Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Tích hợp kiến thức các môn vật lý, toán học, sinh vật và giáo dục công dân vào giảng dạy bài “OXI OZON ” môn hóa học 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.1 KB, 13 trang )

SỞ GD & ĐT BẮC NINH
Trường THPT Yên Phong số 2.
Địa chỉ: n Trung, n Phong, Thanh Hóa

BÀI GIẢNG TÍCH HỢP KIẾN THỨC LIÊN MƠN
MƠN HĨA HỌC LỚP 10

THƠNG TIN VỀ GIÁO VIÊN
Họ và tên: Trương Thị Hải Nam
Sinh ngày: 21 tháng 01 năm 1980


PHỤ LỤC III
PHIẾU MÔ TẢ HỒ SƠ DẠY HỌC DỰ THI CỦA GIÁO VIÊN

1. Tên hồ sơ dạy học:
TÍCH HỢP KIẾN THỨC CÁC MƠN VẬT LÝ, TỐN HỌC, SINH VẬT
VÀ GIÁO DỤC CÔNG DÂN VÀO GIẢNG DẠY BÀI “OXI- OZON ” MƠN
HĨA HỌC 10

GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

CHƯƠNG 6: OXI – LƯU HUỲNH
§. Bài 29: OXI – OZON
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
a) Hs biết:
 Vị trí, cấu hình electron ngồi cùng của oxi; Tính chất vật lí, phương pháp điều
chế oxi trong phịng thí nghiệm, trong cơng nghiệp.
 Ozon là một dạng thù hình của oxi; Điều kiện tạo thành ozon, ozon trong tự nhiên
và ứng dụng của ozon; Ozon có tính oxi hố mạnh hơn oxi.


b) Hs hiểu:
 Oxi và ozon đều có tính oxi hố rất mạnh (oxi hoá được hầu hết kim loại, phi
kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ); Ứng dụng của oxi.
c) Hs vận dụng:
 Giải các bài tập , phân biệt oxi và ozon.
2. Kĩ năng
 Dự đốn tính chất, kiểm tra, kết luận về tính chất hố học của oxi, ozon.
 Quan sát thí nghiệm, hình ảnh và rút ra nhận xét về tính chất và điều chế.


 Viết ptpư minh hoạ tính chất và điều chế oxi.
3. Thái độ
 Có ý thức bảo vệ mơi trường, tham gia trồng và bảo vệ cây xanh.
• Các mơn liên quan:
Mơn Sinh học, Vật lí, Giáo dục cơng dân
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
 Hố chất: O2( 4 bình điều chế sẵn), mẩu than(C),dây sắt, C2H5OH.
 Dụng cụ: chén sứ, bật quẹt, đèn cồn, ống nghiệm, châu thuỷ tinh, ống dẫn khí.
 Bảng tuần hồn.
 Phiếu học tập.
Học sinh: ơn tập kiến thức về bài oxi ở lớp 8.
III. PHƯƠNG PHÁP
 Đàm thoại gợi mở.
 Nêu vấn đề.
 Thuyết trình.
 Sử dụng phiếu học tập.
 Sử dụng sách giáo khoa.
 Phương pháp trực quan.
 Nghiên cứu( thí nghiệm Fe tác dụng oxi…).

 Làm việc theo nhóm.
IV. TRỌNG TÂM CỦA BÀI
 Tính chất hố học của oxi và ozon.
V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
1. Ổn định lớp
2. Bài mới
a/Kiểm tra bài củ: GV gọi một HS lên bảng và yêu cầu hoàn thành chuổi phản ứng sau:


1

NaCl

2

3

Cl2

MnO2 4

FeCl3

FeCl2

HCl

5

AgCl

6

Đáp án:

(1) 2NaCl + 2H2O

(2)

3Cl2 + 2Fe

(4)

MnO2 + 4HCl

(5)

Cl2 + H2

2NaOH + Cl2 + H2

2FeCl3 ,

2FeCl3 +

Fe

2HCl

,


(6)

