJECT PLANNING AND ANALYSIS FOR ENGINEERS
Nguyễn Ngọc Bình Phương
Khoa Quản lý Công nghiệp
Đại học Bách Khoa – TP.HCM
KHÁI NIỆM KINH TẾ KỸ THUẬT
Kỹ thuật (Engineering) là việc
vận dụng các kiến thức khoa
học, từ các nguyên liệu tự
nhiên tạo ra sản phẩm nhằm
phục vụ lợi ích con người.
Kinh tế Kỹ thuật (Engineering
Economy) nhằm trang bị kiến
thức để xét tính hiệu quả kinh
tế của các áp dụng kỹ thuật.
Kinh tế Kỹ thuật là lĩnh vực giao giữa
kinh tế và kỹ thuật
KHÁI NIỆM KINH TẾ KỸ THUẬT
Kinh tế Kỹ thuật cung cấp các phương pháp
phân tích kinh tế làm cơ sở lý luận cho các quyết
định đầu tư, nhằm trả lời cho câu hỏi “Các
phương án đầu tư đang xét có lợi hay không
và phương án nào có lợi nhất?”
Mở rộng hơn, Kinh tế Kỹ thuật xét đến câu hỏi
“Đầu tư vào những dự án nào là có lợi nhất?”
Æ cần thiết cho kỹ sư, nhà quản lý
MỤC TIÊU MÔN HỌC
Môn học này giúp sinh viên phân tích và lựa chọn dự án
đầu tư, đặc tả dòng tiền tệ cho các dự án kỹ thuật và
đánh giá chúng từ quan điểm về dòng tiền tệ trước thuế
và sau thuế. Sau khi tham gia khóa học này, sinh viên có
thể:
Phân tích các dòng tiền tệ nhằm xác định các giá trị tương
đương theo các quan điểm khác nhau
Hiểu các tiêu chuẩn ra quyết định kinh tế kỹ thuật, gồm giá trị
hiện tại ròng, suất thu lợi nội tại và tỷ số lợi ích/chi phí.
Hình thành các phương án và ước tính lợi ích/chi phí từ dữ liệu
có sẵn.
So sánh các phương án có tuổi thọ kinh tế không bằng nhau.
Thực hiện phân tích dòng tiền tệ sau thuế, áp dụng các quy định
khấu hao chuẩn.
Ước tính rủi ro và bất định trong phân tích.
NỘI DUNG MÔN HỌC
Chương 1: MỘT SỐ KHÁI NIỆM TỔNG QUÁT
Chương 2: GIÁ TRỊ THEO THỜI GIAN CỦA TIỀN
TỆ
Chương 3: PHÂN TÍCH PHƯƠNG ÁN THEO GIÁ
TRỊ TƯƠNG ĐƯƠNG
Chương 4: PHÂN TÍCH PHƯƠNG ÁN THEO
SUẤT THU LỢI NỘI TẠI
Kiểm tra giữa kỳ (chương 1Æ 4)
NỘI DUNG MÔN HỌC
Chương 5: PHÂN TÍCH PHƯƠNG ÁN BẰNG
CÁC PHƯƠNG PHÁP KHÁC
Chương 6: TÍNH TOÁN KHẤU HAO VÀ
PHÂN TÍCH KINH TẾ DỰ ÁN SAU THUẾ
Chương 7: QUY HOẠCH NGUỒN VỐN VÀ
LỰA CHỌN TẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Chương 8: RỦI RO VÀ BẤT ĐỊNH TRONG
PHÂN TÍCH DỰ ÁN
Thi cuối kỳ (chương 3 Æ 8)
ĐÁNH GIÁ
Bài tập (20%)
Kiểm tra giữa kỳ (30%)
Thi cuối kỳ (50%)
Hình thức kiểm tra/thi
Trắc nghiệm: khoảng 30 câu, 6 điểm
Tự luận: 4 điểm
Thời gian: khoảng 60 phút
Được mang theo:
• 1 tờ A4 viết tay 2 mặt (không đánh máy hay photo)
• các bảng tra (có tên GV)
• máy tính bỏ túi (nên có tính năng giải phương trình)
QUY ƯỚC
Ưu tiên tra bảng, khi nào không thể tra bảng thì
mới thực hiện tính toán.
Khi viết số, dấu chấm (.) là dấu phân cách hàng
ngàn và dấu phẩy (,) là dấu thập phân.
Không làm tròn số, chỉ lấy 3 chữ số lẻ.
Ví dụ: câu 4 có kết quả là 5,64782 sẽ chọn 5,647
Sử dụng đáp án câu trước để tính cho câu sau.
Ví dụ: lấy kết quả 5,647 tính toán cho câu 5
TÀI LIỆU HỌC TẬP
Phạm Phụ, Kinh tế Kỹ thuật Phân tích và lựa chọn dự án đầu
tư, NXB Thống Kê, 2007.
