Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

TIỂU LUẬN CÔNG NGHỆ THI CÔNG bê TÔNG NÂNG CAO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (591.66 KB, 13 trang )

- - 1-

Môn học: Công nghệ XDCT bê tông nâng cao

Trường Đại học Thủy Lợi

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
(Số 14)
Khái niệm và ứng dụng bê tông tự lèn (SCC), bê tông thường (CVC)?
Phân loại và yêu cầu đối với công tác rải, san đầm và dưỡng hộ bê tông tự lèn
(SCC)? Hãy so sánh với CVC có những đặc điểm gì giống và khác nhau theo các quy
phạm và tiêu chuẩn thi công hiện hành?
BÀI LÀM:
I. Khái niệm và ứng dụng bê tông tự lèn (SCC) bê tông thường (CVC)?
1. Bê tông tự lèn (SCC)
a. Khái niệm bê tông tự lèn (SCC), :
Bê tông tự lèn là bê tông có khả năng chảy dưới trọng lượng bản thân và làm đầy hoàn
toàn cốp pha thậm chí trong cả những nơi dầy đặc cốt thép mà không cần bất cứ tác động cơ
học nào mà vẫn đảm bảo tính đồng nhất. Nói một cách khác, bê tông tự lèn là bê tông có khả
năng tự lèn chặt.Khả năng tự lèn chặt là năng lực tiềm tàng của bê tông có liên quan đến khả
năng đổ. Với khả năng này, bê tông có thể làm đầy và lèn chặt mọi góc cạnh của cốp pha
bằng trọng lượng bản thân nó mà không cần đầm trong quá trình đổ bê tông.
b. Ðặc điểm của bê tông tự lèn
Bê tông tự lèn cũng giống như bê tông thông thường được chế tạo từ các vật liệu cấu
thành như chất kết dính xi măng, cốt liệu, nước và phụ gia.Sự khác nhau cơ bản trong công
nghệ thi công bê tông tự lèn là không có công đoạn tạo chấn động lèn chặt bê tông. Ðể làm
đầy cốp pha bằng trọng lượng bản thân nó, bê tông tự lèn cần đạt khả năng chảy cao đồng thời
không bị phân tầng. Vì vậy đặc trưng cơ bản của loại bê tông này là sự cân bằng giữa độ chảy
và sự không phân tầng của hỗn hợp bê tông. Ðạt được điều này, bê tông tự lèn cần có các
yêu cầu sau:
- Sử dụng phụ gia siêu dẻo để đạt khả năng chảy dẻo cao của hỗn hợp bê tông;


- Sử dụng hàm lượng lớn phụ gia mịn để tăng độ linh động của vữa xi măng;
- Hàm lượng cốt liệu lớn trong bê tông ít hơn so với bê tông thông thường.
Ngoài các đặc tính cơ bản nói trên, đặc tính chế tạo và thi công của bê tông tự lèn cũng khác
so với bê tông thường như sau:
- Sự bắt đầu và kết thúc ninh kết của bê tông tự lèn có khuynh hướng chậm hơn so với
bê tông thường.
- Khả năng bơm của bê tông tự lèn cao hơn so với bê tông thường.
- Do sự nhạy cảm lớn dẫn đến dao động chất lượng và sự cố trong khi trộn của vật liệu
nên bê tông tự lèn có yêu cầu về kiểm tra chất lượng, kiểm tra sản xuất và kiểm tra thi công
khắt khe hơn bê tông thường.
- Do không thực hiện việc rung động làm chặt, yêu cầu quan tâm đến thời gian duy trì
chất lượng cũng như độ chảy lớn hơn bê tông thường.
2. Bê tông thường (CVC)
a. Khái niệm
Bê tông là loại vật liệu đá nhân tạo nhận được bằng cách đổ khuôn và làm rắn chắc
một hỗn hợp hợp lí bao gồm chất kết dính, nước, cốt liệu (cát, sỏi hay đá dăm) và phụ gia.
Học viên:

– Nhóm 14

Lớp CH21C-CS2


- - 2Trường Đại học Thủy Lợi

Môn học: Công nghệ XDCT bê tông nâng cao

Thành phần hỗn hợp bê tông phải đảm bảo sao cho sau một thời gian rắn chắc phải đạt được
những tính chất cho trước như cường độ, độ chống thấm v.v...
b. Đặc điểm phân loại của Bê tông

