Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh phú quốc – kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.9 KB, 70 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----    -----

HÀ MINH TÂM

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN
HẠN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
PHÚ QUỐC – KIÊN GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành : Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

08/2013

i


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----    -----

HÀ MINH TÂM
MSSV : LT11072

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN
HẠN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
PHÚ QUỐC – KIÊN GIANG



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành : Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
HUỲNH THỊ TUYẾT SƯƠNG

08/2013

ii


LỜI CẢM TẠ
---***--Trước hết em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Bộ môn Tài
chính – Ngân hàng trường Đại Học Cần Thơ, đặc biệt là cô Huỳnh Thị
Tuyết Sương đã trực tiếp và tận tình hướng dẫn em trong quá trình
nghiên cứu và thực hiện luận văn này.
Tiếp đến em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Phú Quốc, cùng các anh
chị phòng tín dung Agribank chi nhánh Phú Quốc đã tạo điều kiện và
nhiệt tình giúp đỡ, chia sẽ những kinh nghiệm, sự hiểu biết cùng những
thông tin số liệu cần thiết cho em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Mặc dù em đã cố gắng hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp này
nhưng trong phạm vi và khả năng cho phép của mình chắc chắn không
tránh khỏi những sai sót. Em kính mong nhận được sự cảm thông và góp
ý của quý thầy cô, để bài luận văn này của em được hoàn thiện và tốt
hơn. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn và kính chúc sức khỏe đến
quý thầy cô, ban Giám đốc và tập thể cán bộ nhân viên Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Phú Quốc.

Cần Thơ, ngày tháng năm 2013
Người thực hiện

HÀ MINH TÂM

iii


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi trong khuôn khổ của đề tài Phân tích hoạt động tín dụng
ngắn hạn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Phú
Quốc. Dự án có quyền sử dụng kết quả của luận văn này để phục vụ cho dự
án.
Cần Thơ, ngày tháng năm 2013.
Người thực hiện

HÀ MINH TÂM

iv


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................

..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Phú Quốc, ngày tháng năm 2013
Giám đốc

MỤC LỤC
Trang

v



Chương 1: GIỚI THIỆU..................................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài ........................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung........................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.........................................................................................2
1.3 Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................3
1.3.1 Về không gian nghiên cứu........................................................................3
1.3.2 Về thời gian nghiên cứu...........................................................................3
1.3.3 Phạm vi nội dung nghiên cứu...................................................................3
Chương 2 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............4
2.1 Cơ sở lý luận...............................................................................................4
2.1.1 Những vấn đề có liên quan đến hoạt động tín dụng.................................4
2.1.1.1 Khái niệm về tín dụng...........................................................................4
2.1.1.2 Nguyên tắc tín dụng..............................................................................4
2.1.1.3 Các hình thức tín dụng..........................................................................4
2.1.1.4 Những quy định chung về tín dụng.......................................................6
2.1.1.5 Quy trình xét duyệt cho vay..................................................................9
2.1.2 Các chỉ tiêu phân tích hoạt động tín dụng của ngân hàng.......................10
2.2 Phương pháp nghiên cứu...........................................................................12
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................12
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu...............................................................12
2.2.2.1 Phương pháp so sánh...........................................................................12
2.2.2.2 Phương pháp tỷ số...............................................................................13
Chương 3 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN CHI NHÁNH PHÚ QUỐC, KIÊN GIANG.......................................14
3.1 Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Phú
Quốc................................................................................................................14
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển.............................................................14
3.1.2 Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của các phòng ban.....................................14
3.1.2.1 Cơ cấu tổ chức....................................................................................14