Æ Quầy giáo trình hay photo (+ chương 8)
Leland Blank and Anthony Tarquin,
Engineering Economy, 6th Edition,
McGraw-Hill, 2005.
Æ Google
Buổi học sau: Sách, bài giảng,
bảng tra, máy tính bỏ túi
Nên truy cập BKeL trước khi đến lớp
Chương 1
MỘT SỐ KHÁI NIỆM TỔNG QUÁT
Nguyễn Ngọc Bình Phương
Khoa Quản lý Công nghiệp
Đại học Bách Khoa – TP.HCM
Nội dung
1. Doanh nghiệp và các loại hình doanh nghiệp
2. Chức năng/mục tiêu của doanh nghiệp
3. Các khái niệm về doanh thu, chi phí, lợi nhuận
4. Quá trình phân tích kinh tế dự án đầu tư
Doanh nghiệp và các loại hình doanh nghiệp
Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc
tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất
đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị
trường nhằm mục đích sinh lợi.
Doanh nghiệp (đơn vị kinh doanh) là tổ chức kinh tế
có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định,
được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật
nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.
(Luật doanh nghiệp 2005)
-Luật doanh nghiệp năm 1999
-Luật doanh nghiệp nhà nước năm 2003
-Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 1996
-Luật khuyến khích đầu tư trong nước 1998
-Luật doanh nghiệp 2005
-Luật đầu tư 2005
3
Doanh nghiệp và các loại hình doanh nghiệp
Các loại hình doanh nghiệp:
Đầu tư trong nước:
•
Doanh nghiệp nhà nước
•
Doanh nghiệp tư nhân
Hợp tác xã
Công ty trách nhiệm hữu hạn •
Công ty cổ phần
Công ty hợp danh
•
Đầu tư nước ngoài:
Trước 1990: chỉ có doanh
nghiệp nhà nước, hợp tác xã,
doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài
Sau 1990: có thêm doanh
nghiệp tư nhân, công ty TNHH,
công ty cổ phần
10/1998: cho phép các liên
doanh trở thành 100% vốn đầu
tư nước ngoài
Sau 2000: có thêm công ty hợp
danh
Hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh
doanh
Doanh nghiệp liên doanh
Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài
4
Doanh nghiệp và các loại hình doanh nghiệp
Trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp:
Trách nhiệm hữu hạn (limited liability): Chủ sở hữu chỉ
phải chịu trách nhiệm về mọi khoản nợ và nghĩa vụ tài
chính của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp. Ví
dụ: Cty TNHH, Cty CP, các thành viên góp vốn của Cty
hợp danh, doanh nghiệp liên doanh, 100% vốn nước
ngoài
Trách nhiệm vô hạn (unlimited liability): Chủ sở hữu có
nghĩa vụ phải trả nợ thay cho doanh nghiệp bằng tất cả
tài sản của mình, khi doanh nghiệp không đủ tài sản để
thực hiện các nghĩa vụ tài chính của nó. Ví dụ: Doanh
nghiệp tư nhân, các thành viên hợp danh của Cty hợp
danh
5
Doanh nghiệp và các loại hình doanh nghiệp
Tiêu chí lựa chọn loại hình doanh nghiệp:
Quyền kinh doanh, điều kiện và thủ tục thành lập
Mức độ tham gia quản lý doanh nghiệp của nhà
đầu tư
Chế độ trách nhiệm của nhà đầu tư
Khả năng huy động vốn; khả năng rút vốn và
chuyển nhượng cổ phần/phần góp vốn
Nghĩa vụ thuế
Khả năng chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
Thời gian hoạt động của doanh nghiệp và việc giải
thể/phá sản doanh nghiệp
6
Chức năng/mục tiêu của doanh nghiệp
Chức năng tài chính:
Trao đổi để huy động vốn (vốn vay và vốn cổ
phần) cần thiết
3 chức
năng
Chức năng đầu tư:
Trao đổi để khai thác
nguồn vốn có sẵn
Chức năng sản xuất:
Trao đổi để đem lại thu nhập về tài chính
dựa trên số vốn đã đầu tư
7
Chức năng/mục tiêu của doanh nghiệp
Chức năng của một doanh nghiệp:
Nguyên liệu
Vốn
Dùng vốn đểđầu tư
Chi tiền
Thu tiền
Người đầu tư
Người cho vay
Thu lợi từvốn
Chức năng tài chính
Doanh
Nghiệp Xuất hiện các cơ hội đầu tư Đầu tư
Hình thành các dựán
Ra quyết định
Hàng
hóa/dịch vụ
Thu lợi từđầu tư
Chức năng đầu tư
Chức năng sản xuất
Chức năng/mục tiêu của doanh nghiệp
Mục tiêu của doanh nghiệp: cực đại lợi nhuận,
cực tiểu chi phí, cực đại lượng hàng bán được hay
chiếm một phần thị trường, đạt được mức độ
thỏa mãn về lợi nhuận, cực đại chất lượng phục
vụ, duy trì sự tồn tại của doanh nghiệp, đạt sự ổn
định nội bộ,…
Mục tiêu xã hội: mục tiêu phát triển quốc gia,
mục tiêu công bằng xã hội,…
9
Khái niệm về doanh thu, chi phí, lợi nhuận
Tổng doanh thu (Total Revenue – TR): TR = pQ
Q: sản lượng
p: đơn giá
Doanh thu tới hạn hay doanh thu biên
(Marginal Revenue - MR) là doanh thu gia tăng
khi bán thêm một đơn vị sản phẩm:
MR = ΔTR/ΔQ = TR’(Q)
Doanh thu bình quân (Average Revenue - AR)
là doanh thu bình quân của một đơn vị sản
phẩm: AR = TR/Q
10
Khái niệm về doanh thu, chi phí, lợi nhuận
Tổng chi phí (Total Cost – TC): TC = FC + VC
FC (Fixed Cost): Chi phí cố định, là chi phí không thay đổi
theo sản lượng Q, mà doanh nghiệp phải chi trả cho dù
không sản xuất gì cả.