Theo dạng chất kết dính phân ra: Bê tông xi măng, bê tông silicat (chất kết dính là
vôi), bê tông thạch cao, bê tông chất kết dính hỗn hợp, bêtông polime, bê tông dùng chất kết
dính đặc biệt.
Theo dạng cốt liệu phân ra: Bê tông cốt liệu đặc, bê tông cốt liệu rỗng, bê tông cốt liệu
đặc biệt (chống phóng xạ, chịu nhiệt, chịu axit).
Theo khối lượng thể tích phân ra:
Bê tông đặc biệt nặng (ρv > 2500kg/m3), chế tạo từ cốt liệu đặc biệt, dùng cho những
kết cấu đặc biệt.
Bê tông nặng ( ρv = 2200 - 2500 kg/m3), chế tạo từ cát, đá, sỏi thông thường dùng cho
kết cấu chịu lực.
Bê tông tương đối nặng (ρv = 1800 - 2200 kg/m3), dùng chủ yếu cho kết cấu chịu lực.
Bê tông nhẹ ( ρv = 500 - 1800 kg/m3), trong đó gồm có bê tông nhẹ cốt liệu rỗng
(nhân tạo hay thiên nhiên), bê tông tổ ong (bê tông khí và bê tông bọt), chế tạo từ hỗn hợp
chất kết dính, nước, cấu tử silic nghiền mịn và chất tạo rỗng, và bê tông hốc lớn (không có cốt
liệu nhỏ).
Bêtông đặc biệt nhẹ cũng là loại bê tông tổ ong và bê tông cốt liệu rỗng nhưng có ρv < 500
kg/m3.
Do khối lượng thể tích của bê tông biến đổi trong phạm vi rộng nên độ rỗng của chúng cũng
thay đổi đáng kể, như bê tông tổ ong dùng để cách nhiệt có r = 70 - 85%, bê tông thủy công r
= 8 - 10%.
Theo công dụng phân ra :
Bê tông thường dùng trong các kết cấu bê tông cốt thép (móng, cột, dầm, sàn).
Bê tông thủy công, dùng để xây đập, âu thuyền, phủ lớp mái kênh, các công trình dẫn nước...
Bê tông dùng cho mặt đường, sân bay, lát vỉa hè.
Bê tông dùng cho kết cấu bao che (thường là bê tông nhẹ).
Bê tông có công dụng đặc biệt như bê tông chịu nhiệt, chịu axit, bê tông chống phóng xạ.
Trong phạm vi chương trình ta chỉ chủ yếu nghiên cứu về bê tông nặng dùng chất kết dính xi
măng.

II. Phân loại và yêu cầu đối với công tác rải, san đầm và dưỡng hộ bê tông tự lèn

(SCC)? Hãy so sánh với CVC có những đặc điểm gì giống và khác nhau theo các quy
phạm và tiêu chuẩn thi công hiện hành?
1 Phân loại và yêu cầu đối với công tác rải, san đầm và dưỡng hộ bê tông tự lèn
(SCC)
a. Phân loại
Bê tông tự lèn có thể chia ra làm 03 loại:
- BTTL dựa trên hiệu ứng của bột mịn, độ linh động và tính năng không phân tầng
của hỗn hợp bê tông đạt được bằng cách điều chỉnh phù hợp tỷ lệ N/B [nước/bột ( xi măng và
phụ gia khoáng mịn )];
- BTTL sử dụng phụ gia để điều chỉnh độ linh động , đó là loại bê tông sử dụng phụ
giaVMA ( Viscosity Modifying Admixture ) để cho hỗn hợp bê tông có độ linh động tốt
nhưng không bị phân tầng tách nước;
- BTTL sử dụng hỗn hợp cả hai hiệu ứng là bột mịn và phụ gia điều chỉnh độ linh
động.
Học viên:

– Nhóm 14

Lớp CH21C-CS2


- - 3Trng i hc Thy Li

Mụn hc: Cụng ngh XDCT bờ tụng nõng cao

b. yờu cu i vi cụng tỏc ri, san m v dng h bờ tụng t lốn
Phng thc phõn phi v vn chuyn bờ tụng t lốn (cụng tỏc rói san) ph thuc
vo kớch thc ca kt cu bờ tụng c , khong cỏch t trm trn n ni thi cụng. Cn
tớnh toỏn thi gian duy trỡ tớnh cụng tỏc (tn tht chy xoố) cho bờ tụng t lốn ngay trong
khi thit k thnh phn bờ tụng. Thi gian duy trỡ tớnh nng chy cao cựng kh nng t lốn

cht ớt nht l 90 phỳt.
Cỏc thit b vn chuyn v phõn phi bờ tụng t lốn tng t nh i vi bờ tụng thi cụng
bng cụng ngh bm.
Quỏ trỡnh
- Trc khi bờ tụng t lốn , cn m bo v trớ ct thộp v vỏn khuụn. Vic lp t vỏn
khuụn m bo ngn chn s mt va khi thi cụng.
- Cụng ngh bm tiờn tin t di ỏy vỏn khuụn c khuyn cỏo s dng.
- Vic bờ tụng t lốn d hn so vi bờ tụng thng, nguyờn tc c khuyn cỏo cho
vic phõn tng nh nht l:
Gii hn chiu cao n 5m;
Gii hn chiu ngang ca dũng chy t ni bt u l 10m
Cỏc khong cỏch ln hn vn c chp nhn khi m bo tớnh nng ca bờ tụng t lốn.
Lu ý : Do dc tớnh ca Bờ tụng t lốn nờn loi Be tụng ny khụng cú quỏ trỡnh m bờ
tụng
Bo dng
Do bờ tụng t lốn cú hm lng ht mn cao nờn hn ch co ngút v nt, vic bo dng
ban u cho bờ tụng c thc hin cng sm cng tt.Vic bo dng bờ tụng phi tuõn
theo TCVN 3105:1993v TCVN 5592: 1991 Bờ tụng nng Yờu cu bo dng m t
nhiờn.
2. So sỏnh vi CVC cú nhng c im gỡ ging v khỏc nhau theo cỏc quy phm
v tiờu chun thi cụng hin hnh?
a.im ging nhau :

a1 Vt liu sn xut bờ tụng
a.1.1 Xi măng

Xi măng sử dụng phải thỏa mãn các quy định của các tiêu chuẩn:
-Xi măng Poóc - Lăng TCVN 2682 : 1992
-Xi măng Poóc - Lăng punfzơlan TCVN 4033 : 1985
-Xi măng Poóc - Lăng - Xỉ hạt lò cao TCVN 4316 : 1986

