Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

phân tích hoạt động tín dụng trung dài hạn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh ba hòn tỉnh kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (752.6 KB, 84 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


TRẦN THỊ THU

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TRUNG - DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH BA HÒN TỈNH KIÊN GIANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG - K37
Mã số ngành: 52340201

Tháng 08 năm 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


TRẦN THỊ THU
MSSV: LT11158

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TRUNG - DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH BA HÒN TỈNH KIÊN GIANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG - K37
Mã số ngành: 52340201


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TS HUỲNH TRƯỜNG HUY

Tháng 08 năm 2013


LỜI CẢM TẠ
Trong khoảng thời gian học tập tại trường Đại Học Cần Thơ, được sự
hướng dẫn giúp đỡ của quý Thầy, Cô, cùng với thời gian thực tập tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Ba Hòn tỉnh Kiên
Giang, nay Em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình, có được kết quả
đó là nhờ vào công lao to lớn của quý Thầy, Cô và sự giúp đỡ, tận tình của
Ban lãnh đạo cũng như các Cô, Chú, Anh, Chị trong Ngân hàng.
Trước tiên, Em xin chân thành cám ơn đến Ban Giám Hiệu Trường Đại
Học Cần Thơ quí Thầy, Cô khoa Kinh Tế- Quản Trị Kinh Doanh, quí Thầy,
Cô trong bộ môn Tài Chính- Ngân Hàng đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kinh
nghiệm, kiến thức quý báo cho Em trong khoảng thời gian Em tham gia khóa
học. Để không phụ lòng mong mõi đó, Em xin hứa sẽ vận dụng những kiến
thức, bài học đó để rèn luyện bản thân, áp dụng vào công việc sau này, cố
gắng phấn đấu trở thành một người công dân có ích cho xã hội, cho đất nước.
Tiếp theo, Em xin gửi lời cám ơn đến Ban lãnh đạo cùng các Cô, Chú,
Anh, Chị trong Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Ba
Hòn tỉnh Kiên Giang, đã tận tình giúp đỡ và chỉ bảo cho Em trong suốt thời
gian thực tập tại Ngân hàng.
Cuối cùng, Em xin dâng vô vàng lời cám ơn chân thành nhất của mình
đến thầy Huỳnh Trường Huy người đã dành nhiều thời gian và tâm huyết
hướng dẫn Em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tuy nhiên, do thời gian có hạn và khả năng nhận thức của bản thân còn
nhiều hạn chế, nên luận văn này không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong
được sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến của quí Thầy, Cô cũng như Cơ quan thực

tập để luận văn này được hoàn chỉnh hơn.
Một lần nữa, Em xin kính chúc Ban Giám Hiệu, quí Thầy, Cô cùng Ban
lãnh đạo, các Cô, Chú, Anh, Chị trong Ngân hàng được dồi dào sức khỏe,
công tác tốt, luôn luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Em xin chân thành cám ơn!
Kiên Giang, ngày

tháng 11 năm 2013

Sinh viên thực hiện

Trần Thị Thu

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của Tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Kiên Giang, ngày

tháng 11 năm 2013

Sinh viên thực hiện

Trần Thị Thu

ii



NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

.............................................................................................................................
Kiên Giang, ngày

tháng

Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)

iii

năm 2013


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU.............................................................................. 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................ 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung .............................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .............................................................................. 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ......................................................................... 3
1.3.1 Phạm vi về không gian .................................................................. 3
1.3.2 Phạm vi về thời gian ...................................................................... 3
1.3.3 Phạm vi về nội dung ...................................................................... 3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN ........................................................................... 4
2.1.1 Khái niệm về tín dụng ................................................................... 4
2.1.2 Tín dụng trung- dài hạn ................................................................. 5
2.1.3 Vai trò của tín dụng trung- dài hạn ................................................ 5
2.1.4 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng trung- dài hạn

2.2 MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN .............. 9
2.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 11
2.3.1 Thu thập số liệu ............................................................................. 11
2.3.2 Phương pháp phân tích số liệu ...................................................... 11
CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ NHNo&PTNT CHI NHÁNH BA HÒN TỈNH
KIÊN GIANG .................................................................................................. 13
3.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHNo&PTNT
CHI NHÁNH BA HÒN TỈNH KIÊN GIANG ................................................ 13
3.1.1 Đặc điểm kinh tế- xã hội của huyện Kiên Lương ......................... 13
3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của NHNo&PTNT chi nhánh Ba
Hòn tỉnh Kiên Giang ........................................................................................ 14

iv


3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG CỦA CÁC PHÒNG BAN ....... 15
3.2.1 Tổ chức bộ máy quản lý ................................................................ 15
3.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban .................................. 15
3.2.3 Tổ chức quản lý kinh doanh và lĩnh vực hoạt động chủ yếu của
Ngân hàng ........................................................................................................ 18
3.3 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NHNo&PTNT CHI
NHÁNH BA HÒN TỈNH KIÊN GIANG QUA 3 NĂM 2010, 2011, 2012 VÀ
6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013 ........................................................................... 19
3.3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh tại NHNo&PTNT chi nhánh Ba Hòn
tỉnh Kiên Giang qua 3 năm 2010, 2011 và 2012 ............................................. 19
3.3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh tại NHNo&PTNT chi nhánh Ba Hòn
tỉnh Kiên Giang 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.................. 24
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG- DÀI
HẠN TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH BA HÒN TỈNH KIÊN GIANG ..... 25
4.1 TÌNH HÌNH CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NHNo&PTNT

