Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

hân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại nhnoptnt việt nam chi nhánh vị thủy hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (609.02 KB, 77 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

  

DƯƠNG THỊ NUÔI

HÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
NGẮN HẠN TẠI NHNo&PTNT VIỆT NAM
CHI NHÁNH VỊ THỦY HẬU GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 11-2013

i


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

  

DƯƠNG THỊ NUÔI
MSSV: LT11142

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
NGẮN HẠN TẠI NHNo&PTNT VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUYỆN VỊ THỦY HẬU GIANG



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
TS.PHAN ANH TÚ

Tháng 11-2013

ii


LỜI CẢM TẠ

Qua thời gian học tập tại trường Đại học Cần Thơ và thời gian thực tập làm
luận văn tốt nghiệp về đề tài “Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại Chi
nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh
huyện Vị Thủy Hậu Giang”, em đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của
giáo viên hướng dẫn trong khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh và Ngân hàng
Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vị Thủy Hậu
Giang. Đến nay em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình, với sự trân trọng
em xin chân thành cảm ơn đến:
- Thầy Phan Anh Tú, đã trực tiếp hướng dẫn và nhiệt tình đóng góp ý kiến
để luận văn tốt nghiệp của em có thể hoàn thành tốt.
- Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh
huyện Vị Thủy Hậu Giang đã tạo điều kiện cho em được tiếp cận với thực tiễn.
- Toàn thể quý thầy cô trong Trường, Khoa đã tận tình truyền đạt cho em
những kiến thức quý báo trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu để em có thể
vận dụng kiến thức vào luận văn.

Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn và kính chúc quý thầy cô được
nhiều sức khỏe.
Kính chúc Ngân hàng Nông Nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam chi
nhánh huyện Vị Thủy – Hậu Giang luôn vững mạnh.
Trân trọng kính chào./.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2013
Người thực hiện

Dương Thị Nuôi

iii


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2013
Người thực hiện

Dương Thị Nuôi

iv


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Vị Thủy, ngày.....tháng.....năm 2013

v


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU …….…………….…………….………………………..1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU………...……………………..………………1

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU…………………………………..……………...2
1.2.1 Mục tiêu chung……………………………………………..……………….2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể…………………………………………….………………..2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU……………………...…………………..………...2
1.3.1 Thời gian……………………………………………………………………2
1.3.2 Không gian………………………………...………………….…………….2
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU………………………………………….………….3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU…….4
2.1 CÁC VẤN ĐỀ CHUNG TRONG CHO VAY NGẮN HẠN CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI...…………..……………………………………………..4
2.1.1 Khái niệm cho vay ngắn hạn……..………………………..………………..4
2.1.2 Điều kiện cho vay.……………….………………………………………….4
2.1.3 Thời hạn cho vay…….......……………..…………………………………...4
2.1.4 Phương thức cho vay ngắn hạn........…...…………………………………...5
2.1.5 Lãi suất cho vay …………………………..………………...………………7
2.1.6 Quy trình cho vay tại NHNo&PTNT Vị Thủy……………………………...7
2.2 CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ CHO VAY CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI……………..…………...……………………….9
2.3.1 Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn…………...………………………………….9
2.3.2 Hệ số thu nợ……………………….……..………………...………………..9
2.3.3 Chỉ tiêu dư nợ ngắn hạn trên tổng dư nợ…….………….…………………..9
2.3.4 Chỉ tiêu nợ quá hạn………………...………………………………………..9
2.3.6 Vòng quay vốn tín dụng…………………………………………………...10
2.3.7 Doanh số cho vay………………...….………...…………………………..10
2.3.8 Doanh số thu nợ……………………………..……………………………..10
2.3.9 Dư nợ…………………………………….….……………………………..10
2.3.10 Nợ quá hạn và nợ xấu………………….………...………...……………..11
vi



2.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU…………………....……………………...13
2.3.1 Phương pháp thu thập số liệu……………………...………………………13
23.2 Phương pháp phân tích số liệu……………………...……………………...13
Chương 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN VỊ THỦY HẬU GIANG…14
3.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NHNo&PTNT VIỆT NAM CHI NHÁNH HẬU
GIANG…………………………………………………………………………..14
3.1.1 Sự ra đời và phát triển NHNo&PTNT Việt Nam…………………….……14
3.1.2 Lịch sử hình thành NHNo&PTNT Việt Nam Hậu Giang……...…….……15
3.1.3 Cơ cấu tổ chức...…………………………………………………..……….16
3.2 GIỚI THIỆU VỀ CHI NHÁNH NHNo&PTNT VIỆT NAM CHI NHÁNH
HUYÊN VỊ THỦY………………………………………………………….…...18
3.2.1 Lịch sử hình thành………………………………………………..………..18
3.2.2 Cơ cấu tổ chức……………………………...……………………..……….16
3.3 PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NHNo&PTNT VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN VỊ THỦY…………..…….19
Chương 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI
NHÁNH HUYỆN VỊ THỦY HẬU GIANG………...………………….……….23
4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHNo&PTNT VIỆT
NAM CHI NHÁNH HUYỆN VỊ THỦY…..…………...……………………….23
4.2 PHÂN TÍCH DSCV NGẮN HẠN CHI NHÁNH NHNo&PTNT VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUYỆN VỊ THỦY HẬU GIANG.………………………………27
4.2.2 DSCV ngắn hạn so với tổng DSCV…..………………….………………..28
4.2.3 DSCV ngắn hạn theo ngành kinh tế………………………………...……..30
4.3 PHÂN TÍCH DSTN NGẮN HẠN CỦA NHNo&PTNT VIỆT NAM CHI
NHÁNH HUYỆN VỊ THỦY HẬU GIANG……………….……………........…32
4.3.1 DSTN ngắn hạn so với tổng DSTN…...…………………………………...33
4.3.2 DSTN ngắn hạn theo ngành kinh tế……………………………………….35
4.4 PHÂN TÍCH DƯ NỢ NGẮN HẠN CỦA NHNo&PTNT VIỆT NAM CHI

