Trường Đại học Thuỷ lợi
Bài tập môn học: Kinh tế tài nguyên nước và môi trường
BÀI TẬP MÔN HỌC
KINH TẾ TÀI NGUYÊN NƯỚC VÀ MÔI TRƯỜNG
ĐỀ SỐ : 03
Câu 1: Một dự án tưới có các số liệu sau:
a. Trước khi xây dựng dự án:
Số
TT
1
2
3
4
5
Cây trồng
Lúa mùa
Lúa chiêm
Lúa hè thu
Lạc
Ngô
Diện tích Năng suất Giá thành Chi phí sản Thuỷ lợi
(ha)
(T/ha)
(Đ/Kg)
xuất(%) phí (%)
400
3
2,000
40
5
100
4
2,000
40
5
100
3
2,000
45
50
1
6,000
45
50
2
1,000
35
b. Sau khi xây dựng dự án:
Năm thứ 2
Số
TT
1
2
3
4
5
Cây trồng
Lúa mùa
Lúa chiêm
Lúa hè thu
Lạc
Ngô
Diện tích Năng suất Giá thành Chi phí sản Thuỷ lợi
(ha)
(T/ha)
(Đ/Kg)
xuất(%) phí (%)
500
3
2,000
40
5
300
4
2,000
40
5
100
3
2,000
45
50
1
6,000
45
50
2
1,000
35
Năm thứ 3 đến năm thứ 4
Số
TT
1
2
3
4
5
Cây trồng
Lúa mùa
Lúa chiêm
Lúa hè thu
Lạc
Ngô
Diện tích Năng suất Giá thành Chi phí sản Thuỷ lợi
(ha)
(T/ha)
(Đ/Kg)
xuất(%) phí (%)
800
3
2,000
40
5
400
4
2,000
40
5
100
3
2,000
45
50
1
6,000
45
100
2
1,000
35
Năm thứ 5
Số
TT
Cây trồng
Diện tích Năng suất Giá thành Chi phí sản Thuỷ lợi
(ha)
(T/ha)
(Đ/Kg)
xuất(%) phí (%)
1
Trường Đại học Thuỷ lợi
1
2
3
4
5
Bài tập môn học: Kinh tế tài nguyên nước và môi trường
Lúa mùa
Lúa chiêm
Lúa hè thu
Lạc
Ngô
700
600
150
50
200
4
5
3
1
2
2,000
2,000
2,000
6,000
1,000
40
40
45
45
35
5
5
Năm thứ 6 đến năm thứ n
Số
TT
1
2
3
4
5
Cây trồng
Lúa mùa
Lúa chiêm
Lúa hè thu
Lạc
Ngô
Diện tích Năng suất Giá thành Chi phí sản Thuỷ lợi
(ha)
(T/ha)
(Đ/Kg)
xuất(%) phí (%)
1200
4
2,000
40
5
800
5
2,000
40
5
200
3
5,000
45
50
1
6,000
45
200
2
1,000
35
Vốn đầu tư tính đến đầu các năm:
Năm thứ nhất : 4 tỉ
Năm thứ hai : 6 tỉ
Năm thứ ba
: 5 tỉ
Năm thứ tư
: 4 tỉ
Với lợi nhuận được tính đến cuối các năm.
Hệ số triết khấu : i = 12% và tuổi thọ kinh tế của dự án: n = 50 năm
Yêu cầu:
