Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Xây dựng hệ thống quản lý phân công giảng dạy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (780.09 KB, 39 trang )

MỤC LỤC

DANH MỤC HÌNH ẢNH

1


DANH MỤC BẢNG

2


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6

VIẾT TẮT
SV
ĐATN
VLVH
GVC
PGS
GS

Ý NGHĨA
Sinh viên


Đồ án tốt nghiệp
Vừa làm vừa học
Giảng viên chính
Phó giáo sư
Giáo sư

3


LỜI MỞ ĐẦU
Công việc quản lý là việc phổ biến và khá quan trọng trong xã hội hiện nay.Vì
vậy chất lượng quản lý và giảm thiểu chi phí là mục tiêu cho các nhà quản lý.
Để đạt mục tiêu đó, việc sử dụng công nghệ thông tin trong quản lý đã trở nên
khá phổ biến.Với một phần mềm quản lý cơ bản, nguồn nhân lực được giảm thiểu tối
đa, tiết kiệm về kinh tế, bên cạnh đó tính chính xác cũng được đảm bảo hơn, dễ dàng
trong việc quản lý.
Lý do chọn đề tài
Ngày nay, nhiều khoa chuyên ngành của các trường đại học thực hiện công việc
quản lý theo cách thủ công, ghi chép các công việc trên sổ sách một cách rời rạc, lưu
trữ tính toán trên Word hoặc Excel. Mỗi khi muốn thống kê, tìm kiếm số liệu của
giảng viên để phân công giảng dạy, phân công coi thi, chấm thi, tính khối lượng giờ
giảng dạy… bộ quản lý của khoa mất rất nhiều thời gian và công sức để thực hiện mà
số liệu vẫn không đảm bảo độ chính xác. Khi qui mô đào tạo, nghiên cứu khoa học,
triển khai ứng dụng và các công việc khác tăng thêm nữa, cách quản lý thủ công này se
không đáp ứng được đòi hỏi thực tế đặt ra.[1]
Để khắc phục được hạn chế nêu trên, giúp tạo ra cái nhìn tổng quát nhất về công
việc quản lý khoa ở các trường đại học.Chúng em đã thực hiện đề tài “Xây dựng hệ
thống quản lý phân công giảng dạy” với sự hướng dẫn của thầy Nguyễn Ngọc Linh và
cô Nguyễn Thị Thu Hà.
Tên đề tài

“Xây dựng hệ thống quản lý phân công giảng dạy”
Mục tiêu đề tài đối tượng nghiên cứu và phạm vi
Thay thế việc ghi chép trên sổ sách bằng cách nhập, xuất và lưu trữ thông tin một
cách nhanh chóng, chính xác và an toàn trên máy tính. Đáp ứng kịp thời thông tin khi
người dùng cần đến. Tránh sai sót và giảm thiểu về thời gian công việc nhằm nâng cao
hiệu quả công việc quản lý.
-

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài được khảo sát thực tế tại Bộ môn Công Trình Thép-Gỗ trường Đại học
Xây Dựng với sự hướng dẫn của thầy Nguyễn Ngọc Linh
Tìm hiểu quy trình quản lý phân công giảng dạy đang được thực hiện thủ
công của giảng viên trong khoa.


-

Các vấn đề cần giải quyết trong quá trình phân công giảng dạy, các công thức
tính toán ra giờ quy chuẩn cho từng giảng viên. Từ các thông tin thu thập
được, tiến hành xây dựng cơ sở dữ liệu và khai thác dữ liệu phục vụ công tác
quản lý.
Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp khảo sát áp dụng:
 Phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp người thực hiện công việc phân công
giảng dạy của khoa Công Trình Thép-Gỗ trường Đại học Xây Dựng, thầy
Nguyễn Ngọc Linh- trường bộ môn Công Trình Thép-Gỗ, để thu thập
thông tin và các quy trính xử lý.
 Tài liệu: Thu thập các tài liệu liên quan như: Danh sách phân công giảng
dạy hiện tại, tài liệu quy định về tính toán giờ quy chuẩn và các hệ số

giảng viên…
Phương pháp phân tích, tổng hợp: Mục đích để chứng minh từng luận điểm của
đề tài có tính thuyết phục hơn.
Phương pháp mô hình hóa hệ thống theo hướng đối tượng:
 Hình dung hệ thống thực tế hay theo mong muốn của chúng ta.
 Chỉ rõ cấu trúc hoặc ứng xử của hệ thống.
 Tạo khuôn mẫu hướng dẫn nhà phát triển trong suốt quá trình xây dựng hệ
thống.
 Ghi lại các quyết định của nhà phát triển để sử dụng sau này.
 Làm công cụ cho phép mọi thành viên phát triển dự án có thể hiểu và làm
việc với nhau.


CẤU TRÚC CỦA ĐỀ TÀI
Lời nói đầu: Nếu rõ mục đích, ý nghĩa khi chọn đề tài này.
Chương 1: Tổng quan.
o Mô tả hoạt động quản lý phân công giảng dạy.
o Nêu ra bài toàn cần tin học hóa và các yêu cầu cho phần mềm quản lý.
o Sơ bộ về quy trình nghiệp vụ của hệ thống đưa ra.
Chương 2: Phân tích, thiết kế hệ thống
o
o
o
o
o

Đặc tả yêu cầu của phần mềm
Các chức năng hệ thống
Các mô hình nghiệp vụ
Các mô hình dữ liệu

Thiết kế cơ sở dữ liệu.

Chương 3: chương trình
o Giao diện chương trình.
o Mô tả ngôn ngữ lập trình sử dụng và công nghệ sử dụng.
o Tổng kết những kết quả đạt được và những ưu, nhược điểm của phần
mềm xây dựng được.
Kết luận: Tổng kết đề tài và lời cảm ơn.