Các loại xi măng đặc biệt nh xi măng bền sunfát xi măng ít tỏa nhiệt... dùng
theo chỉ dẫn của thiết kế.
Chủng loại và mác xi măng sử dụng phải phù hợp thiết kế và các điều kiện, tính
chất, đặt điểm môi trờng làm việc của kết cấu công trình.
Việc sử dụng xi măng nhập khẩu nhất thiết phải có chứng chỉ kỹ thuật của nớc
sản xuất. Khi cần thiết phải thí nghiệm kiểm tra để xây dựng chất lợng theo tiêu
chuẩn Việt nam hiện hành.
a.1.2 Nc cho Bờ tụng theo tiờu chun TCVN 4506-1987:
Nớc dùng trong bê tông và vữa phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Không chứa váng dầu hoặc váng mỡ.
Không có mầu khi dùng cho bê tông và vữa hoàn thiện.
Lợng hợp chất hữu cơ không vợt quá 15mg/l.
Có độ pH không nhỏ hơn 4 và không lớn hơn 12,5.
Tùy theo mục đích sử dụng, lợng muối hoà tan lợng ion sunfat, lợng ion Clo và
lợng cặn không tan không vợt quá các giá trị quy định trong bảng dới đây:

Hc viờn:

Nhúm 14

Lp CH21C-CS2


- - 4-

Mụn hc: Cụng ngh XDCT bờ tụng nõng cao

Trng i hc Thy Li

a.1.3 Cát dùng để làm bê tông nặng phải thỏa mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn

TCVN 1770 : 1986 "Cát xây dựng yêu cầu kỹ thuật".
1.1. Cát dùng cho bê tông nặng.
1.1.1. Theo mô đun độ lớn, khối lợng thể tích xốp, lợng hạt nhỏ hơn 0,14 mm và
đờng biểu diễn thành phần hạt, cát dùng cho bê tông nặng đợc chia thành 4
nhóm : to, vừa nhỏ và rất nhỏ nh bảng 1.
Bảng 1

1.1.2. Tuỳ theo nhóm cát mà đờng biểu diễn thành phần hạt nằm trong vùng gạch
của biểu đồ sau ( bảng 2)
Bảng 2: Nhóm cát
To
Vùng 1

Vừa

Nhỏ

Rất nhỏ

Vùng 2

Vùng 3

Vùng 4

1.1.3. Cát vùng cho bê tông nặng phải đúng theo quy định ở bảng 3.
1.1.4. Cát bảo đảm các chỉ tiêu ở bảng 2 thuộc nhóm to và vừa cho phép sử dụng bê
Hc viờn:

Nhúm 14


Lp CH21C-CS2


- - 5Trng i hc Thy Li

Mụn hc: Cụng ngh XDCT bờ tụng nõng cao

tông tất cả các mác, cát nhóm nhỏ đợc phép sử dụng cho bê tông mác tới 300
còn cát nhóm rất nhỏ đợc phép sử dụng cho bê tông mác tới 100,
1.1.5. Trờng hợp cát không đảm bảo một hoặc vài yêu cầu ghi ở các điều từ 1.1.1
đến 1.1.4 hoặc cát chứa SiO2 vô định hình hay khoáng hoạt tính khác, cát ngậm
mối có gốc ion Cl-thì chỉ đợc phép dùng trong bê tông sau khi nghiên cứu cụ
thể có kể đến các điều kiện làm việc của bê tông trong công trình.
Bảng 3 - Cát vùng cho bê tông nặng

a.1.4 Ct liu ln (theo tiờu chun TCVN 1771-1987)
Sỏi dăm phải chứa các hạt đập vỡ với số lợng không nhỏ hơn 80 % theo khối lợng.
Chú thích :
Hạt đập vỡ là hạt mà diện tích mặt vỡ của nó lớn hơn một nửa tổng diện tích bề
mặt của hạt vỡ đó.
Tuỳ theo độ lớn của hạt, đá dăm, sỏi và sỏi dăm đợc phân ra các cỡ hạt sau : 5 đến
10 mm ; lớn hơn 10 đến 20 mm ; lớn hơn 20 đến 40 mm ; lớn hơn 40 đến 70 mm .
Chú thích :
Theo sự thoả thuận giữa các bên có thể cung cấp đá dăm, sỏi và sỏi dăm có cỡ hạt
từ 310 mm; 10 15 mm; 25 40 mm và cỡ hạt lớn hơn 70 mm. Theo sự thoả
thuận giữa các bên, cho phép cung cấp đá dăm, sỏi và sỏi dăm ở dạng hỗn hợp
hai hoặc hơn hai cỡ hạt tiếp giáp nhau.
Thành phần hạt của mỗi cỡ hạt hoặc hỗn hợp vài cỡ hạt phải có đờng biểu diễn
thành phần hạt nằm trong vùng xiên của biểu đồ hình 1.

Chú thích :
Đối với cỡ hạt 5 đến 10 mm cho phép chứa hạt có kích thớc dới 5 mm tới
15%.
Tuỳ theo công dụng đá dăm, sỏi và sỏi dăm cần có chỉ tiêu độ bền cơ học sau
đây:Dùng cho bê tông :độ nén đập trong xi lanh:
Dùng cho xây dựng đờng ôtô : độ nén đập trong xi lanh, độ mài mòn trong tang
quay.
Dùng cho lớp đệm của đòng sắt : độ chống va đập trên máy thử va đập "IIM".