1. Tính NPW với i và n ở trên
2. Tính EIRR
3. Tính B/C
4. Tính thời gian hoàn vốn
5. Kiểm tra rủi ro của dự án khi năng suất lúa từ năm thứ 10 đến năm 25 giảm 40%.
Bài 2: Nêu các yêu tố kinh tế khi đánh giá dự án tiêu bằng động lực
2
Trường Đại học Thuỷ lợi
Bài tập môn học: Kinh tế tài nguyên nước và môi trường
BÀI LÀM
Bài 1:
1. Tính lợi nhuận thực thu được trong các năm của dự án (LN)
a) Trứơc khi có dự án
LNTĐTDA = GTSPTĐTDA – CPTDA
Trong đó :
- LNTĐTDA: Tổng lợi nhuận thực thu đựơc trứơc khi có dự án
- GTSPTĐTDA: Tổng giá trị sản phẩm thu đựơc trứơc khi có dự án
- CPTDA : Tổng chi phí trứơc khi có dự án
+ GTSPTĐTDA = Diện tích × Năng suất × Đơn giá
+CPTDA
= (Chi phí sản xuất + Thủy lợi phí)x Tổng thu nhập
Bảng 1.a : Lợi nhuận thu đựơc trứơc khi có dự án
Số
TT
Loại cây
trồng
(1)
(2)
Diện
tích
(ha)
Năng
Giá
suất
thành
(T/ha) (Đ/Kg)
Chi phí (%)
(3)
(4)
(5)
(6)
Thuỷ
lợi
phí
(7)
Sản
xuất
(8)
(9)
(10)
1
Lúa mùa
400
3
2,000
40
5
2,400
1,080
1,320
2
Lúa chiêm
100
4
2,000
40
5
800
360
440
3
Lúa hè thu
100
3
2,000
45
600
270
330
4
Lạc
50
1
6,000
45
300
135
165
5
Ngô
50
2
1,000
35
100
35
65
4,200
1,880
2,320
Tổng cộng
b) Sau khi có dự án
Làm tương tự như phần a ta sẽ đựơc lợi nhuận thực thu đựơc sau khi có dự án theo
các năm. Kết quả thể hiện ở bảng 1.b
Bảng 1.b : Lợi nhuận thu đựơc sau khi có dự án
Năm thứ 2
Số
TT
(1)
1
Loại cây
trồng
(2)
Lúa mùa
Diện
tích
Năng
suất
Giá
thành
Chi phí (%)
Sản
xuất
Thuỷ
lợi
phí
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
500
3
2,000
40
5
(8)
3,000
(9)
1,350
(10)
1,650
3
Trường Đại học Thuỷ lợi
Bài tập môn học: Kinh tế tài nguyên nước và môi trường
2
Lúa chiêm
300
4
2,000
40
3
Lúa hè thu
100
3
2,000
4
Lạc
50
1
5
Ngô
50
2
5
2,400
1,080
1,320
45
600
270
330
6,000
45
300
135
165
1,000
35
100
35
65
6,400
2,870
3,530
Tổng cộng
Năm thứ 3 đến năm thứ 4
Số
TT
Loại cây
trồng
Diện
tích
(ha)
Năng
Giá
suất
thành
(T/ha) (Đ/Kg)
(1)
(2)
(3)
(4)
Chi phí (%)
Sản
xuất
Thuỷ
lợi
phí
(5)
(6)
(7)
Giá trị
sản
Chi phí
(106Đ)
Lợi nhuận
thực thu
(8)
(9)
(10)
1
Lúa mùa
800
3
2,000
40
5
4,800
2,160
2,640
2
Lúa chiêm
400
4
2,000
40
5
3,200
1,440
1,760
3
Lúa hè thu
100
3
2,000
45
600
270
330
4
Lạc
50
1
6,000
45
300
135
165
5
Ngô
100
2
1,000
35
200
70
130
9,100
4,075
5,025
Tổng cộng
Năm thứ 5
Số
TT
Loại cây
trồng
Diện
tích
Năng
suất
Giá
thành
(1)
(2)
(3)
(4)
Chi phí (%)
Sản
xuất
Thuỷ
lợi
phí
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
1
Lúa mùa
700
4
2,000
40
5
5,600
2,520
3,080
2
Lúa chiêm
600
5
2,000
40
5
6,000
2,700
3,300
3
Lúa hè thu
150
3
2,000
45
900
405
495
4
Lạc
50
1
6,000
45
300
135
165
5
Ngô
200
2
1,000
35
400
140
260
13,200
5,900
7,300
Tổng cộng
4
Trường Đại học Thuỷ lợi
Bài tập môn học: Kinh tế tài nguyên nước và môi trường
Năm thứ 6 đến năm thứ n ( n=50 năm)
Số
TT
Loại cây
trồng
Diện
tích
Năng
suất
Giá
thành
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Chi phí (%)
Thuỷ
Sản
lợi
xuất
phí
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
1
Lúa mùa
1200
4
2,000
40
5
9,600
4,320
5,280
2
Lúa chiêm
800
5
2,000
40
5
8,000
3,600
4,400
3
Lúa hè thu
200
3
5,000
45
3,000
1,350
1,650
4
Lạc
50
1
6,000
45
300
135
165
5
Ngô
200
2
1,000
35
400
140
260
21,300
9,545
11,755
Tổng cộng
Từ kết quả tính ở bảng 1 và bảng 2 ta có bảng lợi nhuận thực thu trong các năm của dự
án
Bảng 1.c : Lợi nhuận thực thu hang năm của dự án
STT
Năm tính toán
Lợi nhuận thực
thu sau dự án
(106Đ)
1
Năm thứ 2
3,530
2
Năm thứ 3 đến năm thứ 4
5,025
3
Năm thứ 5
7,300
4
Năm thứ 6 đến năm thứ n
11,755
Lợi nhuận thực
thu trứơc dự án
(106Đ)
2,32
0
2,32
0
2,32
0
2,32
0
Lợi nhuận thực
thu hàng năm
(106Đ)
1,21
0
2,70
5
4,98
0
9,43
5
2. Tính giá trị thu nhập ròng (NPW):
Trên cơ sở kết quả tính toán tổng chi phí và lợi ích của dự án ở trên, ta phân tích
mối tương quan giữa hai thành phần này trong toàn bộ đời sống của dự án thông qua
các chỉ tiêu hiệu quả.