NHÁNH HUYỆN VỊ THỦY-HẬU GIANG…………………………….……...37
4.4.1 Dư nợ ngắn hạn so với tổng dư nợ………...………………………………38
4.4.2 Dư nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế………….…………………………….40

vii


4.5 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH NỢ QUÁ HẠN NGẮN HẠN CỦA NHNo&PTNT
VIỆT NAM HUYỆN VỊ THỦY-HẬU GIANG………………………..……….42
4.4.1 Nợ quá hạn ngắn hạn so với tổng NQH………...…………………………43
4.4.2 Nợ quá hạn ngắn hạn theo ngành kinh tế………….………………………45
4.6 PHÂN TÍCH TÌNH TRẠNG NỢ XẤU CỦA AGRIBANK CHI NHÁNH
HUYỆN VỊ THỦY HẬU GIANG……………………..…………………..……47
4.6.1 Tình hình Nợ xấu NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Vị Thủy…..47
4.6.1.1 Nợ xấu phân theo nhóm nợ…………………...…………...…………….47
4.6.1.2 Nợ xấu phân theo ngành kinh tế…………………………………………49
4.6.2 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá nợ xấu……………………….…………....51
4.6.3 Đánh giá công tác quản lý nợ xấu…………………………...…………….55
4.7 PHÂN TÍCH TỶ SỐ TÀI CHÍNH TRONG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI
NHNo&PTNT VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN VỊ THỦY HẬU
GIANG…………………………………………………………………………..60
Chương 5: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN VÀ HẠN CHẾ TRONG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY CỦA AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN VỊ THỦY………….….63
5.1 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY…………………….64
5.2 GIẢI PHÁT HẠN CHẾ RỦI RO TRONG CHO VAY……………………..64
5.2.1 Đối với khoản cho vay mới………………………………………………..64
5.2.2 Đối với khoản đã cho vay có khả năng chuyển sang nợ quá hạn………….64
Chương 6: KẾT LUẬN.........................................................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO……….………………………………………………67


viii


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010, năm 2011, năm 2012 của
Agribank Chi nhánh huyện Vị Thủy…………………………………………….20
Bảng 4.1 Vốn huy động năm 2010, năm 2011 và năm 2012 của AgriBank chi
nhánh huyện Vị Thủy……………………………………………………………24
Bảng 4.2 DSCV ngắn hạn, trung và dài hạn giai đoạn 2010-2012 Agribank chi
nhánh huyện Vị Thủy…..…………………..……………………………………28
Bảng 4.3 DSCV ngắn hạn theo ngành kinh tế năm 2010, 2011 và 2012 của
Agribank chi nhánh huyện Vị Thủy……………………….…………………….30
Bảng 4.4 DSTN ngắn hạn, trung và dài hạn giai đoạn 2010-2012 Agribank chi
nhánh huyện Vị Thủy…………………………………………..………………..33
Bảng 4.5 Doanh số thu nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế năm 2010, 2011 và 2012
của Agribank chi nhánh huyện Vị Thủy………….……………………………...35
Bảng 4.6 Dư nợ ngắn hạn, trung và dài hạn giai đoạn 2010-2012 Agribank chi
nhánh huyện Vị Thủy………………………..………….……………………….38
Bảng 4.7 Dư nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế năm 2010, 2011 và 2012 của
Agribank chi nhánh huyện Vị Thủy…………………….....……………...……..40
Bảng 4.8 Nợ quá hạn ngắn hạn, trung và dài hạn giai đoạn 2010-2012 Agribank
chi nhánh huyện Vị Thủy…………………………..…………...………...……..43
Bảng 4.9 Nợ quá hạn ngắn hạn theo ngành kinh tế năm 2010, 2011 và 2012 của
Agribank chi nhánh huyện Vị Thủy……………….………………….…….…...45
Bảng 4.10 Nợ xấu theo nhóm nợ năm 2010, 2011, 2012 của Agribank chi nhán
huyện Vị Thủy.……………………………………………………………….….48
Bảng 4.11 Nợ xấu năm theo ngành 2010, 2011, 2012 của Agribank chi nhánh
huyện Vị Thủy.......................................................................................................49
Bảng 4.12 Chỉ tiêu đánh giá Nợ xấu năm 2010, 2011, 2012 của Agribank chi

nhánh huyện Vị Thủy…………………………………………..………………..52
Bảng 4.13 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay ngắn hạn…….…….……………60

