Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

phân tích tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần việt á chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (936 KB, 83 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

HUỲNH THỊ THANH HƯƠNG

PHÂN TÍCH TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
VIỆT Á - CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 11-2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

HUỲNH THỊ THANH HƯƠNG
MSSV/HV: LT11042

PHÂN TÍCH TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
VIỆT Á - CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN


TS.TRẦN ÁI KẾT
Tháng 11-2013


LỜI CẢM TẠ
-------  ------Luận văn tốt nghiệp là một phần quan trọng sau quá trình học tập và
cũng là một hình thức vận dụng lý thuyết vào thực tế. Qua ba tháng thực tập
tại Ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Cần Thơ, ít nhiều đã giúp em hoàn
thiện được những kiến thức mà em đã được các thầy cô hết lòng truyền đạt,
cộng thêm sự nhiệt tình hướng dẫn của các anh chị ở ngân hàng đã tạo điều
kiện tốt cho em hệ thống lại những kiến thức đã được học và có thêm những
kiến thức thực tế trong lĩnh vực Ngân hàng.
Với lòng kính trọng sâu sắc em xin gửi lời cảm ơn chân thành về sự giúp
đỡ của thầy Trần Ái Kết đã hướng dẫn em tận tình trong suốt quá trình thực
tập và giúp em hoàn thành tốt đề tài tốt nghiệp của mình.
Em cũng xin cảm ơn Ban Giám Đốc cùng các anh chị Phòng Quan hệ
khách hàng và các anh chị Phòng Kế toán & dịch vụ khách hàng của Ngân
hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Cần Thơ đã tạo điều kiện thuận lợi cho em
tiếp cận thực tế, cũng như cung cấp số liệu cần thiết để đi sâu nghiên cứu tình
hình hoạt động của ngân hàng và hoàn thành đề tài tốt nghiệp này.
Tuy nhiên, với kiến thức, kinh nghiệm và khả năng phân tích còn hạn
chế nên đề tài này chưa thể hoàn chỉnh và không thể tránh khỏi những thiếu
sót, mong các anh chị trong ngân hàng, giáo viên hướng dẫn và giáo viên phản
biện đóng góp ý kiến để bài viết của em hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn và kính chúc quý thầy cô của
trường cùng toàn thể các anh chị cán bộ công nhân viên đang công tác tại ngân
hàng dồi dào sức khỏe, thành đạt trong sự nghiệp và hạnh phúc trong cuộc
sống.
Sinh viên thực hiện


Huỳnh Thị Thanh Hương

i


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày…. tháng…. năm 2013
Sinh viên thực hiện

Huỳnh Thị Thanh Hương

ii


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP


.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................

.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
Cần Thơ, ngày…..tháng…..năm 2013

iii


BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
- Họ và tên người hướng dẫn: TRẦN ÁI KẾT
- Học vị: Tiến sĩ
- Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
- Cơ quan công tác: Bộ môn Tài chính – Ngân hàng, Khoa Kinh tế - Quản trị
kinh doanh, Đại học Cần Thơ.
- Tên học viên: HUỲNH THỊ THANH HƯƠNG
- Mã số sinh viên: LT11042
- Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
- Tên đề tài: Phân tích tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Á –
Chi nhánh Cần Thơ

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................


2. Về hình thức:
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................

3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................

4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................

5. Nội dung và các kết quả đạt được
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................

6. Các nhận xét khác
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................

7. Kết luận
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................

Cần Thơ, ngày…. tháng.… năm 2013
Người nhận xét

Trần Ái Kết
iv



BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
- Họ tên người nhận xét
- Học vị
- Chuyên ngành
- Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ phản biện
- Cơ quan công tác
- Tên học viên: HUỲNH THỊ THANH HƯƠNG
- Mã số sinh viên: LT11042
- Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
- Tên đề tài: Phân tích tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Á – Chi
nhánh Cần Thơ

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
2. Về hình thức
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
4. Độ tin cậy số liệu và tính hiện đại của Luận văn
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt được
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

6. Các nhận xét khác
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
7. Kết luận
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

Cần Thơ, ngày…. tháng…. năm 2013
Người nhận xét

v


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ..............................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài ..........................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung..........................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................2
1.3 Phạm vi nghiên cứu......................................................................................2
1.3.1 Không gian nghiên cứu.............................................................................2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu ................................................................................2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu của đề tài ..............................................................3
1.4 Lược khảo tài liệu ........................................................................................3
1.5 Cấu trúc luận văn .........................................................................................3
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 5
2.1 Cơ sở lý luận................................................................................................. 5
2.1.1 Tổng quan về Ngân hàng thương mại .....................................................5
2.1.2 Các khái niệm liên quan đến hoạt động tín dụng .................................... 6