vi


3.1.2.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban.............................................15
3.1.3 Hoạt động kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn huyện Phú Quốc............................................................................18
3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn chi nhánh Phú Quốc giai đoạn năm 2010 – 2012 và đến tháng
6/2013.............................................................................................................19
Chương 4 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN PHÚ
QUỐC, TỈNH KIÊN GIANG..........................................................................22
4.1 Phân tích tình hình vốn huy động tại Ngân hàng Nông nghiệp Và Phát
triển Nông thôn huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang theo kỳ hạn.....................22
4.2 Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn theo đối tượng khách hàng..........24
4.2.1 Doanh số cho vay...................................................................................24
4.2.2 Doanh số thu nợ.....................................................................................27
4.2.3 Dư nợ.....................................................................................................29
4.2.4 Nợ xấu ngắn hạn....................................................................................31
4.3 Phân tích tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn theo ngành....................33
4.3.1 Doanh số cho vay...................................................................................33
4.3.2 Doanh số thu nợ.....................................................................................37
4.3.3 Dư nợ.....................................................................................................40
4.3.4 Nợ xấu ngắn hạn....................................................................................43
4.4 Đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng.............................47
Chương 5 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGẮN
HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HUYỆN PHÚ QUỐC, TỈNH KIÊN GIANG..................................................49
5.1 Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân trong hoạt động tín dung ngắn hạn
tại NHNNo&PTNT Phú Quốc........................................................................49

5.2 Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng ngắn hạn của
NHNNo&PTNT Phú Quốc.............................................................................49

Chương 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................51
6.1 Kết luận.....................................................................................................51
vii


6.2 Kiến nghị...................................................................................................52
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................53
PHỤ LỤC.......................................................................................................54

viii


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNNo&PTNT chi
nhánh Phú Quốc giai đoạn 2010 – 2012 .............................................19
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNNo&PTNT chi
nhánh Phú Quốc 06 tháng đầu năm 2012, 2013..................................20
Bảng 4.1 Vốn huy động theo kỳ hạn 2010 - 2012...............................22
Bảng 4.2 Vốn huy động theo kỳ hạn 06 tháng đầu năm 2012, 2013.. .22
Bảng 4.3 Doanh số cho vay ngắn hạn theo đối tượng khách hàng tại
NHNNo&PTNT Chi nhánh Phú Quốc................................................25
Bảng 4.4 Doanh số thu nợ ngắn hạn theo đối tượng khách hàng tại
NHNNo&PTNT Chi nhánh Phú Quốc................................................28
Bảng 4.5 Doanh số thu nợ ngắn hạn theo đối tượng khách hàng 06
tháng đầu năm 2012 , 2013.................................................................28
Bảng 4.6 Dư nợ ngắn hạn ngắn hạn theo đối tượng khách hàng tại

NHNNo&PTNT Chi nhánh Phú Quốc................................................29
Bảng 4.7 Dư nợ ngắn hạn ngắn hạn theo đối tượng khách hàng 06
tháng đầu năm 2012, 2013 .................................................................30
Bảng 4.8 Nợ xấu ngắn hạn theo đối tượng khách hàng tại
NHNNo&PTNT Chi nhánh Phú Quốc................................................31
Bảng 4.9 Nợ xấu ngắn hạn theo đối tượng khách hàng 06 tháng đầu
năm 2012, 2013...................................................................................31
Bảng 4.10 Tỷ lệ nợ xấu ngắn hạn theo đối tượng khách hàng.............32
Bảng 4.11 Tỷ lệ nợ xấu ngắn hạn theo đối tượng khách hàng 06 tháng
đầu năm 2012, 2013............................................................................32
Bảng 4.12 Doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành tại NHNNo&PTNT
Chi nhánh Phú Quốc...........................................................................34
Bảng 4.13 Doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành 06 tháng đầu năm
2012, 2013..........................................................................................34
Bảng 4.14 Doanh số thu nợ ngắn hạn theo ngành tại NHNNo&PTNT
Chi nhánh Phú Quốc...........................................................................37
Bảng 4.15 Doanh số thu nợ ngắn hạn theo ngành 06 tháng đầu năm
2012, 2013..........................................................................................37
ix


Bảng 4.16 Dư nợ ngắn hạn theo ngành tại NHNNo&PTNT Chi nhánh
Phú Quốc............................................................................................40
Bảng 4.17 Dư nợ ngắn hạn theo ngành 06 tháng đầu năm 2012, 2013
...............................41
Bảng 4.18 Nợ xấu ngắn hạn theo ngành tại NHNNo&PTNT Chi nhánh
Phú Quốc............................................................................................43
Bảng 4.19 Nợ xấu ngắn hạn theo ngành 06 tháng đầu năm 2012, 2013
............................................................................................................43
Bảng 4.20 Tỷ lệ nợ xấu ngắn hạn theo ngành kinh tế..........................44

Bảng 4.21 Tỷ lệ nợ xấu ngắn hạn theo ngành kinh tế 06 tháng đầu năm
2012, 2013..........................................................................................44
Bảng 4.22 Các chỉ số đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn..............47

x


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Quy trình xét duyệt cho vay ..................................................9
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức NHNN0&PTNT chi nhánh Phú Quốc...........14
Hình 4.1 Tỷ trọng doanh số cho vay theo đối tượng khách hàng........25

xi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHNNo&PTNT

:

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn.