ix


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

NHNo&PTNT

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

CBTD

: Cán bộ tín dụng

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

HMTD


: Hạn mức tín dụng

HĐTD

: Hợp đồng tín dụng

DSCV

: Doanh số cho vay

DSTN

: Doanh số thu nợ

DN

: Dư nợ

DNNN

: Doanh nghiệp nhà nước

NQH

: Nợ quá hạn

RRTD

: Rủi ro tín dụng


DPRR

: Dự phòng rủi ro

HĐV

: Huy động vốn

BĐS

: Bất động sản

HTK

: Hàng tồn kho

x


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam luôn khẳng định
được vị thế, vai trò chủ lực của Ngân hàng Thương mại nhà nước hàng đầu đồng
hành, thủy chung cùng sự nghiệp phát triển Nông nghiệp, Nông thôn, Nông dân
và nền kinh tế đất nước. Cơ chế tín dụng đặc thù đối với nông nghiệp, nông thôn,
nhất là tập trung đầu tư vốn cho những ngành, lĩnh vực quan trọng có ảnh hưởng
đến số đông người dân như lúa gạo, chăn nuôi, thủy sản.
Khác với xu hướng “công nghiệp, dịch vụ, du lịch” mà nhiều tỉnh thành
đang theo đuổi, Hậu Giang có một hướng đi khác. Hậu Giang là một tỉnh mới

thành lập dựa trên kinh tế thuần nông nên Hậu Giang sẽ phải đi lên từ nông
nghiệp. Hậu Giang quan tâm phát triển công nghiệp, thương mại, dịch vụ, nhưng
phát triển với mục tiêu là công nghiệp, thương mại, dịch vụ phục vụ cho nông
nghiệp, do nông nghiệp và vì nông nghiệp để phát triển nông thôn. Thực tế ở Vị
Thủy hiện nay đang hình thành hai nhóm đối tượng, đối với những hộ nông dân
thuần túy thì sản xuất chỉ mang tính chất nhỏ lẻ, có nghề phụ thêm để có tiền
đóng học phí cho con và chi tiêu dùng hàng ngày; còn đối với những hộ đang có
hướng mở rộng sản xuất thì việc vay vốn ngân hàng lớn hơn 50 triệu đồng trở lên
để xây dựng chuồng trại, mở rộng quy mô đàn chăn nuôi hoặc diện tích hầm ao
thả cá có quy mô từ 1 ha trở lên, nhưng số hộ này không nhiều. Do đó, nguồn vốn
vay của ngân hàng để sản xuất kinh doanh đa phần là nguồn vốn ngắn hạn.
Cho vay ngắn hạn không chỉ còn là nguồn vốn bổ sung nữa mà đã trở thành
một nguồn vốn chủ yếu, quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp. Cho vay ngắn hạn giúp cho các doanh nghiệp không bỏ lỡ thời vụ
làm ăn, duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh liên tục, quá trình lưu thông được
thông suốt, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Trong khi đó, về phía ngân hàng, để
quản lý tình trạng nợ xấu thì hoạt động cho vay ngắn hạn được các ngân hàng
hiện nay chú trọng hơn.

- 11 -


Để hiểu rõ hơn tầm quan trọng của hoạt động cho vay ngắn hạn đối với ngân
hàng nên tôi chọn đề tài “Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn của NHNo &
PTNT Việt Nam Chi nhánh huyện Vị Thủy Hậu Giang” để nghiên cứu.

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vị Thủy Hậu Giang.

1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Việt
Nam chi nhánh huyện Vị Thủy Hậu Giang năm 2010, năm 2011 và năm 2012.
- Phân tích tình hình huy động vốn của NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh
huyện Vị Thủy Hậu Giang năm 2010, năm 2011 và năm 2012.
- Phân tích doanh số cho vay ngắn hạn của NHNo&PTNT Việt Nam chi
nhánh huyện Vị Thủy Hậu Giang năm 2010, năm 2011 và năm 2012.
- Phân tích doanh số thu nợ của NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện
Vị Thủy Hậu Giang năm 2010, năm 2011 và năm 2012.
- Phân tích dư nợ của NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Vị Thủy
Hậu Giang năm 2010, năm 2011 và năm 2012.
- Phân tích tình hình nợ quá hạn và nợ xấu của NHNo&PTNT Việt Nam chi
nhánh huyện Vị Thủy Hậu Giang năm 2010, năm 2011 và năm 2012.
- Phân tích chỉ tiêu tài chính trong cho vay ngắn hạn của NHNo&PTNT Việt
Nam chi nhánh huyện Vị Thủy Hậu Giang năm 2010, năm 2011 và năm 2012.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Thời gian
- Luận văn được thực hiện từ 12/08/2013 đến 18/11/2013.
- Thời gian thu thập số liệu phân tích từ năm 2010 đến năm 2012.
1.3.2 Không gian
- Nội dung của luận văn chỉ nghiên cứu về NHNo&PTNT Việt Nam chi
nhánh huyện Vị Thủy Hậu Giang.

- 12 -


1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
- Theo tác giả Nguyễn Phước Duy (2012) với đề tài “Phân tích tình hình tín
dụng hộ sản xuất tại NHN0&PTNT - Chi nhánh huyện Kế Sách”. Luận văn tốt
nghiệp, khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh, trường Đại Học Cần Thơ.

