Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 2 NHÀ CÔNG NGHIỆP LẮP GHÉP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (549.78 KB, 28 trang )

Đồ án kỹ thuật thi công 2

LẮP GHÉP NHÀ CÔNG NGHIỆP MỘT TẦNG

1. Số liệu thiết kế

Công trình là loại nhà công nghiệp 1 tầng 5 nhịp, được thi công theo bằng phương pháp
lắp ghép các cấu kiện khác nhau như: cột, dầm cầu chạy bằng bê tông cốt thép, cầu trục,
vì kèo, cửa trời bằng thép. Có các thông số sau:







Chiều dài nhịp:
Nhịp biên:
L1 = 15 m
Nhịp giữa:
L2 = L3 = 24 m
Cao trình đỉnh cột:
Cột biên:
H1 = 9 m
Cột giữa:
H2 = H3 = 11 m
Chiều dài bước cột:
B=5m
Số bước cột:
Cột biên:
n1 = 28


Cột giữa:
n2 = n2 = 32
- Phần cột chôn dưới cao trình nền: Δ = 1m
Do công trình có chiều dài lớn, 28 cột biên x 5m = 140m, 32 cột giữa x 5m = 160m, vì
vậy ta cần bố trí 3 khe nhiệt, bề rộng khe nhiệt là 1m, chia công trình ra thành 4 đoạn:
40-40-40-40 m.
Giả thuyết công trình nằm trong khung công nghiệp, nền thuộc loại cát pha, bằng phẳng,
không hạn chế về mặt bằng, các điều kiện thi công thuận lợi.

SVTH: Nguyễn Tiến Anh _ 11510300031

Trang 1


Đồ án kỹ thuật thi công 2

Sơ đồ nhà công nghiệp 1 tầng 5 nhịp: mặt cắt đứng và mặt cắt ngang nhà

2. Thống kê cấu

2.1.
-

kiện
Cột
Cột biên

Chiều cao toàn cột:

H = 10m


Tiết diện:

b x h = 0,5 x 0,5 m

Trọng lượng:

P = 6,25 T

-

Cột giữa

Chiều cao toàn cột:

H = 12m

Tiết diện cột trên:

bt x ht = 0,5 x 0,6 m

Tiết diện cột dưới:

bd x hd = 0,5 x 1 m

2
2
3
3


SVTH: Nguyễn Tiến Anh _ 11510300031

Trang 2


Đồ án kỹ thuật thi công 2

MẶT CẮT 3-3
MẶT CẮT 2-2
KÍCH THƯỚC CỘT BIÊN VÀ CỘT GIỮA
9000
600
600
400
600
500
1000
500
10000
500
500
1
1
MẶT CẮT 1-1
3000

Trọng lượng:

P = 14,3 T


SVTH: Nguyễn Tiến Anh _ 11510300031

Trang 3


Đồ án kỹ thuật thi công 2

Dầm cầu chạy

2.2.

Dầm cầu trục bằng bê tông cốt thép, với nhịp B = 5m.
Chiều dài:

L = 5m

Chiều cao:

h = 0,8m

Bề rộng cánh trên:

b = 0,57m

Bề rộng cánh dưới:

b1 = 0,25m

Trọng lượng:


P = 3,3 T

Kích thước dàn vì kèo
Dàn vì kèo nhịp biên:

2.3.
-

L = 15m

Chiều cao:

H = 4m

Trọng lượng:

P = 2,1T

2000

Chiều dài dàn:

3000

3000

3000
15000

-


Dàn vì kèo nhịp giữa

Chiều dài dàn:

L = 24m

Chiều cao dàn:

H = 4m

Trọng lượng:

P = 3,84T

3000
3000

SVTH: Nguyễn Tiến Anh _ 11510300031

Trang 4

3000

3000


Đồ án kỹ thuật thi công 2

3000

3000
3000
3000
3000
3000
24000
2000
3800

Cửa mái
Dàn cửa mái bằng thép

2.4.
-

L = 6m

Chiều cao:

H = 2m

Trọng lượng:

P = 0.355T

2000

Chiều dài nhịp:

6000


2.5.

