Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

tìm hiểu thiết bị quang huawei osn 3500

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (801.36 KB, 24 trang )

LỜI MỞ ĐẦU

LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, mạng Viễn thông nước ta đang được mở rộng và hiện đại hóa để đáp ứng
các nhu cầu dịch vụ từ khách hàng. Công nghệ mạng truyền tải quang ra đời đã đáp
ứng các nhu cầu về độ rộng băng tần lớn, độ truyền dẫn cao, độ tin cậy cao….Bên
cạnh đó các thiết bị Viễn thông đang khai thác trên mạng được trang bị hiện đại, chúng
rất phong phú và đa dạng. Muốn hiểu rõ về các thiết bị này cần phải có thời gian
nghiên cứu về lý thuyết và tìm hiểu cách vận hành, bảo dưỡng thiết bị.
Trong thời gian thực tập tại Viễn Thông Đồng Nai – Trung Tâm Viễn Thông 1 em
đã có cơ hội tiếp cận và tìm hiểu được một số thiết bị truyền dẫn quang, trong đó thiết
bị quang Huawei OSN 3500 là thiết bị em đang tìm hiểu trong đề tài thực tập tốt
nghiệp.
Do thời gian thực tập có hạn và kiến thức hạn chế nên bài báo cáo của em không
tránh khỏi những thiếu xót . Em rất mong nhận được sự nhận xét, đánh giá và chỉ dẫn
của các Thầy để bài báo cáo được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô giảng dạy tại Học Viện Công Nghệ Bưu
Chính Viễn Thông Thành Phố Hồ Chí Minh đã trang bị cho em những vốn kiến thức
để có thể hoàn thành bài báo cáo này.
Đặc biệt, em chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Văn Lành đã tận tình hướng dẫn và chỉ
bảo em.
Em xin gửi lời cám ơn đến các Anh - Chị thuộc Tổ Hệ Thống Truyền Dẫn thuộc
Phòng khai thác hệ thống – Trung tâm điều hành Thông tin đã tận tình chỉ dẫn em
trong suốt thời gian em thực tập.

L12CQVT03-N

Trang


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN MẠNG TRUYỀN DẪN QUANG TẠI TRUNG TÂM VIỄN


THÔNG I

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ MẠNG TRUYỀN DẪN QUANG TẠI TRUNG
TÂM VIỄN THÔNG I
1.1. GIỚI THIỆU VỀ VIỄN THÔNG ĐỒNG NAI:
1.1.1.Sơ Lược về Viễn Thông Đồng Nai:
Viễn thông Đồng Nai được thành lập trên cơ sở tách ra từ Bưu điện tỉnh Đồng Nai
cũ và chính thức đi vào hoạt động vào ngày 01/01/2008. Viễn thông Đồng Nai là đơn
vị trực thuộc, hạch toán phụ thuộc VNPT, có chức năng: tổ chức xây dựng, quản lý,
vận hành, lắp đặt, khai thác, bảo dưỡng sửa chữa mạng viễn thông; cung cấp các dịch
vụ viễn thông trên địa bàn tỉnh...
Là thành viên của Tập Đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam, viễn thông Đồng
Nai đã và đang cung cấp nhiều dịch vụ đáng tin cậy cả về chất lượng và số lượng, đáp
ứng nhu cầu ngày càng cao của người sử dụng góp phần hoàn thiện mạng viễn thông
quốc gia đồng thời hoàn thành xuất sắc nhiện vụ của Đảng, Nhà Nước và các cấp
chính quyền địa phương trong tỉnh.
1.1.2. Tên và địa điểm trực thuộc Viễn Thông Đồng Nai:
a) Trung Tâm Dịch Vụ Khách Hàng:

Địa chỉ : Ngã tư đường 5, đường Võ Thị Sáu, P.Thống Nhất, TP.Biên Hoà, tỉnh
Đồng Nai.
b) Trung Tâm Viễn Thông 1 (Bưu Điện Đồng Nai):

Địa chỉ : Số 1, Quốc lộ 1, P.Trung Dũng, TP.Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai.
c) Trung tâm Viễn thông 2:

Địa chỉ : Số 1, Quốc lộ 1, P.Trung Dũng, TP.Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai.
d) Trung Tâm Viễn Thông 3:

Địa chỉ : Quốc lộ 51, Thị trấn Long Thành, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.

e) Trung Tâm Viễn Thông 4:

Địa chỉ : Đường Hùng Vương, Thị trấn Xuân Lộc, thị xã Long Khánh, tỉnh Đồng
Nai.
f) Trung Tâm Viễn Thông 5:

Địa chỉ : Quốc lộ 1, Thị trấn Trảng Bom, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai.
g) Trung Tâm Tin Học:

Địa chỉ : 61 Nguyễn Văn Trị, Phường Hoà Bình, TP.Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai.
1.1.3. Giới Thiệu Bưu điện tỉnh Đồng Nai (nơi thực tập):
Bưu điện tỉnh Đồng Nai(Trung tâm Viễn thông 1) là đơn vị trực thuộc Tổng Công
ty Bưu Chính Việt Nam có chức năng thiết lập, quản lý, khai thác phát triển mạng Bưu
Chính công cộng, cung cấp các dịch vụ công ích theo chiến lược, qui hoạch, kế hoạch
L12CQVT03-N

Trang


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN MẠNG TRUYỀN DẪN QUANG TẠI TRUNG TÂM VIỄN
THÔNG I

do cơ quan Nhà Nước có thẩm quyền phê duyệt, cung cấp các dịch vụ công ích khác
theo yêu cầu của cơ quan Nhà Nước có thẩm quyền. Kinh doanh các dịch vụ Bưu
chính dành riêng theo qui định của cơ quan Nhà Nước có thẩm quyền.
• Trung tâm Viễn Thông 1:
- Quản lý các Đài Host và truyền dẫn.
- Hòa mạng điện thoại cố định.
- Hòa mạng điện thoại di động.
- Hòa mạng Internet.