CHI NHÁNH BA HÒN TỈNH KIÊN GIANG ................................................ 25
4.1.1 Tình hình chung về hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT chi
nhánh Ba Hòn tỉnh Kiên Giang qua 3 năm 2010, 2011 và 2012 ..................... 25
4.1.2 Tình hình chung về hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT chi
nhánh Ba Hòn tỉnh Kiên Giang 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm
2013 ................................................................................................................. 29
4.2 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI
NHNo&PTNT CHI NHÁNH BA HÒN TỈNH KIÊN GIANG ....................... 30
4.2.1 Tình hình hoạt động tín dụng trung- dài hạn tại NHNo&PTNT chi
nhánh Ba Hòn tỉnh Kiên Giang qua 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu
năm 2013 .......................................................................................................... 30
4.2.2 Tình hình doanh số cho vay trung- dài hạn tại NHNo&PTNT chi
nhánh Ba Hòn tỉnh Kiên Giang qua 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu
năm 2013 .......................................................................................................... 32
4.2.3 Tình hình doanh số thu nợ trung- dài hạn tại NHNo&PTNT chi
nhánh Ba Hòn tỉnh Kiên Giang qua 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu
năm 2013 .......................................................................................................... 38
4.2.4 Tình hình dư nợ trung- dài hạn tại NHNo&PTNT chi nhánh Ba
Hòn tỉnh Kiên Giang qua 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013

v


4.2.5 Tình hình nợ xấu trung- dài hạn tại NHNo&PTNT chi nhánh Ba
Hòn tỉnh Kiên Giang qua 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013
4.3 CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN
TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH BA HÒN TỈNH KIÊN GIANG ............... 58
4.3.1 Hệ số thu nợ trung- dài hạn ........................................................... 58
4.3.2 Vòng quay vốn tín dụng trung – dài hạn ....................................... 59
4.3.3 Dư nợ trung- dài hạn trên tổng vốn huy động ............................... 60

4.3.4 Dư nợ trung- dài hạn trên tổng dư nợ ............................................ 60
4.3.5 Tỷ lệ nợ xấu trung- dài hạn trên dư nợ trung- dài hạn .................. 61
4.4 NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TRUNG- DÀI HẠN TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH BA HÒN TỈNH KIÊN
GIANG............................................................................................................. 62
4.4.1 Những yếu tố khách quan .............................................................. 63
4.4.2 Những yếu tố chủ quan .................................................................. 64
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HOẠT TÍN DỤNG TRUNGDÀI HẠN TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH BA HÒN TỈNH KIÊN GIANG
5.1 NHỮNG HẠN CHẾ TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG- DÀI
HẠN TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH BA HÒN TỈNH KIÊN GIANG ..... 65
5.1.1 Tỷ lệ đầu tư vốn tín dụng trung- dài hạn ....................................... 65
5.1.2 Chưa thực hiện theo đúng quy trình tín dụng ................................ 66
5.1.3 Trong công tác thu hồi nợ.............................................................. 66
5.1.4 Tỷ lệ nợ xấu trung- dài hạn ........................................................... 67
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TRUNG- DÀI HẠN TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH BA HÒN TỈNH KIÊN
GIANG............................................................................................................. 67
5.2.1 Tăng tỷ lệ đầu tư vốn tín dụng trung- dài hạn ............................... 67
5.2.2 Thực hiện theo đúng quy trình tín dụng ........................................ 69
5.2.3 Tăng cường công tác thu hồi nợ .................................................... 69
5.2.4 Hạn chế nợ xấu trung- dài hạn....................................................... 70
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN ............................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 73

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng qua 3 năm 2010, 2011

và 2012 ............................................................................................................. 19
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng 6 tháng đầu năm 2012
và 6 tháng đầu năm 2013 ................................................................................. 24
Bảng 4.1 Tình hình chung về hoạt động tín dụng tại Ngân hàng qua 3 năm
2010, 2011 và 2012 .......................................................................................... 25
Bảng 4.2 Tình hình chung về hoạt động tín dụng tại Ngân hàng 6 tháng đầu
năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ................................................................ 29
Bảng 4.3 Tình hình hoạt động tín dụng trung- dài hạn tại Ngân hàng qua 3
năm 2010, 2011 và 2012 .................................................................................. 30
Bảng 4.4 Tình hình hoạt động tín dụng trung- dài hạn tại Ngân hàng 6 tháng
đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ......................................................... 31
Bảng 4.5 Tình hình doanh số cho vay trung- dài hạn theo ngành kinh tế tại
Ngân hàng qua 3 năm 2010, 2011 và 2012 ..................................................... 32
Bảng 4.6 Tình hình doanh số cho vay trung- dài hạn theo ngành kinh tế tại
Ngân hàng 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 .......................... 37
Bảng 4.7 Tình hình doanh số thu nợ trung- dài hạn theo ngành kinh tế tại Ngân
hàng qua 3 năm 2010, 2011 và 2012 ............................................................... 38
Bảng 4.8 Tình hình doanh số thu nợ trung- dài hạn theo ngành kinh tế tại Ngân
hàng 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 .................................... 42
Bảng 4.9 Tình hình dư nợ trung- dài hạn theo ngành kinh tế tại Ngân hàng qua
3 năm 2010, 2010 và 2012 ............................................................................... 44
Bảng 4.10 Tình hình dư nợ trung- dài hạn theo ngành kinh tế tại Ngân hàng 6
tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ............................................... 48
Bảng 4.11 Tình hình nợ xấu trung- dài hạn tại Ngân hàng qua 3 năm 2010
2011 và 2012 .................................................................................................... 50
Bảng 4.12 Tình hình nợ xấu trung- dài hạn tại Ngân hàng 6 tháng đầu năm
2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ........................................................................ 55
Bảng 4.13 Chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng trung- dài hạn tại Ngân hàng
qua 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 .................................. 58


vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ quan hệ tín dụng ..................................................................... 4
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ......................................................................... 15
Hình 3.2 Đồ thị kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng qua 3 năm 2010
2011 và 2012 .................................................................................................... 20
Hình 4.1 Đồ thị tình hình chung về hoạt động tín dụng tại Ngân hàng qua 3
năm 2010, 2011 và 2012 .................................................................................. 26
Hình 4.2 Đồ thị tình hình hoạt động tín dụng trung- dài hạn tại Ngân hàng qua
3 năm 2010, 2011 và 2012 ............................................................................... 30
Hình 4.3 Đồ thị tình hình doanh số cho vay trung- dài hạn theo ngành kinh tế
tại Ngân hàng qua 3 năm 2010, 2011 và 2012 ................................................ 33
Hình 4.4 Đồ thị tình hình doanh số thu nợ trung- dài hạn theo ngành kinh tế tại
Ngân hàng qua 3 năm 2010, 2011 và 2012 ..................................................... 39
Hình 4.5 Đồ thị tình hình dư nợ trung- dài hạn theo ngành kinh tế tại Ngân
hàng qua 3 năm 2010, 2011 và 2012 ............................................................... 45