Panel mái

Chọn kích thước tấm mái: 5000x1500x300 mm, trọng lượng P = 2,25T
300
80

120
120
1260
SVTH: Nguyễn Tiến Anh _ 11510300031

Trang 5


Đồ án kỹ thuật thi công 2

1500
200
5000

BẢNG TỔNG HỢP VẬT TƯ

TT

Tên cấu kiện

Số lượng


Trọng lượng (T)

(cái)

1 cấu kiện Toàn bộ

Hình dạng

1

Cột giữa BTCT

144

14,3

2059,2

2

Cột biên BTCT

64

6,25

400

3

Dầm cầu trục BTCT

3,3

64

3000

3000

3000

3000

3000

3000

3000

108

3000

2000

24000

108


6000

SVTH: Nguyễn Tiến Anh _ 11510300031

Trang 6


Đồ án kỹ thuật thi công 2

7
panel

SVTH: Nguyễn Tiến Anh _ 11510300031

Trang 7


Đồ án kỹ thuật thi công 2

3. Tính toán lựa chọn thiết bị phục vụ thi công
3.1.
Phương pháp lắp ghép.

Căn cứ đặc điểm kiến trúc , kết cấu của công trình có thể chia quá trình lắp ghép kết cấu
nhà công nghiệp một tầng ra thành các quá trình thành phần sau:




Lắp cột

Lắp dầm cầu trục
Lắp dàn vì kèo mái, xà gồ, panel.

Vì nhà chiếm diện tích khá lớn nên ta chia thành từng phân đoạn giống nhau để có thể áp
dụng phương pháp thi công dây chuyền .
Với nhà cộng nghiệp 1 tầng chọn sơ đồ dọc là hợp lí , phù hợp với tuyến công nghệ sản
xuất.
3.2.
Lắp cột
 Công tác chuẩn bị
- Kiểm tra kích thước hình học của cột, đảm bảo các thông số đã nêu ở mục 2.1
- Lấy dấu tim cột theo 2 phương và trọng tâm của cột, phục vụ cho nhu cầu canh
-

chỉnh trong quá trình lắp ghép.
Bố trí cột trên mặt bằng theo phương pháp quay.
Vệ sinh sạch sẽ, làm sạch cốc móng.
Chọn thiết bị treo buộc:

Sử dụng các đai ma sát làm thiết bị treo buộc. Căn cứ vào sơ đồ buộc cáp tính được
đường kính cần thiết.

 Cột biên

Tải trọng tính toán:

SVTH: Nguyễn Tiến Anh _ 11510300031

Trang 8



Đồ án kỹ thuật thi công 2

Ptt=1,1 x P = 1,1 x 6,25 = 6,875 T
Lực căng cáp được xác định theo công thức:
S=

k .Ptt
6.6,875
=
= 20, 625
m.n.cos ϕ
1.2.1

T

Trong đó:





k là hệ số an toàn (k = 6).
m=1 là hệ số kể đến sức căng các sợi cáp không đều.
n là số sợi cáp, n=2
φ góc nghiêng của cáp so với phương đứng (ϕ = 00).

Chọn cáp mềm cấu trúc 6x37+1, có đường kính D = 24 mm có cường độ chịu kéo σ =
150 kg/mm2
Trọng lượng thiết bị treo buộc :


qtb = 0.05 T

 Cột giữa

Tải trọng tính toán:
Ptt = 1,1 x P = 1,1 x 14,3 = 15,73 (T)
S=

Lực căng cáp:

k .Ptt
6.15, 73
=
= 47,19T
m.n.cos ϕ
1.2.1

Trong đó:





k là hệ số an toàn (k = 6).
m=1 là hệ số kể đến sức căng các sợi cáp không đều.
n là số sợi cáp, n=2
φ góc nghiêng của cáp so với phương đứng (ϕ = 00).

Chọn cáp mềm cấu trúc 6x37+1, có đường kính D = 26mm có cường độ chịu kéo σ=150

kg/mm2.
Trọng lượng thiết bị treo buộc :
qtb = 0.05 T
-

Chọn thiết bị cẩu lắp

Do cột giữa có trọng lượng và chiều cao lớn hơn cột biên vì thế việc lựa chon cần trục cho
việc lắp dựng cột ta lấy theo điều kiện của cột giữa.