- Bán các loại sim, thẻ Viễn Thông.
-

Thu cước thuê bao điện thoại cố định, di động Leased - line.Audio Conferencing, Call
Center, Data Center…

-

Nhận đơn lắp đặt truyền hình cáp (khu vực Biên Hòa).

-

Ngoài ra còn: cho thuê xe vận tải hành khách, hàng hóa, cho thuê kiốt, cho thuê cột
Ăngten và trong quá trình kinh doanh Bưu điện tỉnh sẽ mở các ngành nghề, dịch vụ mà
pháp luật cho phép (đã nêu ở mục 3 thông tin trên).
1.1.3.1.Sơ đồ tổ chức Trung Tâm Viễn Thông 1:
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM 1

PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG
1 PHÒNG
KẾ TOÁN
ĐẦU TƯ KINH
PHÒNG
DOANH
HÀNH PHÒNG
CHÁNH MẠNG
PHÓ
DVGIÁM ĐỐC 2


HOST LONG
HOST
BÌNH
LONG
HOST
KHÁNH
LONG THÀNH
HOST ACATEL
HOST UT

ĐÀI BĂNGĐÀI
RỘNG
TRUYỀN
ĐỘI ỨNG
DẪNCỨU THÔNG TIN

Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức trung tâm viễn thông 1.
L12CQVT03-N

Trang


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN MẠNG TRUYỀN DẪN QUANG TẠI TRUNG TÂM VIỄN
THÔNG I

1.1.3.2.Sơ đồ đài Truyền Dẫn:

Hình 1.2: Sơ đồ đài truyền dẫn.
1.1.4. Cấu hình mạng Viễn Thông Trung Tâm 1:
Mạng viễn thông Đồng Nai gồm 5 tổng đài Host:


Hình 1.3: Sơ đồ Mạng Viễn Thông Đồng Nai.

L12CQVT03-N

Trang


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN MẠNG TRUYỀN DẪN QUANG TẠI TRUNG TÂM VIỄN
THÔNG I

Host UT (Italia), Host Acatel (Pháp) được đặt ở Trung Tâm Viễn Thông 1, Host
Long Bình, Host Long Thành, Host Long Khánh sử dụng tổng đài NEAX-61Σ.
Hệ thống 5 Host sử dụng mạng truyền dẫn là cáp quang và luồng E1(2Mbps).
Báo hiệu liên đài giữa các Host sử dụng báo hiệu C7.
1.1.5. Sơ đồ bố trí tại Trung Tâm Viễn Thông 1:

PHÒNG TỔNG ĐÀI
(NEAX-61)
PHÒNG NGUỒN (ACQUI)
PHÒNG TRỰC

PHÒNG ĐẤU DÂY MDF

MAT00MAT01MAT10MAT11

PHÒNG NGUỒN (ACQUI)

PHÒNG TRUYỀN DẪN


Hình 1.4: Sơ đồ bố trí tại trung tâm Viễn Thông 1.
1.2.

Tổng quan hệ thống truyền dẫn quang tại Đồng Nai:

1.2.1. Sơ đồ hệ thống tuyến quang tại Đồng Nai:

L12CQVT03-N

Trang


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN MẠNG TRUYỀN DẪN QUANG TẠI TRUNG TÂM VIỄN
THÔNG I

Hình 1.5: Sơ đồ tuyến quang tại Đồng Nai.

L12CQVT03-N

Trang


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN MẠNG TRUYỀN DẪN QUANG TẠI TRUNG TÂM VIỄN
THÔNG I

1.2.2. Mạng lưới truyền dẫn quang tại trung tâm I:
Sơ đồ 4 vòng ring chính có tốc độ cao đi từ các host và hỗ trợ, dự phòng cho nhau:
• Vòng ring BACKBONE I ALCATEL 2.5Gb/s :

Thiết bị sử dụng tại các host là thiết bị quang ACALTEL 1600 và đường truyền có

dung lượng là 2.5Gb/s di từ: Biên Hoà(host ALCATEL)- Long Khánh- Long ThànhLong Bình- Biên Hoà:

Hình 1.6: Sơ đồ vòng ring ALCATEL Biên Hòa-Long Khánh-Long Thành-Long Bình
Khi một trong các tuyến bị đứt trong vòng ring Biên Hòa-Long Khánh-Long
Thành- Long Bình trên thì luôn có hướng dự phòng đi về các hướng còn lại đảm bảo
tuyến ổn định
• Vòng ring BACKBONE II FLX 2500A 2.5Gb/s:

Sử dụng thiêt bị FLX 2500A có dung lượng đường truyền là 2.5Gb/s đi từ: Biên
Hoà- Long Khánh- Long Thành- Long Bình- Biên Hoà:

Hình 1.6: Sơ đồ vòng ring FLX.
L12CQVT03-N

Trang


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN MẠNG TRUYỀN DẪN QUANG TẠI TRUNG TÂM VIỄN
THÔNG I
• Vòng ring BACKBONE III:

Sử dụng thiết bị Huawei 3500 giao diện STM-16 và đường truyền 2.5Gb/s gồm:
Biên Hoà- Long Bình- Long Thành- Long Khánh .Tại mỗi Host còn có các vòng ring
3G và ring SDH ghép vào:

Hình 1.7: Sơ đồ vòng ring HUAWEI 3500.
• Các vòng ring con tại host Biên Hoà:

+Vòng ring FLX 600A: Gồm 3 vòng ring 1.1; 1.2 có đường truyền STM-4 và
vòng ring 1.3 có đường truyền STM-1 cùng đấu vào thiết bị FLX 600A tại host Biên

Hoà.
+Vòng ring 1.1: Biên Hoà- Tam Hiệp- Long Bình Tân- Xã Đồi 61- Tân Hoà- Hố
Nai- Biên Hoà.

Hình 1.8: Sơ đồ vòng ring FLX.

L12CQVT03-N

Trang


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN MẠNG TRUYỀN DẪN QUANG TẠI TRUNG TÂM VIỄN
THÔNG I

+Vòng ring 1.2, 1.3:
• Ring 1.2: Biên Hòa - Hiệp Hòa - Chợ Đồn- Hóa An- Bửu Long- Trảng Dài-

Biên Hòa:
• Ring 1.3: Biên Hoà (FLX600A)-

Biên Hoà(FLX150/600)- Quyết Thắng-

Thạnh Phú- Biên Hoà(FLX600A)

Hình 1.9: Sơ đồ vòng ring STM1 và STM4 của FLX.
+Vòng ring 1.4: Tách ra từ trạm Biên Hoà FLX 600A và đi từ: Biên
Hoà(FLX600A)- Khu công nghiệp Amata- Tân Hiệp- Bình Đa- Tân Mai- Biên
Hoà(FLX600A):

Hình 1.10: Sơ đồ vòng ring 1.4 STM1 của FLX.


L12CQVT03-N

Trang


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN MẠNG TRUYỀN DẪN QUANG TẠI TRUNG TÂM VIỄN
THÔNG I

1.2.3. Sơ lược các thiết bị truyền dẫn quang được sử dụng trong mạng:
1.2.3.1.Thiết bị FLX 150/600:
Cho đường truyền STM 1, có thể nâng cấp lên STM 4
Thiết bị FLX 150/600 là một trong những thiết bị truyền dẫn quang thuộc họ FLX
(Fujitsu Lightwave Ross-connect) do FUJITSU sản xuất, sử dụng công nghệ SDH. Hệ
thống thông tin bao gồm các phần tử mạng NE(Network Element) và hệ thống quản lý
mạng NMS(Network Management System). Hệ thống NMS dùng để vận hành, bảo trì,
giám sát và điều khiển các phần tử mạng có kết cấu đồng bộ SDH, cận đồng bộ PDH
và các giao tiếp cảnh báo ngoài.
Thiết bị FLX 150/600 là một thiết bị linh động có thể cấu hình với nhiều ứng dụng
khác nhau. Thiết bị này có thể sử dụng như một trung tâm hoặc hệ thống nối chéo số
(DXC) và một thiết bị lý tưởng để thiết lập mạng tiên tiến vòng, tuyến và điểm đến
điểm.

Hình 1.11: Thiết bị FLX 150/600.
• Đặc tính kỹ thuật:

Dung lượng luồng chính 2 x STM-1 điện quang hoặc 2 x STM-4
Dung lượng luồng nhánh Số luồng tối đa tại mỗi cổng giao tiếp
Không có bảo vệ: 63 x 2Mb/s; 5 x 34Mb/s hoặc 5 x STM-1
điện quang

Có bảo vệ: 63 x 2Mb/s,3 x 34Mb/s, 3 x 140Mb/s hoặc 5 x
STM-1 điện quang
Mức nối chéo
VC- 12, VC- 3 và VC- 4
Dung lượng nối chéo
13 x STM-1 tại HOVC level- 6 x STM-1 tại LOVC Level
Bảo vệ kênh nhánh
Bảo vệ 2M(3: 1); 34M, 140M, STM 1 điện (1 + 1)
Bảo vệ thiết bị
Bảo vệ MSP 1 + 1: STM-1 quang, STM-4
Bảo vệ lưu lượng
Bảo vệ VC path: VC-12, VC-3 hoặc VC- 4
2048Mb/s ITU- T G.703 hoặc 2048 MHz ITU-T G.703

L12CQVT03-N

Trang


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN MẠNG TRUYỀN DẪN QUANG TẠI TRUNG TÂM VIỄN
THÔNG I
Các giao diện đồng bộ
Các giao diện quản lí
Dải điện thế đầu vào
Mức công suất tiêu thụ
Kích thước của giá máy
Dải nhiệt độ
Độ ẩm tương đối

Giao diện với đầu cuối nội hạt: V.24

Giao diện với hệ thống quản lí mạng: X.25/LCN
-48/-60VDC danh định
STM- 4 ADM tuyến tính với 63 nhánh x 2Mb/s (3: 1): 190W
600 (cao) x 450 (rộng) x 290 (sâu) mm
00C đến +450C
Tới 95% tại 250C

• Khai thác thiết bị:

Việc khai thác thiết bị FLX được thực hiện trên phần mềm quản lý FLEXR.
FLEXR là một phần mềm quản lý mạng cục bộ, rất dễ thao tác giữa người vận hành và
thiết bị. Nhiệm vụ của phẩn mềm quản lý FLEXR là:
-

Quản lý các người sử dụng.