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
Tóm tắt nội dung chương 1: chương 1 trình bày tổng quan về bài toán, khảo sát
hiện trạng và yêu cầu thực tế của bài toán cũng như cơ cấu tổ chức của cơ quan tiến
hành khảo sát. Rút ra mục tiêu và yêu cầu cụ thể của bài toán, lấy đó làm tài liệu đặc
tả cho hệ thống cần xây dựng.
1.1. Cơ sở lý thuyết khảo sát hiện trạng.
Đây là bước mở đầu của quá trình phát triển hệ thống, còn gọi là bước đặt vấn đề
hay nghiên cứu sơ bộ. Khảo sát thực tế để làm quen và thâm nhập vào chuyên môn
nghiệp vụ mà hệ thống đó phải đáp ứng, tìm hiểu các nhu cầu đặt ra với hệ thống đó,
tập hợp các thông tin cần thiết. Để chúng ta đi vào phân tích và thiết kế một cơ sở dữ
liệu hiệu quả và đáp ứng được nhu cầu của người sử dụng.
• Mục đích khảo sát hiện trạng
Chúng ta xây dựng hệ thống mới nhằm mục đích thay thế hệ thống cũ đã có phần
không phù hợp với nhu cầu của người sử dụng. Việc khảo sát nhằm để:
-

Tiếp cận với nghiệp vụ chuyên môn, môi trường hoạt động của hệ thống.
Tìm hiểu chức năng, nhiệm vụ và cung cách hoạt động của hệ thống.

Chỉ ra những chỗ hợp lý của hệ thống, cần được kế thừa và các chỗ bất hợp lý

của hệ thống, cần nghiên cứu khắc phục.
• Nội dung khảo sát và đánh giá hiện trạng
Tìm hiểu môi trường kinh doanh, nghiên cứu cơ cấu tổ chức của hệ thống chủ
quản của công ty.
Nghiên cứu các chức trách, nhiệm vụ của từng đối tượng làm việc trong công ty,
sự phân cấp quyền hạn.
Thu thập và nghiên cứu các hồ sơ sổ sách, các tệp cùng với các phương thức xử
lý các thông tin trong công ty.
Thống kê các phương tiện và tài nguyên đã và có thể sử dụng.
Thu thập các đòi hỏi về thông tin, các ý kiến phê phán, phàn nàn về hiện trạng,
các dự đoán, nguyện vọng và kế hoạch tương lai.
Đánh giá, phê phán hiện trạng và đề xuất hướng giải quyết.
Lập hồ sơ tổng hợp về hiện trạng


1.2.

Tổng quan về bài toán.
1.2.1. Giới thiệu trường Đại học Xây Dựng

Trường Đại học Xây dựng (National University of Civil Engineering) là một cơ
sở giáo dục chuyên ngành xây dựng ở Hà Nội, được thành lập vào năm 1966. Tiền
thân là Khoa Xây dựng (1956 - 1966) của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.
Trường Đại học Xây dựng là một cơ sở đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực có
trình độ đại học và trên đại học cho nhiều ngành khác nhau trong lĩnh vực xây dựng.
Trường còn là trung tâm nghiên cứu khoa học và triển khai ứng dụng các tiến bộ khoa
học công nghệ trong lĩnh vực xây dựng vào đời sống.[2]
1.2.2. Sơ đồ tổ chức
Phòng đào tạo


Khoa

Bộ môn

Giảng viên 1

Giảng viên 2

Giảng viên 3

Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức Bộ Môn Công trình Thép Gỗ
1.2.3. Mô tả bài toán
a. Phân công giảng dạy.
Khi bắt đầu mỗi kỳ học, cán bộ trưởng bộ môn tiếp nhận phân công giảng dạy
các môn học với giờ dạy và địa điểm cụ thể từ Khoa. Cán bộ trưởng bộ môn se có
trách nhiệm phân công giảng dạy cho các giảng viên trong bộ môn một cách phù hợp
và đồng đều, hạn chế giảng viên được phân công nhiều, giảng viên được phân công ít.
Tránh các trường hợp trùng giờ dạy của giảng viên khi phân công, vì se tốn thời gian
phân bố lại công việc.
Sau khi hoàn thành phân công giảng dạy cho các giảng viên trong bộ môn,
trưởng bộ môn se thống kê một danh sách cụ thể công việc cho các giảng viên thực
hiện trong kỳ học đó.


b. Thống kê khối lượng công việc.
Thống kê khối lượng giảng dạy của giảng viên được thực hiện từng kỳ học, mỗi
giảng viên se có các hệ số quy đổi ra giờ quy chuẩn khác nhau. Công việc phân công
cũng dựa theo khối lượng giờ quy chuẩn của từng giảng viên theo từng kỳ học để phân
công cho phù hợp.Cụ thể các hệ số và cách tính toán giờ quy chuẩn theo tài liệu 1, 2.
1.2.4. Phân tích dữ liệu

Các tài liệu dưới đây đã thu thập được trong quá trình khảo sát thực tế bài toán
tại Bộ môn Công Trình Thép-Gỗ - trường Đại học Xây Dựng.
1. Các quy định về quy đổi giờ chuẩn và chế độ thanh toán đối với hệ đào tạo
chính quy.
a. Giảng dạy trên lớp
Tất cả các giờ giảng dạy: Lý thuyết, bài tập, ve kỹ thuật, ve kiến trúc thảo luận
xemina chính trị, giảng dạy môn Giáo dục thể chất (cả lý thuyết và thực hành) mỗi tiết
giảng được tính bằng 1.0 giờ chuẩn.
b. Số giờ hướng dẫn thí nghiệm (thực hiện tại các phòng thí nghiệm)
Số giờ thí nghiệm cần được quy định trong kế hoạch giảng dạy:
Số giờ quy chuẩn= Số giờ thí nghiệm theo kế hoạch x 0.5 x số sinh viên(SV)/15
c. Hướng dẫn bài tập lớn, đồ án môn học, đồ án tốt nghiệp
Bao gồm các khâu: Ra đề, hướng dẫn, kiểm tra tiến độ, đọc và đánh giá kết quả:
-

Bài tập lớn: Số giờ quy chuẩn= Số SV x 0.65h/SV
Đồ án môn học
+ Đồ án môn học kỹ thuật cơ sở: Số giờ quy chuẩn = Số SV x 1.35h/SV
+ Đồ án môn học chuyên môn: Số giờ quy chuẩn = Số SV x 1.8h/SV
Đồ án tốt nghiệp: Số giờ quy chuẩn = Số SV x15h/1SV (Kiến trúc 18h/1SV)
(Phân loại đồ án môn học kỹ thuật cơ sở và chuân môn do nhà trường duyệt)
d. Hướng dẫn thực tập, tham quan

Thực tập môn học do bộ môn trực tiếp phụ trách:
-

Thực tập trong nhà:

Số giờ quy chuẩn = Số giờ kế hoạch x 0.5 x Số SV/20.
-


Thực tập ngoài trời

Số giờ quy chuẩn = Số ngày kế hoạch x 0.5h x Số SV/20.