SVTH: Nguyễn Tiến Anh _ 11510300031

Trang 9


ỏn k thut thi cụng 2

Vic lp ghộp ct khụng cú tr ngi gỡ, do ú ta chn tay cn theo:

max = 75o

h

tb

h caựp

Dựng phng phỏp hỡnh hc, ta cú s chn cỏc thụng s nh sau:

III


ck

H

yc

L(m)

Caựp treo

II

h

I

500

hc

Taờn
g





ủụ


gủ
Taờn

- 0,3

S

Traộc ủaùc tim coọt

Rc

Ryc = S + R c

Xỏc nh chiu cao yờu cu:
Hyc = h1 + hck + h3 + h4
Trong ú:
h1 : Khong cỏch cn thit iu chnh cu kin, ly h1 = 0,5 m
hck : Chiu di cu kin, hck = 11 m
htb : Chiu cao thit b treo buc, htb = 1,5 m

SVTH: Nguyn Tin Anh _ 11510300031

Trang 10


Đồ án kỹ thuật thi công 2

hcap : Khoảng cách từ móc cẩu tới puly treo móc, ta tính hcap = 1,5 m
Thay các hệ số, ta được:


Hyc = 0,5+11+1,5+1,5 = 14,5 m

Chiều dài tay cần:
Lyc =

H yc − hc
o

sin 75

=

14,5 − 1,5
= 13, 46m
sin 75o

Độ với tay cần:
Ryc = S + r = Lyccos75o + 1,5 = 13,46.cos750 + 1,5 = 4,98 m
Trọng lượng yêu cầu:
Qyc = Qck + Qtb = 14,3 + 0,05 = 14,35 T
Tra Sổ tay chọn máy thi công xây dựng – Nguyễn Tiến Thu, ta chọn cần trục loại
XKG-40, có thông số sau: L = 20m;

R = 8m;

H = 18,5m; Q = 16 T

 Lắp ghép

Móc hệ thống treo buộc bằng đai ma sát một đầu vào thân cột đầu còn lại móc vào hệ

thống cần cẩu, đổ một lớp bê tông đệm vào móng cóc.
Cuộn cáp cẩu vật để nâng dần đầu cột lên, giữ tầm với không đổi và xoay đầu cần về
tâm móng cóc, chân cột luôn tựa lên thành móng. Khi cột được treo ở tư thế thẳng đứng
thì đưa chân cột trượt dần vào móng cóc.
Dùng máy kinh vĩ kiểm tra các vạch tim trên cột và móng trùng nhau, dùng xà beng
điều chỉnh chân cột.
Kiểm tra độ thẳng đứng của cột bằng máy kinh vĩ hoặc dùng quả rọi dóng song song
với đường tim của 2 cột vuông góc.
 Cố định cấu kiện, giải phóng thiết bị

SVTH: Nguyễn Tiến Anh _ 11510300031

Trang 11


Đồ án kỹ thuật thi công 2

Cố định tạm chân cột bằng chêm (chêm thép có chiều dài 30cm, phần nhô lên một
đoạn 15cm), bên trên dùng 2 cặp dây neo có tăng đơ. Sau đó, thả chùng dây cáp nâng móc
cẩu để đai ma sát tụt xuống, giải phóng cần trục.
Cố định vĩnh viễn: sau khi cố định tạm, kiểm tra lại tim cốt và điều chỉnh lại, đổ bê
tông chèn chân cột, trước khi đổ bê tông phải làm vệ sinh cốc móng. Bê tông chèn phải có
mác lớn hơn mác bê tông móng và bê tông cột ít nhất là 20%, và sử dụng bê tông đông
kết nhanh, cốt liệu nhỏ để có thể lọt xuống đáy cốc móng.
Tiến hành đổ bê tông làm hai đợt:



Đợt 1: Đổ đến mặt của đáy nêm.
Đợt 2: Đổ tiếp đến mặt chân móng và chỉ đổ khi bê tông đợt 1 đạt hơn 50% R tk.