Tuỳ theo độ nén đập trong xi lanh, mác của đá dăm từ đá thiên nhiên đợc chia
Hc viờn:

Nhúm 14

Lp CH21C-CS2


- - 6-

Mụn hc: Cụng ngh XDCT bờ tụng nõng cao

Trng i hc Thy Li

thành 8 mác và xác định theo bảng 1.

Mác của đá dăm từ đá thiên nhiên xác định theo độ nén đập trong xi lanh (10 5 N/m2)
phải cao hơn mác bê tông.
Không dới 1,5 lần đối với bê tông mác dới 300 ;
Không dới 2 lần, đối với bê tông mác dới 300 và trên 300 ;
Đá dăm từ đá phún xuất trong mọi trờng hợp phải có mác không nhỏ hơn 800.

Đá dăm từ đá biến chất : không nhỏ hơn 600.
Đá dăm từ đá trầm tích : không nhỏ hơn 100.
Chú thích :
Cho phép dùng đá dăm từ đá cacbônat mác 400 đối với bê tông mác 300, nếu hàm
lợng hạt mềm yếu trong đó không quá 5%.
Bảng 1

Mác của sỏi và sỏi dăm theo độ nén đập trong xi lanh dùng cho bê tông mác khác
nhau, cần phù hợp với yêu cầu chung của bảng 2.
Bảng 2

Theo độ mài mòn trong tang quay đá dăm, sỏi và sỏi dăm đợc phân ra 4 mác ,
tơng ứng với bảng 3.
Bảng 3

Theo độ chống va đập khi thí nghiệm trên máy thử va đập " II.M " đá dăm, sỏi và sỏi
dăm đợc phân ra 3 mác tơng ứng với bảng 4.
Bảng 4
Hc viờn:

Nhúm 14

Lp CH21C-CS2


- - 7-

Mụn hc: Cụng ngh XDCT bờ tụng nõng cao

Trng i hc Thy Li


Hàm lợng hạt thoi dẹt trong đá dăm, sỏi và sỏi dăm không đợc vợt quá 35%
theo khối lợng .
Chú thích :
Hạt thoi dẹt và hạt có chiều rộng hay chiều dày nhỏ hơn , hay bằng 1/3 chiều dài.
Hàm lợng hạt mềm yếu và phong hoá trong đá dăm, sỏi và sỏi dăm không đợc
lớn hơn 10% theo khối lợng.
Chú thích:
1) Hạt đá dăm mềm yêú là các hạt đá dăm gốc trầm tích hay loại phún xuất, có
giới hạn bền khi nén ở trạng thái bão hoà nớc , nhỏ hơn 200.10 5 N/m2. Đá dăm
phong hoá là các hạt đá dăm gốc đá phún xuất có giới hạn bền khi nén ở trạng
thái bão hoà nớc, nhỏ hơn 800.105 N/m2, hoặc là các hạt đá dăm có gốc đá biến
chất có giới hạn bền khi nén ở trạng thái bão hoà nớc, nhỏ hơn 400.105 N/m2;
2) Đá dăm mác 200 và 300 cho phép đợc chứa hạt mềm yếu đến 15% theo khối
lợng ;
3) Sỏi làm lớp đệm đờng sắt cho phép đợc chứa hạt mềm yếu đến 15%theo
khối lợng.
Hàm lợng tạp chất sunlfát và sulfit (tính theo SO3) đá dăm, sỏi và sỏi dăm không
đợc quá 1% theo khối lợng .
Hàm lợng silic ôxyt vô định hình trong đá dăm, sỏi và sỏi dăm xác dùng làm cốt
liệu cho bê tông nặng, thông thờng không đợc quá 50 milimol/100 ml NaOH.
Hàm lợng hạt sét, bùn, bụi trong đá dăm, sỏi và sỏi dăm xác định bằng cách rửa
không đợc quá trị số ghi ở bảng 5 ; trong đó cục sét không qúa 0,25%. Không cho
phép có màng sét bao phủ các hạt đá dăm ,sỏi và sỏi dăm và các tạp chất bẩn khác
nh gỗ mục , lá cây , rác rởi... lẫn vào.
Bảng 5

Tạp chất hữu cơ trong sỏi, sỏi dăm dùng làm cốt liệu cho bê tông khi thí nghiệm bằng
phơng pháp so màu không đợc đậm hơn màu chuẩn.
a.2 Cụng tỏc bo dng bờ tụng theo TCVN 5592: 1991 Bờ tụng nng

Hc viờn:

Nhúm 14

Lp CH21C-CS2


- - 8Trng i hc Thy Li

Mụn hc: Cụng ngh XDCT bờ tụng nõng cao

a.3. Mạch ngừng thi công theo tiờu chun (TCVN4453-1995)
Yêu cầu chung
Mạch ngừng thi công phải đặt ở vị trí mà lực cắt và mô men uốn tơng đối
nhỏ, đồng thời phải vuông góc với phơng truyền lực nén vào kết cấu. .
Mạch ngừng thi công nằm ngang:
- Mạch ngừng thi công nằm ngang nên đặt ở vị trí bằng chiều cao cốp pha.
- Trớc khi đố bêtông mới, bề mặt bêtông cũ cần đợc xử lí, làm nhám, làm
ẩm và trong khi đổ phải đầm lèn sao cho lớp bêtông mới bám chặt vào
lớp bêtông cũ đảm bảo tính liền khối của kết cấu.
Mạch ngừng thẳng đứng
Mạch ngừng thi công theo chiều thẳng đứng hoặc theo chiều nghiêng nên
cấu tạo bằng lới thép với mắt lới 5mm l0mm và có khuôn chắn.
Trớc khi đổ lớp bêtông mới cần tới nớc làm ẩm bề mặt bêtông cũ, làm
nhám bề mặt, rửa sạch và trong khi đổ phải đầm kĩ để đảm bảo tính liền
khối của kết cấu .
Mạch ngừng thi công ở cột.
Mạch ngừng ở cột nên đặt ớ các vị trí sau:
a) ở mặt trên của móng.
b) ở mặt dới của dầm, xà hay dới công xôn đỡ dầm cầu trục;