Hướng dẫn thực tập công nhân, cán bộ kỹ thuật:
Bao gồm liên hệ, kiểm tra, đánh giá kết quả (tính cho một đợt 4 tuần đối với thực
tập công nhân và 5 tuần đối với thực tập cán bộ kỹ thuật)
-

Thực tập công nhân

Công tác chuẩn bị:
Số giờ quy chuẩn = Số SV x 0.1h/1SV ở khu vực Hà Nội (cũ)
Số giờ quy chuẩn = Số SV x 0.15h/1SV ở ngoài khu vực Hà Nội (cũ)
Công tác hướng dẫn, đánh giá:
Số giờ quy chuẩn = Số SV x 1.1h/1SV ở khu vực Hà Nội (cũ)
Số giờ quy chuẩn = Số SV x 1.55h/1SV ở ngoài khu vực Hà Nội (cũ)
-

Thực tập cán bộ kỹ thuật

Công tác chuẩn bị:
Số giờ quy chuẩn = Số SV x 0.1h/1SV ở khu vực Hà Nội (cũ)
Số giờ quy chuẩn = Số SV x 0.15h/1SV ở ngoài khu vực Hà Nội (cũ)
Công tác hướng dẫn, đánh giá:
Số giờ quy chuẩn = Số SV x 2.15h/1SV ở khu vực Hà Nội (cũ)
Số giờ quy chuẩn = Số SV x 2.85h/1SV ở ngoài khu vực Hà Nội (cũ)
Hướng dẫn sinh viên tham quan:

Chuẩn bị: 9h cho 1 lớp
Hướng dẫn: Số giờ quy chuẩn = Số ngày tham quan được duyệt x 2.5h x Số
SV/25
e. Đánh giá kết quả
Đánh giá học phần (bao gồm đánh giá điểm quá trình và thi kết thúc học phần)
Số giờ quy chuẩn = 0.3 x Số SV
Chấm đồ án tốt nghiệp
Chấm sơ khảo (đọc và viết nhận xét): 3h/1 đồ án
Chấm ĐATN: 2h/(1 ủy viên – buổi)
Các hệ số dùng để tính khối lượng giảng dạy:


-

Hệ số tính đến số lượng sinh viên trong lớp trên 50 SV (K1)

K1=
-

-

x 0.7

Hệ số tính đến loại hình đào tạo (K2)
+ Dạy sinh viên theo hệ chính quy: K2=0
+ Dạy sinh viên theo hệ vừa học vừa làm: K2=0.2
Hệ số chức danh (K3)
+ Giảng viên: K3=0
+ GVC và PGS: K3=0.15
+ GS: K3=0.2

+ Thử việc: K3=-0.1
Hệ số dạy ca tối, từ tiết 13 ÷ tiết 17 (K4)
K4=0.2

-

Hệ số dạy hè (K5)
K5=0.3

2. Quy định về quy đổi giờ chuẩn trong thanh toán giờ giảng dạy của hệ Vừa
Làm Vừa Học(VLVH)
a. Giảng dạy trên lớp
Tất cả các giờ giảng dạy: Lý thuyết, bài tập, ve kỹ thuật, ve kiến trúc thảo luận
xemina chính trị, giảng dạy môn Giáo dục thể chất (cả lý thuyết và thực hành) mỗi tiết
giảng được tính bằng 1.0 giờ chuẩn.
b. Hướng dẫn bài tập lớn, đồ án môn học, đồ án tốt nghiệp
Bao gồm các khâu: Ra đề, hướng dẫn, kiểm tra tiến độ, đọc và đánh giá kết quả:
-

Bài tập lớn: Số giờ quy chuẩn= Số sinh viên x 0.65h/SV
Đồ án môn học
+ Đồ án môn học kỹ thuật cơ sở: Số giờ quy chuẩn = Số SV x 1.35h/SV
+ Đồ án môn học chuyên môn: Số giờ quy chuẩn = Số SV x 1.8h/SV
Đồ án tốt nghiệp: Số giờ quy chuẩn = Số SV x15h/1SV (Kiến trúc 18h/1SV)

(Đồ án môn học kỹ thuật cơ sở và chuyên môn lấy theo chương trính đào tạo hệ
VLVH ban hành theo Quyết định số 510/QĐ-ĐTTX ngày 25/6/2009 của Hiệu trưởng
Trường ĐHXD, trong đó khối kiến thức liên ngành (biểu 1) là những môn học cơ bản
và cơ sở)
-


c. Số giờ hướng dẫn thí nghiệm, thực hành, thực tập môn học
Số giờ hướng dẫn thí nghiệm (thực hiện tại các phòng thí nghiệm: Sức bền,
Thủy lực, Cơ học đất, Vật liệu xây dựng…)


Số giờ quy chuẩn= Số giờ kế hoạch TN x 0.5 x số SV/15
-

Thực hành (Tin học…), thực tập môn học (Đo đạc…) do bộ môn trực tiếp
phụ trách (bao gồm hướng dẫn và kiểm tra đánh giá kết quả)
+ Thực hành trong nhà:
Số giờ quy chuẩn = Số giờ KH x 0.5 x Số SV/20
+ Thực tập ngoài trời:
Số giờ quy chuẩn = Số ngày KH x 0.5 x Số SV/20
d. Hướng dẫn thực tập công nhân, cán bộ kỹ thuật, tham quan

Bao gồm liên hệ, kiểm tra, đánh giá kết quả (tính cho một đợt 4 tuần đối với thực
tập công nhân và 6 tuần đối với thực tập cán bộ kỹ thuật). Dựa vào kết quả tính toán
như đối với hệ chính quy, áp dụng cho hệ VLVH được nhân với hệ số 0.6
-

