Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Bài giảng bệnh lý viêm tụy cấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 52 trang )

VIÊM TỤY CẤP

Nguyễn thị Đoàn Hương


MỤC TIÊU
1- Nêu được các nguyên nhân gây viêm tụy
cấp
2- Trình bày sinh lý bệnh của VTC
3- Trình bày triệu chứng lâm sàng và cận
lâm sàng của VTC
4- Kể được các biến chứng của viêm tụy
cấp


VIÊM TỤY CẤP
Là quá trình viêm cấp tính của tụy với các sang
thương viêm thay đổi ở mô tụy và/hoặc ở các cơ
quan xa
Nguyên nhân nhập viện: đau bụng cấp


VIÊM TỤY CẤP
• Sinh lý bệnh : hoạt hóa men tụy ngay trong mô
tụy, đặc biệt là trypsin. Men tụy thóat vào mô tụy
và quanh tụy gây phản ứng viêm cấp tính


NGUYÊN NHÂN
Tắc nghẽn
 Sỏi mật(hoặc tổn


thương gây nghẽn
khác)
 Khối u
Rượu, độc chất, thuốc
 Rượu
 Methyl alcohol
 Thuốc diệt côn trùng
nhóm phospho hữu cơ
 Bọ cạp cắn

 Steroids
 Thuốc (thiazides,
sulfonamides, ACE-I,
NSAIDS, azathioprine)
Chuyển hóa
 Tăng Calci/máu,
Triglycerides
Nhiễm khuẩn
 Quai bị (& siêu vi :
CMV, EBV, HIV, viêm
gan siêu vi)
 Vi khuẩn:
Salmonella,E.coli,
Shigella


VIÊM TỤY CẤP
 Tự miễn (lupus đỏ, polyarteritis nodosa)
 Các nguyên nhân khác :
Pancreas divisum: không có sự thông nối hay thông

nối không hoàn toàn giữa ống Wirsung và Santorini
Di truyền
Do thầy thuốc gây ra: sau khi chụp mật tụy ngược
dòng qua ngã nội soi, hậu phẫu
Bệnh mạch máu : xơ vữa động mạch
Chấn thương
Loét mặt sau hành tá tràng
Không rõ nguyên nhân

Rượu và sỏi mật liên quan đến 60-70% trường
hợp



NGUYÊN NHÂN ÍT GẶP
• Sán gan (Chinese
liver fluke): Fasciola
Hepatica,Clonorchis
sinensis)
• Ký sinh trùng ( 15% :
do giun đũa)
• Thiếu máu cục bộ
• Nang xơ hóa (Cystic
fibrosis)


NGUYÊN NHÂN
• Tên của bọ cạp gây viêm tụy cấp ?
Tityus Trinitatis
(Ở Trung và Nam Mỹ





/



Nam Phi và vùng
Caribbean)



SINH LÝ BỆNH
Hiện tượng xảy ra trong tế bào :
- Họat hóa men tụy: tiền men được hoạt
hóa ngay trong nang tuyến, xảy ra sớm trong
quá trình viêm tụy cấp
- Ức chế tiết men tụy: do sự rối lọan của
bộ máy protein trong khung tế bào chịu
trách nhiệm trong việc xuất bào tại đỉnh của
tế bào nang tuyến


SINH LÝ BỆNH
Hiện tượng xảy ra ngòai tế bào:
Các biến đổi về mạch máu : xảy ra sớm
trong viêm tụy họai tử: co thắt mạch máu
đưa đến hoại tử
Sự tham gia của hệ thần kinh:

- Kích thích thụ thể vanilloid-1(TRPV-1) ở tụy
sẽ gây phóng thích chất P và Calcitonin từ
các đầu tận cùng thần kinh và gây viêm tụy


SINH LÝ BỆNH
• Viêm tụy nặng -- Cytokin (ICAM-1, IL-1,
IL-61,PAF, TNF..) được sản xuất tác động
lên cơ quan đích gây tổn thương tế bào,
suy chức năng gan, phổi, mạch máu, hoạt
hóa BC đa nhân trung tính