2.1.3 Một số quy định về nghiệp vụ tín dụng .................................................12
2.1.4 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng .........................................15
2.2 Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................19
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu .................................................................19
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ...............................................................19
CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN VIỆT Á CHI NHÁNH CẦN THƠ ..........................................21
3.1 Giới thiệu khái quát về VAB Cần Thơ .....................................................21
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển............................................................21
3.1.2 Chức năng hoạt động của chi nhánh ......................................................23
vi


3.2 Bộ máy quản lý ..........................................................................................23
3.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ................................................................23
3.2.2 Chức năng các phòng ban.......................................................................24
3.2.3 Các sản phẩm dịch vụ của chi nhánh .....................................................26
3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng giai đoạn từ năm 2010 đến
tháng 6 năm 2013 .....................................................................................................26
3.3.1 Thu nhập ..................................................................................................27
3.3.2 Chi phí .....................................................................................................29
3.3.3 Lợi nhuận.................................................................................................30
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
VIỆT Á CHI NHÁNH CẦN THƠ ........................................................................32
4.1 Khái quát về tình hình huy động vốn của ngân hàng từ năm 2010 đến
tháng 6 năm 2013 ......................................................................................................32
4.2 Phân tích tín dụng của ngân hàng từ năm 2010 đến tháng 6 năm 2013 .35
4.2.1 Doanh số cho vay ....................................................................................36
4.2.2 Doanh số thu nợ ......................................................................................42
4.2.3 Dư nợ .......................................................................................................47

4.2.4 Nợ xấu......................................................................................................52
4.3 Một số chỉ tiêu đánh giá tín dụng từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm
2013 của ngân hàng ...................................................................................................57
4.3.1 Dư nợ/ Vốn huy động .............................................................................59
4.3.2 Hệ số thu nợ ............................................................................................59
4.3.3 Tỷ lệ nợ xấu .............................................................................................59
4.3.4 Vòng quay vốn tín dụng .........................................................................60
CHƯƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT Á CHI
NHÁNH CẦN THƠ ................................................................................................62
5.1 Những kết quả đạt được và những vấn đề còn tồn tại trong hoạt động tín
dụng tại VietABank Cần Thơ ...................................................................................62
vii


5.1.1 Những kết quả đạt được..........................................................................62
5.1.2 Những vấn đề còn tồn tại........................................................................62
5.2 Một số giải pháp ..........................................................................................64
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................67
6.1 Kết luận .......................................................................................................67
6.2 Kiến nghị ....................................................................................................67
6.2.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước ................................................................67
6.2.2 Đối với chính quyền địa phương............................................................68
6.2.3 Đối với Hội sở ngân hàng Việt Á ..........................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................70

viii


DANH SÁCH BẢNG

Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2010 đến tháng 6 năm 2013
của VAB Cần Thơ ..............................................................................................28
Bảng 4.1: Nguồn vốn hoạt động từ năm 2010 đến tháng 6 năm 2013 của
VAB Cần Thơ ....................................................................................................33
Bảng 4.2: Doanh số cho vay theo kỳ hạn từ năm 2010 đến tháng 6 năm 2013
của VAB Cần Thơ ..............................................................................................38
Bảng 4.3: Doanh số cho vay theo chủ thể vay từ năm 2010 đến tháng 6 năm
2013 của VAB Cần Thơ .....................................................................................40
Bảng 4.4: Doanh số thu nợ theo kỳ hạn từ năm 2010 đến tháng 6 năm 2013
của VAB Cần Thơ ..............................................................................................42
Bảng 4.5: Doanh số thu nợ theo chủ thể vay từ năm 2010 đến tháng 6 năm
2013 của VAB Cần Thơ .....................................................................................46
Bảng 4.6: Tình hình dư nợ theo kỳ hạn từ năm 2010 đến tháng 6 năm 2013
của VAB Cần Thơ ..............................................................................................48
Bảng 4.7: Tình hình dư nợ theo chủ thể vay từ năm 2010 đến tháng 6 năm
2013 của VAB Cần Thơ .....................................................................................50
Bảng 4.8: Tình hình nợ xấu theo kỳ hạn từ năm 2010 đến tháng 6 năm 2013
của VAB Cần Thơ ..............................................................................................53
Bảng 4.9: Tình hình nợ xấu theo chủ thể vay từ năm 2010 đến tháng 6 năm
2013 của VAB Cần Thơ .....................................................................................55
Bảng 4.10: Một số chỉ tiêu đánh giá tín dụng từ năm 2010 đến 6 tháng đầu
năm 2013 của VAB Cần Thơ .............................................................................58

ix


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của VAB Cần Thơ .......................................24


x


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ĐN

:

Đầu năm

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

:

Ngân hàng thương mại

QHKH

:

Quan hệ khách hàng

TCTD


:

Tổ chức tín dụng

TMCP

:

Thương mại cổ phần

VAB
:
Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Á (Vietnam Asia
Commercial Bank)
VABCT

:

Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Á – Chi nhánh Cần Thơ

VND

:

Đồng Việt Nam

WTO

:


Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization)

xi


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài
Xu hướng toàn cầu hóa trên thế giới cùng với việc Việt Nam trở thành thành
viên thứ 150 của WTO đã mở ra nhiều cơ hội mới cho mọi nhà, mọi doanh
nghiệp, mọi lĩnh vực trong đó không thể không nói đến ngân hàng – một lĩnh vực
hết sức nhạy cảm ở Việt Nam. Hệ thống ngân hàng Việt Nam sau khi gia nhập
WTO đã có bước chuyển biến rõ rệt theo hướng tạo ra một thị trường mở cửa và
có tính cạnh tranh cao hơn, thúc đẩy khu vực dịch vụ ngân hàng tăng trưởng cả về
quy mô và loại hình hoạt động, thích ứng nhanh hơn với những tác động từ bên
ngoài. Hội nhập quốc tế tạo môi trường, động lực cho tăng trưởng kinh tế, tạo
thêm nhiều công ăn việc làm cho xã hội cũng như thêm nhiều cơ hội kinh doanh
trong lĩnh vực ngân hàng, trong đó có việc tăng trưởng tín dụng, đầu tư. Tuy
nhiên, bên cạnh những tác động tích cực, quá trình hội nhập kinh tế quốc tế cũng
đặt ra khá nhiều thách thức cho hệ thống ngân hàng. Điều này ảnh hưởng đến
hoạt động của các ngân hàng thương mại nói chung và hoạt động tín dụng ngân
hàng nói riêng.
Trong hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay, hoạt
động tín dụng là một nghiệp vụ truyền thống, nền tảng chiếm tỷ trọng cao trong
cơ cấu tài sản và cơ cấu thu nhập, nhưng cũng là hoạt động phức tạp tiềm ẩn
những rủi ro lớn cho các ngân hàng thương mại. Tín dụng trong điều kiện nền
kinh tế mở, cạnh tranh và hội nhập vẫn tiếp tục đóng một vai trò quan trọng trong
kinh doanh ngân hàng và đang đặt ra những yêu cầu mới về nâng cao hiệu quả
hoạt động tín dụng.

Cần Thơ - trung tâm của đồng bằng sông Cửu Long, cửa ngõ và đầu mối
giao lưu quốc tế. Ngày nay Cần Thơ được biết đến như một thành phố trẻ, năng
động, đang trên đà phát triển đi lên thành phố công nghiệp hiện đại. Là trung tâm
kinh tế, văn hóa, giáo dục – đào tạo, đầu mối quan trọng về giao thông vận tải nội
vùng và liên vận quốc tế của vùng đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. Với
tiềm năng sẵn có, vị trí địa lý thuận lợi, thành phố Cần Thơ là nơi phát triển tương
đối toàn diện các mặt kinh tế - xã hội. Cơ sở hạ tầng được xây dựng để thu hút
các đối tác nước ngoài, điển hình là khu công nghiệp tại Trà Nóc. Nhiều dự án
được thành phố Cần Thơ quan tâm đầu tư phát triển như Trung tâm công nghệ
phần mềm, hệ thống các siêu thị và khu mua sắm, thương mại lớn, các khu đô thị
1