Nội dung của luận văn này là phân tích thực trạng huy động vốn, cho vay cụ
thể là doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ xấu theo ngành kinh tế và
theo thời hạn đối với tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp tại chi nhánh
NHN0&PTNT huyện Kế Sách bằng các phương pháp so sánh số tương đối, số
tuyệt đối. Qua các phân tích trên, tác giả đã đưa ra một số giải pháp cụ thể giúp
nâng cao hiệu quả tín dụng hộ sản xuất tại chi nhánh. Đề tài đã giúp phần nào cho
luận văn của tôi, phương pháp phân tích, những chỉ tiêu đánh giá về tình hình tín
dụng . Tuy nhiên đề tài này quá khái quát, chưa đi sâu phân tích từng mục tiêu cụ
thể.
- Nguyễn Thành Lọc (2011). Luận văn tốt nghiệp “Phân tích thực trạng rủi
ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện
Vị Thủy”, trường Cao đẳng cộng đồng Hậu Giang.
Với tác giả này trên cơ sở lý luận và thực tiễn, tác giả đã phân tích thực
trạng rủi ro tín dụng cũng như tìm ra nguyên nhân gây ra thực trạng trên, sử dụng
các chỉ tiêu tài chính để đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng. Nhưng đề tài chưa tập
trung phân tích tình nợ quá hạn và nợ xấu là thành phần đáng lo ngại gây nên rủi
ro trong cho vay.
- Nguyễn Thị Kim Thoa (2011). Luận văn tốt nghiệp “Phân tích hoạt động
tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh
Vị Thủy”, trường Cao đẳng cộng đồng Hậu Giang.
Trong đề tài này tác giả đánh giá khái quát tình hình huy động vốn, cho vay,
dư nợ và nợ xấu của Ngân hàng. Qua phân tích tác giả chỉ ra những yếu tố khách
quan, chủ quan ảnh hưởng đến vấn đề nợ xấu và đề xuất ra được một số giải pháp
hạn chế nợ xấu tại Ngân hàng. Đề tài chỉ tập trung phân tích nợ xấu theo các năm,
chưa phân tích sâu về thực trạng nợ xấu tại Ngân hàng theo các nhóm nợ Theo
thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Ngân hàng Nhà nước.
Qua tham khảo trên, tôi có thể hiểu được những vấn đề cơ bản của phân
tích, qua đó khắc phục những thiếu sót, những khía cạnh khác của vấn đề cho
luận văn của tôi.


- 13 -


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CÁC VẤN ĐỀ CHUNG TRONG CHO VAY NGẮN HẠN CỦA NHTM
2.1.1 Khái niệm cho vay ngắn hạn
Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng. Mục
đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào các tài sản
lưu động hoặc nhu cầu sử dụng vốn ngắn hạn của Nhà nước, doanh nghiệp, hộ
sản xuất, cá nhân.
2.1.2 Điều kiện cho vay
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và trách nhiệm dân
sự theo quy định của pháp luật.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết
+ Có vốn tự có tham gia vào dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ, đời sống theo quy định.
+ Kinh doanh có hiệu quả, có lãi.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi.
- Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và hướng dẫn của NHTM.
Tài sản đảm bảo có thể là động sản hoặc bất động sản:
+ Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
+ Sổ tiết kiệm, kỳ phiếu, trái phiếu, các loại giấy tờ có giá khác.
+ Vàng, bạc, đá quí.
+ Các tài sản khác theo qui định của pháp luật.
2.1.3 Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay được xác định căn cứ vào các yếu tố sau:

- Chu kỳ sản xuất kinh doanh (SXKD)
- Thời hạn thu hồi vốn của thường vụ hoặc phản ánh SXKD
- 14 -


- Khả năng trả nợ của khách hàng
- Khả năng và mức cho vay của Ngân hàng
Tất cả đều có thời hạn không quá 12 tháng.
2.1.4 Phương thức cho vay ngắn hạn
Trên cơ sở nhu cầu của khách hàng và khả năng kiểm tra, giám sát của Ngân
hàng, Ngân hàng thỏa thuận với khách hàng vay về việc lựa chọn các phương
thức cho vay sau đây:
2.1.4.1 Cho vay từng lần
- Mỗi lần vay vốn khách hàng và Ngân hàng thực hiện thủ tục vay vốn cần
thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
- Đặc điểm của loại cho vay này là khách hàng xin vay món nào thì phải làm
hồ sơ xin vay món đó. Như vậy nếu trong một quý khách hàng có bao nhiêu món
vay, thì khách hàng phải làm bấy nhiêu hồ sơ xin vay. Bộ phận tín dụng tiến hành
phân tích hồ sơ xin vay và xem xét cho vay đối với từng hồ sơ cụ thể.
- Cách thức phát tiền vay, thu nợ và thu lãi được thực hiện như sau:
Phát tiền vay: Dựa vào hợp đồng tín dụng, Ngân hàng phát dần tiền vay
theo yêu cầu của khách hàng, khi phát tiền vay, khoản tiền vay đó được ghi có
vào tài khoản tiền gửi của khách hàng hoặc chuyển trả thẳng cho nhà cung cấp và
ghi nợ số tiền vay vào tài khoản tiền vay.
Thu nợ và lãi: Nợ gốc và lãi thu cùng một thời điểm. Khi đến ngày trả nợ
ghi trên hợp đồng tín dụng, khách hàng phải chủ động lập giấy trả nợ cho Ngân
hàng. Ngân hàng sẽ trích tiền gửi của khách hàng để trả nợ. Còn tiền lãi Ngân
hàng sẽ thu sau khi tính toán trên số ổn định, theo công thức :
Lãi tiền vay = Số tiền vay * Thời hạn vay * Lãi suất vay
- Phạm vi áp dụng: Cho vay từng lần theo món được áp dụng trong các