- NPW được xác định như sau:
n
( B − Ct )
NPW = ∑ t
(1-1)
(1 + i ) t
t =1
Trong đó:
+Bt - là thu nhập của dự án đầu năm thứ t.
+Ct - là tổng chi phí của dự án đầu năm thứ t.
+i - là mức lãi suất tính toán hay hệ số chiết khấu, i = 12%;
5
Trường Đại học Thuỷ lợi
0
C1
Bài tập môn học: Kinh tế tài nguyên nước và môi trường
B1
B2
B3
B4
Bt
Bn
1
2
3
4
t
n
C2
C3
C4
C5
Ct+1
- NPW có thể tính theo công thức:
NPW = PB – PC
Với PB và PC là thu nhập và chi phí quy đổi về thời điểm ban đầu, được tính
theo công thức:
n
Bt
B1
B2
Bt
Bn
PB = ∑
+
t =
2 + ... +
t +
(1 + i ) (1 + i )
(1 + i ) (1 + i ) n
t =1 (1 + i )
Ct
C2
Ct
Cn
t −1 = C1 +
1 + ... +
t −1 +
(1 + i )
(1 + i ) (1 + i ) n−1
t =1 (1 + i )
n
PC = C1 + ∑
Kết quả tính đựơc thể hiện trong bảng 2.
Bảng 2: Bảng tính các chỉ tiêu kinh tế của dự án có i= 12%, n=50(năm)
Đơn vị
106Đ
Năm
thứ t
0
1
Tổng
Vốn
thu
đầu tư (Bt - Ct)
nhập Bt Ct
0
4,000
-4,000
0
6,000
-6,000
(1+i)-t
Bt(1+i)-t
1.000
0.893
0
0
Ct(1+i)-t
(Bt-Ct)x(1+i)-t
4,000
5,357
NPW
-4,000
-5,357
2 1,210
5,000
-3,790
0.797
965
3,986
3 2,705
4,000
-1,295
0.712
1,925
2,847
4 2,705
2,705
0.636
1,719
0
-4,000
-9,357
-3,021 12,379
-922 13,300
1,719
11,581
5 4,980
4,980
0.567
2,826
0
2,826
-8,755
6 9,435
9,435
0.507
4,780
0
4,780
-3,975
7 9,435
9,435
0.452
4,268
0
4,268
293
8 9,435
9,435
0.404
3,811
0
3,811
4,103
9 9,435
9,435
0.361
3,402
0
3,402
7,506
10 9,435
9,435
0.322
3,038
0
3,038
10,543
11 9,435
9,435
0.287
2,712
0
2,712
13,256
12 9,435
9,435
0.257
2,422
0
2,422
15,677
13 9,435
9,435
0.229
2,162
0
2,162
17,840
6
Trường Đại học Thuỷ lợi
Bài tập môn học: Kinh tế tài nguyên nước và môi trường
14 9,435
9,435
0.205
1,931
0
1,931
19,770
15 9,435
9,435
0.183
1,724
0
1,724
21,494
16 9,435
9,435
0.163
1,539
0
1,539
23,033
17 9,435
9,435
0.146
1,374
0
1,374
24,407
18 9,435
9,435
0.130
1,227
0
1,227
25,634
19 9,435
9,435
0.116
1,095
0
1,095
26,730
20 9,435
9,435
0.104
978
0
978
27,708
21 9,435
9,435
0.093
873
0
873
28,581
22 9,435
9,435
0.083
780
0
780
29,361
23 9,435
9,435
0.074
696
0
696
30,057
24 9,435
9,435
0.066
622
0
622
30,679
25 9,435
9,435
0.059
555
0
555
31,234
26 9,435
9,435
0.053
496
0
496
31,729
27 9,435
9,435
0.047
442
0
442
32,172
28 9,435
9,435
0.042
395
0
395
32,567
29 9,435
9,435
0.037
353
0
353
32,919
30 9,435
9,435
0.033
315
0
315
33,234
31 9,435
9,435
0.030
281
0
281
33,515
32 9,435
9,435
0.027
251
0
251
33,766
33 9,435
9,435
0.024
224
0
224
33,991
34 9,435
9,435
0.021
200
0
200
34,191
35 9,435
9,435
0.019
179
0
179
34,369
36 9,435
9,435
0.017
160
0
160
34,529
37 9,435
9,435