(khi đổ thì nêm sẽ được tháo ra).
3.3.
Lắp dầm cầu chạy
 Công tác chuẩn bị
- Kiểm tra kích thước tiết diện hình học của dầm có đúng với muc 2.2
- Vạch đường tim ở các chỗ tựa của dầm lên vai cột.
- Bố trí dầm trên công trường tại các vị trí cẩu lắp đã vạch sẵn trong thiết kế
- Trang bị các dụng cụ điều chỉnh, thiết bị cố định tạm của kết cấu và sàn thao tác.
- Các bu long liên kết với cột, các thiết bị an toàn, hệ thống dây giằng để giữ ổn định
-

cho dầm.
Chọn thiết bị treo buộc:

SVTH: Nguyễn Tiến Anh _ 11510300031

Trang 12


Đồ án kỹ thuật thi công 2

Dầm cầu chạy có nhịp L = 5m, tải trọng nhỏ Q = 3,3 T nên việc cẩu lắp dầm cầu chạy
ta không cần dùng đòn treo. Sử dụng thiết bị treo buộc khóa bán tự động.
Tải trọng tính toán:
Ptt= 1,1 x P = 1,1 x 3,3 = 3,63 T
Lực căng cáp được xác định theo công thức:
S=

k .Ptt

6.3, 63
=
= 15, 4
m.n.cos ϕ 1.2.0,707

T

Trong đó:





k là hệ số an toàn (k = 6).
m=1 là hệ số kể đến sức căng các sợi cáp không đều.
n là số sợi cáp, n=2
φ góc nghiêng của cáp so với phương đứng (ϕ = 450).

Chọn cáp mềm cấu trúc 6x37+1, có đường kính D = 20 mm có cường độ chịu kéo σ =
150 kg/mm2.
Trọng lượng thiết bị treo buộc :
-

qtb = 0.05 T

Chọn thiết bị cẩu lắp

SVTH: Nguyễn Tiến Anh _ 11510300031

Trang 13



hc

H

hmc

h1

h2

h3

h4

Đồ án kỹ thuật thi công 2

hc

75

o

S

r=1,5m

Ryc=S +r


Xác định chiều cao yêu cầu
Hyc = HL + h1 + h2 + h3 + h4
Trong đó:


HL : Cao trình đặt dầm cầu trục. Dầm cầu trục đặt lên vai cột HL=8 m



h1 : Khoảng cách cần thiết để điều chỉnh cấu kiện, lấy h1 = 1 m



h2 : Chiều cao thực của cấu kiện, h2 = 0,8 m



h3: Chiều cao thiết bị treo buộc, h3 = 2 m



h4 : Khoảng cách từ móc cẩu tới puly treo móc, h4 = 1,5 m

Thay các hệ số, ta được:

Hyc = 8 + 1 + 0,8 +2 +1,5 = 13,3 m

Chiều dài tay cần:
Lyc =


H yc − hc
o

sin 75

=

13,3 − 1,5
= 12, 22m
sin 75o

Độ với tay cần:

SVTH: Nguyễn Tiến Anh _ 11510300031

Trang 14


Đồ án kỹ thuật thi công 2

Ryc = S + r = Lyccos75o + 1,5 = 12,22.cos750 + 1,5 = 4,66 m
Trọng lượng yêu cầu:

Qyc = Qck + Qtb = 3,3 + 0,05 = 3,35 T

Tra Sổ tay chọn máy thi công xây dựng – Nguyễn Tiến Thu, ta chọn cần trục loại
MKG-16, có thông số sau: L = 18,5m;

R = 7m;


H = 17,5m; Q = 6 T

 Lắp ghép

Đầu tiên kiểm tra lại cao trình mặt tựa của dầm bằng máy kinh vĩ, móc móc cẩu vào
thiết bị treo buộc dầm cầu chạy, nhấc bổng dầm cầu chạy lên khỏi mặt đất đoạn 0,5m :
0,7m, kiểm tra độ an toàn của treo buộc.
Công nhân dùng dây buộc điều khiển dầm cầu chạy đặt tại vị trí vai cột. Sau khi dầm
được cẩu lên đặt vào gối tựa, công nhân đứng trên giáo ghế điều chỉnh dầm vào đúng vị
trí. Nếu dầm chưa đúng vị trí thì dùng đòn bẩy hoặc xà beng điều chỉnh cho các vạch tim
trùng nhau. Nếu có sai lệch về code thì dùng bản đệm thép cân chỉnh.
 Cố định, giải phóng thiết bị