trường hợp sau:
 Khách hàng vay không thường xuyên.
 Khách hàng vay thường xuyên nhưng chưa được Ngân hàng tín nhiệm
cho áp dụng hạn mức tín dụng.
 Thường áp dụng cho các khoản vay dài hạn hoặc cho các dự án.
 Thường yêu cầu khách hàng phải có bảo đảm.

- 15 -


2.1.4.2 Cho vay theo hạn mức
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Ngân hàng thương mại và khách hàng xác
định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoản thời gian nhất
định.
- Đặc điểm cơ bản của loại cho vay này là một hồ sơ xin vay cho nhiều món
vay.
- Phát tiền vay: Ngân hàng sẽ căn cứ vào bảng kê chứng từ xin vay của
khách để giải ngân bằng cách ghi nợ vào tài khoản cho vay luân chuyển và ghi có
vào tài khoản tiền gửi hoặc chuyển trả thẳng cho nhà cung cấp.
- Thu nợ: Việc thu nợ theo tài khoản cho vay luân chuyển.
- Thu lãi: Cuối mỗi tháng Ngân hàng sẽ tính lãi theo phương pháp tích số.
- Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho khách hàng có nhu cầu vay vốn thường
xuyên và được Ngân hàng tín nhiệm.
- Cách xác định hạn mức tín dụng:
Căn cứ để xác định hạn mức tín dụng là kế hoạch tài chính của doanh
nghiệp, trong đó dự báo chi tiết về tài sản và nguồn vốn. Nhân viên tín dụng sẽ
tiến hành xác định hạn mức tín dụng (HMTD) theo từng bước như sau:
+ Xác định và thẩm định tính chất hợp lý của tổng tài sản
+ Xác định và thẩm định tính chất hợp lý của nguồn vốn
+ Xác định HMTD theo công thức:

Hạn mức tín dụng = Nhu cầu vốn lưu động – Vốn chủ sở hữu tham gia
Nhu cầu vốn lưu động = Giá trị tài sản lưu động – nợ ngắn hạn phi ngân
hàng – nợ dài hạn có thể sử dụng
2.1.4.3 Cho vay theo dự án đầu tư: khách hàng vay vốn để thực hiện các dự
án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời
sống.
2.1.4.4 Cho vay hợp vốn: Trường hợp khách hàng có nhu cầu vay vốn lớn,
thời hạn vốn vay dài, Ngân hàng sẽ đứng ra làm đầu mối dàn xếp, huy động các
nguồn vốn từ nhiều định chế tài chính khác nhau trong và ngoài nước để cùng đầu
tư vào một hay nhiều dự án.

- 16 -


2.1.4.5 Cho vay trả góp: khách hàng vay vốn với thỏa thuận sẽ hoàn trả gốc
và lãi thành nhiều kỳ trong thời hạn cho vay.
2.1.4.6 Các hình thức cho vay khác: Tuỳ theo nhu cầu của khách hàng và
thực tế phát sinh Ngân hàng sẽ xem xét cho vay theo các phương thức phù hợp
với đặc điểm hoạt động trong từng thời kỳ và không trái với qui định của pháp
luật.
2.1.5 Lãi suất cho vay
Theo lãi suất qui định của Ngân hàng theo từng thời kỳ.
2.1.6 Quy trình cho vay tại NHNo&PTNT Việt Nam huyện Vị Thủy
Hậu Giang
- Sơ đồ quy trình:
(1) (7)
PHÒNG TÍN DỤNG

KHÁCH HÀNG
(2) (6) (8)


(3)

(5)

(4)
GIÁM ĐỐC

TRƯỞNG P.TÍN DỤNG

Hình 2.1 Quy trình cho vay tại Agribank chi nhánh huyện Vị Thủy
- Giải thích quy trình:
Bước 1: Khách hàng đến liên hệ với cán bộ tín dụng để được hướng dẫn về
điều kiện cho vay vốn và lập giấy đề nghị vay vốn.
Bước 2: Cán bộ tín dụng tiến hành thẩm định về các thông tin, tài liệu
khách hàng cung cấp như phân tích tính khả thi phương án sản xuất, kinh doanh;
khả năng trả nợ vay của khách hàng; kiểm tra tài sản đảm bảo tiền vay về mặt giá
trị, quyền sở hữu…