NHNN


:

Ngân hàng Nhà Nước.

NHĐK

:

Ngắn hạn đầu kỳ.

TK

:

Trong kỳ.

NH

:

Ngắn hạn.

PGD

:

Phòng giao dịch.

TN


:

Thu nhập

CP

:

Chi phí

LN

:

Lợi nhuận

TGKKH

:

Tiền gửi không kỳ hạn

TGCKH

:

Tiền gửi có kỳ hạn

KH


:

Kỳ hạn

VHĐ

:

Vốn huy động

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

DSCVNH

:

Doanh số cho vay ngắn hạn

DSTNNH

:

Doanh số thu nợ ngắn hạn

TDN


:

Tổng dư nợ

DNNH

:

Dư nợ ngắn hạn

NXNH

:

Nợ xấu ngắn hạn

SX

:

Sản xuất

TM- DV

:

Thương mại – dịch vụ.

DNNHBQ


:

Dư nợ ngắn hạn bình quân.

xii


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Huyện Phú Quốc đang dần chuyển mình bước lên thành thành phố Phú
Quốc trực thuộc Trung ương (Quyết định số 1255/QĐ-TTg ngày 26/7/2011
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã
hội tỉnh Kiên Giang thời kỳ đến năm 2020), trở thành khu nghĩ dưỡng sinh
thái chất lượng cao quốc tế. Từ đó kéo theo hàng loạt các loại hình kinh tế
phát triển, trong đó có hệ thống ngân hàng nói chung, Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Phú Quốc nói riêng, trước mắt
Đảo Phú Quốc là một thị trường tiềm năng và hộ sản xuất, doanh nghiệp là
loại hình cần có sự hỗ trợ vốn từ ngân hàng để phát triển. Đồng thời, song
song với điều đó là những thách thức, bất tiện song hành cùng tiềm năng của
vùng biển đảo.
Với số tiền bồi thường khá lớn lên đến hàng ngàn tỷ đồng của chính phủ
cho người dân, tổ chức vào những năm 2010, 2011, 2012, 2013 và tâm lý
muốn an toàn với số tiền của mình, cho nên ngân hàng là “ két giữ tiền” tối ưu
nhất đối với họ. Do vậy, nguồn vốn của ngân hàng để thực việc cho vay là rất
lớn. Trong đó, cho vay ngắn hạn là hình thức cho vay mà hộ sản xuất, doanh
nghiệp vay nhiều nhất nhằm bổ sung vốn để đầu tư vào sản xuất, kinh doanh
trong lúc kinh tế huyện đảo ngày càng đi lên và phát triển. Mặt khác, việc phát
triển các loại hình kinh doanh cũng như người dân, tổ chức muốn chuyển đổi

mô hình làm việc, kinh doanh mới thì nguồn vốn ngân hàng là biện pháp đáp
ứng nhu cầu trước mắt đó.
Bên cạnh đó, nhắc đến Phú Quốc thì không thể không nhắc đến những
nghề nghiệp truyền thống của cư dân nơi đây. Đó là nghề sản xuất nước mắm
và nghề trồng hồ tiêu. Nước mắm Phú Quốc và hồ tiêu Phú Quốc là hai mặt
hàng nổi tiếng thế giới lâu nay. Ngoài hai nghề này, hoạt động kinh tế chủ yếu
của cư dân Phú Quốc là khai thác hải sản.Chính vì lẽ đó mà việc duy trì và
phát triển sản phẩm truyền thống của đảo đối với người dân là thật sự cần thiết
và cấp bách, để làm được điều đó thì cần đến sự giúp đỡ vốn ngắn hạn từ ngân
hàng, bằng việc bổ sung thêm vốn để mở rộng sản xuất, tu sửa tàu thuyền,
trang bị máy mới.
Ngành du lịch sẽ trở thành ngành mũi nhọn chủ lực và Phú Quốc trong
tương lai (quyết định số 1255 của Thủ tướng Chính phủ, huyện đảo Phú Quốc
sẽ trở thành đặc khu hành chính - kinh tế trực thuộc Trung ương vào năm
2020). Với mục tiêu năm 2015 đón 1-1,5 triệu lượt du khách/năm, trong đó
xiii