Kiểm tra lại toàn bộ tim dọc theo trục bằng máy kinh vĩ. Sau đó giải phóng thiết bị dây
cẩu khỏi dầm.
Do độ mảnh của dầm nhỏ (h < 5b) nên có độ ổn định lớn, không cần phải cố định tạm
sau khi đặt vào vị trí.
Tiến hành cố định vĩnh viễn bằng cách xiết chặt toàn bộ bu long liên kết và hàn chết
mối nối tại các vị trí mép dưới và mép trên của dầm cầu trục (chú ý là cố định vĩnh viễn
chỉ thực hiện sau khi lắp xong và điều chỉnh dầm cầu chạy của toàn bộ hàng cột).
3.4.
Lắp dàn vì kèo
 Công tác chuẩn bị
- Chỉ lắp ghép dàn vì kèo khi đã hiệu chỉnh và cố định vĩnh viễn chân cột.
- Kiểm tra các kích thước tiết diện của dàn mái so với mục 2.3
- Vạch các đường tim trên chỗ tựa của dàn vì kèo mái.
- Trang bị các dụng cụ điều chỉnh và sàn thao tác hoặc thang để cố định trên cao.
- Gia cường cho dàn:

SVTH: Nguyễn Tiến Anh _ 11510300031


Trang 15


Đồ án kỹ thuật thi công 2



Gia cường khi dựng dàn từ tư thế nằm ngang thành tư thế thẳng đứng bằng
cách bó ghép các cây gỗ từ thanh cánh hạ lên thanh cánh thượng để dữ cho dàn
khỏi bị cong vênh, khi lập dàn đứng xong phải tháo cây gỗ gia cường ra ngay



để khỏi phải tháo dỡ chúng trên cao.
Gia cường dàn khỏi cong vênh khi treo cẩu dàn bằng cách bó ghép các thanh gỗ
dọc thanh cánh hạ, thanh cách thượng, sau khi cố định dàn mới tháo thanh gia

-

cường.
Sắp xếp dàn ngoài công trường nằm trong tầm hoạt động của cần trục.
Gắn vào dàn mái các bulông liên kết dàn với đầu cột, dây thừng giữ ổn định và

-

điều chỉnh khi lắp ghép.
Chọn thiết bị treo buộc :
Do dàn mái có nhịp 15m và 22m, ta chọn khuếch đại dàn mái và cửa mái ở dưới


đất trước sau đó cẩu lắp lên và lắp dựng.
Tiến hành tổ hợp cửa mái và dàn vì kèo sau đó cẩu lắp đồng thời . Để cẩu lắp dàn
mái dùng đòn treo và dây treo có khoá bán tự động.
 Dàn vì kèo biên, nhịp L = 15m.

Nhịp dàn vì kèo L =15m < 18m, nên ta chọn treo buộc tại 2 điểm.
Chọn đòn treo có mã số: 195946R-11. Có thông số như sau.
[Q] = 15 T;

G = 0,455 T;

htreo = 1,8m

Trọng lượng dàn và thiết bị treo buộc:
P = 2,1 + 0,455 = 2,555 T
Tại trọng tính toán
P = 1,1 x 2,555 = 2,81 T
Lực căng cáp được xác định theo công thức:

SVTH: Nguyễn Tiến Anh _ 11510300031

Trang 16


Đồ án kỹ thuật thi công 2

S=

k .Ptt
6.2,81

=
= 8, 43
m.n.cos ϕ 1.2.1

T

Trong đó:





k là hệ số an toàn (k = 6).
m=1 là hệ số kể đến sức căng các sợi cáp không đều.
n là số sợi cáp, n=2
φ góc nghiêng của cáp so với phương đứng (ϕ = 00).

Chọn cáp mềm cấu trúc 6x37+1, có đường kính D = 20 mm có cường độ chịu kéo σ =
150 kg/mm2.
Sơ đồ treo buộc ở nhịp biên
Lực căng cáp được xác định theo công thức:
S=

k .Ptt
6.3, 63
=
= 15, 4
m.n.cos ϕ 1.2.0, 707

T


Trong đó:





k là hệ số an toàn (k = 6).
m=1 là hệ số kể đến sức căng các sợi cáp không đều.
n là số sợi cáp, n=2
φ góc nghiêng của cáp so với phương đứng (ϕ = 450).

Chọn cáp mềm cấu trúc 6x37+1, có đường kính D = 20 mm có cường độ chịu kéo σ =
150 kg/mm2.