c) ở mặt trên của dầm cần trục.
Dầm có kích thớc lớn và liền khối với bản thì mạch ngừng thi công bố trí cách
mặt dới của bản từ 2cm - 3cm.
Khi đổ bê tông sàn phẳng thì mạch ngừng thi công có thể đặt ở bất kỳ vị trí nào
nhng phải song song với cạnh ngắn nhất của sàn.
Khi đổ bê tông ớ các tấm sàn có sờn theo hớng song song với dầm phụ thì mạch
ngừng thi công bố trí trong khoảng 1/3 đoạn giữa của nhịp dầm.
Khi đổ bê tông theo hớng song song với dầm chính thì mạch ngừng thi
công bố trí ở trong hai khoảng giữa của nhịp dầm và Bàn (mỗi khoảng dài
1/4 nhịp).
Khi đồ bê tông kết cấu khối lớn, vòm, bể chứa, công trình thủy lợi, cầu và các bộ
phận phức tạp của công trình, mạch ngừng thi công phải thực hiện theo quy định
của thiết kế.
b. Khỏc nhau
Bờ tụng t lốn
Cụng tỏc vỏn khuụn
Bờ tụng t lốn so vi bờ tụng truyn thng cú s khỏc bit
ln nht l chy ln, lng ht mn cao nờn cụng tỏc
vỏn khuụn ngoi vic tuõn th theo TCVN 4453: 1995
Kt cu bờ tụng v bờ tụng ct thộp ton khi. Quy phm
thi cụng v nghim thu. thỡ cũn phi m bo kớn khớt
tuyt i khụng cho nc xi mng cú c hi thoỏt ra
ngoi. i vi bờ tụng truyn thng, khi nc xi mng rũ
r s dn n rng xp bờ tụng cc b. Nhng i vi bờ
tụng t lốn, nu nc xi mng ó chy ra c tc l ton
b ht mn cng chy ra theo lm cho tht thoỏt c khi
lng ca hn hp bờ tụng trong khi .
Trn Bờ tụng
1.


Xi mng + Cỏt + Ph gia khoỏng trn u trong vũng

Hc viờn:

Nhúm 14

Bờ tụng thng (CVC) TCVN 44531995
Cụng tỏc vỏn khuụn: tuõn th theo TCVN
4453: 1995 Kt cu bờ tụng v bờ tụng ct thộp
ton khi. Quy phm thi cụng v nghim thu

Trn Bờ tụng
6.1.1. Trỡnh t vt liu vo mỏy trn cn theo
quy nh sau:

Lp CH21C-CS2


- - 9Trng i hc Thy Li
2 phỳt ;
2. Cho 80% lng nc ó tớnh toỏn vo mỏy trn v
trn 1,5 phỳt ;
3.

Cho ỏ dm vo mỏy trn, trn tip 1,5 phỳt ;

4.

Cho nt 20% lng nc cũn li vo mỏy trn


5. Cho ph gia húa hc vo trn vi khong thi gian 1
phỳt ;
6. Dng li 1 phỳt xem xột cht lng hn hp
BTTL ;
7. Trn li trong khong t 1 n 1,5 phỳt sau ú th
linh ng ca hn hp bờ tụng. Nu t yờu cu thỡ vn
chuyn n khi nu khụng t phi iu chnh li
thnh phn cp phi.

Mụn hc: Cụng ngh XDCT bờ tụng nõng cao
a)
Trc ht 15% - 20% lng nc, sau
ú xi mng v ct liu cựng mt lỳc ng thi
dn v liờn tc phn nc cũn li;
b)
Khi dựng ph giỏ thỡ vic trn ph gia
phi thc hin theo ch dn ca ngi sn xut ph
gia.
6.1.2. Thi gian trn hn hp bờ tụng c xỏc
nh theo c trng k thut ca thit b dựng
trn. Trong trng hp khụng cú cỏc thụng s k
thut chun xỏc thỡ thi gian ớt nht trn u
mt m bờ tụng mỏy trn cú th ly theo cỏc tr
s ghi bng 13.
Bng 13 - Thi gian trn hn hp bờ tụng
(phỳt)
st
bờ tụng

Dung tớch mỏy trn, lớt

Di
500

T 500
n 1000

Trờn
1000

Nh hn
10

2,0

2,5

3,0

10-50

1,5

2,0

2,5

Trờn 50

1,0


1,5

2,0

Trong quỏ trỡnh trn trỏnh hn hp bờ tụng
bỏm dớnh vo thựng trn, c sau 2 gi lm vic cn
vo thựng trn ton b ct liu ln v nc ca
mt m trn v quay mỏy trn khong 5 phỳt, sau
ú cho cỏt v xi mng vo trn tip theo thi gian
ó quy nh.