khách quốc tế chiếm 35%. Đến năm 2020, đón 2-3 triệu lượt du khách/năm,
trong đó khách quốc tế chiếm 40%. Từ số liệu trên cho ta thấy vốn ngắn hạn là
nguồn vốn mà các doanh nghiệp kinh doanh du lich – dịch vụ - lữ hành đã
kinh doanh từ lâu trên đảo cần thiết để tu bổ, mở rộng thêm, đầu tư thêm mới,
để có thể đón tiếp số lượng khách hành lớn khi ngành này phát triển mạnh
trong thời gian tới.
Song hành cùng những thuận lợi, tiềm năng đó là những khăn, thách thức
đối với chi nhánh NHNNo&PTNT Phú Quốc. Một mặt, Ngân hàng còn phải
đối diện với áp lực cạnh tranh từ những chi nhánh ngân hàng khác, mặt khác
do là vùng sâu, vùng xa, hải đảo đang quy hoạch phát triển nên còn nhiều bất
tiện về giao thông, vận chuyển, đường truyền cũng như thời tiết….
Với sự cần thiết về vốn ngắn hạn và có điều kiện đầy tiềm năng như vậy,

thì tín dụng ngân hàng trong ngắn hạn được coi là một đề tài đáng xem xét và
phân tích đối với em.
Vì thế, đề tài “ Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng
Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Chi nhánh Phú Quốc ” là đề tài
dùng cho luận văn này của mình.
1.2 MUC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng
Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên
Giang giai đoạn năm 2010 - 2012 và đến tháng 06/2013, từ đó đề ra những
giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng ngắn hạn của ngân
hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Phân tích tình hình huy động vốn ngắn hạn giai đoạn năm 2010 - 2012
và đến tháng 06/2013.
– Phân tích tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ xấu theo đối tượng
khách hàng và theo ngành kinh tế giai đoạn năm 2010 - 2012 và đến tháng
06/2013, để thấy rõ thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng.
– Đánh giá tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn huyện Phú quốc, tỉnh Kiên Giang.
– Đề ra giải pháp nhằm nâng cao chất lượng trong hoạt động tín dụng
ngắn hạn tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Phú
Quốc, tỉnh Kiên Giang.

xiv


1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về không gian nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân

hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh huyện Phú Quốc, tỉnh
Kiên Giang.
1.3.2 Phạm vi về thời gian nghiên cứu
Luận văn trình bày dựa trên số liệu thu thập giai đoạn năm 2010 - 2012
và đến tháng 6/2013, từ ngày 12/08/2013 đến hết ngày 18/11/2013.
1.3.3 Phạm vi nội dung nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn này là hoạt động tín dụng ngắn hạn
của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn huyện Phú Quốc, tỉnh
Kiên Giang

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

xv


2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Những vấn đề có liên quan đến hoạt động tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện
vật, trong đó người đi vay phải trả cho người vay cả gốc và lãi sau một thời
gian nhất định.
2.1.1.2 Nguyên tắc tín dụng
Các chủ ngân hàng khi cho vay bao giờ cũng kỳ vọng những đồng vốn
bỏ ra của mình mang lại hiệu quả cho cả người đi vay và chính bản thân ngân
hàng. Chính vì vậy, các ngân hàng bao giờ cũng đặt ra các nguyên tắc để bắt
buộc khách hàng tuân thủ nhằm đảm bảo sử dụng vốn theo đúng kế hoạch
được thỏa thuận với ngân hàng. Các nguyên tắc tín dụng được ngân hàng xây
dựng dựa trên bản chất tín dụng của ngân hàng. Trong việc cấp tín dụng các
ngân hàng xem các nguyên tắc này là cơ sở quyết định các món tín dụng cấp