VC (Variable Cost): Chi phí biến đổi, là chi phí thay đổi
theo sản lượng Q.
Chi phí tới hạn hay chi phí biên (Marginal Cost – MC)
là lượng chi phí gia tăng để sản xuất thêm một đơn vị sản
phẩm: MC(Q) = ΔTC/ΔQ = TC’(Q)
Chi phí bình quân (Average Cost – AC) là chi phí bình
quân của một đơn vị sản phẩm: AC = TC/Q
Average Fixed Cost: AFC = FC/Q
Average Variable Cost: AVC = VC/Q
11
Khái niệm về doanh thu, chi phí, lợi nhuận
Lợi nhuận (Profit – Π): Π = TR - TC
Lợi nhuận tới hạn hay lợi nhuận biên
(Marginal Profit - MΠ) là lợi nhuận gia tăng khi
sản xuất và bán thêm một đơn vị sản phẩm:
MΠ = ΔΠ /ΔQ = Π’(Q)
Lợi nhuận bình quân (Average Profit - AΠ) là
lợi nhuận bình quân của một đơn vị sản phẩm:
AΠ = Π/Q
12
Khái niệm về doanh thu, chi phí, lợi nhuận
Chi phí cơ hội (opportunity
cost) là chi phí có tính đến lợi ích
bị bỏ qua khi quyết định lựa chọn
giữa các phương án (lấy lợi ích
cao nhất của một trong các
phương án bị bỏ qua) Æ được
tính vào khi phân tích dự án
Ví dụ: chi phí của quyết định học
đại học phải tính đến khoản thu
nhập đáng lẽ ta có thể kiếm được
trong 4 năm nếu không phải đi
học.
13
Khái niệm về doanh thu, chi phí, lợi nhuận
Chi phí chìm (Sunk Cost) là chi phí (không thu
lại được) đã xảy ra do những quyết định trong
quá khứ, trước khi hình thành dự án.
Æ ko liên quan đến quyết định trong tương lai
Æ không được tính vào khi phân tích dự án
Ví dụ: Ta tốn 50 ngàn để thay bánh xe vào năm
ngoái không liên quan gì đến quyết định ta sẽ
bán lại chiếc xe đó bao nhiêu tiền trong năm nay.
Chi phí chìm còn được gọi là chi phí lặn (ẩn), chi phí lịch sử hay chi phí quá khứ
14
Khái niệm về doanh thu, chi phí, lợi nhuận
Chi phí tiền mặt (Cash Costs) là loại chi phí
được thanh toán ngay bằng tiền mặt hoặc bằng
séc
Æ Được xem xét khi phân tích dự án
Chi phí bút toán (Book Costs) là phần khấu trừ
dần (khấu hao) những khoản chi trước đây cho
các thành phần công trình hoặc máy móc có thời
gian sử dụng dài
Æ Chỉ dùng vào việc tính thuế, không được xét
đến khi phân tích tính kinh tế của dự án
Æ Được xem xét kỹ ở chương 7
15
Quá trình phân tích kinh tế dự án đầu tư
Tìm kiếm cơ hội
đầu tư (công việc
hằng ngày)
“Các quyết định về đầu tư
dựán là những nhân tố
đặc biệt quan trọng trong
việc xác định sựthành bại
của một doanh nghiệp”
Xác định các mục tiêu
Nhà
quản lý
Xây dựng các phương án
Thiết lập tiêu chuẩn và phân tích
Kỹ
sư
Nhà
quản lý
Cơ hội đã
được phát
hiện
Lựa chọn phương án
Thực hiện phương án
Phát hiện
mới