mới hình thành. Đóng góp tích cực vào sự phát triển của thành phố Cần Thơ có sự
phát triển ngày càng lớn mạnh của hoạt động dịch vụ tín dụng – ngân hàng trên
địa bàn mà sự góp mặt của Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Á là không thể
không nói đến.
Trong công cuộc đổi mới hiện nay, ngân hàng thương mại càng trở nên cần
thiết và có vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế đất nước. Vấn đề đặt ra
cho cả hệ thống ngân hàng hiện nay, trong đó có Ngân hàng thương mại cổ phần
Việt Á là làm thế nào để sử dụng vốn của mình để đầu tư và cho vay vừa có hiệu
quả, ít rủi ro, vừa góp phần thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế thành phố và
định hướng toàn ngành. Vì những lý do nêu trên mà em đã chọn đề tài: “Phân tích
tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Á - Chi nhánh Cần Thơ” làm
luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu tổng quát của đề tài là đánh giá thực trạng tín dụng của Ngân hàng
thương mại cổ phần Việt Á - Chi nhánh Cần Thơ từ năm 2010 đến 6 tháng đầu
năm 2013, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng của

Ngân hàng trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
(1) - Đánh giá thực trạng tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Á
- Chi nhánh Cần Thơ từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013.
(2) - Đánh giá hiệu quả tín dụng của Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Á
- Chi nhánh Cần Thơ từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013.
(3) - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân
hàng trong những năm tới.
1.3 Phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Á - Chi nhánh
Cần Thơ.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
- Đề tài được thực hiện từ ngày 12/08/2013 đến ngày 18/11/2013.
2


- Đề tài nghiên cứu sử dụng và phân tích số liệu về hoạt động tín dụng của
Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Á - Chi nhánh Cần Thơ từ năm 2010 đến 6
tháng đầu năm 2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tín dụng của Ngân hàng thương mại cổ
phần Việt Á - Chi nhánh Cần Thơ.
1.4 Lược khảo tài liệu
- Nguyễn Ngọc Thuỳ Dương (2009), “Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng Ngoại thương – Chi nhánh Cần Thơ”, Luận văn tốt nghiệp, Đại học Cần
Thơ. Tác giả đã phân tích sâu và khá tốt thực trạng tín dụng tại ngân hàng đồng
thời cũng có đưa ra một số giải pháp cũng như các kiến nghị nhằm giúp cho Ngân
hàng Ngoại thương – Chi nhánh Cần Thơ nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng.
Tuy nhiên tác giả chưa phân tích sâu chỉ tiêu nợ xấu và các chỉ tiêu tài chính khác

để thấy rõ hơn chất lượng tín dụng tại chi nhánh.
- Trần Thị Kim Hạnh (2010), “Phân tích rủi ro trong hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á – Chi nhánh Cần Thơ”, Luận văn tốt
nghiệp, Đại học Cần Thơ. Từ những cơ sở lý luận đã nghiên cứu và trên cơ sở
phân tích thực trạng hoạt động tại chi nhánh, tác giả đã đưa ra một số giải pháp
nhằm hạn chế những rủi ro và nâng cao hoạt động tín dụng của Ngân hàng
thương mại cổ phần Đông Á – Chi nhánh Cần Thơ. Tuy nhiên, trong phần nợ xấu
tác giả đã sử dụng nợ quá hạn để phân tích nên các giải pháp đưa ra để khắc phục
tình trạng nợ xấu chưa thực sự phù hợp vì thông qua nợ quá hạn không thể đánh
giá chính xác thực trạng nợ xấu mà ngân hàng đang gặp phải.
Các đề tài tham khảo trên đã phân tích khái quát tình hình sử dụng vốn của
ngân hàng. Riêng đề tài này thông qua việc phân tích các chỉ tiêu đánh giá tín
dụng tại ngân hàng rút ra những mặt đạt được và chưa đạt được cũng như tìm ra
nguyên nhân ảnh hưởng đến những mặt hạn chế đó, từ đó đề xuất một số giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng sát với tình hình thực tế tại ngân hàng để
ngân hàng ngày càng vững mạnh và phát triển.
1.5 Cấu trúc luận văn
Gồm 6 chương:
Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
3


Chương 3: Giới thiệu khái quát về ngân hàng thương mại cổ phần Việt Á
chi nhánh Cần Thơ
Chương 4: Phân tích tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Việt Á chi
nhánh Cần Thơ
Chương 5: Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng
thương mại cổ phần Việt Á chi nhánh Cần Thơ
Chương 6: Kết luận và kiến nghị