ra cho khách hàng.
Hiện nay ở nước ta ngân hàng đặt ra nguyên tắc sau: Tiền vay được sử
dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng.Tiền vay phải được
hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng.
2.1.1.3 Các hình thức tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường tín dụng hoạt động rất đa dạng và phong
phú. Tuỳ theo phương phức phân loại mà tín dụng được phân thành nhiều loại
khác nhau.
a) Thời hạn tín dụng
Căn cứ vào thời hạn tín dụng, tín dụng được chia thành ba loại: tín dụng
ngắn hạn, tín dụng trung hạn và tín dụng dài hạn.
– Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm và
thường được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và
phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của cá nhân.
– Tín dụng trung hạn: là tín dụng có thời hạn từ 1 – 5 năm, được cung
cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây
dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
– Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, loại tín dụng
này được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng
sản xuất có qui mô lớn.

xvi


b) Đối tượng tín dụng
Căn cứ vào đối tượng tín dụng, tín dụng được chia thành hai loại: tín
dụng vốn lưu động và tín dụng vốn cố định.
– Tín dụng vốn lưu động: là loại tín dụng được sử dụng để hình thành
vốn lưu động của các tổ chức kinh tế như cho vay để dự trữ hàng hóa, mua
nguyên vật liệu cho sản xuất. Tín dụng vốn lưu động thường được sử dụng để

cho vay bù đắp mức vốn lưu động, thiếu hụt tạm thời. Tín dụng này thường
được chia ra các loại: cho vay dự trữ hàng hóa, cho vay chi phí sản xuất và cho
vay thanh toán các khoản nợ dưới hình thức chiết khấu kỳ phiếu.
– Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng được sử dụng để hình thành tài
sản cố định. Loại này được đầu tư để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi
mới kỹ thuật mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới.
Thời hạn cho vay là trung hạn và dài hạn.
c) Mục đích sử dụng vốn
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn, tín dụng được chia làm hai loại: tín
dụng sản xuất lưu động hàng hóa và tín dụng tiêu dùng.
– Tín dụng sản xuất và lưu động hàng hóa: là loại cấp phát tín dụng cho
các doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất hàng hóa
và lưu thông hàng hóa.
– Tín dụng tiêu dùng: là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng: như mua sắm nhà cửa, xe cộ, các hàng hóa bền chắc và
cả những nhu cầu hàng ngày. Tín dụng tiêu dùng có thể được cấp phát dưới
hình thức bằng tiền hoặc dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa.
d) Chủ thể trong quan hệ tín dụng
– Tín dụng thương mại: là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp
được biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa.
– Tín dụng ngân hàng: là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức
tín dụng khác với các nhà doanh nghiệp và cá nhân.
– Tín dụng nhà nước: là quan hệ tín dụng trong đó Nhà nước là người đi
vay (như hình thức phát hành công trái, kỳ phiếu kho bạc).

2.1.1.4 Những quy định chung về tín dụng
Đối tượng cho vay

xvii



Ngân hàng cho vay đối với các thành phần kinh tế hoạt động trong lĩnh
vực sản xuất - kinh doanh - dịch vụ bao gồm :
+ Doanh nghiệp nhà nước
+ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
+ Công ty cổ phần, công ty TNHH, công ty hợp danh
+ Hợp tác xã
+ Doanh nghiệp tư nhân
+ Cá nhân có đăng ký kinh doanh, hộ gia đình, tổ hợp tác
Điều kiện cho vay
Tổ chức tín dụng cho xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng phải
có đủ các điều kiện sau :
+ Khách hàng vay vốn là tổ chức, cá nhân có năng lực pháp lý dân sự,
năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo qui định của pháp
luật.
+ Có tư cách pháp nhân hoặc giấy phép kinh doanh còn hiệu lực
+ Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp
+ Có dự án, phương án sản xuất kinh doanh và phương án phục vụ đời
sống khả thi, hiệu quả và phù hợp với qui đình của pháp luật
+ Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết
+ Thực hiện các qui định về đảm bảo tiền vay theo qui định của chính
phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và hướng dẫn của NHNNo&PTNT Việt
Nam.
* Ngân hàng không cho vay các đối tượng sau:
– Số tiền thuế phải nộp.
– Số tiền để trả nợ gốc và lãi vay cho các tổ chức tín dụng khác.
– Số tiền vay trả cho chính tổ chức tín dụng cho vay vốn