-

Kiểm tra tình trạng thiết bị.

-

Thiết lập các tham số cho thiết bị.

-

Lưu trữ và thông báo các dữ liệu của hệ thống.
1.2.3.2. Thiết bị FLX 600A:
Cho đường dung lượng STM-4
Thiết bị FLX600A là loại thiết bị truyền dẫn quang SDH thuộc họ FLX do

FUJITSU sản xuất. Thiết bị này được sản xuất tuân thủ các khuyến nghị của ITU_T và
cấu tạo theo các module, do vậy chúng có khả năng đáp ứng một cách mềm dẻo về
mặt chức năng cũng như dung lượng cho các nhà khai thác mạng tuỳ thuộc vào yêu
cầu cụ thể ở từng thời điểm khác nhau. Ngoài ra nó còn có các chức năng quan trọng
như khả năng tự chuyển mạch bảo vệ, khả năng cung cấp các loại giao diện đồng bộ,
giao diện đồ hoạ thân thiện với người dùng.
Thiết bị FLX 600A là một thiết bị linh động có thể cấu hình với nhiều ứng dụng
khác nhau. Thiết bị này có thể sử dụng như một trung tâm hoặc hệ thống nối chéo số
(DXC) và một thiết bị lý tưởng để thiết lập mạng tiên tiến vòng, tuyến và điểm đến
điểm.

L12CQVT03-N

Trang


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN MẠNG TRUYỀN DẪN QUANG TẠI TRUNG TÂM VIỄN
THÔNG I

Hình 1.11: Thiết bị FLX 600A.
• Đặc tính kỹ thuật:

Dung lượng luồng chính
Dung lượng luồng nhánh
2M : 21
34/45M : 3
Mức nối chéo
Dung lượng nối chéo
Bảo vệ kênh nhánh
Bảo vệ thiết bị

Bảo vệ lưu lượng
Các giao diện đồng bộ
Các giao diện quản lí
Dải điện thế đầu vào
Mức công suất tiêu thụ
Kích thước của giá máy
Dải nhiệt độ
Độ ẩm tương đối

2 x STM-4 hoặc 2 x STM-16
Số luồng tối đa tại mỗi cổng giao tiếp
126 x 2Mb/s, 6 x 34Mb/s, (6 x 45M)b/s, 4 x 140Mb/s
4 x STM-1 điện, 5 x STM-1 quang, 1 x STM-4
VC-12,VC-3 và VC-4
16 x STM-1 tương đương (1008 x VC-12)
Bảo vệ 2M(3: 1); 34M, 140M, 140M, STM 1 điện (1+ 1)
Bảo vệ MSP 1 + 1: STM-1 quang, STM-4
Bảo vệ VC path : VC-12, VC-3 hoặc VC-4
2048Mbit/s: ITU- T G.703 hoặc 2048 MHz ITU-T G.703
Giao diện với đầu cuối nội hạt: V.24
Giao diện với hệ thống quản lí mạng: X.25/LCN
-48/-60VDC danh định
STM- 4 ADM tuyến tính với các nhánh 2Mb/s x 126 (3:
1) và STM- 1 điện (1+ 1)x 2 và STM- 4 (1 + 1)x 1 : 330W
875 (cao) x 450 (rộng) x 280 (sâu) mm
00C đến +450C
Tới 95% tại 250C

• Khai thác thiết bị:


Mạng FLX có thể điều hành hữu hiệu bằng cách dùng hệ thống quản lý mạng
FLEXR plus hoặc FLEXR. Có thể điều khiển từ xa qua đường X.25 hoặc LCN hoặc
nối trực tiếp nội hạt.
1.2.3.3.Thiết bị FLX 2500A:

L12CQVT03-N

Trang


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN MẠNG TRUYỀN DẪN QUANG TẠI TRUNG TÂM VIỄN
THÔNG I

Thiết bị FLX 2500A là một thiết bị linh động có thể cấu hình với nhiều ứng dụng
khác nhau. Thiết bị này là một thiết bị lý tưởng để thiết lập mạng tiến tiến vòng, trung
tâm và điểm đến điểm để truyền cự ly xa.
FLX 2500A là hệ thống thông tin quang đồng bộ với kĩ thuật SDH. Hệ thống FLX
2500A được dùng với dung lượng truyền dẫn STM-16. FLX 2500A được FUJITSU
sản xuất theo khuyến nghị ITU-T bao gồm các đặc điểm:
-Dung lượng truyền dẫn cao: FLX 2500A truyền dẫn một luồng tín hiệu quang
STM-16 tương 30240 kênh thoại.
-FLX 2500A cung cấp một giao diện STM-16 với hệ thống WDM.
-Cho phép kết hợp các giao diện nhánh khác nhau như: 139,264Mb/s, STM-1 E/O,
STM-4.
-Cấu trúc bảo vệ với độ tin cậy cao.
-FLX 2500A được vận hành, bảo dưỡng, giám sát qua giao diện mạng quản lí hoặc
kênh truyền dữ liệu tại chỗ hoặc từ xa.