4


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Tổng quan về Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại (NHTM) là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với
các loại hình doanh nghiệp, tổ chức đoàn thể xã hội và cá nhân, bằng việc huy
động vốn dưới hình thức nhận tiền gửi hoạt kỳ, tiền gửi định kỳ, tiền phát hành kỳ
phiếu, trái phiếu, đồng thời sử dụng số vốn huy động được để cho vay, chiết
khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho
các đối tượng nói trên.
Luật số 02/1997/QH10 Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam định nghĩa:
“Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động
ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan”. (Điều 20 Luật các tổ
chức tín dụng).
Trong đó hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ
ngân hàng, bao gồm: Huy động vốn dưới mọi hình thức, cho vay ngắn hạn, trung
hạn, dài hạn, chiết khấu chứng từ có giá, bao thanh toán, cho thuê tài chính, thấu
chi, cho vay trả góp, cho vay tiêu dùng, và cung cấp mọi dịch vụ ngân hàng khác.
Luật ngân hàng thương mại của các nước khác trên thế giới đều khẳng định:
Ngân hàng thương mại là định chế tài chính trung gian quan trọng nhất trong nền
kinh tế thị trường, với nhiệm vụ nhận tiền gửi của công chúng dưới hình thức ký
thác và sử dụng các nguồn lực đó cho các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài
chính và các hoạt động dịch vụ khác với mục đích tìm kiếm lợi nhuận (Nguyễn
Đăng Dờn, 2010).
Ngân hàng thương ra đời và phát triển gắn liền với nền sản xuất hàng hóa,
nó kinh doanh loại hàng hóa rất đặc biệt đó là “tiền tệ”. Thực chất thì các NHTM

kinh doanh “quyền sử dụng vốn”. Nghĩa là NHTM nhận tiền gửi của công chúng,
của các tổ chức kinh tế, xã hội, và sử dụng số tiền đó để cho vay và làm các dịch
vụ tài chính với những điều kiện ràng buộc là phải hoàn trả lại vốn gốc và lãi nhất
định theo thời hạn đã thỏa thuận.
Theo Luật Ngân hàng Nhà nước năm 2010 (Luật sửa đổi bổ sung) thì hoạt
động ngân hàng được xác định là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân
5


hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp
tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán (Thái Văn Đại, 2012).
2.1.2 Các khái niệm liên quan đến hoạt động tín dụng
2.1.2.1 Khái niệm về tín dụng
Theo điều 4 của Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010 quy định: “Cấp tín
dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết
cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho
vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh Ngân hàng và các
nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.
Tín dụng là một giao dịch về tài sản giữa bên cho vay và bên đi vay, trong
đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn
nhất định theo thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn
gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. Quan hệ giao dịch này được
thể hiện qua nội dung:
- Người cho vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất định,
giá trị này có thể dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật.
- Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời lượng giá trị chuyển giao trong
một thời gian nhất định. Sau khi hết thời gian sử dụng người đi vay có nghĩa vụ
phải hoàn trả cho người cho vay một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu,
khoản dôi ra gọi là lợi tức tín dụng.
Quan hệ tín dụng còn hiểu theo nghĩa rộng hơn là việc huy động vốn và cho

vay vốn tại các ngân hàng, theo đó ngân hàng đóng vai trò trung gian trong việc
“đi vay để cho vay” (Thái Văn Đại, 2012).
Như vậy, một hoạt động được gọi là tín dụng thì phải có các điều kiện sau:
- Thứ nhất, có sự chuyển giao tạm thời.
- Thứ hai, là sự chuyển giao một lượng giá trị dưới dạng hàng hoá hay tiền
tệ.
- Thứ ba, có sự hoàn trả và giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị ban đầu.
2.1.2.2 Vai trò của tín dụng
Tín dụng là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của ngân hàng, góp phần quan
trọng vào sự phát triển chung của nền kinh tế. Trong điều kiện nền kinh tế nước ta
hiện nay, tín dụng có các vai trò sau (Trần Ái Kết – Chủ biên, 2008):
6