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

NHNo&PTNT

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

HĐKD


: Hoạt động kinh doanh

TDH

: Trung dài hạn



: Quyết định

HĐQT

: Hội đồng quản trị

HĐTD

: Hoạt động tín dụng

NH

: Ngân hàng

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

KD

: Kinh doanh


CN- XD

: Công nghiệp- xây dựng

DV

: Dịch vụ

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

DN

: Doanh nghiệp

CP

: Chính phủ



: Nghị định

TT

: Thông tư

VHĐ


: Vốn huy động

NQ

: Nghị quyết

ix


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, Hệ thống Ngân hàng với hoạt
động chủ đạo là hoạt động tín dụng. Nếu như huy động vốn là hoạt động tập
trung vốn nhàn rỗi từ trong dân cư, thì hoạt động tín dụng lại chuyển giao vốn
cho những người có nhu cầu sử dụng vốn và hoạt động này cũng đang nắm
giữ vai trò to lớn trong quá trình phát triển của các cá nhân, các doanh nghiệp
nói riêng và nền kinh tế nói chung. Hoạt động tín dụng không chỉ mang lại lợi
ích cho nền kinh tế mà còn là hoạt động chủ yếu, mang lại hiệu quả kinh
doanh và quyết định đến sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng. Đặc biệt trong
đó là hoạt động tín dụng trung- dài hạn có hiệu quả sẽ tác động tới mọi lĩnh
vực kinh tế- chính trị- xã hội. Vì phát triển cho vay tín dụng trung - dài hạn sẽ
giảm bớt đáng kể các khoản bao cấp từ ngân sách cho đầu tư xây dựng cơ bản
và giảm bớt thâm hụt ngân sách. Ngoài ra, nếu Ngân hàng có một nguồn vốn
ổn định trong thời gian dài để đầu tư dài hạn sẽ tạo ra lợi nhuận cao hơn rất
nhiều so với việc dùng nó để cho vay ngắn hạn, vì mỗi món vay trung - dài
hạn cấp cho doanh nghiệp thường là rất lớn, lãi suất cao. Bên cạnh khoản lợi
nhuận hấp dẫn, tín dụng trung - dài hạn còn là vũ khí cạnh tranh rất có hiệu

quả giữa các Ngân hàng với nhau.
Tuy nhiên trong thời gian gần đây, hoạt động tín dụng, đặc biệt là tín
dụng trung- dài hạn còn đang gặp nhiều khó khăn, người dân hiện vẫn chuộng
gửi tiền kỳ hạn ngắn, do lãi suất kỳ hạn dài không cao hơn và nếu thị trường
tài chính có biến động sẽ dễ dàng hơn khi rút tiền ra để đầu tư vào lĩnh vực
khác. Nếu gửi trung- dài hạn, người gửi tiền đều thương lượng để được lãi suất
cao hơn so với lãi suất Ngân hàng công bố. Vì thế, các Ngân hàng khó có
được nguồn vốn huy động trung- dài hạn để ổn định cho vay kỳ hạn dài đối
với doanh nghiệp. Khi đó, các doanh nghiệp muốn vay trung- dài hạn phải
chịu lãi suất khá cao, kèm theo điều kiện lãi suất thả nổi (Theo báo cáo của
Ngân hàng Nhà nước về hoạt động Ngân hàng trong tuần từ 12/8/2013 đến
16/8/2013, áp dụng lãi suất cho vay trung- dài hạn khoảng 11,5%/năm - 13%/
năm, lãi suất cho vay ngắn hạn khoảng 9%/năm - 11,5%/ năm). Tóm lại, hoạt
động tín dụng trung- dài hạn của Ngân hàng hiện nay đang giữ một vai trò rất
quan trọng và trở thành đề tài thu hút sự quan tâm không chỉ những nhà quản
lý mà còn nhà nghiên cứu kinh tế kể cả sinh viên ngành tài chính (Nguyễn
Minh Tâm năm 2009, Tiết Thanh Tân năm 2010,…). Các nghiên cứu trên đã

1


phần nào phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng cũng như đề
ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại các Ngân hàng. Tuy
nhiên, vẫn chưa nói lên được vai trò quan trọng của hoạt động tín dụng, đặc
biệt là tín dụng trung – dài hạn.
Điển hình như Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn chi
nhánh Ba Hòn tỉnh Kiên Giang. Trong những năm qua, Ngân hàng đã không
ngừng nỗ lực thực hiện nghiệp vụ huy động và cung ứng nguồn vốn cho các
thành phần kinh tế để đáp nhu cầu phát triển kinh tế địa phương. Tuy nhiên,
khu vực này thuộc vùng Tứ giác Long Xuyên nên bị nhiễm mặn và phèn. Hoạt

động Nông nghiệp không phát triển như những vùng khác ở đồng bằng sông
Cửu Long. Lúa ở đây chỉ trồng được 2 vụ. Trong khi đó, chiến lược phát triển
ở tỉnh Kiên Giang xác định thủy sản biển là ngành kinh tế mũi nhọn, với nghề
đánh bắt trên ngư trường, ngoài ra tiềm năng du lịch ở Kiên Giang là rất lớn và
là tỉnh duy nhất ở đồng bằng sông Cửu Long có trữ lượng đá vôi khá lớn.
Nhưng theo số liệu về hoạt động tín dụng trung- dài hạn từ Ngân hàng cho
thấy, dư nợ tín dụng trung- dài hạn của Ngân hàng năm 2010 là 85.124 triệu
đồng chiếm 39,52% trên tổng dư nợ. Nhưng đến năm 2012 là 136.496 triệu
đồng tương đương 42,27% trên tổng dư nợ. Ta thấy, dư nợ tín dụng trung- dài
hạn của Ngân hàng vẫn còn thấp so với yêu cầu. Xuất phát từ nền kinh tế địa
phương và tình hình hoạt động tín dụng trung- dài hạn của Ngân hàng, đã đặt
ra một số vấn đề cần được khai thác và giải thích làm rõ để giúp cho Ngân
hàng có định hướng phát triển cho hoạt động tín dụng trung- dài hạn trong thời
gian sắp tới được tốt hơn. Đó cũng chính là lý do, tại sao Tôi chọn đề tài
“Phân tích hoạt động tín dụng trung- dài hạn tại NHNo&PTNT chi
nhánh Ba Hòn tỉnh Kiên Giang” để nghiên cứu.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động tín dụng trung- dài hạn tại NHNo&PTNT chi nhánh
Ba Hòn Tỉnh Kiên Giang qua 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm
2013 từ đó đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng, cũng như tìm
kiếm những nguyên nhân tác động đến hoạt động tín dụng trung- dài hạn
trong thời gian qua.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích hoạt động tín dụng trung- dài hạn tại NHNo&PTNT chi
nhánh Ba Hòn Tỉnh Kiên Giang qua 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu
năm 2013.