0.015
142
0
142
34,671
38 9,435
9,435
0.013
127
0
127
34,799
7
Trường Đại học Thuỷ lợi
Bài tập môn học: Kinh tế tài nguyên nước và môi trường
39 9,435
9,435
0.012
114
0
114
34,912
40 9,435
9,435
0.011
101
0
101
35,014
41 9,435
9,435
0.010
91
0
91
35,104
42 9,435
9,435
0.009
81
0
81
35,185
43 9,435
9,435
0.008
72
0
72
35,257
44 9,435
9,435
0.007
64
0
64
35,322
45 9,435
9,435
0.006
58
0
58
35,379
46 9,435
9,435
0.005
51
0
51
35,430
47 9,435
9,435
0.005
46
0
46
35,476
48 9,435
9,435
0.004
41
0
41
35,517
49 9,435
9,435
0.004
37
0
37
35,554
50 9,435
9,435
0.003
33
0
33
35,586
Tổng 436,175
19,000
417,175
51,777
16,190
35,586
Ghi chú: Trong Bảng 2, thông số NPW được tính như sau:
NPWn = NPWn-1+[(Bt-Ct)×(1+i)-t]n
Với các kết quả tính toán trong Bảng 2, ta xác định được giá trị thu nhập ròng:
NPWk = 35,586×106 đồng > 0 .
Vậy kết luận là dự án có hiệu quả.
3. Tỷ số thu nhập/chi phí (B/C):
Tỷ số thu nhập/chi phí B/C được xác định như sau:
B PB
=
C PC
(1-2)
Với các kết quả tính toán trong Bảng 2, xác định được tỷ số thu nhập/chi phí:
B/C = 51,777/16,190 =3,2 > 1.
Vậy kết luận là dự án có hiệu quả
4. Hệ số nội hoàn kinh tế (EIRR)%:
Hệ số nội hoàn có giá trị bằng hệ số chiết khấu trong công thức (1-1) mà tại đó
NPW = 0, hệ số nội hoàn có ký hiệu EIRR%. Nếu NPW là chỉ tiêu tuyệt đối thì EIRR
là chỉ tiêu tương đối biểu thị đầy đủ hơn tính hiệu quả về mặt kinh tế của dự án. Để
xác định EIRR% ta tiến hành như sau:
8
Trường Đại học Thuỷ lợi
Bài tập môn học: Kinh tế tài nguyên nước và môi trường
- Giả thiết một vài trị số của hệ số chiết khấu, ví dụ 13%, 20%, 30%, 40%… và
tính giá trị thu nhập ròng NPW tương ứng với các hệ số chiết khấu này. Bằng cách
tính thử dần ta có:
Với i1 tính được NPW1 > 0
Với i2 tính được NPW2 < 0
Rõ ràng EIRR% sẽ nằm trong khoảng giá trị i1 và i2.
- Nội suy giữa hai giá trị i1 và i2 theo quan hệ tuyến tính (gần đúng) ta tính được
EIRR%.
- Hoặc nội suy theo công thức sau:
i t = i1 +
NPW1
(i 2 − i1 )
NPW1 + NPW2
(1-3)
Tìm giá trị it khi nào NPW = 0 tức tỷ số B/C = 1 thì tương ứng giá trị it đó là
EIRR cần tìm.
a) Phân tích kinh tế:
Giả thiết :
Với i1 = 12% → tính tương tự như Bảng 2 trên ta có NPWk1 = 35,586.106 đồng.
Với i2 = 29% → tính tương tự như Bảng 2 trên ta có NPWk2 = -54.106 đồng
Thay số vào (1-3) ta có it1 = 28,974 % → Từ it1 = 28,974% tính được
NPWkt1=-36.106 đồng <0. Do đó coi i2 = it1 = 28,974 % và NPWt1 = NPW2. Ta lại thay
vào công thức (1-3) tìm được it3.
Quá trình tính toán lặp lại tương tự như trên đến khi NPW ≈ 0 thì dừng lại và
giá trị it là EIRR cần tìm.