a) Duy trì quá trình sản xuất được liên tục, góp phần thúc đẩy đầu tư
phát triển kinh tế
- Tín dụng giúp điều hoà vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu từ đó góp phần duy
trì, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh được thường xuyên, liên tục.
- Tín dụng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư từ đó kích thích quá trình tiết
kiệm và gia tăng vốn đầu tư phát triển cho xã hội.
b) Thúc đẩy quá trình tập trung vốn, tập trung sản xuất
Hoạt động của ngân hàng là tập trung vốn tiền tệ tạm thời chưa sử dụng,
trên cơ sở đó cho vay các đơn vị kinh tế. Mặt khác, quá trình đầu tư tín dụng được
thực hiện một cách tập trung, chủ yếu là cho các xí nghiệp lớn, những xí nghiệp
kinh doanh hiệu quả.
c) Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và
ngành kinh tế mũi nhọn
Trong thời gian tập trung phát triển nông nghiệp và ưu tiên cho xuất khẩu...
Nhà nước đã tập trung tín dụng để tài trợ phát triển các ngành đó, từ đó tạo điều
kiện phát triển các ngành khác.

d) Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của
các doanh nghiệp
Đặc trưng cơ bản của vốn tín dụng là sự vận động trên cơ sở hoàn trả và có
lợi tức, nhờ vậy mà hoạt động của tín dụng đã kích thích sử dụng vốn có hiệu
quả. Bằng cách tác động như vậy, đòi hỏi các doanh nghiệp khi sử dụng vốn tín
dụng phải quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản
xuất, tăng vòng quay của vốn, tạo điều kiện nâng cao doanh lợi của doanh nghiệp.
e) Tạo điều kiện phát triển các quan hệ kinh tế với nước ngoài
Trong điều kiện kinh tế “mở”, tín dụng đã trở thành một trong những
phương tiện nối liền nền kinh tế các nước với nhau.
2.1.2.3 Chức năng của tín dụng
Sự vận động của tín dụng giúp cho các chủ thể vay vốn nhận được một phần
tài nguyên của xã hội để phục vụ cho sản xuất và tiêu dùng, đồng thời tạo điều
kiện đẩy nhanh tốc độ thanh toán góp phần thúc đẩy tốc độ lưu thông hàng hoá.
Điều này thể hiện qua 2 chức năng cụ thể sau (Thái Văn Đại, 2010):
7


- Chức năng phân phối lại tài nguyên: Tín dụng là sự vận động của vốn từ
chủ thể này sang chủ thể khác Chính nhờ sự vận động của tín dụng mà các chủ
thể vay vốn nhận được một phần tài nguyên của xã hội phục vụ cho sản xuất hoặc
tiêu dùng.
Phân phối tín dụng được thực hiện bằng hai cách:
+ Phân phối trực tiếp: là việc phân phối vốn từ chủ thể có vốn tạm thời chưa
sử dụng sang chủ thể trực tiếp sử dụng vốn đó là kinh doanh và tiêu dùng.
Phương pháp phân phối này được thực hiện trong quan hệ tín dụng thương mại và
việc phát hành trái phiếu của các công ty.
+ Phân phối gián tiếp: là việc phân phối được thực hiện thông qua các tổ
chức trung gian như ngân hàng, công ty tài chính, hợp tác xã tín dụng.
Trong nền kinh tế hiện đại, phân phối vốn tín dụng qua các ngân hàng chiếm

vị trí quan trọng nhất. Một mặt ngân hàng tập trung vốn tiền tệ của các xí nghiệp
và cá nhân để làm nguồn vốn cho vay mặt khác ngân hàng phân phối nguồn vốn
đó dưới hình thức cấp tín dụng cho các doanh nghiệp, cá nhân và một phần Kho
bạc Nhà nước.
- Chức năng thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hoá phát triển: Ngân hàng
cung cấp tiền cho lưu thông chủ yếu được thực hiện thông qua con đường tín
dụng. Đây là cơ sở bảo đảm cho lưu thông tiền tệ ổn định, đồng thời bảo đảm đủ
phương tiện phục vụ cho lưu thông.
Như vậy, nhờ hoạt động của tín dụng mà ngân hàng tạo ra tiền phục vụ cho
sản xuất và lưu thông hàng hoá. Nhờ vào công cụ nói trên mà tốc độ lưu thông
hàng hoá nhanh hơn và do vậy, hàng hoá đi từ hình thái tiền tệ vào sản xuất và
ngược lại được thúc đẩy mạnh mẽ hơn. Nói cách khác, tín dụng thúc đẩy lưu
thông hàng hoá và phát triển kinh tế.
2.1.2.4 Nguyên tắc tín dụng
Hiện nay ở Việt Nam, ngân hàng đặt ra các nguyên tắc sau (Thái Văn Đại,
2011):
- Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận trên hợp đồng.
Người đi vay phải sử dụng đúng mục đích ghi trên hợp đồng tín dụng. Trường
hợp ngân hàng phát hiện khách hàng sử dụng vốn sai mục đích thì ngân hàng có
quyền thu hồi vốn trước thời hạn để tránh tình trạng rủi ro do sự thất tín của
người đi vay.
8


- Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã được thoả
thuận trên hợp đồng tín dụng. Một ngân hàng không thể tồn tại nếu các khoản vay
của mình chỉ thu về được gốc hoặc chỉ có tiền lãi vì vốn mà ngân hàng sử dụng
cho vay cũng là nguồn vốn ngân hàng đi vay, phải trả lãi. Như vậy, điều kiện vật
chất để ngân hàng có thể tồn tại và phát triển là có thể thu về gốc và lãi sau
khoảng thời gian cấp tín dụng cho khách hàng. Theo nguyên tắc bắt buộc, người

đi vay phải chủ động trả nợ gốc và lãi cho ngân hàng sau khi đáo hạn. Nếu đến
hạn, người đi vay không chủ động trả nợ cho ngân hàng thì ngân hàng sẽ phong
toả tài khoản tiền gửi (trường hợp khách hàng có tài khoản tiền gửi tại ngân
hàng), chuyển thành nợ quá hạn (trường hợp không cơ cấu lại thời hạn), hoặc
ngân hàng có thể sử dụng biện pháp cứng rắn hơn như phát mãi tài sản bảo đảm
để thu hồi nợ.
2.1.2.5 Phân loại tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường, tín dụng hoạt động rất đa dạng và phong phú.
Trong quản lý tín dụng, các nhà kinh tế dựa vào các tiêu thức nhất định để phân
loại (Trần Ái Kết, 2008).
a) Căn cứ vào phương thức cho vay
- Cho vay từng lần: Là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn khách
hàng và tổ chức tín dụng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng
tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: theo phương thức này thì ngân hàng và
khách hàng sẽ xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong thời
gian nhất định hoặc theo chu kỳ sản xuất kinh doanh.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Đây là phương thức cho vay
theo hạn mức tín dụng nhưng ngân hàng cam kết sẽ dành cho khách hàng số hạn
mức tín dụng đã định, không vì tình hình thiếu vốn để từ chối cho vay. Vì ngân
hàng phải bớt các món vay của các khách hàng khác để giữ cam kết về hạn mức
tín dụng nên khách hàng phải trả một mức phí cho việc duy trì hạn mức dự
phòng. Đó là số chênh lệch giữa hạn mức tín dụng và số thực vay.
- Cho vay theo dự án: Đây là phương thức cho vay trung và dài hạn, ngân
hàng phải thẩm định dự án trước khi cho vay. Tuy nhiên, trong cho vay ngắn hạn
ngân hàng vận dụng bổ sung phương thức cho vay theo dự án sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ và các dự án phục vụ đời sống.
9



- Cho vay trả góp: Khi vay vốn thì ngân hàng và khách hàng xác định và
thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với vốn gốc được chia ra để trả theo nhiều
kỳ hạn cho vay.
- Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ chức tín dụng
chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín
dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự
động hoạt điểm ứng tiền mặt và đại lý của tổ chức tín dụng. Khi cho vay phát
hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khách hàng phải tuân theo các
quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phát hành và sử
dụng thẻ tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thỏa
thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản
thanh toán của khách hàng phù hợp với quy định của Chính phủ và NHNN Việt
Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
- Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự
án vay vốn mà phương án vay vốn của khách hàng, trong đó, có một tổ chức tín
dụng làm đầu mối dàn xếp, phù hợp với các tổ chức tín dụng khác. Việc cho vay
hợp vốn thực hiện theo quy định của quy chế cho vay và quy chế đồng tài trợ của
các tổ chức tín dụng do Thống đốc NHNN ban hành.
b) Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại cấp phát tín dụng cho các
doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất hàng hóa và lưu
thông hàng hóa.
- Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng như: Mua sắm nhà cửa, xe cộ, các hàng hóa bền chắc và những
nhu cầu hàng ngày
c) Căn cứ vào hình thức đảm bảo
Các ngân hàng có thể đảm bảo hay không có đảm bảo tùy thuộc vào mức độ
tín nhiệm của ngân hàng đối với khách hàng vay cũng như độ rủi ro của phương
án xin vay.