2



- Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng trung- dài hạn tại NHNo&PTNT
chi nhánh Ba Hòn tỉnh Kiên Giang qua 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng
đầu năm 2013.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tín dụng trungdài hạn tại NHNo&PTNT chi nhánh Ba Hòn tỉnh Kiên Giang trong
những năm sắp tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về không gian
Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát
Triển Nông Thôn chi nhánh Ba Hòn Tỉnh Kiên Giang.
1.3.2 Phạm vi về thời gian
Số liệu phân tích được lấy trong 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng
đầu năm 2013.
Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 12/08/2013 đến ngày 18/11/2013.
1.3.3 Phạm vi về nội dung
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tình hình cho vay, dư nợ, thu nợ
và nợ xấu tại NHNo&PTNT chi nhánh Ba Hòn tỉnh Kiên Giang. Từ đó
nắm rõ được thực trạng về hoạt động tín dụng tại Ngân hàng, nhằm đề xuất
một số giải pháp phù hợp để hạn chế rủi ro và nâng cao chất lượng tín dụng
tại NHNo&PTNT chi nhánh Ba Hòn tỉnh Kiên Giang.

3


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình
thái kinh tế - xã hội. Ngày nay tín dụng được hiểu là quan hệ kinh tế được

biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả
cho người cho vay cả vốn gốc và lãi sau một thời gian nhất định. (Thái Văn
Đại, 2012)
Trong thực tế tín dụng hoạt động rất phong phú và đa dạng, nhưng để
hiểu rõ hơn về tín dụng chúng ta có thể xem qua sơ đồ sau:
Người bán hoặc
người cho vay

Người mua hoặc
người đi vay
Hàng hóa, tiền

Phương tiện trao đổi
Tiền mặt

Mua chịu
Thanh toán

Con nợ

Chủ nợ

Nguồn: Robert Cole, Lon Mishler, Credit management, 1998

Hình 2.1 Sơ đồ quan hệ tín dụng
Như vậy, một hoạt động được gọi là tín dụng phải thỏa mãn 2 điều kiện:
- Phải có sự chuyển giao tạm thời quyền sử dụng vốn hoặc hàng hóa.
- Phải có sự hoàn trả và giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị ban đầu.
Những hoạt động là tín dụng như:
- Ngân hàng vay vốn từ công chúng

- Ngân hàng cho các doanh nghiệp vay

4


- Công ty phát hành kỳ phiếu
- Kho bạc phát hành tín phiếu
- Mua bán chịu giữa các doanh nghiệp
- Nhà nước vay tiền của IMF, WB. (Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh,
2010)
2.1.2 Tín dụng trung- dài hạn
Tín dụng trung hạn: là những khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12
tháng đến 60 tháng. Loại hình tín dụng này thường được dùng để cung cấp,
mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng, xây dựng và
đầu tư vào những dự án vừa và nhỏ.
Tín dụng dài hạn: là các khoản vay có thời gian cho vay trên 60 tháng.
Nhằm giúp cho các doanh nghiệp vay vốn đầu tư vào những dự án lớn, được
dùng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản như đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới,
các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất,…
Như vậy, nói đến tín dụng trung- dài hạn là nói đến cho vay dự án. Cho
vay theo dự án đầu tư là một hình thức cấp tín dụng trung và dài hạn chủ yếu
nhất mà Ngân hàng thương mại dành cho các chủ doanh nghiệp, các chủ đầu
tư. (Thái Văn Đại, 2012)
2.1.3 Vai trò của tín dụng trung- dài hạn
Đối với nền kinh tế: Tín dụng trung - dài hạn góp phần ổn định đời sống,
tạo ra công ăn việc làm và ổn định trật tự xã hội, bởi lẽ tín dụng trung- dài hạn
đầu tư vào những lĩnh vực, những dự án lớn như: Đầu tư xây dựng các xí
nghiệp, mua máy móc thiết bị vào hệ thống tưới tiêu, xây dựng các doanh
nghiệp chế biến nông sản nhằm phục vụ cho nông nghiệp, đã thu hút một số
lượng lớn lao động dư thừa trong nông thôn, nhằm tạo công ăn việc làm cho

người lao động, góp phần tăng thu nhập và cải thiện đời sống của người dân.
(Thái Văn Đại, 2012)
Đối với doanh nghiệp: Tín dụng trung- dài hạn giúp cho các doanh
nghiệp đầu tư xây dựng nhà xưởng, mua sắm máy móc thiết bị,…để cải tiến
công nghệ sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm tạo điều kiện mở rộng quy
mô sản xuất kinh doanh. Có thể nói, tín dụng trung - dài hạn là trợ thủ đắc lực
cho các doanh nghiệp đạt được mục tiêu kinh doanh: lợi nhuận, an toàn, phát
triển không ngừng,...trong khi nguồn vốn trung - dài hạn doanh nghiệp có
trong tay không đủ đáp ứng nhu cầu.