GIẢI PHẪU BỆNH
• VTC phù mô kẽ: tụy căng to, phù nề, mô kẽ phù
nề, thâm nhiễm tế bào viêm, tăng sinh tế bào
sợi, tụ chất keo ở khỏang giữa nang tuyến
• VTC họai tử mỡ: do tác dụng lipase, mô của
nang tuyến bị hủy, vết nến trắng đục trong mô
tụy, bề mặt tuyến tụy
• VTC họai tử xuất huyết: do tác dụng của trypsin
và protease, mô tụy bị phá hủy hòan tòan
Elastase phá hủy thành mạch gây xuất huyết tại
tuyến tụy


VIÊM TỤY CẤP



CƠ CHẾ BỆNH SINH
• Tắt nghẽn do trào ngược : sỏi, giun, khối u
-----trào ngược dịch tụy đã được hoạt hóa
+ thay đổi tính thấm của ống tụy ---phospholipase, trypsin, elastase vào mô kẽ
gây VTC
• Tự tiêu : các men trypsinogen,
proelastase,phospholipase A2 được hoạt
hóa ngay trong tụy ---VTC


VIÊM TỤY CẤP
• Oxy hóa quá mức các gốc oxy hóa tự do
và các peroxyde được hoạt hóa ---VTC


DẤU CHỨNG & TRIỆU CHỨNG
• Đau dữ dội vùng thượng vị, quanh rốn, hạ sườn






trái, lan ra sau lưng, đạt đỉnh sau hơn 30’ đến vài
giờ, đau kéo dài nhiều giờ đến nhiều ngày
Buồn nôn và nôn, bụng chướng
Yếu
Tim đập nhanh
Hội chứng nhiễm trùng
+/- sốt; +/- Giảm HA hoặc sốc

 Dấu hiệu Grey Turner – vết xuất huyết dưới da ở
sườn lưng trái và hông trái (hiếm)
 Dấu hiệu Cullen – đổi màu quanh rốn là dấu hiệu xuất
huyết sau phúc mạc


DẤU CHỨNG & TRIỆU CHỨNG
• Dấu Grey Turner

• Dấu Cullen


DẤU CHỨNG

Dấu Cullen


PHÂN BIỆT
 Bệnh đường mật: cơn đau quặn gan, tiền sử,
vàng da..
 Nghẽn ruột
 Thiếu máu mạc treo ruột
 Nhồi máu cơ tim (dưới): cơn đau thắt ngực,
men tim tăng
 Tách động mạch chủ đọan xa (Distal aortic
dissection)
 Thủng tạng rỗng:đau như dao đâm, tiền sử
loét, mất vùng đục trước gan….



CẬN LÂM SÀNG
 Amylase từ 4-12 giờ sau khi đau …không
chuyên biệt!
 Amylase > 3x bình thường ===nghi ngờ VTC
 Có thể bình thường trong viêm tụy mãn

 Nồng độ men  độ nặng
 Âm giả (-): cấp trên nền mãn, tăng Triglyceride
 Dương giả (+): suy thận, bệnh tuyến nước bọt hay ở
bụng khác, máu toan hóa
 Amylase /niệu : tăng sau 2-3 ngày, kéo dài 5-7 ngày

 lipase
 Nhạy cảm hơn & chuyên biệt hơn amylase


CẬN LÂM SÀNG
• Các chất chỉ điểm viêm khác cũng tăng
 CRP, IL-6, IL-8 (các chất này giúp đánh giá độ nặng của bệnh)

• ALT > 3x bình thường  VTC do sỏi mật
• Tùy thuộc trên mức độ nặng:






 Ca
WBC

BUN
 Hct
 glucose
LDH tăng (>350 UI/L: tiên lượng nặng)


HÌNH ẢNH
• XR –quai ruột gác (sentinel loop) : quai ruột non





ứ khí thường ở hạ sườn trái – Đại tràng cắt cụt ở
vùng tụy viêm- Sỏi mật- nốt hóa vôi vùng tụy ( do
rượu)
Siêu âm hay CT: tụy to, giảm phản âm do mô
tụy bị viêm, chứa nhiều nước, xuất huyết, họai tử
hoặc nang giả
MRI: dễ thấy tụ dịch
Nội soi
 Hữu ích khi BN béo phì


×