Đảm bảo tín dụng


xviii


Mục đích của đảm bảo tín dụng nhằm nâng cao trách nhiệm thực hiện
cam kết trả nợ của khách hàng, nhằm phòng ngừa rủi ro và gian lận có thể xảy
ra.
Có hai hình thức đảm bảo tín dụng :
a. Đảm bảo đối vật : Là hình thức xác định những cơ sở pháp lý để
ngân hàng có được quyền hạn nhất định đối với tài sản của khách hàng vay,
nhằm tạo ra nguồn thu nợ thứ hai khi khách hàng không trả hay không có khả
năng trả nợ.
- Thế chấp : Là bên vay vốn dùng tài sản là bất động sản thuộc quyền
sở hữu của mình để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi nguồn thứ nhất bị
mất
- Cầm cố : Là bên vay vốn dùng tài sản là động sản và chứng từ có giá
thuộc quyền sở hữu của mình giao cho ngân hàng cất vào kho để đảm bảo
chắc chắn nguồn thu thứ hai.
b. Đảm bảo đối nhân : Là hợp đồng qua đó người bảo lãnh cam kết với
ngân hàng sẽ thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng trong trường hợp khách
hàng vay vốn mất khả năng thanh toán.
Mức cho vay
Đối với NHNNo&PTNT Phú Quốc, mức cho vay được căn cứ vào :
+ Nhu cầu vay vốn của khách hàng
+ Mức vốn tự có của khách hàng tham gia vào dự án, phương án sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống cụ thể ;
* Cho vay ngắn hạn : Khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu 10% trên
tổng nhu cầu vốn
* Cho vay trung – dài hạn : Khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu 20%
trên tổng nhu cầu vốn
+ Tỷ lệ cho vay tối đa so với giá trị tài sản đảm bảo tiền vay theo qui

định về đảm bảo tiền vay của NHNNo&PTNT Việt Nam. Hiện nay, mức cho
vay tối đa so với giá trị tài sản đảm bảo được qui định như sau :
* Tài sản thế chấp : Mức cho vay tối đa bằng 75% giá trị tài sản đảm bảo.
* Tài sản cầm cố là giấy tờ có giá : Cho vay tối đa bằng số tiền gốc cộng
lãi chứng từ trừ đi số lãi phải trả cho ngân hàng trong thời hạn xin vay
* Tài sản cầm cố do khách hàng vay, bên bảo lãnh giữ, sử dụng hoặc bên
thứ ba giữ; mức cho vay tối đa bằng 50% giá trị tài sản đảm bảo

xix


* Tài sản cầm cố do ngân hàng giữ : mức cho vay tối đa bằng 75% giá trị
tài sản đảm bảo.
Thời hạn cho vay
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – nơi cho
vay và khác hàng thỏa thuận về thời hạn cho vay căn cứ vào :
+ Chu kì sản xuất kinh doanh
+ Thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư
+ Khả năng trả nợ của khách hàng
+ Nguồn vốn cho vay của NHNNo&PTNT Việt Nam
Lãi suất cho vay
Mức lãi suất cho vay do ngân hàng Nhà Nước – nơi cho vay cùng khách
hàng thỏa thuận phù hơp với qui định của tổng giám đốc NHNNo&PTNT Việt
Nam
Mức lãi cho vay mà NHNNo&PTNT Phú Quốc áp dụng luôn thay đổi
linh hoạt phù hợp với tình hình cụ thể của địa bàn
Phương thức cho vay
a. Phương thức cho vay từng lần ( cho vay theo món ) : Là phương thức
cho vay mỗi lần vay vốn, khách hàng và NHNNo&PTNT chi nhánh Phú Quốc
đều làm thủ tục vay vốn cần thiết và kí kết hợp đồng tín dụng. Thường áp