5


Đối với Ngân hàng: Nếu Ngân hàng có một nguồn vốn ổn định trong
thời gian dài để đầu tư dài hạn sẽ tạo ra lợi nhuận cao hơn rất nhiều so với việc
dùng nó để cho vay ngắn hạn, vì mõi món vay trung - dài hạn cấp cho doanh
nghiệp thường là rất lớn, lãi suất cao. Bên cạnh khoản lợi nhuận hấp dẫn, tín
dụng trung - dài hạn còn là vũ khí cạnh tranh rất có hiệu quả giữa các Ngân
hàng với nhau.
Bởi vì, mõi món cho vay trung- dài hạn, thì Ngân hàng không chỉ nhìn
vào lợi ích trước mắt mà còn nhìn vào lợi ích lâu dài hơn đó là mở rộng tín
dụng trung- dài hạn. Các doanh nghiệp sau khi được Ngân hàng cho vay vốn,
trang bị máy móc mới hay xây dựng mở rộng, năng lực sản xuất sẽ tăng lên,
doanh nghiệp lại cần có nhiều vốn lưu động hơn để đáp ứng cho sản xuất. Lúc
này, người đầu tiên mà doanh nghiệp tìm đến chính là các Ngân hàng đã đầu
tư cho họ. Bởi lẽ, doanh nghiệp dễ dàng tìm được sự thông cảm vì hai bên đã
hiểu nhau, Ngân hàng đã nắm được tình hình tài chính và các khoản thu chi
của doanh nghiệp nên lúc này, doanh nghiệp lại tiếp tục tìm đến Ngân hàng
chứ không phải một Ngân hàng nào khác. Đó chính là lý do tại sao, tín dụng
trung- dài hạn còn là vũ khí cạnh tranh rất có hiệu quả giữa các NH với nhau.

2.1.4 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng trungdài hạn
Tín dụng trung- dài hạn đóng một vai trò hết sức quan trọng đối với sự
phát triển của nền kinh tế, đặc biệt trong thời kỳ công nghiệp hoá- hiện đại hoá
đất nước. Khi đó, hiệu quả hoạt động tín dụng trung- dài hạn không chỉ tác
động tới nền kinh tế mà còn tác động tới các doanh nghiệp mà hơn cả là tới
Ngân hàng. Thông qua việc đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng trung- dài
hạn sẽ giúp cho Ngân hàng có thể đánh giá lại hoạt động cho vay của mình để
từ đó, có thể đưa ra những giải pháp nhằm khắc phục những tồn tại, thiếu sót
và đẩy mạnh hơn nữa hoạt động tín dụng trung- dài hạn trong tương lai.
Điều này có nghĩa là các Ngân hàng khi tiến hành cho vay trung- dài hạn
thì khoản cho vay đó phải đem lại thu nhập cho Ngân hàng, đảm bảo trang trải
được chi phí trả lãi suất huy động hoặc đi vay, chi phí Ngân hàng và rủi ro của
Ngân hàng. Song không phải các Ngân hàng cứ cho vay nhiều, mang lại nhiều
lợi nhuận là có hiệu quả cao bởi vì nếu cho vay ra mà không thu hồi được vốn
cho vay hoặc cho vay không cân xứng với nguồn huy động thì sớm hay muộn
Ngân hàng cũng dễ rơi vào tình trạng thua lỗ. Chính vì vậy, để đánh giá hiệu
quả hoạt động tín dụng trung- dài hạn tại Ngân hàng, chúng ta cần phải phân
tích và làm rõ các chỉ tiêu sau:

6


- Doanh số cho vay: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
NH cho khách hàng vay trong thời gian nhất định, bao gồm vốn đã thu hồi hay
chưa thu hồi. Doanh số cho vay thường được xác định theo tháng, quý, năm.
- Doanh số thu nợ: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
Ngân hàng thu về được khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó, kể cả
năm nay và những năm trước đó.
- Dư nợ: Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng hiện còn cho vay bao
nhiêu và đây cũng là khoản mà Ngân hàng cần phải thu về vào một thời điểm

nhất định nào đó. Dư nợ bao gồm nợ trong hạn và nợ xấu.
- Nợ xấu: Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn mà khách hàng
không có khả năng trả nợ cho Ngân hàng khi đến hạn mà không có lý do chính
đáng. Nợ xấu là các khoản nợ thuộc các nhóm: nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5.
Trong đó, nhóm 3- Nợ dưới tiêu chuẩn, là các khoảng nợ quá hạn từ 91
ngày đến 180 ngày, tỷ lệ trích lập là 20%. Nhóm 4- Nợ nghi ngờ, là các
khoảng nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày, tỷ lệ trích lập là 50%. Nhóm 5Nợ có khả năng mất vốn, là các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày, tỷ lệ trích lập
là 100%.
2.1.4.1 Hệ số thu nợ TDH
Chỉ tiêu này đánh giá chất lượng tín dụng trong việc thu nợ của Ngân
hàng. Nó phản ánh trong một thời kỳ nào đó với doanh số cho vay nhất định,
Ngân hàng sẽ thu được bao nhiêu đồng vốn. Hệ số này càng cao được đánh giá
càng tốt, được thể hiện qua công thức sau :
Doanh số thu nợ TDH
Hệ số thu nợ TDH (% ) =

x 100
Doanh số cho vay TDH

2.1.4.2

n

u

ốn t n

n

H


Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của Ngân hàng,
phản ánh thời gian thu hồi nợ của Ngân hàng là nhanh hay chậm. Nếu số vòng
quay vốn tín dụng càng cao thì đồng vốn của Ngân hàng quay càng nhanh,
luân chuyển liên tục đạt hiệu quả cao và việc đầu tư càng được an toàn, góp
phần tăng trưởng tín dụng, được tính theo công thức sau:
Doanh số thu nợ TDH
Vòng quay vốn tín dụng TDH (vòng) =
Dư nợ bình quân TDH

7


Trong đó dư nợ bình quân TDH được tính theo công thức sau:
Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
Dư nợ bình quân TDH =
2
2.1.4.

nợ

Ht nt n

ốn hu

n

Chỉ tiêu này phản ánh Ngân hàng cho vay được bao nhiêu trong tổng
nguồn vốn huy động được, đồng thời nói lên hiệu quả sử dụng vốn huy động
của Ngân hàng, thể hiện Ngân hàng đã chủ động trong việc tích cực tạo lợi

nhuận từ nguồn vốn huy động hay chưa.
Nếu chỉ tiêu này lớn hơn 1, một mặt phản ánh tình hình cân đối giữa
vốn huy động và cho vay là tốt. Mặt khác đánh giá khả năng huy động vốn của
Ngân hàng chưa tốt, Ngân hàng chưa thực hiện tốt việc huy động vốn, vốn huy
động tham gia vào cho vay ít.
Nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 1, một mặt phản ánh tình hình huy động vốn
tốt, mặt khác phản ánh tình hình cho vay chưa tốt, Ngân hàng chưa sử dụng
hiệu quả toàn bộ nguồn vốn huy động được.
Nếu Ngân hàng sử dụng vốn cho vay phần lớn từ nguồn vốn cấp trên thì
không hiệu quả bằng việc sử dụng nguồn vốn huy động được. Do vậy, tỷ lệ
này càng gần 1 thì càng tốt cho hoạt động của Ngân hàng, khi đó Ngân hàng
sử dụng một cách có hiệu quả đồng vốn huy động được. Sau đây là công thức:
Dư nợ TDH
Dư nợ TDH trên tổng vốn huy động (%) =