6.1.3. Nu trn bờ tụng bng thu cụng thi sn
trn phi cng, sch v khụng hỳt nc. Trc
khi trn cn ti m sn trn chng hỳt nc t
hn hp bờ tụng. Th t trn hn hp bng th
cụng nh sau: trn u cỏt v xi mng, sau ú cho
ỏ v trn u thnh hn hp khụ, cui cựng cho
nc v trn ờu cho n khi c hn hp ng
mu v cú st nh quy nh.

Vn chuyn Bờ tụng t lốn
Phng thc phõn phi v vn chuyn bờ tụng t lốn ph
thuc vo kớch thc ca kt cu bờ tụng c ,
khong cỏch t trm trn n ni thi cụng. Cn tớnh toỏn
thi gian duy trỡ tớnh cụng tỏc (tn tht chy xoố) cho
bờ tụng t lốn ngay trong khi thit k thnh phn bờ tụng.
Thi gian duy trỡ tớnh nng chy cao cựng kh nng t lốn
cht ớt nht l 90 phỳt.
Cỏc thit b vn chuyn v phõn phi bờ tụng t lốn tng
t nh i vi bờ tụng thi cụng bng cụng ngh bm


Hc viờn:

Nhúm 14

Vận chuyển hỗn hợp bê tông.
6.1.4. Việc vận chuyển hỗn hợp bê tông từ nơi
trộn đến nơi đổ cần đảm bảo các yêu cầu:
Sử dụng phơng tiện vận chuyển hợp lí, tránh để
hỗn hợp bê tông bị phân tầng, bị chảy nớc xi măng
và bị mất nớc do gió nắng.
b) Sử dụng thiết bị, nhân lực và phơng tiện vận
chuyển cần bố trí phù hợp với khối lợng, tốc độ
trộn, đổ và đầm bê tông;
c) Thời gian cho phép lu hỗn hợp bê tông trong quá
trình vận chuyển cần đợc xác định bằng thí nghiệm
trên cơ sở điều kiện thời tiết, loại xi măng và loại
phụ gia sử dụng. Nếu không có các số liệu thí
nghiệm có thể tham khảo các trị số ghi ở bảng 14.

Lp CH21C-CS2


- - 10Trng i hc Thy Li

Mụn hc: Cụng ngh XDCT bờ tụng nõng cao

Bảng 14 - Thời gian lu hỗn hợp bê tông không
có phụ gia
Nhiệt độ (

Thời gian vận chuyển cho phép,
oC)
phút
Lớn hơn 30
30
20 - 30
45
10 - 20
60
90
5 - 10
6.8.2. Vận chuyển hỗn hợp bê tông bầng thủ
công chỉ áp dụng với cự li không xa quá 200m.
Nếu hỗn hợp bệ tông bị phân tầng cần trộn lại trớc
khi đổ vào cốp pha.
6.3.3. Khi dùng thùng treo để vận chuyển hỗn
hợp bê tông thì hỗn hợp bê tông đổ vào thùng treo
không vợt quá 90 - 95% dung tích của thùng.
6.3.4. Vận chuyển hỗn hợp bê tông bằng Ô tô
hoặc thiết bị chuyên dùng cần đảm bảo các quy
định của điều 6.3.1. và các yêu cầu sau:
a) Chiều dày lớp bê tông trong thùng xe cần lớn
hơn 40cm nếu dùng ôtô ben tự đổ;
b) Nếu vận chuyển bằng thiết bị chuyên dùng vừa
đi vừa trộn thì công nghệ vận chuyền đợc xác định
theo các thông số kĩ thuật của thiết bị sử dụng.
6.3.5. Khi dùng máy bơm bê tông để vận chuyển
phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Thành phần và độ sụt của hỗn hợp bê tông cần
đợc thử nghiệm và bơm thử nhằm đảm bảo chất lợng bê tông và điều kiện thi công, đồng thời phù

hợp với tính năng kĩ thuật của thiết bị bơm;
b) Khi thi công trong thời tiết nóng, mặt ngoài ống
cần che phủ hoặc sơn trắng để hạn chế bức xạ mặt
trời làm nóng bêtông.
6.3.6. Khi vận chuyển hỗn hợp bê tông bằng băng
chuyền phải đảm bảo các yêu cầu dới đây:
a) Cấu tạo mặt làm việc của băng chuyền theo
dạng hình máng và dùng loại băng chuyền cao su.
Băng chuyền dạng phẳng chỉ sử đụng khi chiều dài
đờng vận chuyền dới 200m;
b) Góc nghiêng của băng chuyền không vợt quá
các trị số ớ bảng 15. Mặt băng chuyền phải
nghiêng đêu, không gấp gẫy đột ngột;
c) Tốc độ vận chuyển của băng chuyền không vợt
quá 1 m/s. Tốc độ vận chuyển của các băng chuyền
trong hệ thống không chênh lệch nhau quá 0,1 m/s;
d) Đổ bê tông vào băng chuyền đợc thực hiện qua
phễu hoặc máng để hỗn hợp bêtông đợc rải đều và
liên tục trên băng chuyền. Chiều dày của lớp
bêtông trên băng chuyền phụ thuộc vào sức chịu tải
cho phép của từng loại băng chuyền;
e) Bêtông chuyển từ băng chyền này sang băng
chuyền khác hoặc từ băng chuyền đổ vào cốp pha
cần thực hiện qua ống phễu để hớng hỗn hợp
bêtông rơi thẳng đứng.
Bảng 15- Góc nghiêng giới hạn của băng
chuyền (độ)
Độ sụt
Khi vận
Khi vận chuyển