2000

1800

6000

15000
Sơ đồ treo buộc ở nhịp biên
 Dàn vì kèo nhịp L =24m

SVTH: Nguyễn Tiến Anh _ 11510300031

Trang 17



Đồ án kỹ thuật thi công 2

Nhịp dàn vì kèo L =24m > 18m, nên ta chọn treo buộc tại 4 điểm.
Chọn đòn treo có mã số: 15946R-11. Có thông số như sau.
[Q] = 25 T;

G = 1,75 T;

htreo = 3,6m

Trọng lượng dàn và thiết bị treo buộc:
P = 3,84 + 0,355 + 1,75 = 5,945 T
Tại trọng tính toán
P = 1,1 x 5,945 = 6,54 T
Lực căng cáp được xác định theo công thức:
S=

k .Ptt
6.6,54
=
= 11, 44
m.n.cos ϕ 1.4.cos 310

T

Trong đó:






k là hệ số an toàn (k = 6).
m=1 là hệ số kể đến sức căng các sợi cáp không đều.
n là số sợi cáp, n=4
φ góc nghiêng của cáp so với phương đứng (ϕ = 310).

Chọn cáp mềm cấu trúc 6x37+1, có đường kính D = 20 mm có cường độ chịu kéo σ =
150 kg/mm2.
12000
24000
2000
1700
3000

Sơ đồ treo buộc ở nhịp giữa
-

Chọn thiết bị cẩu lắp

SVTH: Nguyễn Tiến Anh _ 11510300031

Trang 18


Đồ án kỹ thuật thi công 2

Vì dàn vì kèo nhịp giữa có kích thước và trọng lượng lớn hơn dàn vì kèo nhịp biên nên

5200
1000


500

45

+0.00

11000

b

22000

11000

c

Chiều cao cần thiết :
Hyc = HL + h1 + h2 + h3 + h4
Trong đó:


HL : Cao trình đỉnh cột. HL = 11 m.



h1 : Khoảng cách cần thiết để điều chỉnh cấu kiện, lấy h1 = 1 m




h2 : Chiều cao thực của cấu kiện, h2 = 5,8m



h3 : Chiều cao thiết bị treo buộc, h3 = 5,2 m



h4 : Khoảng cách từ móc cẩu tới puly treo móc, lấy h4 = 1,5m

Thay các hệ số, ta được:

Hyc = 11 + 1 + 5,8 + 5,2 + 1,5 = 24,5 m

Trường hợp này cần trục không có mỏ phụ: (a = 0,25m; e = 0)

SVTH: Nguyễn Tiến Anh _ 11510300031

Trang 19

1500

1500

ta chọn cần trục theo điều kiện của dàn vì kèo nhịp giữa.


Đồ án kỹ thuật thi công 2

3


Tgα =

Lyc =

H L − hc
a+e

H − hc
sin α

+

3

11 − 1,5
0, 25 + 0

= 3,36→ α = 730260

=

a+e
cos α

=

24,5 − 1,5
sin 730 260


+

0, 25 + 0
cos 730 260

= 24,87m

Ryc = r + Lcosα = 1,5 + 24,87.cos730260 = 7,09 m
Sức cẩu cần thiết: Qct = Q + qtreo buộc
Trong đó:


Q Trọng lượng cấu kiện (T), Q = 4,195T.



qtreo buộc Trọng lượng dụng cụ treo buộc, lấy qtb = 0,3 T

Thay số liệu vào tính được: Qyc = 4,495 T
Tra Sổ tay chọn máy thi công xây dựng – Nguyễn Tiến Thu, ta chọn cần trục loại
XKG-40, có thông số sau: L = 30m;

R = 12m;

H = 28m;

Q=8T

 Lắp ghép


Sau khi thực hiện công tác treo buộc cho dàn (chừa 2 dây thòng ở 2 đầu dàn) thì máy
cẩu nâng dàn lên cách mặt đất 1m thì dừng lại kiểm tra độ an toàn treo buộc.
Khi cẩu lên cao, 2 công nhân sẽ đứng dưới đất giữ 2 dây điều chỉnh đầu dàn để giữ ổn
định và điều chỉnh cho dàn vào vị trí lắp ghép, ở phía trên đầu cột có sàn công tác.
Hai thợ lắp ghép đứng trên sàn thao tác ở đầu cột sẽ đón lấy đầu dàn và điểu chỉnh vào vị
trí như thiết kế.
 Cố định, giải phóng thiết bị

Lắp đặt dàn vào vị trí thiết kế tiến hành cố định tạm dàn. Chiếc dàn đầu tiên sau khi
lắp đặt lên cột phải cố định tạm ngay bằng cách:



Vặn ít nhất 50% bulông liên kết.
Dùng 4 dây neo thép cố định tạm, 2 dây nối vào cọc neo đất, 2 dây liên kết vào 2
chân cột cần lắp dàn kế tiếp.