x 100
Tổng vốn huy động

2.1.4.4

nợ

Ht nt n

nợ

Tỷ trọng này cho biết cơ cấu dư nợ trung- dài hạn chiếm bao nhiêu phần
trăm trong tổng dư nợ của Ngân hàng. Tỷ lệ này càng cao cho biết qui mô tín
dụng trung- dài hạn của Ngân hàng càng lớn. Mức tăng trưởng qua các kỳ, các
năm đều đặn và ổn định chứng tỏ chất lượng tín dụng trung- dài hạn của Ngân

hàng là rất tốt. Sau đây là công thức:
Dư nợ TDH
Dư nợ TDH trên tổng dư nợ (%) =

x 100
Tổng dư nợ

8


2.1.4.5 Nợ xấu

Ht n

nợ

H

Đây là chỉ tiêu quan trọng khi đánh giá chất lượng tín dụng trung- dài
hạn tại Ngân hàng.
Nếu chỉ số này thấp cũng có nghĩa là chất lượng tín dụng của Ngân hàng
này cao, chứng tỏ hoạt động tín dụng của Ngân hàng là có chất lượng.
Còn nếu chỉ số này cao nghĩa là chất lượng tín dụng của Ngân hàng là
thấp, rủi ro cao vì số lượng lớn nợ không được hoàn trả đúng hạn, ảnh hưởng
đến khả năng thanh toán của Ngân hàng.
Do vậy, không phải dư nợ tín dụng trung- dài hạn càng cao thì càng tốt
bởi điều đó còn phải phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như việc quản lý và chất
lượng của các khoản tín dụng đó.
Nợ xấu TDH
Nợ xấu TDH trên dư nợ TDH (%) =


x 100
Dư nợ TDH

2.2 MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN
Theo một số nghiên cứu gần đây như: Tiết Thanh Tân (2010) về Rủi ro
tín dụng và các biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT tỉnh
Kiên Giang. Tác giả đã đánh giá về tình hình nợ quá hạn, nợ xấu nhằm tìm ra
những nguyên nhân dẫn đến rủi ro cho Ngân hàng và đề ra một số giải pháp
tốt nhất, trong việc thu hồi và giảm thiểu rủi ro tín dụng. Trong đề tài này tác
giả đã giải quyết được những vấn đề như: Phân tán rủi ro bằng cách; Ngân
hàng không nên tập trung đầu tư cho vay vào cùng một ngành nghề, một lĩnh
vực mà nên đầu tư cho vay vào nhiều ngành kinh tế khác nhau. Hay hạn chế
nợ quá hạn phát sinh khi đó Ngân hàng cần theo dõi chặt chẽ dư nợ, thời hạn
nợ của khách hàng qua máy tính, nếu có món nợ nào đến hạn thì kịp thời
thông báo, đôn đốc khách hàng trả nợ. Theo dõi tình hình của tài sản đảm bảo,
có bị hao hụt giá trị không, có bị tranh chấp, bị sang nhượng không,…Nếu
thấy không có khả năng thu hồi nợ thì sẽ tiến hành thủ tục khởi kiện, phát mãi
tài sản để thu hồi nợ giúp Ngân hàng bảo toàn nguồn vốn.
Một nghiên cứu khác của Nguyễn Tiến Dũng (2011) về nâng cao hiệu
quả hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT huyện Giồng Riềng. Trong đề tài tác
giả chủ yếu phân tích doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn
theo thời hạn cho vay. Sau đó đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng thông qua
các chỉ số như nợ quá hạn trên tổng dư nợ, nợ quá hạn trên tổng vốn huy động,
vòng quay vốn tín dụng, hệ số thu nợ,…Để từ đó tìm ra những điểm mạnh cần

9


phát huy và điểm yếu cần hạn chế, khắc phục nhằm nâng cao hơn nữa hoạt

động tín dụng tại Ngân hàng bằng các giải pháp như: Nâng cao hiệu quả tín
dụng, trước tiên Ngân hàng cần xây dựng và đào tạo đội ngũ cán bộ làm công
tác tín dụng có đầy đủ phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, có trình độ,
năng lực chuyên môn, có kinh nghiệm và có hiểu biết về kiến thức pháp luật.
Thực hiện đúng quy trình, nghiệp vụ từ khi xét duyệt cho vay tới khi thu
hồi nợ, xử lý nợ. Luôn coi trọng công tác kiểm tra, kiểm soát, tại các tổ chức
tín dụng, thậm chí nội bộ chi nhánh nên tổ chức các đoàn kiểm tra chéo, thực
tế việc tổ chức kiểm tra chéo đã cho kết quả tích cực. Còn trong công tác huy
động vốn thì Ngân hàng nên hoàn thiện tác phong, lề lối làm việc, văn hoá
giao dịch, quan tâm, chăm sóc khách hàng, tích cực khai thác, tiếp thị cho các
khách hàng có nguồn tiền gửi lớn, nhằm tạo ra sự tăng trưởng ổn định của
nguồn vốn huy động, góp phần hỗ trợ tích cực cho hoạt động kinh doanh.
Gần đây nhất là nghiên cứu của Đặng Thị Diệu (2012) về Phân tích hoạt
động tín dụng trung- dài hạn tại NHNo&PTNT Hòn Đất tỉnh Kiên Giang.
Trong đề tài này, tác giả chủ yếu phân tích tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ,
nợ xấu từ đó đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng và đề ra một
số giải pháp để khắc phục những hạn chế như : Tăng cường công tác huy động
vốn, Ngân hàng nên đưa ra nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn, gửi tiền
càng nhiều lãi suất càng cao, gửi tiền trúng liền xe SH, gửi tiền trúng liền vàng
thẻ,…nhằm thu hút khách hàng gửi tiền vào Ngân hàng. Ngoài ra, tác giả còn
đưa ra giải pháp tăng trưởng tín dụng bằng cách đầu tư vào các khách hàng
chiến lược, khách hàng truyền thống có quan hệ tín dụng tốt với Ngân hàng.
Đồng thời tiếp cận, nghiên cứu khách hàng tiềm năng để mở rộng tín dụng.
Giám sát chặt chẽ các khoản vay nếu thấy khách hàng sử dụng vốn vay không
đúng như trong hợp đồng tín dụng thì lập tức thu hồi vốn trước hạn.
Qua các nghiên cứu trên, Tôi đã tham khảo cũng như sẽ hoàn thiện hơn
cho đề tài phân tích hoạt động tín dụng trung- dài hạn tại NHNo&PTNT chi
nhánh Ba Hòn tỉnh Kiên Giang của mình được tốt hơn. Bằng cách là Tôi sẽ đi
sâu phân tích tình hình hoạt động tín dụng trung- dài hạn tại Ngân hàng thông
qua doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ xấu để từ đó tìm ra nguyên