(mm)
chuyển
bêtông xuống thấp
bêtông lên
cao
Nhỏ hơn
15
12
40
40 - 80
15
10
Đổ rói bêtông
6.4.1. Việc đổ bêtông phải đảm bảo các yêu cầu:
a) Không làm sai lệch vị trí cốt thép, vị trí cốt pha
và chiều dầy lớp bêtông bảo vệ cốt
thép.
b) Không dùng dầm dùi để dịch chuyển ngang

Hc viờn:

Nhúm 14

Lp CH21C-CS2


- - 11Trng i hc Thy Li

rói Bờ tụng


:

Trc khi bờ tụng t lốn , cn m bo v trớ ct thộp v vỏn
khuụn. Vic lp t vỏn khuụn m bo ngn chn s mt va
khi thi cụng.
- Cụng ngh bm tiờn tin t di ỏy vỏn khuụn c khuyn
cỏo s dng.
- Vic bờ tụng t lốn d hn so vi bờ tụng thng, nguyờn
tc c khuyn cỏo cho vic phõn tng nh nht l:
Gii hn chiu cao n 5m;
Gii hn chiu ngang ca dũng chy t ni bt u l
10m
Cỏc khong cỏch ln hn vn c chp nhn khi m bo
tớnh nng ca bờ tụng t lốn.

Khi thi cụng BTTL cú th dựng bm hoc cu. Nu dựng
bm, hn hp BTTL c bm y t di lờn trờn cũn
khi dựng cu cho qua phu ti tn ỏy vỏn khuụn. Hn
hp BTTL c y ngc tr lờn, gn ging nh thi
cụng cc nhi (xem hỡnh 1).

Hc viờn:

Nhúm 14

Mụn hc: Cụng ngh XDCT bờ tụng nõng cao

bêtông trong cốp pha;
c) Bêtông phải đợc đổ hên tục cho tới khi hoàn
thành một kết cấu nào đó theo quy định của thiết

kế.
6.4.2. Để tránh sự phân tầng, chiều cao rơi tự do
của hỗn hợp bêtông khi đổ không vợt quá l,5m.
6.4.3. Khi đổ bêtông có chiều cao rơi tự do lớn
hơn l,5m phải dùng máng nghiêng hoặc ống vòi
voi. Nếu chiều cao rơi trên 10 m phải dùng ống vòi
voi có thiết bị chấn động.
Khi dùng ống vòi voi thì ống lệch nghiêng so với
phơng thẳng đứng không quá 0,25m trên im chiều
cao, trong mọi trờng hợp phải đảm bảo đoạn ống dới cùng thẳng đứng.
4.3.
Khi dùng máng nghiêng thì máng phải kín
và nhẵn. Chiều rộng của máng không đợc nhỏ hơn
3-3,5 lần đờng kính hạt cốt liệu lớn nhất. Độ dốc
của máng cần đảm bảo để hỗn hơn bêtòng không bị
tắc, không trợt nhanh sinh ra hiện tợng phân tầng.
Cuối máng cần đặt phễu thắng đứng để hớng hỗn
hợp bêtông rơi thẳng đứng vào vị trí đổ và thờng
xuyên vệ sinh sạch vữa xi măng trong lòng máng
nghiêng.
6.4.5. Khi đổ bêtông phải đảm bảo các yêu cầu:
a)Giám sát chặt chẽ hiện trạng cốp pha đà giáo và
cốt thép trong quá trình thi công để xử lý kịp thời
nếu có sự cố xảy ra;
b) Mức độ đổ đầy hỗn hợp bê tông vào cốp pha
phải phù hợp với số liệu tính toán độ cứng chịu áp
lực ngang của cốp pha do hỗn hợp bêtông mới đổ
gây ra;
c) ở những vị trí mà cấu tạo cốt thép và cốp pha
không cho phép đầm máy mới đầm thủ công;

d) Khi trời ma phải che chắn, không để nớc ma rơi
vào bêtông. Trong trờng hợp ngừng đổ bêtông quá
thời gian quy định ở (bảng 18) phải đợi đến khi
bêtông đạt 25 daN/cm2 mới đợc đổ bê tông, trwớc
khi đổ lại bê tông phải xử lý làm nhám mặt. Đồ bê
tông vào ban đêm và khi có suơng mù phải đảm
bảo đủ ánh sáng ở nơi trộn và đổ bê tông.
6.4.6. Chiều dầy mỗi lớp đồ bêtông phải căn cứ
vào năng lực trộn, cự li vận chuyển, khả năng đầm,
tính chất của kết cấu và điều kiện thời tiết để quyết
định, nhng không vợt quá các trị số ghi trong bảng
16.
Bảng 16 Chiều dầy lớp đổ bêtông
Phơng pháp đầm
Chiều dầy cho phép mới lớp đổ
bêtông, cm
Đầm dùi
1,25 chiều dài phần công tác của
đầm (khoảng 20cm - 40cm)
Đầm mặt: (đầm
bàn)
20
- Kết cấu không có
12
cốt thép và kết cấu
có cốt thép đơn
- Kết cấu có cốt
thép kép
Đầm thủ công
20