- 17 -


Bước 3: Kế đến cán bộ tín dụng lập báo cáo thẩm định và chịu trách nhiệm
về kết quả phân tích, thẩm định và đề xuất việc cho vay hay không cho vay. Sau
đó chuyển toàn bộ hồ sơ lên trưởng phòng tín dụng.
Bước 4: Khi nhận được hồ sơ, trưởng phòng tín dụng đánh giá lại toàn bộ
hồ sơ vay vốn, ghi rõ ý kiến cho vay hay không cho vay. Sau đó, toàn bộ hồ sơ
này sẽ được chuyển lên giám đốc hay người có thẩm quyền phê duyệt.
Bước 5: Giám đốc hoặc người được ủy quyền sẽ xem xét lại toàn bộ hồ sơ
vay vốn. Nếu cần thiết, Giám đốc có thể quyết định thành lập tổ tái thẩm định để

thẩm định lại phương án vay vốn của khách hàng. Sau đó, Giám đốc hoặc người
được ủy quyền sẽ quyết định cho vay hay không và chuyển cho phòng tín dụng.
Bước 6: Nếu không cho vay thì phòng tín dụng sẽ thông báo cho khách
hàng bằng văn bản. Nếu cho vay thì cán bộ cùng khách hàng lập hợp đồng tín
dụng kèm giấy nhận nợ, hợp đồng thế chấp hay cầm cố tài sản đảm bảo rồi cùng
khách hàng công chứng hợp đồng thế chấp tại phòng công chứng hoặc tại xã.
Bước 7: Sau khi thực hiện xong thủ tục công chứng, khách hàng chuyển
toàn bộ hồ sơ cho phòng tín dụng và cán bộ tín dụng trình lãnh đạo ký.
Bước 8: Cán bộ tín dụng sẽ làm thủ tục giải ngân cho khách hàng.
2.1.7 Hồ sơ cho vay vốn
Khi có nhu cầu vay vốn khách hàng gởi giấy xin vay vốn và các thông tin,
tài liệu cần thiết cho Ngân hàng, hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị vay vốn.
- Sổ vay vốn (đối với hộ sản xuất nông - lâm - ngư - nghiệp vay vốn không
đảm bảo tiền vay).
- Sổ hộ khẩu.
- Giấy chứng minh nhân dân.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính), giấy sở hữu các tài sản
thế chấp khác (bản chính).
- Dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (nếu có).
- Hợp đồng tín dụng.
- Các giấy tờ khác nếu có liên quan đến nghiệp vụ vay vốn.

- 18 -


2.2 CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ CHO VAY CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.3.1 Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn
Hiệu quả sử dụng vốn (%) =


Tổng dư nợ
*100
Tổng vốn huy động

(2.1)

Chỉ tiêu này phản ánh Ngân hàng cho vay bao nhiêu trong tổng nguồn vốn
huy động được, đồng thời đánh giá khả năng huy động vốn của Ngân hàng.
Nếu chỉ tiêu này lớn, một mặt phản ánh tình hình cân đối giữa huy động vốn
và cho vay tốt, một mặt đánh giá khả năng huy động vốn chưa tốt.
Nếu chỉ tiêu này nhỏ, một mặt phản ánh tình hình cho vay chưa tốt, một mặt
phản ánh tình hình huy động vốn tốt.
2.3.2 Hệ số thu nợ
Hệ số thu nợ (%) =

Doanh số thu nợ
Doanh số cho vay

*100

(2.2)

Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả thu nợ trong việc cho vay của Ngân hàng, nó
phản ánh trong thời kì nào đó với doanh số cho vay nhất định Ngân hàng thu về
bao nhiêu đồng vốn.
2.3.3 Chỉ tiêu dư nợ ngắn hạn trên tổng dư nợ
Đây là một chỉ tiêu định lượng xác định cơ cấu tín dụng, chỉ tiêu này cho
thấy sự biến động của tỷ trọng dư nợ tín dụng của Ngân hàng qua các thời kỳ
khác nhau. Tỷ trọng này càng cao chứng tỏ mức độ phát triển của nghiệp vụ tín

dụng càng lớn, mối quan hệ với khách hàng càng lớn.
Tỷ lệ dư nợ ngắn hạn (%) =

Dư nợ ngắn hạn
Tổng dư nợ

* 100

(2.3)

2.3.4 Chỉ tiêu nợ quá hạn
Việc xác định tỷ lệ nợ quá hạn là yếu tố rất quan trọng trong việc đánh giá
chất lượng tín dụng của Ngân hàng, nhằm phản ánh những khoản cho vay có khả
năng hoàn trả kém. Nếu tỷ lệ này thấp chứng tỏ tình hình kinh doanh của ngân
hàng tốt, và có khả năng thu hồi. Ngược lại, nếu tỷ lệ này cao thì Ngân hàng cần

- 19 -


có những biện pháp kiểm soát nợ quá hạn, hạn chế những rủi ro có thể mất vốn
do những khoản nợ quá hạn gây ra.
Tỷ lệ nợ quá hạn ngắn hạn (%) =

Tỷ lệ nợ xấu ngắn hạn (%) =

Nợ quá hạn ngắn hạn
Dư nợ ngắn hạn

Nợ xấu ngắn hạn
Tổng dư nợ


*100

* 100

(2.4)

(2.5)