Thực tập công nhân

Công tác chuẩn bị:
Số giờ quy chuẩn = Số SV x 0.1h x 0.6/1SV ở khu vực Hà Nội (cũ)
Số giờ quy chuẩn = Số SV x 0.15h x 0.6/1SV ở ngoài khu vực Hà Nội (cũ)
Công tác hướng dẫn, đánh giá:
Số giờ quy chuẩn = Số SV x 1.1h x 0.6/1SV ở khu vực Hà Nội (cũ)
Số giờ quy chuẩn = Số SV x 1.55h x 0.6/1SV ở ngoài khu vực Hà Nội (cũ)

-

Thực tập cán bộ kỹ thuật

Công tác chuẩn bị:
Số giờ quy chuẩn = Số SV x 0.1h x 0.6/1SV ở khu vực Hà Nội (cũ)
Số giờ quy chuẩn = Số SV x 0.15h x 0.6/1SV ở ngoài khu vực Hà Nội (cũ)
Công tác hướng dẫn, đánh giá:
Số giờ quy chuẩn = Số SV x 2.15h x 0.6/1SV ở khu vực Hà Nội (cũ)
Số giờ quy chuẩn = Số SV x 2.85h x 0.6/1SV ở ngoài khu vực Hà Nội (cũ)
Hướng dẫn sinh viên tham quan:
Chuẩn bị: 9h cho 1 lớp
Hướng dẫn: Số giờ quy chuẩn = Số ngày tham quan được duyệt x 2.5h x Số
SV x 0.6/25
-

e. Đánh giá kết quả
Phụ đạo thi kết thúc môn học: 3h/môn học


-

Thi kết thúc học phần (cho cả hai lần thi)
Số giờ quy chuẩn = 0.25 x Số SV

-

Chi tổ chức thi lần 2 cho các lớp ngoài khu vực Hà Nội (cũ): 40.000đ/01 môn
thi.
Chấm đồ án tốt nghiệp:

Chấm sơ khảo (đọc và viết nhận xét): 4h/1 đồ án
Chấm ĐATN: 3h/(1 ủy viên – buổi)

Các hệ số dùng để tính khối lượng giảng dạy:
-

Hệ số tính đến số lượng sinh viên trong lớp trên 50 SV (K1)

K1=
-

x 0.7

Hệ số tính đến loại hình đào tạo (K2)
+ Giảng dạy các lớp trong trường: K2=0.2
Hệ số chức danh (K3)
+ Giảng viên: K3=0
+ GVC và PGS: K3=0.15
+ GS: K3=0.2
+ Thử việc: K3=-0.1

(Chức danh nào được giảng dạy hệ VLVH se có quy định riêng)
-

Hệ số dạy ca tối, từ tiết 13 ÷ tiết 17 và các lớp chỉ học vào cuối tuần (ngoài
trường) (K4)
K4=0.2

-


Hệ số dạy hè (K5)
K5=0.3

3. Lịch phân công giảng dạy.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
BỘ MÔN CÔNG TRÌNH THÉP-GỖ
PHÂN CÔNG GIẢNG DẠY HỆ CHÍNH QUY HỌC KỲ 2 2012-2013
TT
1
2
3

Giảng viên

Tên môn học

Lớp

SL

Thứ

Tiết

Tuần

Phòng




Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2012
Trường Bộ môn
Hình 1.2. Tài liệu 3: Lịch phân công giảng dạy

4. Thời khóa biểu Bộ môn/Trung tâm.
Trường Đại học Xây dựng
Phòng Đào Tạo
Thời Khóa Biểu Bộ Môn/ Trung Tâm
Học kỳ 2- Năm học 12-13
Ngày bắt đầu học kỳ 14/01/13 (Tuần 23)
Lưu ý: Mỗi ký tự của dãy 12345678901234567… (trong tuần dạy) diễn tả cho 1 tuần
lễ.
Ký tự đầu tiên diễn tả tuần thứ nhất của học kỳ (tuần 23). Các ký tự 1 kế tiếp (nếu có)
diễn tả tuần thứ 11, 21 của học kỳ.
Bộ môn/ Trung tâm: Công trình thép gỗ (TG)-Khoa: XD DD và CN

MH

Tên
Lớp
Thứ
Tiết
Phòng
Tuần học
môn
dạy
123456789012345678901234
học
5
Môn Học Đã Xếp Thời Khóa Biểu

05301






05035






0







Hình 1.3. Tài liệu 4: Thời khóa biểu Bộ Môn/ Trung Tâm
1.2.5. Đánh giá hiện trạng
Sau khi khảo sát và tìm hiểu ta thấy hệ thống quản lý phân công giảng dạy còn
rất nhiều bất cập. Trên thực tế hiện nay, mọi quy trình, thủ tục đều được thực hiện trên
Word và Excel thủ công. Với cách quản lý đó dẫn đến :
-

Thiếu: Phương tiện quản lý.

Kém: Chu trình quá lâu, quản lý bằng tay nên khó khăn trong việc quản lý và
tốn nhiều thời gian cũng như độ chính xác thấp.


-

Tốn: tốn nhiều thời gian cho việc quản lý, báo cáo định kỳ nhưng đem lại
hiệu quả không cao.
Khối lượng giấy tờ sử dụng và lưu trữ nhiều.
Thông tin quản lý không đa dạng, khả năng bảo mật thấp.
Phân công thủ công trên Excel dễ dẫn đến tình trạng trùng giờ dạy của các
giảng viên.
Việc tra cứu tìm kiếm thông tin gặp nhiều khó khăn và tốn thời gian .

Xử lý thông tin còn thủ công, tốn sức người, công nghệ thông tin chỉ có vai trò
phụ trợ không rõ rệt.
• Mục tiêu.
Để khắc phục những nhược điểm trên thì việc ứng dụng tin học vào lĩnh vực
phân công giảng dạy của bộ môn tại trường se cần thiết, nhằm mục tiêu:
-

Mang lại lợi ích nghiệp vụ: tăng khả năng xử lý, đáp ứng yêu cầu: tin cậy,
chính xác, an toàn, bí mật.
Mang lại lợi ích kinh tế: giảm thiểu khối lượng thời gian cho việc phân công
giảng dạy, chi phí hoạt động thấp, tăng hiệu suất làm việc…
Mang lại lợi ích sử dụng: thuận tiện, nhanh chóng.