Kết quả sau các bước tính toán ta được giá trị hệ số nội hoàn kinh tế:
EIRRk = 28,920%
Bảng 3: Bảng tính các chỉ tiêu kinh tế của dự án với giả thiết i= 29%
Năm
thứ t
Tổng
thu
nhập Bt
0
0
1
0
Vốn
đầu tư
Ct
Bt(1+i)- Ct(1+i)- (Btt
t
Ct)x(1+i)-t
(Bt - Ct)
(1+i)-t
4,000
-4,000
1.000
0 4,000
-4,000
-4,000
6,000
-6,000
0.775
0 4,651
-4,651
-8,651
2 1,210
5,000
-3,790
0.601
727 3,005
-2,278 -10,929
3 2,705
4,000
-1,295
0.466
1,260 1,863
-603 -11,532
4 2,705
2,705
0.361
977
5 4,980
6
4,980
9,435
0.280
0.217
1,394
2,047
0 977
0 1,394
0
NPW
-10,555
-9,161
-7,114
9
Trường Đại học Thuỷ lợi
Bài tập môn học: Kinh tế tài nguyên nước và môi trường
9,435
2,047
7 9,435
9,435
0.168
1,587
0 1,587
-5,527
8 9,435
9,435
0.130
1,230
0 1,230
-4,296
9 9,435
9,435
0.101
954
0 954
-3,342
10 9,435
9,435
0.078
739
0 739
-2,603
11 9,435
9,435
0.061
573
0 573
-2,030
12 9,435
9,435
0.047
444
0 444
-1,586
13 9,435
9,435
0.037
344
0 344
-1,241
14 9,435
9,435
0.028
267
0 267
-974
15 9,435
9,435
0.022
207
0 207
-767
16 9,435
9,435
0.017
160
0 160
-607
17 9,435
9,435
0.013
124
0 124
-483
18 9,435
9,435
0.010
96
0 96
-386
19 9,435
9,435
0.008
75
0 75
-311
20 9,435
9,435
0.006
58
0 58
-253
21 9,435
9,435
0.005
45
0 45
-209
22 9,435
9,435
0.004
35
0 35
-174
23 9,435
9,435
0.003
27
0 27
-147
24 9,435
9,435
0.002
21
0 21
-126
25 9,435
9,435
0.002
16
0 16
-110
26 9,435
9,435
0.001
13
0 13
-97
27 9,435
9,435
0.001
10
0 10
-87
28 9,435
9,435
0.001
8
0 8
-80
29 9,435
9,435
0.001
6
0 6
-74
30 9,435
31
9,435
9,435
0.000
0.000
5
4
0 5
0
-69
-66
10
Trường Đại học Thuỷ lợi
Bài tập môn học: Kinh tế tài nguyên nước và môi trường
9,435
4
32 9,435
9,435
0.000
3
0 3
-63
33 9,435
9,435
0.000
2
0 2
-61
34 9,435
9,435
0.000
2
0 2
-59
35 9,435
9,435
0.000
1
0 1
-58
36 9,435
9,435
0.000
1
0 1
-57
37 9,435
9,435
0.000
1
0 1
-56
38 9,435
9,435
0.000
1
0 1
-56
39 9,435
9,435
0.000
0
0 0
-55
40 9,435
9,435
0.000
0
0 0
-55
41 9,435
9,435
0.000
0
0 0
-55
42 9,435
9,435
0.000
0
0 0
-54
43 9,435
9,435
0.000
0
0 0
-54
44 9,435
9,435
0.000
0
0 0
-54
45 9,435
9,435
0.000
0
0 0
-54
46 9,435
9,435
0.000
0
0 0
-54
47 9,435
9,435
0.000
0
0 0
-54
48 9,435
9,435
0.000
0
0 0
-54
49 9,435
9,435
0.000
0
0 0
-54
50 9,435
9,435
0.000
0
0 0
-54
Tổng 436,175
19,000
417,175
13,465 13,519
-54
Bảng 4: Bảng tính các chỉ tiêu kinh tế của dự án với i= 28,920%
Năm
thứ t
Tổng
thu
nhập Bt
0
0
1
0
Vốn
đầu tư
Ct
Bt(1+i)- Ct(1+i)- (Btt
t
Ct)x(1+i)-t
(Bt - Ct)
(1+i)-t
4,000
-4,000
1.000
0 4,000
-4,000
-4,000
6,000
-6,000
0.776
0 4,654
-4,654
-8,654
NPW
11
Trường Đại học Thuỷ lợi
Bài tập môn học: Kinh tế tài nguyên nước và môi trường
2 1,210
5,000
-3,790
0.602