Hình 1.12: Thiết bị FLX 2500A
• Đặc tính kỹ thuật:


Dung lượng luồng chính
Dung lượng luồng nhánh

Dung lượng nối chéo
Bảo vệ lưu lượng
Các giao diện đồng bộ
Các giao diện quản lí
Dải điện thế đầu vào

2 x STM-16
Số luồng tối đa tại mỗi cổng giao tiếp
Không bảo vệ: 16x140M,16xSTM-1 điện quang 4xSTM-4
Có bảo vệ (1+1):16xSTM-1 quang 4xSTM-4
Tối đa tương đương 48xSTM-1 (VC-4)
Bảo vệ MSP(1+1): STM-1, quang STM-4, STM-16
MS-SP Ring
: STM-16
2048Mb/s ITU- T G.703 hoặc 2048 MHz ITU-T G.703
Giao diện với đầu cuối nội hạt: V.24
Giao diện với hệ thống quản lý mạng: X.25/LCN
-48v DC danh định

L12CQVT03-N

Trang


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN MẠNG TRUYỀN DẪN QUANG TẠI TRUNG TÂM VIỄN
THÔNG I

Mức công suất tiêu thụ
Kích thước của giá máy
Dải nhiệt độ
Độ ẩm tương đối

STM-16 Ring ADM với 16 nhánh STM-1 điện(1+0):480w
HS1:375(cao) x 500(rộng) x 280(sâu) mm
TR: 275(cao) x 500(rộng) x 280(sâu) mm
FLX-OPX: 375(cao) x 500(rộng) x 280(sâu) mm
00C đến +450C
Tới 95% tại 250C

• Khai thác thiết bị:

FLX 2500A cũng sử dụng phần mềm quản lý FLEXR nhưng được chia thành 2
cấp:
- Quản lý cục bộ FLEXR.
- Quản lý tập trung FLEXR PLUS, FLEXR PLUS cho phép quản lý nhiều phần

tử trên một mạng SDH.
1.2.3.4.Thiết bị Optix OSN 1500, OSN 2500, OSN 3500:
Với các ưu điểm gọn nhẹ, chi phí thấp, dung lượng lớn và mềm dẻo, khả năng hỗ
trợ đa dịch vụ, các sản phẩm truyền dẫn quang Optix của Huawei có khả năng đáp ứng
tất cả các nhu cầu của khách hàng từ giải pháp mạng Metro đến mạng đường trục. Đó
cũng là lý do mà tại các đài truyền dẫn hiên nay đa số sử dụng thiết bị truyền dẫn
quang Huawei.Những tiện lợi của truyền dẫn quang SDH này bao gồm tốc độ truyền
dẫn cao, chức năng xen/rẽ đơn giản, khả năng đáp ứng dung lượng linh hoạt theo yêu
cầu của nhà cung cấp, triển khai dễ dàng và nhanh chóng. Các phần tử mạng quang
được vận hành và quản lý điều khiển tập trung từ trung tâm, độ tin cậy cao, có cơ chế
bảo vệ. Thiết bị kết nối dễ dàng với các hệ thống khác do công nghệ SDH được tiêu

chuẩn hóa toàn cầu, có thể kết hợp nhiều phần tử khác nhau trong cùng một mạng,
truyền tải trên nhiều bước sóng khác nhau trong cùng sợi đơn mode.Với ưu điểm gọn
nhẹ, chi phí thấp, dung lượng lớn và mềm dẻo, khả năng hỗ trợ đa dịch vụ, các sản
phẩm truyền dẫn quang Optix của Huawei có khả năng đáp ứng tất cả các nhu cầu của
khách hàng từ giải pháp mạng Metro đến mạng đường trục. Đó cũng là lý do mà tại
các đài truyền dẫn hiên nay đa số sử dụng thiết bị truyền dẫn quang Huawei.

L12CQVT03-N

Trang


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN MẠNG TRUYỀN DẪN QUANG TẠI TRUNG TÂM VIỄN
THÔNG I

Hình 1.13: OSN 3500

Hình 1.14: OSN 2500

Hình 1.15: OSN 1500
Bảng thống kê dung lượng, tốc độ thiết bị:
STT

Tên thiết bị

Dung Lượng

Tốc Độ

Số TB Hiện tại


01

OSN 1500

1 STM-4

622.08 Mb/s

01

02

OSN 2500

1 STM-4

622.08 Mb/s

05

03

OSN 3500

1 STM-16

2.488 Gb/s

02


Ghi Chú

• Optix OSN 3500:

OSN 3500 là thiết bị thế hệ sau được phát triển bởi Huawei với các chức năng
chính: SDH, WDM ghép kênh phân chia theo bước sóng, Ethernet, ATM phương thức
truyền tải không đồng bộ, PDH hệ thống số cận đồng bộ, Truyền dẫn hiệu quả các dịch
vụ thoại và dữ liệu, với các kiểu giao diện STM-64, STM-16, STM-4, STM-1, FE, GE,
E3/T3, E1/T1, STM-4, STM-1 ATM….OSN 3500 được ứng dụng trong mạng truyền
dẫn sử dụng chủ yếu ở lớp hội tụ và trục của mạng MAN. OptiX OSN 3500 có thể kết
hợp với các thiêt bị khác như: OptiX OSN 9500, OptiX OSN 7500, OptiX OSN 2500,
OptiX OSN 1500.
Nó có thể có các loại cấu hình sau:
-

Bộ ghép kênh đầu cuối ( TRM).