HCl + AgNO3

b. Tổ chức các hoạt động học tập

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ
HỌC SINH
Hoạt động 1: Vào bài
- GV: tổ chức cho HS thi nhịn thở.
Mỗi tổ cử 1 đại diện lên thi .Sau khi kết
thúc cuộc thi GV thông báo cho Hs biết
rằng mỗi chung ta có thể nhịn ăn, nhịn
uống trong vài ngày nhưng không thể nhịn
thở trong vài phút. Qua đó thấy được việc
hít thở là rất quan trọng, nó giúp chúng ta
duy trì sự sống. Vậy chúng ta hít thở cái
gì ?
- HS …

3 FeCl2

MnCl2 + Cl2 + 2H2O

T0

T0

(3)


NỘI DUNG

AgCl + HNO3


- GV: như vậy chúng ta hít thở khí oxi và
hôm nay chúng ta sẽ học bài oxi-ozon,
đây là những chất hết sức quen thộuc với
tất cả chung ta , chúng ta dang hít thở khí
oxi và đuợc bảo vệ khỏi tia cực tim bằng
tầng ozon.
A. OXI
Hoạt động 2: Tìm hiểu vị trí, cấu tạo của I. Vị trí và cấu tạo
oxi
- GV yêu cầu Hs :
+ Dùng bảng tuần hồn xác định vị trí
của ngun tố oxi (ơ, nhóm, chu kì)

- Vị trí: ơ 8, chu kì 2, nhóm VIA
- Cấu hình electron: 1s22s22p4
..

..

- CT e: : O : : O :

+ viết cấu hình electron của ngun tử,
cơng thức electron, CTCT , CTPT của oxi

- CTCT: O = O


- CTPT: O2

- Gv: cho hs khác nhận xét và sửa nếu sai.
Hoạt động 3: Khảo sát tính chất vật lí II. Tính chất vật lí
của oxi
Gv: đưa bình đựng khí oxi đã điều chế sẵn
cho học sinh quang sát và u cầu HS dựa - Chất khí khơng màu, khơng mùi, khơng
vào lọ đựng khí oxi và thực tế cho biết vị, nặng hơn khơng khí (d=1,1), ít tan
tính chất vật lí của oxi.
trong nước
- HS: …
- Gv: dựa vào đâu em biết oxi nặng hơn
khơng khí và ít tan trong nước?
- HS: …
- GV: sửa chữa và bổ xung.

- Oxi hóa lỏng ở - 1830 C.Oxi lỏng có màu

- Gv: Vậy chúng ta có thể thấy oxi lỏng ở xanh da trời
đâu ?
 trong các bình thở của thợ lặn, bình oxi
trong bệnh viện. Người ta nén ở thể lỏng


để chứa được nhiều oxi hơn.
Hoạt động 4: Nghiên cứu tính chất hóa III. Tính chất hố học
học của oxi
Gv: dựa vào cấu hình electron và độ âm


-oxi có tính oxi hoá mạnh
O2 + 2.2e  O-2

điện của oxi (3,44), hãy dự đốn tính chất
hố học của oxi?
+ HS: …
+ Gv: làm thí nghiệm đốt Fe, C,
C2H5OH trong oxi ( phuơng pháp nghiên
cứu).
Để chứng minh tính oxi hố mạnh của
oxi, các em hãy thảo luận theo nhóm để
hồn thành phiếu số 1
- Hs thảo luận làm phiếu học tập số 1.

1. Tác dụng với kim loại. (trừ Au, Pt…)

+ Gv: làm thí nghiệm biểu diễn để minh

0

t0

0

+1 -2

họa cho từng phần: đốt Fe, C, C2H5OH VD: 4Na + O2  2Na2O
trong oxi.
0


+ GV nói thêm về phản ứng giữa Fe với
O2 và nhấn mạnh oxi phản ứng với cả kim

+2 -2

2 Mg + O2  2MgO

loại mạnh, trung bình và yếu.
+ Gv: Để so sánh tính OXH của oxi với

t0

0

0

t0

0

+8/3 -2

3Fe + 2O2 

Fe3O4

clo về nhà các em hãy làm câu 3 trong
phiếu học tập số 3.
0


0

t0

Cu+ O2 

+2 -2

CuO

2. Tác dụng với phi kim.(trừ halogen).
0

0

t0

+5 -2

VD: 4P + 5O2  P2O5


0

0

t0

+2 -2


C + O2  CO2

3. Tác dụng với hợp chất
VD:

+2 -2

t0

0

+4 -2

2CO + O2  2CO2

+2

0

t0

+4 -2

-2

C2H5OH + 3O2  2CO2 + 3H2O

Kết luận: những phản ứng mà oxi tham
- GV: đưa ra kết luận về oxi.


gia đều là phản ứng oxi hố -khử, trong đó
oxi là chất oxi hố, trong hầu hết các hợp
chất có oxi thì số oxi hóa của oxi thường
là -2.