nhân, cũng như sẽ đưa ra một số chỉ tiêu để đánh giá hoạt động tín dụng trungdài hạn tại Ngân hàng như : Hệ số thu nợ TDH, vòng quay vốn tín dụng TDH,
dư nợ TDH trên tổng vốn huy động, dư nợ TDH trên tổng dư nợ, nợ xấu TDH
trên dư nợ TDH. Để từ đó, đề ra một số biện pháp hạn chế, khắc phục. Nhằm
nâng cao hoạt động tín dụng trung- dài hạn tại Ngân hàng mà tôi đang phân
tích được tốt hơn.

10


2.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.3.1 Thu thập số liệu
Số liệu được thu thập thực tế từ phòng tín dụng và phòng kế toán tại
NHNo&PTNT chi nhánh Ba Hòn tỉnh Kiên Giang qua 3 năm 2010, 2011,
2012 và 6 tháng đầu năm 2013, cụ thể là:
- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm các chỉ tiêu như:
Doanh thu, chi phí, lợi nhuận nhằm xác định lãi, lỗ của Ngân hàng.
- Bảng cân đối kế toán của Ngân hàng gồm các chỉ tiêu như: Tổng vốn
huy động, tổng nguồn vốn.
- Bảng báo cáo thống kê về doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ và
nợ xấu tại Ngân hàng.
2.3.2 Phương pháp phân tích số liệu
Có nhiều phương pháp sử dụng trong phân tích hoạt động tín dụng trungdài hạn tại Ngân hàng như: phương pháp thay thế liên hoàn là phương pháp
xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích. Từ đó xác
định được nhân tố chủ yếu và thứ yếu (là nhân tố tác động mạnh hay yếu đến
chỉ tiêu cần phân tích).
Phương pháp so sánh theo chiều dọc: là phương pháp phân tích các chỉ
tiêu theo thời gian (năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013) nhằm
thấy được sự biến động tăng, giảm giữa năm này so với năm trước. Từ đó tìm
ra nguyên nhân và hướng giải quyết.
Nhưng trong đề tài phân tích hoạt động tín dụng trung- dài hạn tại

NHNo&PTNT chi nhánh Ba Hòn tỉnh Kiên Giang này Tôi chủ yếu sử dụng
phương pháp so sánh b ằ n g số tuyệt đối và s ố tương đối, để phân tích hoạt
động tín dụng trung- dài hạn tại Ngân hàng. Vì sự kết hợp của hai phương
pháp này sẽ hỗ trợ cho nhau giúp chúng ta vừa có được những chỉ tiêu cụ thể
về khối lượng, quy mô của hiện tượng kinh tế và giá trị hoạt động của doanh
nghiệp, vừa thấy được tốc độ tăng trưởng cũng như sự biến động của doanh
nghiệp trong kỳ phân tích. Điều này sẽ giúp rất nhiều trong việc so sánh hoạt
động của các doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành.
Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị
số của kỳ phân tích với kỳ so sánh của chỉ tiêu kinh tế.
Công thức:

 Y = Y 1 – Y0

11


Trong đó:
Y0 : chỉ tiêu năm trước
Y1 : chỉ tiêu năm sau

 Y: là phần chệnh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế
Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu kỳ phân tích với số liệu
kỳ gốc của các chỉ tiêu, xem biến động như thế nào để tìm ra nguyên
nhân biến động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.
Phương pháp so sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia giữa
trị số của kỳ phân tích so với kỳ so sánh của các chỉ tiêu kinh tế.
Công thức :

Y =


Y1 – Y 0
Y0

Trong đó:
Yo: chỉ tiêu năm trước
Y1: chỉ tiêu năm sau

 Y: biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế
Phương pháp này dùng để làm rõ mức độ biến động của các chỉ tiêu
kinh tế trong một khoảng thời gian và so sánh tốc độ tăng trưởng của các chỉ
tiêu kinh tế qua 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
Ngoài ra, trong bài còn sử dụng một số chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả
hoạt động tín dụng trung- dài hạn tại NHNo&PTNT chi nhánh Ba Hòn tỉnh
Kiên Giang như: Hệ số thu nợ TDH, vòng quay vốn tín dụng TDH, dư nợ
TDH trên tổng vốn huy động, dư nợ TDH trên tổng dư nợ, nợ xấu TDH trên
dư nợ TDH.
Từ những phân tích và đánh giá trên Tôi còn sử dụng phương pháp luận.
Phương pháp luận là cơ sở các khái niệm của nghiên cứu, dựa vào các lý
thuyết hay một mô hình các khái niệm chi tiết, phương pháp luận còn là tập
hợp các khái niệm có liên quan như các lý thuyết nhưng không cần thiết phải
giống hoàn toàn với đề tài nghiên cứu. Dựa vào phương pháp luận ta có thể đề
ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng trung- dài
hạn tại NHNo&PTNT chi nhánh Ba Hòn tỉnh Kiên Giang trong những năm
sắp tới được tốt hơn. (Võ Thị Thanh Lộc, 2010)