2.3.6 Vòng quay vốn tín dụng
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của Ngân hàng, thời
gian thu hồi nợ của Ngân hàng là nhanh hay chậm. Chỉ tiêu này càng lớn chứng
tỏ nguồn vốn của ngân hàng luân chuyển nhanh, vòng quay vốn càng nhanh thì
việc đầu tư càng được an toàn.
Vòng quay vốn tín dụng (vòng) =
Dư nợ bình quân trong kì =

Doanh số thu nợ
Dư nợ bình quân

Dư nợ đầu kì + Dư nợ cuối kì
2

(2.6)

(2.7)

2.3.7 Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản tín dụng mà Ngân hàng phát ra cho vay
trong một khoảng thời gian nào đó, không kể món vay đó đã thu hồi về hay chưa

và thường được xác định theo tháng, quý hoặc năm.
2.3.8 Doanh số thu nợ
Doanh số thu nợ là tổng các khoản thu nợ phát sinh trong một khoảng thời
gian nào đó từ các khoản cho vay trong năm và cả những khoản cho vay của
những năm trước chưa thu về được. Doanh số thu nợ thường được xác định theo
tháng, quý hoặc theo năm.
2.3.9 Dư nợ
Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã cho vay và chưa thu được tại
một thời điểm nhất định.
Dư nợ cuối kỳ = Dư nợ đầu kỳ + DSCV trong kỳ – DSTN trong kỳ

- 20 -

(2.8)


2.3.10 Nợ quá hạn và nợ xấu
Theo thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Ngân hàng Nhà
nước, việc phân loại nợ được qui định tại chương 2, mục 1, điều 10 như sau:
a) Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
(i) Nợ trong hạn và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi
đúng hạn;
(ii) Nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ nợ
gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng thời hạn;
(iii) Nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại khoản 2 Điều này.
b) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
(i) Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
(ii) Nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu;
(iii) Nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều
này.

c) Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
(i) Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
(ii) Nợ gia hạn nợ lần đầu;
(iii) Nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ
theo hợp đồng tín dụng;
(iv) Nợ thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Nợ của khách hàng hoặc bên bảo đảm là tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng mà tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp tín dụng theo
quy định của pháp luật;
- Nợ được bảo đảm bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng hoặc công ty con
của tổ chức tín dụng hoặc tiền vay được sử dụng để góp vốn vào một tổ chức tín
dụng khác trên cơ sở tổ chức tín dụng cho vay nhận tài sản bảo đảm bằng cổ
phiếu của chính tổ chức tín dụng nhận vốn góp;
- Nợ không có bảo đảm hoặc được cấp với điều kiện ưu đãi hoặc giá trị vượt quá
5% vốn tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khi cấp cho
khách hàng thuộc đối tượng bị hạn chế cấp tín dụng theo quy định của pháp luật;
- Nợ cấp cho các công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng hoặc doanh
nghiệp mà tổ chức tín dụng nắm quyền kiểm soát có giá trị vượt các tỷ lệ giới hạn
theo quy định của pháp luật;
- 21 -


- Nợ có giá trị vượt quá các giới hạn cấp tín dụng, trừ trường hợp được phép vượt
giới hạn, theo quy định của pháp luật;
- Nợ vi phạm các quy định của pháp luật về cấp tín dụng, quản lý ngoại hối và
các tỷ lệ bảo đảm an toàn đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài;
- Nợ vi phạm các quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay, chính sách dự
phòng rủi ro của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
(v) Nợ đang thu hồi theo kết luận thanh tra;

(vi) Nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều
này.
d) Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
(i) Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
(ii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả
nợ được cơ cấu lại lần đầu;
(iii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
(iv) Khoản nợ quy định tại điểm c (iv) khoản 1 Điều này quá hạn từ 30 ngày đến
60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi;
(v) Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi đến 60
ngày mà vẫn chưa thu hồi được;
(vi) Nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều
này.
đ) Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
(i) Nợ quá hạn trên 360 ngày;
(ii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn
trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
(iii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ
cấu lại lần thứ hai;
(iv) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã
quá hạn;
(v) Khoản nợ quy định tại điểm c (iv) khoản 1 Điều này quá hạn trên 60 ngày kể
từ ngày có quyết định thu hồi;
(vi) Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi trên 60
ngày mà vẫn chưa thu hồi được;
(vii) Nợ của khách hàng là tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước công bố
đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị phong

- 22 -



tỏa vốn và tài sản;
(viii) Nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại khoản 3 Điều này.
* Nợ quá hạn: là những khoản thuộc nợ nhóm 2 (nợ cần chú ý), nợ nhóm 3
(nợ dưới tiêu chuẩn), nợ nhóm 4 (nợ nghi ngờ) và nợ nhóm 5 (nợ có khả năng
mất vốn).
* Nợ xấu: là những khoản thuộc nợ nhóm 3, nợ nhóm 4 và nợ nhóm 5.
2.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.3.1 Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp từ phòng hành chánh- tín dụng, năm 2010, năm
2011 và năm 2012 của AgriBank chi nhánh huyện Vị Thủy Hậu Giang.
2.3.2 Phương pháp phân tích số liệu
Trong phân tích kinh tế phương pháp so sánh là phương pháp được sử dụng
phổ biến. Mục đích của so sánh là làm rõ sự khác biệt hay những đặc trưng riêng
của đối tượng nghiên cứu. Các dạng so sánh thường được sử dụng trong phân
tích:
- So sánh bằng số tuyệt đối
- So sánh bằng số tương đối
*So sánh bằng số tuyệt đối
Phản ánh qui mô của chỉ tiêu nghiên cứu để thấy rõ được sự biến động về
qui mô của chỉ tiêu nghiên cứu.
Cách tính: Yi+1 –Yi với (i=1,n)
(2.9)
*So sánh bằng số tương đối
Khác với số tuyệt đối, khi so sánh bằng số tương đối sẽ nắm được kết cấu,
mối quan hệ, tốc độ phát triển, mức độ phổ biến và xu hướng biến động của các
chỉ tiêu kinh tế.
Số tương đối (%):