Hoạt động 5: Tìm hiểu ứng dụng của oxi IV. Ứng dụng
+ Gv: chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu
mỗi nhóm thảo luận về ứng dụng của oxi

-

Oxi có vai trị quyết định
đối với sự sống của con ng ười.

và tìm ra các ứng dụng đó. Sau đó mỗi

- Thuốc nổ nhiên liệu tên lửa.

nhóm cử 1 đại diện lên bảng viết các ứng

- Hàn cắt kim loại

dụng của oxi. Gv nhận xét về các ứng
dụng mà các Hs vừa ghi lên bảng.
+ GV bổ sung: oxi duy trì sự sống, do đó,
người ta có thể nhịn ăn nhiều ngày nhưng
khơng thể nhịn thở trong vài phút. Oxi
duy trì sự cháy nên khi dập tắt lửa người
ta thường dùng cát, chăn, mền ướt…để


- Y khoa
- Cơng nghiệp hóa chất.
- Luyện thép.


phủ lên nhằm giảm oxi.

Hoạt động 6: Điều chế oxi

V. Điều chế

- GV: làm thí nghiệm điều chế oxi trong 1. Trong PTN:
phịng thí nghiệm( phượng pháp nghiệm

T0

cứu) và u cầu Hs quan sát hiện tượng, 2KMnO  K MnO + MnO + O ↑
4
2
4
2
2
viết PTPU và cho biết có thể thu oxi bằng
phương pháp gì ? tại sao ?
- GV: nêu phương pháp điều chế oxi
trong công nghiệp.

MnO2
2KClO3 


2KCl + 3O2↑

T0
2. Trong CN:
a) Từ khơng khí: chưng cất phân đoạn
khơng khí lỏng

loại bỏ CO2
KK

KK khơ
bụi, hơi nước

hố lỏng
KK lỏng
Chưng cất
phân đoạn


(-1960C) N2

O2 (-1830C)

b) Từ nước: điện phân
đp

2H2O




2H2 ↑ + O2↑

- GV: trong tự nhiên oxi còn đươc sinh ra
do quá trình quang hợp của cây xanh. Nó
có ý nghĩa làm giảm CO2 trong khơng khí,
chống ơ nhiễm mơi trường. Do đó, cần
phải có ý thức trồng và bảo vệ cây xanh
vì đó cũng là bảo vệ cuộc sống của chính
chúng ta.
A. OZON(O3)
Hoạt động 7: tìm hiểu tính chất của I. Tính chất
ozon
- GV: giới thiệu về ozon.

- Ozon là một dạng thù hình của oxi.

+ Ozon là một dạng thù hình của oxi. Thù - Ozon là chất khí màu xanh nhạt, có mùi
hình là các dạng cấu tạo khác nhau của đặc trưng.
cùng một nguyên tố, ví dụ như than chì và - Hóa lỏng ở -1120 C.
kim cương…
- Tan nhiều trong nước hơn oxi.
+ Khí oxi và khí ozon có tính chất hố
học nào giống nhau?  tính oxi hoá mạnh

- GV: yêu cầu HS. Hãy so sánh tính oxi
hố của O3 với O2. Viết ptpư minh họa.
- HS: …

- O3 có tính oxi hố mạnh hơn O2, do
O3  O2 + O

Ví dụ:


O2 + Ag  không phản ứng
0

0

-2

0

O3 + 2Ag  Ag2O + O2
0

-1

0

0

O3 +2 KI + H2O  2KOH + I2 + O2
- Thêm: dùng dung dịch KI có lẫn hồ tinh

Dấu hiệu nhận biết oxi và ozon.

bột hoặc lẫn quỳ tím để nhận biết O3
Hoạt động 8: tìm hiểu ozon trong tự II. Ozon trong tự nhiên và ứng dụng
nhiên và ứng dụng của ozon
1. Ozon trong tự nhiên

- GV: trong tự nhiên ozn đuọc hình thành - Ozon được tạo thành trong khí quyển khi
như thế nào.

có sự phóng điện( tia chớp, sét).