728 3,008
-2,280 -10,934
3 2,705
4,000
-1,295
0.467
1,262 1,867
-604 -11,539
4 2,705
2,705
0.362
979
5 4,980
4,980
0.281
1,398
0 1,398
-9,161
6 9,435
9,435
0.218
2,055
0 2,055
-7,106
7 9,435
9,435
0.169
1,594
0 1,594
-5,512
8 9,435
9,435
0.131
1,236
0 1,236
-4,275
9 9,435
9,435
0.102
959
0 959
-3,316
10 9,435
9,435
0.079
744
0 744
-2,572
11 9,435
9,435
0.061
577
0 577
-1,995
12 9,435
9,435
0.047
448
0 448
-1,548
13 9,435
9,435
0.037
347
0 347
-1,201
14 9,435
9,435
0.029
269
0 269
-931
15 9,435
9,435
0.022
209
0 209
-722
16 9,435
9,435
0.017
162
0 162
-560
17 9,435
9,435
0.013
126
0 126
-435
18 9,435
9,435
0.010
97
0 97
-337
19 9,435
9,435
0.008
76
0 76
-261
20 9,435
9,435
0.006
59
0 59
-203
21 9,435
9,435
0.005
46
0 46
-157
22 9,435
9,435
0.004
35
0 35
-122
23 9,435
9,435
0.003
27
0 27
-95
24 9,435
9,435
0.002
21
0 21
-73
25 9,435
9,435
0.002
16
0 16
-57
26 9,435
9,435
0.001
13
0 13
-44
0 979
-10,560
12
Trường Đại học Thuỷ lợi
Bài tập môn học: Kinh tế tài nguyên nước và môi trường
27 9,435
9,435
0.001
10
0 10
-34
28 9,435
9,435
0.001
8
0 8
-26
29 9,435
9,435
0.001
6
0 6
-21
30 9,435
9,435
0.000
5
0 5
-16
31 9,435
9,435
0.000
4
0 4
-12
32 9,435
9,435
0.000
3
0 3
-10
33 9,435
9,435
0.000
2
0 2
-7
34 9,435
9,435
0.000
2
0 2
-6
35 9,435
9,435
0.000
1
0 1
-4
36 9,435
9,435
0.000
1
0 1
-3
37 9,435
9,435
0.000
1
0 1
-3
38 9,435
9,435
0.000
1
0 1
-2
39 9,435
9,435
0.000
0
0 0
-2
40 9,435
9,435
0.000
0
0 0
-1
41 9,435
9,435
0.000
0
0 0
-1
42 9,435
9,435
0.000
0
0 0
-1
43 9,435
9,435
0.000
0
0 0
0
44 9,435
9,435
0.000
0
0 0
0
45 9,435
9,435
0.000
0
0 0
0
46 9,435
9,435
0.000
0
0 0
0
47 9,435
9,435
0.000
0
0 0
0
48 9,435
9,435
0.000
0
0 0
0
49 9,435
9,435
0.000
0
0 0
0
50 9,435
9,435
0.000
0
0 0
0
Tổng 436,175
19,000
417,175
13,529 13,529
0.013
13
Trường Đại học Thuỷ lợi
Bài tập môn học: Kinh tế tài nguyên nước và môi trường
Từ kết quả bảng tính 4 ta thấy NPWt xấp xỉ = 0 nên EIRR = 28,920%
5. Tính thời gian hoàn vốn của dự án
Thời gian hoàn vốn của dự án là khoảng thời gian để thu nhập của dự án bằng
với chi phí bỏ ra, tức là B/C=1.
Từ các thông số đã tính toán trong Bảng 2, ta thấy:
Với n = 6 thì ∑Bt(1+i)-t = 12,215 và ∑Ct(1+i)-t = 16,190
Với n = 7 thì ∑Bt(1+i)-t = 16,483 và ∑Ct(1+i)-t = 16,190.
Nội suy tuyến tính ta có n = 6,4 năm.
Vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 6,4 năm.
6. Tính rủi ro của dự án khi từ năm thứ 10 đến năm thứ 20 năng xuất lúa giảm 20%
6.1. Tính lợi nhuận thực thu được trong các năm của dự án (LN)
- Tính lợi nhuận thực thu được trong các năm trong trường hợp năng suất lúa giảm
40% từ năm thứ 10 đến năm thứ 25. Tính toán tương tự như Phần 1.