Khắc phục được các khuyết điểm của hệ thống cũ, quản lý thông tin kịp thời,
tránh việc trùng giờ giảng dạy khi phân công cho các giảng viên, thống kê rõ ràng khối
lượng giảng dạy của giảng viên mang lại cái nhìn tổng quát hơn.

1.2.6. Xác định yêu cầu phần mềm quản lý phân công giảng dạy
• Yêu cầu người dùng
Bộ môn Công Trình Thép-Gỗ cần một phần mềm quản lý phân công giảng
dạy và một số các thông tin liên quan:
+ Thực hiện được chức năng phân công phù hợp với hiện nay.
+ Thống kê khối lượng công việc từng giảng viên và in lịch phân công giảng
dạy trực quan.
+ Thực hiện các công việc quản lý danh mục cụ thể, đầy đủ theo yêu cầu
thực tế.
+ Quản lý các hệ số liên quan đến tính toán giờ quy chuẩn.
Thống kê, in báo cáo nhanh chóng, chính xác.
• Yêu cầu hệ thống
Với mục đích tăng hiệu quả cho việc quản lý phân công giảng dạy, hệ thống
phải đảm bảo những yêu cầu sau:


+ Hệ thống phải dễ sử dụng, khả năng truy cập dữ liệu nhanh chóng và
chính xác, các thao tác cần đơn giản.
+ Giao diện người dùng và máy được thiết kế một cách khoa học, thân thiện
người sử dụng, có tính thống nhất về phương pháp làm việc, cách trình
bày.
+ Hệ thống tính toán được khối lượng giờ quy chuẩn dựa theo phân công
của giảng viên và hệ số tương ứng.
+ Cung cấp kịp thời các thông tin tổng hợp, thống kê, báo cáo kết quả chính
xác theo yêu cầu.
1.2.7. Khái quát hệ thống mới
Dựa trên các đặc tả yêu cầu và các khó khăn của hệ thống cũ gặp phải, hệ
thống mới đề xuất ra các giải pháp qua quy trình nghiệp vụ như sau:
a. Phân công giảng dạy
Giảng viên thực hiện công việc phân công tiến hành đăng nhập hệ thống, lựa

chọn năm học và học kỳ muốn phân công mới hoặc tiếp tục phân công. Giảng viên có
thể lựa chọn in lịch giảng dạy cụ thể từng học kỳ.
Khi tiến hành phân công giảng dạy, danh sách giảng viên trong khoa được sắp
xếp theo thứ tự tăng dần của khối lượng giảng dạy từng giảng viên. Giảng viên phân
công chú ý lựa chọn giảng viên theo thứ tự để khối lượng phân công được đồng đều.
Mỗi khi lịch đăng kí giảng dạy bị trùng giờ, hệ thống se hiện thông báo và cần phân
công lại cho giảng viên khác.
b. Thống kê khối lượng công việc
Hệ thống xử lý tính toán ra giờ quy chuẩn theo quy định cụ thể của khoa và được
thống kê theo biểu đồ cột, mang lại cái nhìn trực quan cho giảng viên phân công khi
tiến hành phân công.
Bên cạnh đó, hệ thống tổng hợp danh sách phân công của từng giảng viên theo
dạng các bảng công việc cụ thể, giúp giảng viên dễ theo dõi các công việc mình đã
thực hiện, tránh gây tranh cãi về tính toán giờ quy chuẩn khi phân công.
c. Quản lý danh mục
Các danh mục cần quản lý được đưa vào hệ thống giúp người sử dụng dễ dàng
quản lý thông tin và cập nhật khi cần thiết. Các danh mục được quản lý là:
-

Danh mục lớp
Danh mục môn học
Danh mục giảng viên


d.

Danh mục địa điểm
Danh mục giờ dạy
Danh mục học kỳ
Quản lý hệ số chung


Các hệ số chung được nhà trường quy định cụ thể, tuy rất hạn chế về việc thay
đổi các hệ số nhưng hệ thống đưa vào quản lý để giảng viên có thể nắm được các
thông số cụ thể và dễ dàng tính toán lại nếu có thắc mắc.
Các hệ số cụ thể là:
-

Hệ số chức danh
Hệ số chức vụ
Hệ số dạy xa
Hệ số thực tập
Hệ số thí nghiệm
Loại đồ án
Loại đánh giá

1.3. Kết luận chương 1
Trong chương này, chúng ta đã tìm hiểu về bài toán quản lý trên thực tế, nắm
được hiện trạng bài toán và các giải pháp, hướng xây dựng, phát triển hệ thống nhằm
đáp ứng được các yêu cầu quản lý của bài toán. Trong báo cáo này, chúng ta se tập
trung vào phân tích thiết kế cho hệ thống theo phương pháp hướng chức năng.


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Tóm tắt nội dung chương: Chương 2 trình bày nội dung về phân tích chương
trình như đưa ra các chức năng của hệ thống, các quy trình nghiệp vụ của hệ thống
được biểu diễn dưới dạng các biểu đồ nghiệp vụ, biểu đồ dữ liệu và thiết kế cơ sở dữ
liệu.
2.1. Mô hình phân rã chức năng.
Bảng 2.1. Các chức năng của hệ thống.
ST