6.4.7. Đổ bêtông móng.
Khi đổ bê tông móng cần đảm bảo các quy định
của điều 6.4.1. Bê tông móng chỉ đợc đổ lên lớp
đệm sạch trên nền đất cứng.
6.4.7. Đổ bê tông cột, tờng.
Cột có chiều cao nhỏ hơn 5m và tờng có chiều cao
nhỏ hơn 3m thì nên đổ liên tục.
Cột có kích thớc cạnh nhỏ hơn 40cm, tờng có chiều
dầy nhỏ hơn 15cm và các cột có tiết diện bất kỳ nhng có đai cốt thép chồng chéo thì nên đổ bêtông
liên tục trong từng giai đoạn có chiều cao 1,5m.
Cột cao hơn 5m và tờng cao hơn 3m nên chia làm
nhiều đợt đổ bêtông, nhng phải bảo dầm vị trí và

Lp CH21C-CS2


- - 12Trng i hc Thy Li

A - Thi cụng bờ tụng t lốn bng cu qua ng vũi voi; BThi cụng bờ tụng t lốn bng bm (chiu t di lờn)

Hc viờn:

Nhúm 14

Mụn hc: Cụng ngh XDCT bờ tụng nõng cao

cấu tạo mạch ngừng thi công hợp lí.
6.4.8. Đổ bê tông kết cấu khung.
Kết cấu khung nên đổ bêtông liên tục, chi khi cần
thiết mới cấu tạo mạch ngừng, nhng phải theo quy

định của điều 6.6.4.
6.4.9. Đổ bêtông dầm, bản.
Khi cần đổ liên tục bêtông dầm, bản toàn khối với
cột hay tờng, trớc hết đổ xong cột hay tờng, sau đó
dừng lại 1 giờ - 2 giờ đề bêtông có đủ thời gian co
ngót ban đầu, mới tiếp tục đô bêtông dầm và bản.
Trờng hợp không cần đổ bêtông liên tục thì mạch
ngừng thi công ở cột và tờng đặt cách mặt dới của
dầm và bản từ 2cm - 8cm.
Đổ bê tông dầm (xà) và bản sàn phải đợc tiến hành
trạng thời. Khi dầm, sàn và các kết cấu tơng tự có
kích thớc lớn (chiều cao lớn hơn 80cm) có thể đổ
riêng từng phần nhng phải bố trí mạch ngừng thi
công thích hợp theo quy định của điều 6.6.5.
6.4.10. Đố bê tông kết cấu vòm.
Các kết cấu vòm phải đồ bêtông đồng thời từ hai
bên chân vòm đến đỉnh vòm, không đố bên thấp
bên cao. Nếu có mạch ngừng thi công thì mặt
phẳng cua mạch ngừng phải vuông góc.
Vòm có khẩu độ dới 10m nên đồ bêtông liên tục từ
chân vòm đến đỉnh vòm. Vòm có khẩu độ lớn hơn
10m thì cứ 2m - 3m có một mạch ngừng vuông góc
với trục cong của vòm, rộng 0,6m - 0,8m. Các
mạch ngừng này đuợc chèn lấp bằng bêtông có phụ
gia nở sau khi bêtông đổ trớc đã co ngót.
6.4.12. Đổ bê tông tờng trên đó có xây vòm của đờng hầm phải đảm bảo các quy định sau:
a) Các lớp dỗ bêtông tờng phải lên đêu và đổ dần
cho đến độ cao cách chân vòm 40cm thì dừng lại,
để bêtông có thời gian co ngót và sau đó thi công
vòm. b) Phần bê tông tiếp giáp giữa tởng và chân

vòm cần đợc xử lí đảm bảo yêu cầu theo quy định
của thiết kế.
6.4.11. Đổ bê tông mặt đuờng, sân bãi và đờng
bàng sân bay phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Đổ bêtông liên tục hết toàn bộ chiều dầy mỗi lớp
bêtông;
b) Đặt khe co giãn nhiệt ẩm theo quy định của thiết
kế. Nếu thiết kế không quy định thì khe co giãn
nhiệt ẩm đợc đặt theo hai chiều vuông góc cách
nhau ẩm- ẩm, chiều rộng khe 1cm - 2cm và có
chiều cao bằng chiều dầy kết cấu;.
c) Thời gian ngừng đổ bêtông giữa hai lớp phải phù
hợp với điều 6.8.2.
Đầm bê tông
Việc đầm bê tông phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a)
Có thể dùng các loại đầm khác
nhau, nhng phải đảm bảo sao cho sau khi đầm,
bêtông đợc đầm chặt và không bị rỗ;
b)
Thời gian đầm tại mỗi vị trí phải
đảm bảo cho bêtông đuợc đầm kĩ. Dấu hiệu để
nhận biết bêtông đã đợc đầm kĩ là vữa xi măng nổi
lên bề mặt và bọt khí không còn nữa;
c)
Khi sử dụng đầm dùi, bớc di chuyển
của đầm không vợt quá 1,5 bán kính tác dụng của
đầm và phải cắm sâu vào lớp bêtông đã đổ trớc
10cm;
d) Khi cần đầm lại bêtông thì thời điểm đầm thích

hợp là 1,5 giờ - 2 giờ sau khi đầm lần thứ nhất.
Đầm lại bêtông chỉ thích hợp với các kết cấu có
diện tích bề mặt lớn nh sàn mái, sân bãi, mặt đờng
ôtô... không đầm lại cho bê tông khối lớn.

Lp CH21C-CS2


- - 13Trường Đại học Thủy Lợi

Môn học: Công nghệ XDCT bê tông nâng cao

Đầm Bê tông : Bê tông tự lèn không cần đầm

Học viên:

– Nhóm 14

Lớp CH21C-CS2



×