Bảng 5: Bảng tính lợi nhuận trước và sau khi có dự án
(Trường hợp từ năm thứ 10 đến 25 năng suất lúa giảm 40%)
a)Trứơc khi có dự án
Số
TT
Loại cây
trồng
(1)
(2)
Diện
tích
(ha)
Năng
Giá
suất
thành
(T/ha) (Đ/Kg)
Chi phí (%)
(3)
(4)
(5)
(6)
Thuỷ
lợi
phí
(7)
Sản
xuất
(8)
(9)
(10)
1
Lúa mùa
400
3
2,000
40
5
2,400
1,080
1,320
2
Lúa chiêm
100
4
2,000
40
5
800
360
440
3
Lúa hè thu
100
3
2,000
45
600
270
330
4
Lạc
50
1
6,000
45
300
135
165
5
Ngô
50
2
1,000
35
100
35
65
4,200
1,880
2,320
Tổng cộng
14
Trường Đại học Thuỷ lợi
Bài tập môn học: Kinh tế tài nguyên nước và môi trường
b)Sau khi có dự án
Năm thứ 2
Số
TT
Loại cây
trồng
(1)
(2)
Diện
tích
Năng
suất
Giá
thành
Chi phí (%)
Sản
xuất
Thuỷ
lợi
phí
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
1
Lúa mùa
500
3
2,000
40
5
3,000
1,350
1,650
2
Lúa chiêm
300
4
2,000
40
5
2,400
1,080
1,320
3
Lúa hè thu
100
3
2,000
45
600
270
330
4
Lạc
50
1
6,000
45
300
135
165
5
Ngô
50
2
1,000
35
100
35
65
6,400
2,870
3,530
Tổng cộng
Năm thứ 3 đến năm thứ 4
Số
TT
Loại cây
trồng
Diện
tích
Năng
suất
Giá
thành
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Chi phí (%)
Thuỷ
Sản
lợi
xuất
phí
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
1
Lúa mùa
800
3
2,000
40
5
4,800
2,160
2,640
2
Lúa chiêm
400
4
2,000
40
5
3,200
1,440
1,760
3
Lúa hè thu
100
3
2,000
45
600
270
330
4
Lạc
50
1
6,000
45
300
135
165
5
Ngô
100
2
1,000
35
200
70
130
9,100
4,075
5,025
Tổng cộng
Năm thứ 5
15
Trường Đại học Thuỷ lợi
Bài tập môn học: Kinh tế tài nguyên nước và môi trường
Số
TT
Loại cây
trồng
Diện
tích
(ha)
Năng
Giá
suất
thành
(T/ha) (Đ/Kg)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Chi phí (%)
Thuỷ
Sản
lợi
xuất
phí
(6)
(7)
Giá trị
sản
Chi phí
(106Đ)
Lợi nhuận
thực thu
(8)
(9)
(10)
1
Lúa mùa
700
4
2,000
40
5
5,600
2,520
3,080
2
Lúa chiêm
600
5
2,000
40
5
6,000
2,700
3,300
3
Lúa hè thu
150
3
2,000
45
900
405
495
4
Lạc
50
1
6,000
45
300
135
165
5
Ngô
200
2
1,000
35
400
140
260
13,200
5,900
7,300
Tổng cộng
Năm thứ 6 đến năm thứ 9
Số
TT
Loại cây
trồng
Diện
tích
Năng
suất
Giá
thành
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Chi phí (%)
Thuỷ
Sản
lợi
xuất
phí
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
1
Lúa mùa
1200
4
2,000
40
5
9,600
4,320
5,280
2
Lúa chiêm
800
5
2,000
40
5
8,000
3,600
4,400
3
Lúa hè thu
200
3
5,000
45
3,000
1,350
1,650
4
Lạc
50
1
6,000
45
300
135
165
5
Ngô
200
2
1,000
35
400
140
260
21,300
9,545
11,755
Tổng cộng
Năm thứ 10 đến năm thứ 25
Số
TT
Loại cây
trồng
Diện
tích
Năng
suất
Giá
thành
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Chi phí (%)
Thuỷ
Sản
lợi
xuất
phí
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
1
Lúa mùa
1200
2.4
2,000
40
5
5,760
2,592
3,168
2
3
Lúa chiêm
Lúa hè thu
800
200
3
1.8
2,000
5,000
40
45
5
4,800
2,160
2,640
16
Trường Đại học Thuỷ lợi
Bài tập môn học: Kinh tế tài nguyên nước và môi trường
1,800
810
990
4
Lạc
50
1