T

Tên chức năng

Chức năng con

1.1. Danh mục lớp

1.2. Danh mục môn học

1

Quản lý danh
mục

1.3. Danh mục giảng
viên

1.4. Danh mục địa điểm

1.5. Danh mục giờ dạy

1.6. Danh mục học kỳ
2

Quản lý hệ số
chung

2.1. Hệ số chức danh


Mô tả
Quản lý danh mục lớp, thực
hiện các chức năng thêm, xóa,
sửa danh mục lớp. Chức năng
này được thực hiện trước khi
tiến hành phân công giảng
dạy.
Quản lý danh mục môn học,
thực hiện thêm, xóa, sửa môn
học. Chức năng này được
thực hiện trước khi tiền hành
phân công giảng dạy.
Quản lý danh mục giảng viên
của khoa, thực hiện thêm,
xóa, sửa danh mục giảng viên.
Chức năng này được thực
hiện trước khi tiến hành phân
công giảng dạy.
Quản lý danh mục địa điểm,
thực hiện thêm, xóa, sửa địa
điểm.
Quản lý danh mục giờ dạy,
được cập nhật theo giờ dạy
chuẩn của nhà trường quy
định và kèm theo hệ số dạy
tối của từng ca dạy cụ thể.
Quản lý danh mục học kỳ
theo quy định của nhà trường,
đồng thời kèm theo hệ số dạy
hè theo từng kỳ được quy

định sẵn.
Quản lý hệ số chức danh theo
quy định chung. Thực hiện


2.2. Hệ số chức vụ
2.3. Hệ số dạy xa
2.4. Hệ số thực tập
2.5. Hệ số thí nghiệm
2.6. Loại đồ án

2.7. Loại đánh giá

3.1. Giảng dạy
3.2. Hướng dẫn đồ án
3

Thống kê khối
lượng công việc

3.3. Hướng dẫn thực tập
3.4. Hướng dẫn thí
nghiệm
3.5. Đánh giá kết quả

4

Phân công giảng
dạy


4.1. Phân công

thêm, xóa, sửa.
Quản lý hệ số chức vụ theo
quy định chung. Thực hiện
thêm, xóa, sửa.
Quản lý hệ số dạy xa theo quy
định chung. Thực hiện thêm,
xóa, sửa.
Quản lý hệ số thực tâoj theo
quy định của nhà trường.
Thực hiện thêm, xóa, sửa.
Quản lý hệ số thí nghiệm theo
quy định của nhà trường.
Thực hiện thêm, xóa, sửa.
Quản lý hệ số loại đồ án theo
quy định của nhà trường.
Thực hiện thêm, xóa, sửa.
Quản lý hệ số loại đánh giá
kết quả theo quy định của nhà
trường. Thực hiện thêm, xóa,
sửa.
Thống kê danh sách phân
công giảng dạy của từng
giảng viên cụ thể.
Thống kê danh sách phân
công hướng dẫn đồ án của
từng giảng viên cụ thể.
Thống kê danh sách phân
công hướng dẫn thực tập của

từng giảng viên cụ thể.
Thống kê danh sách phân
công hướng dẫn thí nghiệm
của từng giảng viên cụ thể.
Thống kê danh sách phân
công đánh giá kết quả của
từng giảng viên cụ thể.
Chức năng chính và quan
trọng của chương trình. Thực
hiện thêm, xóa, sửa phân công
công việc cho từng giảng
viên.
Kiểm tra trùng lịch dạy cho
từng giảng viên ngay khi phân
công giảng dạy.
Cập nhật khối lượng công
việc cho từng giảng viên khi


4.2. Thống kê giờ chuẩn

hoàn thành cập nhật phân
công giảng dạy cho giảng
viên.
In lịch dạy cụ thể theo từng kỳ
học.
Chức năng thống kê thực hiện
trên biểu đồ cột, mang lại cái
nhìn tổng quát nhất cho giảng
viên phân công. Tránh phân

công chênh lệch quá nhiều
giữa các giảng viên trong
khoa.

Dưới đây là các chức năng được biểu diễn dưới dạng mô hình phân rã chức năng.
Quản lý khoa

Quản lý danh mục

DM Lớp

DM Giảng viên

DM Địa điểm

Quản lý hệ số chung

Hệ số chức
danh
Hệ số chức vụ
Hệ số dạy xa

DM Giờ dạy

Hệ số thực
tập

DM Môn học

Hệ số thí

nghiệm

DM Học kỳ

Loại đồ án

Thống kê khối lượng công việc

Phân công giảng dạy

Giảng dạy

Phân công

Thí nghiệm

Thống kê giờ chuẩn

Hướng dẫn
thực tập
Hướng dẫn
đồ án
Đánh giá kết
quả

Loại đánh giá

Hình 2.1. Mô hình phân rã chức năng.
2.2. Mô hình ngữ cảnh.
Chương trình chỉ có một tác nhân duy nhât, là người chịu trách nhiệm phân công

công việc cho giảng viên trong khoa, ở đây, cụ thể là Trưởng khoa.


Thông tin cập nhật

Thông tin phản hồi
Trưởng khoa

1
Phân công giảng
dạy

Số liệu phân công
Số liệu thống kê
Lịch giảng dạy

Hình 2.2. Mô hình ngữ cảnh.
2.3.

Mô hình luồng dữ liệu mức đỉnh.
PC giảng dạy

15

Giảng dạy

16

Hướng dẫn đồ án


17

Hướng dẫn thực tập

18

Đánh giá kết quả

19

Hướng dẫn thí nghi ệm

PC Hướng dẫn đồ án

PC Hướng dẫn thực tập
12

Phân công gi ảng dạy
PC Đánh giá kết quả
PC Hướng dẫn thí nghiệm

3
Phân công giảng dạy
1

Lớp

Nhập
phân
công


Xác
nhận
2

Môn học
Nhập thông tin

Cập nhật thông tin
3

Giảng viên

4

Giờ dạy

11

20

Học kỳ

1
Quản lý danh mục

Nhập thông ti n

T rưởng khoa


Yêu
cầu
thống


Địa điểm

Quản lý hệ số chung
Cập nhật thông tin

Thống


4

Thống kê

Hình 2.3. Mô hình luồng dữ liệu mức đỉnh.
2.4.