SVTH: Nguyễn Tiến Anh _ 11510300031

Trang 20


Đồ án kỹ thuật thi công 2



Từ chiếc dàn mái thứ 2 trở đi, cố định tạm bằng các thanh giằng với các dàn mái




lắp trước.
Chỉ được tháo dỡ dây cẩu khi dàn mái sau liên kết với dàn mái trước bằng các hệ

xà gồ hoặc hệ giằng.
• Tháo thiết bị treo buộc, giải phóng cần trục để lắp tấm mái.
Sau khi kiểm tra vị trí toàn bộ các kết cấu ô gian đó thì tiến hành cố định vĩnh viễn các bộ
phận còn lại. Tức là hàn, tán và bắt toàn bộ số bu long còn lại mà thiết kế yêu cầu, xiết
chặt.
3.5.
Lắp tấm mái
 Công tác chuẩn bị
- Kiểm tra kích thước tiết diện theo muc 2.4
- Vệ sinh cấu kiện.
- Chọn thiết bị treo buộc

Kích thước tấm panel: 1500x5000 mm, do tấm mái có kích thước nhỏ nên ta sử dụng

1800

phương pháp treo buộc bằng dây cẩu 4 nhánh, với góc xiên 450.

treo buéc panel

Trọng lượng tính toán của panel:
Ptt = 2,38 x 1,1 = 2,618 T
Lực căng cáp được xác định theo công thức:
S=

k .Ptt
6.2, 618

=
= 5,55
m.n.cos ϕ 1.4.cos 450

T

Trong đó:





k là hệ số an toàn (k = 6).
m=1 là hệ số kể đến sức căng các sợi cáp không đều.
n là số sợi cáp, n=4
φ góc nghiêng của cáp so với phương đứng (ϕ = 450).

SVTH: Nguyễn Tiến Anh _ 11510300031

Trang 21


Đồ án kỹ thuật thi công 2

Chọn cáp mềm cấu trúc 6x37+1, có đường kính D = 20 mm có cường độ chịu kéo σ =
150 kg/mm2.

5

7


2

11

9

400

1

2485

250

45 °

1500

Chọn thiết bị cẩu lắp
1500

-

12

10

8


6

+0.00
11000

22000

b

11000

c

Tính cho tấm panel ở vị trí bất lợi nhất:


Tấm ở vị trí xa nhất (Tấm ở vị trí góc của gian nhà).



Tấm ở vị trí cao nhất (Tấm ở trên nóc cửa mái)

Sức cẩu cần thiết:

Q = Qpanel + qtr = 2,38 +0,1 = 2,48 T

Xác định chiều cao yêu cầu: (tại vị trí bất lợi nhất, tức khi cẩu lắp trên cùng dàn mái)
Hyc = HL + h1 + h2 + h3 + h4
Trong đó:
HL = 17,25 m là cao trình đặt cao nhất

h1 = 0,5 m là khoảng cách để điều chỉnh
h2 = 0,3 m là chiều cao cấu kiện
h3 = 1,8 m là chiều cao thiết bị treo buộc

SVTH: Nguyễn Tiến Anh _ 11510300031

Trang 22


Đồ án kỹ thuật thi công 2

h4 = 1,5 m là khoảng cách từ móc cẩu tới puly treo móc cẩu
Thay các hệ số, ta được :

Hyc = 17,25 + 0,5 + 0,3 + 1,8 + 1,5 = 21,35 m

Trường hợp cần trục không có mỏ phụ: (e = 1m; a = 2,5m)

3

Tgα =

L=

H L − hc
a+e

H − hc
sin α


+

3

17, 25 − 1,5
2,5 + 1

= 1,65 →α= 580470

=

a+e
cos α

=

21,35 − 1, 5
sin 580 47 0

+

2, 5 + 1
cos 580 47 0

= 29,96 m = Lyc

R= r + Lcosα = 1,5+29,96.cos580470 = 17,03 m = Ryc
Trường hợp có mỏ phụ :
Ta chọn tay cần chính ở vị trị αmax = 750
3