dụng cho khách hàng vay vốn không thường xuyên.
b. Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng : Là phương thức cho vay
mà NHNNo&PTNT chi nhánh Phú Quốc và khách hàng xác định, thỏa thuận
một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoản thời gian nhất định. Thường áp
dụng cho khách hàng có nhu cầu vay vốn thường xuyên
c. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
d. Cho vay theo dự án
e. Cho vay trả góp.
f. Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
g. Cho vay theo hạn mức thấu chi.
h. Cho vay hợp vốn.
Hợp đồng tín dụng

xx


Hợp đồng tín dụng là hợp đồng kinh tế mang tính chất dân sự, được ký
kết giữa ngân hàng với một pháp nhân hay thể nhân vay vốn để đầu tư hay sử
dụng vốn cho một mục đích hợp pháp nào đó. Quan hệ tín dụng giữa Ngân
hàng và người đi vay bị chi phối bởi toàn bộ các thỏa thuận trên hợp đồng tín
dụng đã ký.
2.1.1.5. Quy trình xét duyệt cho vay
Khách hàng

(1)

Cán bộ tín dụng

(2)


(6)

(3)

Trưởng phòng tín
dụng

(5a)

Phòng kế toán
ngân quỹ

(4)

Giám đốc
(5b)

Nguồn : Phòng tín dụng NHNNo&PTNT Phú Quốc.

Hình 2.1 Quy trình xét duyệt cho vay
(1) Khách hàng đến có nhu cầu vay vốn và lập hồ sơ gửi cán bộ tín dụng.
(2) Cán bộ tìn dụng sau khi nhân hồ sơ tiến hành thẩm định các điều kiện
vay vốn theo quy định, báo cáo thẩm định cho vay trình trưởng phòng tín
dụng.
(3) Trưởng phòng tín dụng hoặc tổ trưởng tín dụng có trách nhiệm xem
xét tín hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ, và báo cáo thẩm định do cán bộ tín dụng
lập, tiến hành xem xét, tái thẩm định ( nếu có ) và trình giám đốc quyết định
(4) Giám đốc ngân hàng nơi cho vay căn cứ vào báo cáo thẩm định, tái
thẩm định do trưởng phòng tín dụng trình, quyết định cho vay hoặc không cho
vay.

(5a) Nếu không cho vay thì thông báo từ chối cho vay cho khách hàng
biết bằng văn bản và ghi rõ lý do không cho vay.
(5b) Nếu đồng ý cho vay thì ngân hàng nơi cho vay cùng khách hàng lập
hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay ( trường hợp cho vay có đảm
bảo bằng tài sản ). Hồ sơ vay vốn được giám đốc ký duyệt cho vay và chuyển

xxi


cho phòng kế toán thực hiện nghiệp vụ hạch toán kế toán, và chuyển đến thủ
quỹ để giải ngân.
(6) Phát tiền vay cho khách hàng.
2.1.2 Các chỉ tiêu phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn của ngân hàng
* Doanh số cho vay ngắn hạn
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng ngắn hạn mà ngân hàng
cho khách hàng vay trong một thời gian nhất định bao gồm vốn cho vay đã thu
hồi hay chưa thu hồi.
* Doanh số thu nợ ngắn hạn
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng ngắn hạn mà ngân hàng
thu về được khi đáo hạn trong một thời điểm nhất định nào đó.
* Dư nợ cho vay ngắn hạn
Dư nợ ngắn hạn = Dư nợ NHĐK + Doanh số cho vay ngắn hạn TK –
Doanh số thu nợ ngắn hạn trong kỳ
(2.1)
Là chỉ tiêu phản ánh số nợ ngắn hạn mà ngân hàng đã cho vay và chưa
thu được vào một thời điểm nhất định.
* Nợ quá hạn
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn mà khách hàng không có khả
năng trả nợ cho Ngân hàng và không có lý do chính đáng. Khi đó Ngân hàng
sẽ chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản khác gọi là tài khoản nợ xấu.