-

Bộ ghép kênh xen/rẽ ( ADM)

-

Bộ lặp (REG).

• Optix 2500:

Cũng là sản phẩm của Huawei tích hợp bởi các chức năng: SDH, WDM-ghép kênh
phân chia theo bước sóng, Ethernet, ATM phương thức truyền tải không đồng bộ,

PDH- hệ thống số cận đồng bộ, SNA-khu vực mạng lưu trữ, DVB, truyền hình quảng
bá số. Với các kiểu giao diện STM-16, STM-4, STM-1, STM-1 điện, E4, E3/T3,
E1/T1, Optix OSN 2500 sử dụng chủ yếu tại lớp biên và lớp truy nhập của mạng
MAN. Optix OSN 2500 có thể kết nối với các thiết bị khác như Optix OSN 9500,
Optix OSN 7500, Optix OSN 3500, Optix OSN 1500.
• Optix OSN 1500:

L12CQVT03-N

Trang


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN MẠNG TRUYỀN DẪN QUANG TẠI TRUNG TÂM VIỄN
THÔNG I

Được tích hợp bởi các kỹ thuật: SDH-phương thức truyền đồng bộ, WDM-ghép
kênh phân chia theo bước sóng, Ethernet, ATM-phương thức truyền tải không đồng
bộ, PDH-phương thức cận đồng bộ.Có hai kiểu OptiX OSN 1500 do sự khác nhau về
dung lượng truy nhập: Optix OSN 1500A và Optix OSN 1500B. Optix OSN 1500
được ứng dụng trong lớp truy nhập của mạng MAN, có thể kêt nối với các thiết bị
OptiX OSN 9500, Optix OSN 7500, Optix OSN 3500, Optix OSN 2500 với các kiểu
giao diện STM-16, STM-4, STM-1, STM-1 điện, dịch vụ E4, dịch vụ E3/T3, dịch vụ
E1/T1….


Khai thác thiết bị:

Thiết bị truyền dẫn quang Huawei (OSN 1500/2500/3500) được quản lý và giám
sát dựa trên phần mềm T2000. So với thiết bị FLX thì phần mềm quản lý của Huawei
trực quan hơn,nhân viên kĩ thuật có thể dễ dàng thao tác và xử lý trong công việc khai

báo, quản lý, giám sát. Máy tính kết nối với thiết bị qua giao tiếp mạng bằng cáp
Ethernet. Mỗi thiết bị, mỗi trạm sẽ có một địa chỉ IP riêng biệt giúp cho việc quản lý
được dễ dàng.
Khi truy nhập vào phần mềm chúng ta có thể thực hiện các công việc:
- Tạo NE (tạo các node mạng).
- Tạo dây quang (kết nối giữa các trạm).
- Tạo tín hiệu đồng bộ.
- Order wire (điện thoại nghiệp vụ).
- Khai báo bảo vệ TPS.
- Cấu hình dịch vụ PDH và SDH.
- Đồng bộ thời gian của thiết bị về theo thời gian hiện tại.
- Tạo luồng VC-12.
- Xem công suất quang...

L12CQVT03-N

Trang


CHƯƠNG II: THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN OPTIX OSN 3500

CHƯƠNG 2 : THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN OPTIX OSN 3500.
2.1. Giới thiệu chung về Optix OSN 3500:

Thiết bị Optix OSN 3500 là dòng thiết bị truyền dẫn quang do hãng Huawei(Trung
Quốc) sản xuất. Đây là hệ thống thiết bị truyền dẫn chất lượng cao sử dụng công nghệ
truyền dẫn SDH (theo ITU-T). Cấu trúc của Optix OSN 3500 về cơ bản được thiết kế
theo khối và các giá đa năng. Thiết bị có thể được cấu hình như một thiết bị đầu cuối
(TM), bộ tách ghép kênh (ADM) hay đa tách ghép (MADM) tùy vào mục đích mà ta
lựa chọn các board thích hợp mà không cần thay đổi các giá . Đặc biệt có thể nâng cấp

cấu hình trong lúc thiết bị đang hoạt động mà không ảnh hưởng đến dịch vụ.
Optix OSN 3500 có chức năng ghép các luồng tốc độ thấp (E1,E3, Ethernet...) vào
các luồng SDH tốc độ cao, có khả năng kết nối chéo lên tới 80 Gigabit. Optix OSN
3500 hỗ trợ luồng tốc độ tối đa lên tới 10 Gbps. Tuy nhiên nó có thể sử dụng một cách
linh hoạt như STM-1/STM-4/STM-16 hay STM-64 tùy thuộc vào mục đích sử dụng.
Optix OSN 3500 hỗ trợ các giao diện SDH, PDH và các dịch vụ Ethernet. Bên
cạnh đó nó còn cung cấp các giao diện chức năng quản trị mạng (Network Manager),
giao diện OAM và các giao diện phụ trợ khác (AUX). Cấu trúc của Optix OSN 3500
như sau:

Hình 2.1: Cấu trúc logical của Optix OSN 3500.
Cấu trúc của Optix OSN 3500 bao gồm đơn vị giao diện SDH (hỗ trợ STM-1,
STM-4, STM-16 và STM-64), giao diện PDH (hỗ trợ E1, E3, T1, T3), đơn vị giao
diện Ethernet (hỗ trợ 10M, 100M và 1000M), đơn vị định thời và kết nối chéo (GXCS,

L12CQVT03-N

Trang


CHƯƠNG II: THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN OPTIX OSN 3500

EXCS, UXCS, SXCS, IXCS, XCE), đơn vị điều khiển (SCC, GSCC), đơn vị xử lí mào
đầu và các đơn vị giao diện phụ trợ khác (AUX).
Optix OSN 3500 hỗ trợ các giao diện khác nhau với các loại dịch vụ khác nhau, số
lựợng giao diện cho mỗi loại dịch vụ có thể thay đổi tùy thuộc vào các mục đích sử
dụng. Ở đây các board có thể được lắp đặt một cách linh hoạt khi cần sử dụng mà
không làm gián đoạn tín hiệu của hệ thống. Để đáp ứng các yêu cầu khác nhau của
dịch vụ, Optix OSN 3500 hỗ trợ hai board mạch kết nối chéo, đó là GXCS, EXCS,
UXCSA/UXCSB, SXCSA/SXCSB, IXCSA/IXCSB và XCE. Các luồng tín hiệu PDH

và Ethernet trước khi đưa vào khối kết nối chéo được sắp xếp trong các VC tương ứng,
sau đó sẽ được sắp xếp vào các khung SDH để truyền đi.
Khả năng cung cấp dịch vụ:
Với khả năng hỗ trợ nhiều cấu hình khác nhau, Optix OSN 3500 có thể hỗ trợ
nhiều loại hình dịch vụ khác nhau với dung lượng tối đa như sau:
Loại hình dịch vụ

Dung lượng tối đa

Luồng STM-64

4 luồng

Luồng STM-16

8 luồng

Luồng STM-4

46 luồng

Luồng STM-1

92 luồng

Luồng E4

32 luồng

Luồng E3/T3


48 luồng

Luồng E1/T1

504 luồng

Luồng tín hiêu FE

92 luồng

Luồng tín hiệu GE

16 luồng

2.2. Cấu trúc phần cứng:

Thiết bị Optix OSN 3500 là hệ thống thiết bị truyền dẫn chất lượng cao sử dụng
công nghệ truyền dẫn SDH. Cấu trúc của Optix OSN 3500 về cơ bản được thiết kế
theo khối và các giá đa năng.
Optix OSN 3500 hỗ trợ các giao diện SDH, PDH và các dịch vụ Ethernet. Bên
cạnh đó nó còn cung cấp các giao diện chức năng quản trị mạng (NM), giao diện
OAM và các giao diện phụ trợ khác.
Cấu trúc phần cứng của Optix OSN 3500 như sau:

L12CQVT03-N

Trang



CHƯƠNG II: THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN OPTIX OSN 3500

Hình 2.2: Cấu trúc phần cứng OSN 3500.
2.2.1. Subrack:

Hình 2.3: Cấu trúc chung của một Optix OSN 3500

L12CQVT03-N

Trang


CHƯƠNG II: THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN OPTIX OSN 3500

Hình 2.4: Subrack Optix OSN 3500.
Subrack OptiX OSN 3500 được chia làm 04 ngăn, như minh họa trong hình 2.4,
trong đó:

Ngăn trên cắm các board giao diện, board nguồn điện PIU và board phụ trợ

Ngăn dưới cắm các board xử lý, board dịch vụ và board điều khiển

Giữa hai ngăn nói trên có ngăn chứa quạt để làm mát hệ thống

Ngăn dưới cùng để đi dây nhảy quang.
2.2.2. Cung cấp nguồn hệ thống:
1

1


3
2
OUTPUT

2 3 4

4

5

A

6

B

ON

1

3
2
OUTPUT

4

ON
RTN1(+) RTN2(+) NEG1(-) NEG2(-)

OFF

32A

32A

20A

INPUT

OFF

20A

1. Power socket
(left)
4. Power cable
NEG1(–)

32A

32A

20A

20A

2. Power cable
3. Power cable
RTN1(+)
RTN2(+)
5. Power cable

6. Power socket
NEG2(–)
(right)
Hình 2.15: Đơn vị phân phối nguồn

L12CQVT03-N

Trang


CHƯƠNG II: THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN OPTIX OSN 3500

Thiết bị Optix OSN 3500 được lắp đặt trong tủ ETSI, trên tủ có một bộ phân phối
nguồn DC, và có các đèn chỉ thị cảnh báo : Xanh lá cây : Power, Đỏ: Critical alarm,
Cam: Major alarm, Vàng: minor alarm.
Đơn vị phân phối nguồn cung cấp nguồn DC cho OptiX OSN 3500, có các phiến
đấu dây bên trái và bên phải. Phiến bên trái cấp nguồn cho board PIU side bên trái
subrack, và phiến đấu dây bên phải cung cấp nguồn cho board PIU side bên phải
subrack.