Mô hình luồng dữ liệu mức dưới đỉnh.
2.4.1. Tiến trình: Quản lý danh mục

Hệ số chức danh

6

Hệ số chức vụ

7


Hệ số dạy xa

8

Hệ số thực tập

9

Hệ số thí nghiệm

2

Thông kê khối lượng
công việc

14

5

10

Loại đồ án

13

Loại đánh giá


T hông tin cập nhật


1
Danh mục Lớp

T hông tin cập nhật

2
Danh mục Giảng viên

T hông tin cập nhật

3
Danh mục Địa điểm

T rưởng khoa

4
T hông tin cập nhật

T hông tin cập nhật

Lớp

2

Giảng viên

3

Địa điểm


4

Giờ dạy

5

Môn học

6

Học kỳ

Danh mục Giờ dạy

5
Danh mục Môn học

6
T hông tin cập nhật

1

Danh mục Học kỳ

Hình 2.4. Tiến trình: Quản lý danh mục.
2.4.2. Tiến trình: Phân công giảng dạy
2

Phân công gi ảng dạy


1

3

Giảng dạy

4

Hướng dẫn đồ án

5

Hướng dẫn thực tập

6

Đánh giá kết quả

7

Hướng dẫn thí nghiệm

Phân công
Lịch
phân
công

Phân
công


T rưởng khoa

T hông
tin
T hống


Yêu
cầu
thống

2

T hống kê gi ờ chuẩn

1

Thống kê

Hình 2.5. Tiến trình: Phân công giảng dạy.
2.4.3. Tiến trình: Quản lý hệ số chung


Thông tin cập nhật
1
QL Hệ số chức danh
2

Thông tin cập nhật


QL Hệ số chức vụ
Thông tin cập nhật

1

Hệ số chức danh

2

Hệ số chức vụ

3

Hệ số dạy xa

4

Hệ số thực tập

5

Hệ số thí nghiệm

6

Loại đồ án

7


Loại đánh giá

3
Ql Hệ số dạy xa

Trưởng khoa

4

Thông tin cập nhật

Thông tin cập nhật

QL Hệ số thực tập

5
QL Hệ số thí nghiệm
6

Thông tin cập nhật

QL Loại đồ án
7
Thông tin cập nhật

QL Loại đánh giá

Hình 2.6. Tiến trình: Quản lý hệ số chung.
2.4.4. Tiến trình: Thống kê khối lượng công việc
1

Giảng dạy
2
Hướng dẫn đồ án

1
Trưởng khoa

Thống kê

3
Hướng dẫn thí nghiệm
4

2

Phân công giảng dạy

Hướng dẫn thực tập

5
Đánh giá kết quả

Hình 2.7. Tiến trình: Thống kê khối lượng công việc.


2.5.

Mô hình thực thể liên kết.
HeSoXa


NamHoc

# IDHeSoXa
o TenHeSoXa
o HeSoXa
...

# IDNamHoc
o TenNamHoc

DiaDiem
#
o
o
o

IDDiaDiem
TenDiaDiem
TrongTruong
TrongHaNoi
...

DanhGiaKetQua

HocKy

IDHocKy2

# IDHocKy
o TenHocKy

o HeSoDayHe
...

#
o
o
o

IDDanhGiaKetQua
TenDanhGiaKetQua
SoSVDanhGiaKetQua
SoDoAn
...

IDLoaiDanhGiaKetQua

HuongDanThucTap
#
o
o
o

IDDiaDiem3

ThongKe
IDNamHoc2 # id
o GioKeHoach
o GioChuan
...


IDHuongDanThucTap
IDGiangVien2
TenHuongDanThucTap
TrongNha
IDHuongDanThucTap
SoSVHuongDanThucTap
IDNamHoc1
...
IDDiaDiem1

IDDiaDiem2

IDGiangVien1

IDGiangDay

LoaiDanhGia

GiangVien

PhanCongGiangDay

#
o
o
o
o
o
o
o


# IDPhanCongGiangDay

IDGiangVien
TenGiangVien
NgaySinh
GioiTinh
NoiSinh
HoKhauThuongTru
NamTotNghiep
DienThoai
...

# IDLoaiDanhGiaKetQua
o TenLoaiDanhGiaKetQua
o HeSoDanhGia
...
IDHeSoChucVu

IDHeSoChucDanh

HeSoChucDanh
# IDHeSoChucDanh
o TenHeSoChucDanh
o HeSoChucDanh
...
IDDanhGiaKetQua

IDHocKy1
IDHeSoThucTap


GioDay
#
o
o
o
o
o

IDGioDay
IDGioDay
TenGioDay
ThoiGianBatDau
ThoiGianKetThuc
SoTietQuyDoi
HeSoDayToi
...

GiangDay
#
o
o
o

IDMonHoc

MonHoc
# IDMonHoc
o TenMonHoc
o SoTrinh


IDHuongDanDoAn

IDLop2

IDGiangDay
Thu
TuTuan
DenTuan

IDLop1

Lop

HeSoChucVu
# IDHeSoChucVu
o TenHeSoChucVu
o HeSoChucVu
...

HuongDanDoAn
HeSoThucTap
#
o
o
o
o
o
o


IDBacDaoTao1

IDHeSoThucTap
TenHeSoThucTap
IDThiNghiem
DoiTuong
CongTac
HeSoThucTap
HeSoPhu
PhanChiaHeSoThucTap ThiNghiem
...
# IDThiNghiem
o TenThiNghiem

BacDaoTao

# IDHuongDanDoAn
o TenHuongDanDoAn
o SoSVHuongDanDoAn
IDBacDaoTao2 ...

# IDBacDaoTao
o TenBacDaoTao
o HeSoBacDaoTao
...

IDLoaiDoAn

LoaiDoAn
IDKhungDaoTao


#
o
o
o

IDLop_ThiNghiem

# IDLop
o TenLop
o SoSVLop
...

IDHeSoThiNghiem
KhungDaoTao
HeSoThiNghiem
#
o
o
o

# IDKhungDaoTao
o KyHoc

IDHeSoThiNghiem
TenHeSoThiNghiem
HeSoThiNghiem
PhanChiaHeSoThiNghiem
...


IDLoaiDoAn
TenLoaiDoAn
HeSoDoAn
PhanChiaLoaiDoAn
...

Hình 2.8. Mô hình thực thể liên kết.
2.6.

Mô hình dữ liệu vật lý.
T hongKe

HeSoXa

id
FK_THONGKE_RELATIONS_HOCKY
int
IDNamHoc int <fk2>
IDHocKy
int <fk1>
...