* Nợ xấu
Nợ xấu là khoản nợ thuộc nhóm 3, 4, 5 (theo quyết định 493/2005/QĐNHNN và quyết định sửa đổi bổ sung số 18/2007/QĐ-NHNN)
Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn :
Dư nợ ngắn hạn trên vốn huy động ngắn hạn (%)
Dư nợ ngắn hạn
Dư nợ ngắn hạn trên vốn huy động =

* 100%

(2.2)

Vốn huy động ngắn hạn
Chỉ tiêu này giúp so sánh khả năng cho vay ngắn hạn của ngân hàng với
khả năng huy động vốn , đồng thời xác định hiệu quả của một đồng vốn huy
động. Chỉ số này càng lớn vốn tồn đọng càng ít, đồng thời rủi ro tín dụng càng
lớn.

xxii


* Tỷ lệ nợ xấu ngắn hạn (%)
Nợ xấu NH
Tỷ lệ nợ xấu NH

=

* 100

(2.3)


Dư nợ NH
Chỉ tiêu này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng.
Những ngân hàng có chỉ số này càng thấp cũng có nghĩa là chất lượng tín
dụng của ngân hàng này càng cao.
* Hệ số thu nợ ngắn hạn (%)
Doanh số thu nợ ngắn hạn
Hệ số thu hồi nợ ngắn hạn =

* 100

(2.4)

Doanh số cho vay ngắn hạn

Đây là chỉ số đo lường khả năng thu hồi nợ ngắn hạn của ngân hàng,
nghĩa là cứ 1 đồng vốn cho vay thì ngân hàng sẽ thu hồi được bao nhiêu đồng
thu nhập.
* Vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn (vòng)
Doanh số thu nợ ngắn hạn
Vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn =

(2.5)
Dư nợ ngắn hạn bình quân

Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng ngắn hạn, thời
gian thu hồi nợ vay ngắn hạn nhanh hay chậm.
Dư nợ ngắn hạn bình quân = (DNĐK + DNCK )/2

(2.6)


2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp được thu thập từ các biểu bảng, báo cáo tài chính hàng
năm của Ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn huyện Phú Quốc,
tỉnh Kiên Giang.
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2010 – 2012 và đến
06/2013.
+ Bảng báo cáo thống kê doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ
xấu

xxiii


2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
- Dùng phương pháp so sánh để phân tích tình hình huy động vốn ngắn
hạn theo kỳ hạn, phân tích tình hình cho vay ngắn hạn, thu nợ ngắn hạn, nợ
xấu ngắn hạn giai đoạn 2010 – 2012 và 06 tháng đầu năm 2013, cụ thể dùng
kỷ thuật so sánh số tuyệt đối và số tương đối để so sánh.
- Dùng các tỷ số tài chính để đánh giá tình hình hoạt động tín dụng ngắn
hạn tại NHNNo&PTNT Phú Quốc.
2.2.2.1. Phương pháp so sánh
a) Định nghĩa phương pháp so sánh
Là phương pháp được áp dụng một cách rộng rãi trong tất cả các công
đoạn của phân tích kinh doanh. Đây là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân
tích bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu gốc.
b) Kỹ thuật so sánh
– So sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả phép trừ giữa trị số của kỳ phân
tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Kết quả so sánh phản ánh tình hình
thực hiện kế hoạch, sự biến động về khối lượng, quy mô của các hiện tượng
kinh tế.

y = y1 – y0
(2.7)
Trong đó:
y0: chỉ tiêu năm trước
y1 chỉ tiêu năm sau
y: là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế
– So sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ
phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Số tương đối là chỉ tiêu tổng
hợp biểu hiện bằng số lần (%) phản ánh tình hình của sự kiện khi số tuyệt đối
không thể nói lên được. Kết quả so sánh biểu hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc độ
phát triển của các hiện tượng kinh tế.
∆y =

y1 − y 0
*100
y0

Trong đó:
yo: chỉ tiêu năm trước

xxiv

(2.8)


y1: chỉ tiêu năm sau
y: biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế
2.2.2.2 Phương pháp tỷ số
Sử dụng các chỉ số tài chính:
– Dư nợ ngắn hạn / tổng dư nợ

– Tổng dư nợ ngắn hạn / Vốn huy động ngắn hạn
– Doanh số thu nợ ngắn hạn/ Doanh số cho vay ngắn hạn
– Doanh số thu nợ ngắn hạn / Dư nợ bình quân ngắn hạn
- Nợ xấu ngắn hạn/ Tổng dư nợ ngắn hạn

CHƯƠNG 3

xxv


×