12


CHƯƠNG 3

KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH BA HÒN TỈNH KIÊN GIANG
3.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHNo&PTNT
CHI NHÁNH BA HÒN TỈNH KIÊN GIANG
3.1.1 Đặc điểm kinh tế- xã hội của Huyện Kiên Lương
Huyện Kiên Lương được thành lập vào năm 1998 trên cơ sở tách ra từ
huyện Hà Tiên. Đây là huyện duy nhất của tỉnh Kiên Giang có diện tích thuộc
hai phần đất liền và hải đảo; Bắc giáp Campuchia; Tây Bắc giáp thị xã Hà
Tiên và vịnh Thái Lan; Đông giáp huyện Tri Tôn của tỉnh An Giang và huyện
Hòn Đất; Nam giáp vịnh Thái Lan. Huyện Kiên Lương có tổng diện tích là
472.847 km2 với dân số là 81.710 người, mật độ trung bình khoảng 173
người/km2. Kiên Lương được thiên nhiên ban cho nhiều tài nguyên quý giá.
Là huyện thuộc vùng Tứ giác Long Xuyên cho nên khu vực này bị nhiễm mặn
và phèn. Hoạt động nông nghiệp không phát triển như những vùng khác
ở đồng bằng sông Cửu Long. Lúa ở đây chỉ trồng được 2 vụ. Một trong những
hoạt động nông nghiệp chính của vùng này là nuôi tôm.
Ngoài ra, với đường bờ biển dài trên 200km và một hệ thống kênh gạch,
sông ngòi chằng chịt là điều kiện và môi trường thuận lợi cho phát triển nuôi
trồng thủy sản. Đánh bắt khoảng 30% hải sản của tỉnh Kiên Giang. Các cửa
hàng xăng dầu cung cấp nhiên liệu cho tàu cá và các nhà máy nước đá ở đây
cũng rất phát triển. Trong đó, Kiên Lương, Hà Tiên và Phú Quốc là tam giác
du lịch của Kiên Giang với thế mạnh là du lịch biển. Kiên Lương có Hòn Phụ
Tử, Bãi Dương, Hòn Trẹm, chùa Hang, núi Mo So và các hang động, đảo
ngoài biển. Giao thông thì đa dạng, có Quốc lộ 80 đi qua huyện Kiên Lương là
trục chính giao thông của khu vực này nối thành phố Rạch Giá là 70km, thị xã
Hà Tiên và các tỉnh miền Tây khác. Ngoài ra còn có tỉnh lộ 11 nối thị trấn
Kiên Lương với xã Bình An.
Kiên Lương nổi tiếng với trữ lượng đá vôi và đất sét lớn nhất Miền Nam
và là vùng nguyên liệu khoáng sản lớn cho ngành sản xuất vật liệu xây dựng

gồm xi măng, vôi, gạch, đá xây dựng. Tại đây có 6 nhà máy nhà máy xi măng
đang hoạt động với tổng công suất hiện tại khoảng 5 triệu tấn/năm như: Công
ty xi măng Hà Tiên 2, Công ty xi măng Holcim (liên doanh Việt Nam với
Thụy Sỹ). Ngoài ra, Kiên lương còn có các nhà máy công nghiệp khác như:
Nhà máy sản xuất Bao bì, nhà máy sản xuất gạch, nhà máy chế biến thủy sản.

13


Trong tương lai gần thị trấn này sẽ được nâng cấp lên thành thị xã và sẽ
được đầu tư phát triển trở thành thị xã công nghiệp của khu vực đồng bằng
sông Cửu Long theo hướng Công nghiệp - Dịch vụ - Thủy sản.
3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của NHNo&PTNT chi
nhánh Ba Hòn tỉnh Kiên Giang
Theo quyết định số 1354/QĐ-HĐQT-TCCB ngày 19 tháng 05 năm 2005
của Chủ tịch Hội đồng Quản trị NHNo&PTNT Việt Nam. Về việc mở chi
nhánh NHNo&PTNT Ba Hòn phụ thuộc Chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Kiên
Giang. Và chính thức khai trương đi vào hoạt động từ ngày 05 tháng 06 năm
2006 cho đến nay. Ngân hàng có trụ sở giao dịch chính đóng tại khu trung tâm
hành chính Ba Hòn, thị trấn Kiên Lương huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang.
Tên giao dịch nước ngoài là AGRIBANK- Vietnam Bank for Agriculture and
Rural Development.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Ba Hòn tỉnh
Kiên Giang là chi nhánh cấp 3 trực thuộc NHNo&PTNT Kiên Giang- đơn vị
thành viên của NHNo&PTNT Việt Nam. Ngân hàng được phép thực hiện
chức năng kinh doanh tiền tệ - tín dụng và các dịch vụ NH trên địa bàn Huyện.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Ba Hòn tỉnh
Kiên Giang là một Ngân hàng hoạt động đa năng trên lĩnh vực tiền tệ, trong
những năm qua, Ngân hàng đã không ngừng đổi mới và phát triển, làm chủ thị
trường vốn tín dụng nông nghiệp, nông thôn, mở rộng đầu tư vào các thành

phần kinh tế, mở rộng thanh toán quốc tế và phát triển các dịch vụ Ngân hàng
ngày càng gần với người dân, phục vụ kịp thời và thuận tiện cho khách hàng,
nhất là tạo điều kiện cho nông dân vùng sâu, vùng xa, hải đảo, biên giới được
tiếp cận với các sản phẩm, dịch vụ của Ngân hàng, mạng lưới của Ngân hàng
đã từng bước được mở rộng, góp phần quan trọng trong việc phát triển kinh tế
của tỉnh nhà trên tất cả các lĩnh vực của đời sống.
Từ khi đi vào hoạt động cho đến nay được sự chỉ đạo của Ban Giám đốc
NHNo&PTNT Tỉnh, cấp ủy, chính quyền địa phương cùng với việc hăng say
yêu nghề tận tụy với công việc của cán bộ viên chức Ngân hàng. Từ đó, Ngân
hàng đã từng bước tạo được uy tín đối với khách hàng, vừa là người bạn, vừa
là người đồng hành thân thiết của bà con nông dân. Trong những năm qua,
Ngân hàng luôn ý thức được vai trò, trách nhiệm của mình, kịp thời tháo gỡ
những khó khăn, vướng mắc về nhu cầu vốn trong sản xuất kinh doanh, làm
giảm đáng kể việc cho vay nặng lãi. Bộ mặt nông thôn thay đổi từng ngày, đời
sống nhân dân không ngừng được nâng cao, góp phần đáng kể trong công
cuộc phát triển kinh tế Nông nghiệp Nông thôn.

14


×