Tgα =

H L − hc
a +e −l '

3

17, 25 − 1,5
2,5 + 1 − l '

= tg 75o

=

Trong đó :

l’ = lm.Cosβ ( với β = 30o)

Suy ra :

l’= 3,2 m,

L=
S=

H l − hc
sin α

+


a + e − l,
cos α

lm = 3,69m

=

17, 25 − 1, 5
sin 750

+

2,5 + 1 − 3, 2
cos 750

= 17,46 m = Lyc

H L − hc
17, 25 − 1,5
+a+e=
+ 2,5 + 1 = 7, 72
0
tan 75
3, 732

R = r + S = 1,5 + 7,72 = 9,22 m
Tra Sổ tay chọn máy thi công xây dựng – Nguyễn Tiến Thu, ta chọn cần trục loại
XKG-40 có mỏ phụ, thông số sau: L = 30m; l’ = 5m;


R = 18m;

 Lắp ghép

Treo buộc panel tại 4 điểm. máy cẩu nâng từng tấm lên một lên.

SVTH: Nguyễn Tiến Anh _ 11510300031

Trang 23

H = 31m; Q = 4 T


Đồ án kỹ thuật thi công 2

Khi đưa tấm lên lên, cách mặt đất 1m thì dừng lại tiến hành kiểm tra độ an toàn mối nối
treo buộc. sau đó cuốn cáp và đưa cấu kiện đến cao trình đã thiết kế.
 Cố định, giải phóng thiết bị.

Cố định tạm: hàn điểm liên kết các bản thép chờ ở panel và mái
Cố định vĩnh viễn: hàn bằng các đường hàn liên kết panel với dàn mái và giữa các panel
với nhau.
3.6.

Tổng hợp cầu trục

Từ các kết quả tính toán ở trên ta lập được bảng lựa chọn các thông số cần trục. Việc
lựa chọn cần trục dựa trên những nguyên tắc sau:
Các thông số yêu cầu phải nhỏ hơn thông số của cần trục.
Những cần trục được chọn có khả năng tiếp nhận dễ dàng (nơi cấp, hình thức tiếp

nhận, thời gian vận chuyển…) và hoạt động được trên mặt bằng thi công.
Cần trục có giá chi phí thấp nhất tức là cần trục có các thông số sát với thông số yêu cầu
nhất.
Việc lựa chọn cần trục dựa trên biểu đồ tính năng thông qua các đại lượng Q , R ,
ct ct
H

mc

có quan hệ mất thiết với nhau. Vì vậy khi chọn cần trục đầu tiên ta chọn họ cần trục

sau đó chọn chiều dài tay cần để biết được biểu đồ tính năng. Sau đó ba đại lượng Q ,
ct
R ,H
sẽ chọn một đại lượng làm chuẩn để tra biểu đồ tìm 2 đại lượng còn lại theo
ct mc
kinh nghiệm sau.
Bảng thống kê các thông số cần trục.
STT

Tên cấu kiện

1
2
3
4

Cột
Dầm cầu chạy
Dàn vì kèo

Panel mái

Lyc
(m)
13,46
12,22
24,87
29,96

Thông số yêu cầu
Ryc
Hyc
Qyc
(m)
(m)
(T)
4,98
14,5
14,35
4,66
13,3
3,35
7,09
24,5
4,495
17,03
21,35
2,48

Thông số cần trục

Loại cần
L
R
H
trục
(m) (m) (m)
XKG-40
20
8
18,5
MKG-16 18,5
7
17,5
XKG-40
30
12
28
XKG-40
30
18
31

Để tiện lợi cho việc thi công theo phân đoạn và phù hợp với sơ đồ di chuyển, ta chọn 3
máy như sau:
SVTH: Nguyễn Tiến Anh _ 11510300031

Trang 24

Q
(T)

16
6
8
4


Đồ án kỹ thuật thi công 2

4.

Cần trục lắp dàn vì kèo (lắp cho cả panel): 1 máy
Cần trục lắp dầm: 1 máy
Cần trục lắp cột: 1 máy
Tổ chức di chuyển

SVTH: Nguyễn Tiến Anh _ 11510300031

Trang 25


×