2.2.3. Phân bố slot cắm card trên hệ thống OSN 3500:
Subrack của thiết bị Optix OSN 3500 được chia thành hai lớp: lớp trên gồm 19
khe cắm cho các card giao diện (Interface) và lớp dưới gồm 18 khe cắm cho các card
xử lí (Process).
• Các slot cho card giao diện: slot 19→26, slot 29→36.

Các slot cho card xử lí: slot 1→8, slot 11→17.
Các slot cho card kết nối chéo (XCS): slot 9-10.
 Các slot cho card xử lí (SCC): slot 17-18.
Các slot cho card nguồn: slot 27-28.
Slot cho card giao tiếp (AUX): slot 37.

S
L
O
T
1
9

S
L
O
T
2
0

S
L
O
T
2
1

S
L
O

T
2
2

S
L
O
T
2
3

FAN
S
L
O
T
1

S
L
O
T
2

S
L
O
T
3


S
L
O
T
4

S
L
O
T
2
4

S
L
O
T
2
5

S
L
O
T
2
6

S
L
O

T
2
7

S
L
O
T
2
8

P
I
U

P
I
U

38
S
L
O
T
5

S
L
O
T

6

S
L
O
T
7

S
L
O
T
8

S
L
O
T
2
9

S
L
O
T
3
0

S
L

O
T
3
1

S
L
O
T
3
2

S
L
O
T
3
3

S
L
O
T
3
4

S
L
O
T

3
5

S
L
O
T
3
6

S
L
O
T
3
7

A
U
X

FAN

39

S
L
O
T
9


S
L
O
T
1
0

S
L
O
T
1
1

X
C
S

X
C
S

FAN
S
L
O
T
1
2


S
L
O
T
1
3

S
L
O
T
1
4

Fiber Routing

S
L
O
T
1
5

S
L
O
T
1
6


40
S
L
O
T
1
7

S
L
O
T
1
8

G G
S S
C C
C C

Hình
2.5:
Các

Slot cắm card trên Optix OSN 3500.

L12CQVT03-N

Trang



CHƯƠNG II: THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN OPTIX OSN 3500

2.2.4. Các loại board Optix OSN 3500:
Đơn vị

Board mạch
SL64

SL16

SLQ4

SLD4

SL4
SDH
SLQ1

SL1

SEP1

EU08

OU08

EU04
PDH


SQP4
MU04

Tên đầy đủ
Board mạch giao diện
quang STM-64
Board mạch giao diện
quang STM-16
Board mạch giao diện
quang 4xSTM-4
Board mạch giao diện
quang STM-4
Board mạch giao diện
quang STM-4
Board mạch giao diện
quang 4xSTM-1
Board mạch giao diện
quang STM-1
Board mạch xử lí 2xSTM-1
với giao diện điện
Board mạch giao diện điện
với 8 cổng SMB
Board mạch giao diện điện
với 8 cổng LC/SC
Board mạch giao diện điện
với 4 cổng SMB
Board xử lí 4xE4/STM-1
Board giao diện
4xE4/STM1


PD3

Board xử lí 6xE3/T3

PL3

Board xử lí 3xE3/T3

L12CQVT03-N

Trang


CHƯƠNG II: THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN OPTIX OSN 3500

D34S

C34S

Board chuyển mạch
6xE3/T3
Board chuyển mạch
3xE3/T3

PQM

Board xử lí 63xE1/T1

PQ1


Board xử lí 63xE1

D75S

Board giao diện và chuyển
mạch 32xE1 75Ω
Board giao diện và chuyển

D12S

mạch 32xE1 120Ω hoặc
32xT1 100Ω

D12B

Board giao diện 32xE1
120Ω hoặc 32xT1 100Ω
Xử lí chuyển mạch 2 luồng

EGS2

Gigabit Ethernet và 2 cổng
giao diện
Xử lí chuyển mạch 4 luồng

EFS4
Ethernet

giao diện


EFS0

ETF8
Đơn vị định thời và kết nối
chéo

Fast Ethernet và 4 cổng

GXCS
EXCS

Xử lí chuyển mạch 8 luồng
Fast Ethernet
Giao diện dây xoắn cho 8
Fast Ethernet
Đơn vị thời gian và kết nối
chéo (35G/5G)
Đơn vị thời gian và kết nối
chéo (75G/5G)

L12CQVT03-N

Trang


CHƯƠNG II: THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN OPTIX OSN 3500

UXCS


SXCS

IXCS

SCC

SCC và GSCC

Đơn vị giao diện phụ trợ

AUX

Đơn vị nguồn

PIU

Quạt
Các đơn vị chức năng khác

Đơn vị thời gian và kết nối
chéo (60G/20G)
Đơn vị thời gian và kết nối
chéo (180G/20G)
Đơn vị thời gian và kết nối
chéo (160G/40G)
Điều khiển hệ thống và giao
tiếp
Giao tiếp và phụ trợ hệ
thống
Giao diện nguồn

Điều khiển quạt

AFB

L12CQVT03-N

Backplane

Trang



×