- HS: …

tia tử ngoại

O2

O3

- Trên mặt đất, ozon được sinh ra do sự
oxi hóa một số chất hữu cơ.
2. Ứng dụng
- GV: yêu cầu Hs đọc SGK phần ứng - Trong công nghiệp,người ta dùng ozon
dụng của ozon và cho biết ozon co ứng để tẩy trắng tinh bột, dầu ăn và nhiều vật
dụng gì?

phẩm khác,…
- Trong y học, Ozon được dùng để chữa
sâu răng.
- Trong đời sống, người ta dùng ozon để

Gv bổ sung: Hiện nay tầng ozon đang bị sát trùng nước sinh hoạt.
phá huỷ nghiêm trọng, một trong những
nguyên nhân đó là do trong khí thải có
chất làm lạnh CFC. Tuy đã bị cấm nhưng
hậu quả của nó cịn để lại đến hàng trăm

năm sau.


- GV: chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu
mỗi nhóm thảo luận về các biện pháp
ngăn ngừa sự phá hủy tầng ozon. Sau đó
mỗi nhóm nộp lại phần thảo luận cho GV,
GV nhận xét về các biện pháp của mỗi
nhóm .

Hoạt động 9: củng cố và dặn dị

GV: cho Hs làm phiếu học tập số 2
Bài 1:

Bài 1:

Có hai bình khí riêng biệt chứa O 2 và O3. Đáp án: dùng dung dịch KI có hồ tinh bột
Hãy dùng phương pháp hóa học để phân làm thuốc thử, nếu khí nào phản ứng với
biệt, viết phản ứng xảy ra

thuốc thử tạo dung dịch màu xanh đen là
O3.
O3 + 2KI + H2O = I2 + 2KOH + O2

Bài 2
Các chất sau chất nào tác dụng được với Bài 2
O2
H2 ; CO2 ; Fe ; Au ; Cl2 ; NO ; C .
A : H2 ; Fe ; Cl2 ; NO .

B : H2 ; Fe ; NO ; C .
C : CO2 ; Cl2 ; NO ; C
D : H2 ; CO2 ; Au ; Cl2
- GV: yêu cầu HS về nh hoàn thành phiếu
học tập số 3 và làm các bài tập trong
SGK, SBT, và xem trước bài lưu huỳnh.

Đáp án: B


Phiếu học tập số 1
Hoàn thành các phản ứng sau:
1. Tác dụng với kim loại.
Na + O2 
Mg + O2 
Fe + O2 
Cu + O2 
2. Tác dụng với phi kim.
P + O2 
C + O2 
S + O2 
3. Tác dụng với hợp chất
CO + O2 
C2H5OH + O2 
+ Xác định số oxi hoá biến đổi của các nguyên
tố trong phản ứng. Đó là loại phản ứng gì?
+ Khả năng pư của oxi với các KL, PK, các
hợp chất?



Phiếu học tập số 3
1. Hãy chọn đáp án đúng. Cấu hình electron của oxi là ?.
A. 1s1 2s2 2p4
B, 1s1 2s2 2p6
C. 1s2 2s2 2p6
D. 1s2 2s2 2p4
2. Hãy chọn đáp án đúng.
A. Oxi tác dụng được với tất cả kim loại.
B. Oxi là một chất oxi hóa yếu.
C. Trong các hợp chất thì số oxi hóa của oxi luôn là -2
D. Những phản ứng mà oxi tham gia đều là phản ứng
oxi hóa khử.
3. Phản ứng nào sau đây sai:
a. 2H2 + O2  2H2O
b. 2Cl2 + O2  2Cl2O
c. 4Al + 3O2  2Al2O3
d. 4Au + 3O2  2Au2O3
e. CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O
A. a và b

B. b và d

3.Hoàn thành các phản ứng:
Fe +Cl2 

C. c,d và e

D. b và e



Fe + O2 
So sánh khả năng phản ứng của clo và oxi ?



×