6,000
45
300
135
165
5
Ngô
200
2
1,000
35
400
140
260
13,060
5,837
7,223
Tổng cộng
Năm thứ 26 đến năm 50
Số
TT
Loại cây
trồng
Diện
tích
Năng
suất
Giá
thành
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Chi phí (%)
Thuỷ
Sản
lợi
xuất
phí
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
1
Lúa mùa
1200
4
2,000
40
5
9,600
4,320
5,280
2
Lúa chiêm
800
5
2,000
40
5
8,000
3,600
4,400
3
Lúa hè thu
200
3
5,000
45
3,000
1,350
1,650
4
Lạc
50
1
6,000
45
300
135
165
5
Ngô
200
2
1,000
35
400
140
260
21,300
9,545
11,755
Tổng cộng
Bảng 6: Lợi nhuận thực trong các năm của dự án
(Trường hợp từ năm thứ 10 đến 25 năng suất lúa giảm 40%)
STT
Năm tính toán
Lợi nhuận thực
thu sau dự án
(106Đ)
1
Năm thứ 2
3,530
2
Năm thứ 3 đến năm thứ 4
5,025
3
Năm thứ 5
7,300
4
Năm thứ 6 đến năm thứ 9
11,755
5
Năm thứ 10 đến năm thứ 25
7,223
6
Năm thứ 26 đến năm thứ 50
11,755
Lợi nhuận thực thu
trứơc dự án (106Đ)
2,320
2,320
2,320
2,320
2,320
2,320
Lợi nhuận thực
thu hàng năm
(106Đ)
1,2
10
2,7
05
4,9
80
9,4
35
4,9
03
9,4
35
6.2. Đánh giá rủi ro của dự án trong trường hợp năng suất lúa giảm 40% từ năm
thứ 10 đến 25.
Tính NPW và B/C với cách tính như trên. Kết quả thu được ở Bảng 6.
17
Trường Đại học Thuỷ lợi
Bài tập môn học: Kinh tế tài nguyên nước và môi trường
Bảng 7: Bảng tính các chỉ tiêu kinh tế của dự án (i=12%)
Nă
m
thứ
t
Tổng
thu
nhập Bt
Vốn
đầu tư
Ct
(Bt - Ct)
(1+i)-t
Bt(1+i) Ct(1+i)
-t
-t
(BtCt)x(1+i)-t
NPW
0
0
4,000
-4,000
1.000
0 4,000
-4,000
-4,000
1
0
6,000
-6,000
0.893
0 5,357
-5,357
-9,357
2 1,210
5,000
-3,790
0.797
965
3,986
-3,021
-12,379
3 2,705
4,000
-1,295
0.712
1,925
2,847
-922
-13,300
4 2,705
2,705
0.636
1,719
0 1,719
-11,581
5 4,980
4,980
0.567
2,826
0 2,826
-8,755
6 9,435
9,435
0.507
4,780
0 4,780
-3,975
7 9,435
9,435
0.452
4,268
0 4,268
293
8 9,435
9,435
0.404
3,811
0 3,811
4,103
9 9,435
9,435
0.361
3,402
0 3,402
7,506
10 4,903
4,903
0.322
1,579
0 1,579
9,084
11 4,903
4,903
0.287
1,409
0 1,409
10,494
12 4,903
4,903
0.257
1,258
0 1,258
11,752
13 4,903
4,903
0.229
1,124
0 1,124
12,876
14 4,903
4,903
0.205
1,003
0 1,003
13,879
15 4,903
4,903
0.183
896
0 896
14,775
16 4,903
4,903
0.163
800
0 800
15,575
17 4,903
4,903
0.146
714
0 714
16,289
18 4,903
4,903
0.130
638
0 638
16,926
19 4,903
4,903
0.116
569
0 569
17,496
20 4,903
4,903
0.104
508
0 508
18,004
21 4,903
4,903
0.093
454
0 454
18,458
22 4,903
4,903
0.083
405
0 405
18,863
18
Trường Đại học Thuỷ lợi
Bài tập môn học: Kinh tế tài nguyên nước và môi trường
Căn cứ vào kết quả tính toán ở Bảng 6 xác định được các chỉ tiêu kinh tế trong
trường hợp này như sau:
NPW = 21,189×106 (đồng)
B/C = 40,379/16,190 = 2,49
EIRR = 26,222%
So sánh với việc thu lợi nhuận theo đúng thiết kế (NPW = 35,586×106; B/C =
3,2; EIRR = 28,920%) thì ta thấy mức độ rủi ro khá lớn với NPW giảm 16,79% và tỷ
lệ B/C giảm 1,29%.
Bài 2. Nêu các yêu tố kinh tế khi đánh giá dự án tiêu bằng động lực
19