IDHeSoXa
int
IDDiaDiem int
TenHeSoXa varchar(100)
...
FK_HESOXA_RELATIONS_DIADIEM HuongDanThucT ap

HocKy

IDHocKy
int
TenHocKy
varchar(100)
HeSoDayHe decimal(18,2)
...

DanhGiaKetQua
IDDanhGiaKetQua
IDLoaiDanhGiaKetQua
TenDanhGiaKetQua
SoSVDanhGiaKetQua
...

int
int
varchar(100)
int

IDHuongDanThucTap
int
NamHoc
FK_THONGKE_RELATIONS_GIANGVIE GiangVien
FK_THONGKE_RELATIONS_NAMHOC
FK_DANHGIAK_RELATIONS_LOAIDANH
IDHeSoThucTap
int
IDGiangVien
int
FK_GIANGVIE_RELATIONS_HESOCHUC

IDNamHoc
int
FK_PHANCONG_RELATIONS_HUONGDAN
TenHuongDanThucTap varchar(100)
IDHeSoChucDanh int
TenNamHoc varchar(50)
TrongNha
image
IDHeSoChucVu
int
IDDiaDiem
int
...
FK_GIANGVIE_RELATIONS_HESOCHUC
TenGiangVien
varchar(100)
TenDiaDiem varchar(100)
LoaiDanhGia
FK_PHANCONG_RELATIONS_NAMHOC
NgaySinh
datetime
TrongTruong image
IDLoaiDanhGiaKetQua
int
GioiTinh
image
TrongHaNoi image
FK_HESOTHUC_RELATIONS_DIADIEM
TenLoaiDanhGiaKetQua
varchar(100)

HeSoChucDanh
...
FK_PHANCONG_RELATIONS_DIADIEM
NoiSinh
varchar(100)
FK_PHANCONG_RELATIONS_GIANGDAY
HeSoDanhGia
decimal(18,2)
HoKhauThuongTru
varchar(100)
IDHeSoChucDanh
int
PhanCongGiangDay
...
FK_PHANCONG_RELATIONS_GIANGVIE
...
TenHeSoChucDanh varchar(50)
FK_HUONGDAN_RELATIONS_HESOTHUC
IDPhanCongGiangDay int
HeSoChucDanh
decimal(18,2)
FK_PHANCONG_RELATIONS_DANHGIAK
FK_PHANCONG_RELATIONS_HOCKY
IDHocKy
int
FK_PHANCONG_RELATIONS_HUONGDAN ...
IDGiangVi en
int
HeSoChucVu
GioDay

IDHuongDanThucT ap int
IDHeSoChucVu
int
IDGiangDay
int
IDGioDay
int
TenHeSoChucVu varchar(100)
GiangDay
IDDiaDiem
int
TenGioDay
varchar(50)
HuongDanDoAn
HeSoChucVu
decimal(18,2)
LoaiDoAn
IDBacDaoTao
int
ThoiGianBatDau datetime IDGiangDay int
...
HeSoThucTap
...
IDHuongDanDoAn int
FK_PHANCONG_RELATIONS_THINGHIE
ThoiGianKetThuc datetime IDLop
IDLoaiDoAn
int
int
FK_PHANCONG_RELATIONS_BACDAOTA

FK_GIANGDAY_RELATIONS_GIODAY
IDBacDaoTao
int <fk1>
IDHeSoThucTap
int
SoTietQuyDoi
int
FK_HUONGDAN_RELATIONS_LOAIDOAN
T
enLoaiDoAn
varchar(100)
IDMonHoc
int
FK_HUONGDAN_RELATIONS_BACDAOTA
FK_HESOTHUC_RELATIONS_BACDAOTA
IDLoaiDoAn
int <fk2>
IDBacDaoTao
int
HeSoDayToi
decimal(18,2)
HeSoDoAn
decimal(18,2)
IDGioDay
int
BacDaoT ao
...
IDDiaDiem
int
...

PhanChiaLoaiDoAn decimal(18,2)
Thu
varchar(50)
IDBacDaoTao
int
TenHeSoThucTap varchar(100)
...
...
TuTuan
int
TenBacDaoTao varchar(100)
DoiTuong
varchar(50)
FK_HESOTHIN_RELATIONS_BACDAOTA
HeSoBacDaoT ao decimal(18,2)
CongTac
varchar(50)
...
HeSoThucTap
decimal(18,2)
T hiNghiem
FK_GIANGDAY_RELATIONS_LOP
...
MonHoc
FK_GIANGDAY_RELATIONS_MONHOC
IDThiNghiem
IDMonHoc
int
FK_THINGHIE_RELATIONS_LOP
IDLop

IDLop FK_MONHOC_RELATIONS_LOP
int
IDHeSoThiNghiem
Lop
...
TenMonHoc varchar(100)
DiaDiem

SoTrinh

int

IDLop
int
TenLop
varchar(50)
SoSVLop int
...

FK_THINGHIE_RELAT IONS_HESOTHIN
HeSoThiNghiem
IDHeSoThiNghiem
IDBacDaoTao
TenHeSoThiNghiem
HeSoThiNghiem
...

int
int
varchar(100)

decimal(18,2)

Hình 2.9. Mô hình dữ liệu vật lý.
2.7.

Thiết kế cơ sở dữ liệu.
2.7.1. Biểu đồ dữ liệu quan hệ.


Hình 2.10. Biểu đồ quan hệ dữ liệu.
2.7.2. Các bảng cơ sở dữ liệu.
Bảng 2.2. Bảng giờ dạy
Thuộc tính

Kiểu dữ liệu

Mô tả

IDGioDay
TenGioDay

Int
Nvarchar(50)

Khóa chính
Tên giờ dạy

ThoiGianBatDau

Time(7)


Thời gian bắt đầu

ThoiGIanKetThuc

Time(7)

Thời gian kết thúc

SoTietQuyDoi

Int

Số tiết quy đổi

HeSoDayToi

Decimal(18,2)

Hệ số dạy tối

Thuộc tính

Kiểu dữ liệu

Mô tả

IDBacDaoTao

Int


Khóa chính

Bảng 2.3. Bảng bậc đào tạo


×