Y(i+1)

Yi

* 100 (i=1,n)

- 23 -

(2.10)


CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN VỊ THỦY
3.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CHI NHÁNH NHNo&PTNT HẬU GIANG
3.1.1 Sự ra đời và phát triển NHNo&PTNT Việt Nam
Năm 1988: Được thành lập ngày 26/3/1988 với tên gọi Ngân hàng Phát triển
Nông nghiệp Việt Nam theo nghị định số 53/HĐBT ngày 20 tháng 3 năm 1988
của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng.
Năm 1990: Đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam theo quyết
định số 400/CT ngày 14 tháng 11 năm 1990 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng.
Năm 1995: Đề xuất thành lập Ngân hàng phục vụ người nghèo, nay là Ngân
hàng Chính sách xã hội.
Năm 1996: Đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam theo quyết định số 280/QĐ-NHNN ngày 15 tháng 11 năm 1996 của
Thống đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam.
Năm 2003: Được phong tặng danh hiệu Anh hùng Lao động thời kỳ đổi
mới.
Năm 2005: Mở Văn phòng đại diện tại Campuchia.
Năm 2006: Đạt Giải thưởng Sao Vàng đất Việt.
Năm 2007: Được UNDP xếp hạng là Doanh nghiệp số 1 Việt Nam.
Năm 2008: Đảm nhận chức Chủ tịch APRACA; Đạt Top 10 Giải thưởng

Sao Vàng đất Việt.
Năm 2009: Khai trương hệ thống IPCAS II, kết nối trực tuyến toàn bộ 2.300
chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn hệ thống. Vinh dự được đón Tổng Bí thư
tới thăm và làm việc. Là ngân hàng đầu tiên lần thứ 2 liên tiếp đạt Giải thưởng
Top 10 Sao Vàng đất Việt.
Năm 2010: Top 10 trong 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam, tiếp tục là
Định chế tài chính có vốn điều lệ lớn nhất Việt Nam. Agribank bứt phá vươn lên
vị trí Ngân hàng số 1 Việt Nam trong lĩnh vực phát triển chủ thẻ.
Năm 2011: Chuyển đổi hoạt động theo mô hình Công ty rách nhiệm hữu
hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
- 24 -


Trong năm 2012, Agribank được trao tặng các giải thưởng: Top 10 doanh
nghiệp lớn nhất Việt Nam - VNR500; Doanh nghiệp tiêu biểu ASEAN; Thương
hiệu nổi tiếng ASEAN; Ngân hàng có chất lượng thanh toán cao; Ngân hàng
Thương mại thanh toán hàng đầu Việt Nam.
3.1.2 Lịch sử hình thành NHNo&PTNT Hậu Giang
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Hậu Giang là chi
Nhánh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
Xuất phát từ việc chia tách tỉnh Cần Thơ thành tỉnh Hậu Giang và thành phố
Cần Thơ trực thuộc Trung ương của Chính phủ. Ngân hàng Nông nghiệp &
PTNT tỉnh Hậu Giang là một Ngân hàng thương mại quốc doanh trực thuộc
NHNo&PTNT Việt Nam, được thành lập theo quyết định 64.QĐ/HĐQT-TCCB
ngày 01 tháng 03 năm 2004 của Chủ tịch hội đồng quản trị NHNo & PTNT Việt
Nam, có trụ sở tại số 55 đường 30/4 Thị xã Vị Thanh Tỉnh Hậu Giang và chính
thức đi vào hoạt động ngày 05 tháng 04 năm 2004. Ngân hàng Nông nghiệp &
PTNT tỉnh Hậu Giang hiện tại gồm các chi nhánh:
- Chi nhánh Hội sở tỉnh.
- Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT Thị xã Ngã Bảy.

- Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT huyện Long Mỹ.
- Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT huyện Vị Thủy.
- Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT huyện Châu Thành.
- Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT huyện Châu Thành A.
- Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT huyện Phụng Hiệp.
- Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT Hỏa Lựu.
- Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT Cái Tắc.
Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT tỉnh Hậu Giang là chi nhánh loại 2 chịu
sự điều hành của NHNo & PTNT Việt Nam. Hoạt động chủ yếu của Ngân hàng
trên lĩnh vực tiền tệ từ việc huy động vốn đến việc cho vay, thực hiện các dịch vụ
như: mua bán ngoại tệ, chi trả kiều hối, chuyển tiền, phát hành thẻ ATM... và
thực hiện các dự án ủy thác đầu tư trung ương và địa phương. Ngân hàng còn
thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội của Nhà nước mang ý nghĩa chính trị xã hội.

- 25 -


×