Từ đảm bảo của khách hàng ở đây chỉ được hiểu là đảm bảo bằng tài sản thế
chấp, cầm cố hay bảo lãnh của bên thứ ba. Cách đảm bảo này có mục đích giảm
bớt rủi ro mất mát trong trường hợp người vay không trả được nợ hay không
10


muốn trả nợ khi đến hạn. Các tài sản được đem thế chấp thường là các bất động
sản trong khi các tài sản được đem cầm cố lại là các động sản nhỏ, vật tư hàng
hóa, chứng khoán và các giấy tờ khác… Yêu cầu cơ bản đối với các tài sản đem
thế chấp, cầm cố là chúng phải có tính thị trường tức là có khả năng thanh lý
được.
d) Theo thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: là khoản vay có thời hạn đến một năm và thường được
sử dụng để cho vay bổ sung vốn thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục vụ cho
nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: là khoản vay có thời hạn từ trên 1 – 5 năm, được cung
cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây
dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là những khoản vay có thời hạn trên 5 năm, loại tín dụng
này được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản
xuất có quy mô lớn.
e) Căn cứ vào đối tượng tín dụng
- Tín dụng vốn lưu động: là loại vốn cho vay được sử dụng để hình thành
vốn lưu động của các tổ chức kinh tế như cho vay để dự trữ hàng hoá,…
- Tín dụng vốn cố định: là loại cho vay được sử dụng để hình thành tài sản
cố định cho các doanh nghiệp.
f) Căn cứ vào mục đích sử dụng
- Tín dụng sản xuất lưu thông hàng hoá: Dùng cấp phát tín dụng cho các
doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất và lưu thông hàng
hoá.

- Tín dụng tiêu dùng: Dùng cấp phát để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cá nhân.
- Tín dụng học tập: Là hình thức cấp tín dụng phục vụ học sinh, sinh viên.
g) Căn cứ chủ thể tham gia
- Tín dụng thương mại: Là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp được
biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hoá.
- Tín dụng ngân hàng: Là quan hệ giữa ngân hàng, tổ chức tín dụng khác
với các doanh nghiệp, cá nhân.
11


- Tín dụng Nhà nước: Là quan hệ tín dụng mà trong đó Nhà nước là người
đi vay.
h) Căn cứ vào đối tượng trả nợ
- Tín dụng trực tiếp: Là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay cũng là
người trực tiếp trả nợ.
- Tín dụng gián tiếp: Là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay và
người trả nợ là hai đối tượng khác nhau.
2.1.2.6 Rủi ro tín dụng
Theo điều 2 của Quyết định 493/2005/QĐ - NHNN ban hành ngày 22
tháng 4 năm 2005 “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD” (sau
đây gọi tắt là “rủi ro”) là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động Ngân hàng của
TCTD do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa
vụ của mình theo cam kết. Quyết định số 18/2007 ban hành ngày 25/04/2007 về
việc sửa đổi một số điều của “Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự
phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD” ban hành
theo Quyết định số 493/2005/QĐ – NHNN ngày 22 tháng 04 năm 2005 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Hay nói cách khác, rủi ro tín dụng là rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến
cố không lường trước được do nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà khách
hàng không trả được nợ cho ngân hàng một cách đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn,

từ đó tác động xấu đến hoạt động của ngân hàng và có thể làm cho ngân hàng bị
phá sản.
Đây là vấn đề lớn nhất, thường xuyên xảy ra và thường gây hậu quả nặng
nề nhất. Thông thường ở các nước, nghiệp vụ tín dụng mang lại 2/3 thu nhập cho
ngân hàng. Còn ở Việt Nam, trong giai đoạn hiện nay, thu nhập từ hoạt động tín
dụng mang lại thường chiếm từ 70% - 90% tổng thu nhập. Nhưng đồng thời trong
lĩnh vực này cũng chứa đựng nhiều rủi ro bởi các khoản tiền cho vay bao giờ
cũng có xác suất vỡ nợ cao hơn so với những khoản đầu tư khác. Do vậy rủi ro tín
dụng là một vấn đề cần phải được quan tâm ngay từ khi bắt đầu kinh doanh (Thái
Văn Đại, 2010).
2.1.3 Một số quy định về nghiệp vụ tín dụng
Ngân hàng thực hiện cấp tín dụng phải tuân thủ các quy định sau (Thái
Văn Đại, 2010):
12


×