Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện phong điền, tp cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (467.99 KB, 67 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM TUẤN ANH

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN
PHONG ĐIỀN, TP CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính - ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

CẦN THƠ 12 - 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM TUẤN ANH
MSSV: LT11101

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG
VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN
PHONG ĐIỀN, TP CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: Tài chính - ngân hàng
Mã số ngành: 52340201



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN:
KHƯU THỊ PHƯƠNG ĐÔNG

Tháng12 - 2013


LỜI CẢM TẠ
Qua thời gian học tập ở trường với sự tận tình giảng dạy của quý thầy cô,
em đã tiếp thu được rất nhiều kiến thứ c quý báu. Đây cũng là một phần hành
trang, trang bị cho em để sắp tớ i em bước vào dòng đời đầy trông gai phía
trước.
Sự tận tình, sự đôn đốc, dạy bảo của quý thầy cô đã giúp chúng em luôn
nhìn về phía trước, phấn đấu và vươn lên. Em xin chân thành cảm ơn tấm lòng
luôn đầy nhiệt huyết vì t hế hệ tương lai của quý thầy cô, xin cảm ơn cô Khưu
Thị Phương Đông người đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành đề tài báo cáo
này.
Đồng thời, em xin chân thành cảm ơn Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát
Triển Nông Thôn chi nhánh huyện Phong Điền, đặc biệt là ban lãnh đạo ngân
hàng đã tạo điều kiện cho em thực tập và học hỏi tại ngân hàng, các anh chị đã
nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập, quá trình thực tập tại ngân
hàng là dịp để em đi sâu vào thực tế mở rộng thêm kiến thức và kinh nghiệm
của mình.
Sau cùng, Em xin kính chúc quý Thầy Cô, Ban lãnh đạo Ngân hàng sức
khỏe dồi dào, thành đạt và hạnh phúc.
Kính chúc Trường Đại Học Cần Thơ, Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn ngày một phát triển lớn mạnh và bền vững.
Trân trọng cảm ơn!
Cần thơ , Ngày…..tháng…. năm 2013
Sinh viên thực hiện


Phạm Tuấn Anh


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2013
Người thực hiện

Phạm Tuấn Anh


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP


..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
............................................................................
Ngày........tháng......... năm 2013
Thủ trưởng đơn vị


MỤC LỤC
Trang
Chương 1 : GIỚI THIỆU ..................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ................................................................................1
1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu ...........................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên c ứu ...................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung .......................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................2
1.3.1 Không gian .............................................................................................2
1.3.2 Thời gian .................................................................................................2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............3
2.1 Cơ sở lý luận ..............................................................................................3
2.1.1 Nguồn vốn huy động ...............................................................................3
2.1.2 Các sản phẩm huy động vốn của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Huyện Phong Điền...........................................................................7
2.1.3 Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình huy động vốn củ a Ngân hàng ...........11
2.2 Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................12

2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................12
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ...............................................................12
Chương 3: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN PHONG ĐIỀN ..................14
3.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Huyện Phong Điền ................................................................14
3.2 Cơ cấu tổ chức Agribank ..........................................................................15
3.2.1 Giám đốc ...............................................................................................15
3.2.2 Phó giám đốc .........................................................................................16
3.2.3 Phòng kế hoạch kinh doanh ...................................................................16
3.2.4 Phòng Kế toán – Ngân quỹ ....................................................................16


3.2.5 Phòng giao dịch Giai Xuân ....................................................................17
3.3 Thủ tục gửi tiền và rút tiền ........................................................................17
3.4 Các hoạt động chính của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Huyệ n Phong Điền .........................................................................................18
3.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Huyện Phong Điền – Cần Thơ giai đoạn 2010 – 2012....................19
3.5.1 Tình hình thu nhập.................................................................................20
3.5.2 Tình hình chi phí ..................................................................................22
3.5.3 Tình hình lợi nhuận ...............................................................................24
Chương 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN
PHONG ĐIỀN GIAI ĐOẠN 2010 - 2012 ......................................................26
4.1 Tình hình nguồn vốn của NH No&PTNT Huyện Phong Điền qua 3 năm
2010 - 2012 ....................................................................................................26
4.1.1 Tình hình biến động và cơ cấu nguồn vốn .............................................26
4.2 Phân tích tình hình huy động vốn của NH No&PTNT Huyện Phong Điền
qua 3 năm 2010 - 2012 ...................................................................................29

4.2.1 Phân tích tình hình huy động vốn theo đối tượng khách hàng ................30
4.2.2 Phân tích tình hình huy động vốn theo kỳ hạn .......................................35
4.2.3 Phân tích tình hình huy động vốn theo nội ngoại tệ................................38
4.3 Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình huy động vốn của NH qua 3 năm 2010 2012 ...............................................................................................................40
4.3.1 Vốn huy động/Tổng nguồn vốn .............................................................40
4.3.2 Vốn điều chuyển/Tổng nguồn vốn .........................................................41
4.3.3 Vốn huy động/Cán bộ............................................................................42
4.3.4 Chi phí lãi/Tổng vốn huy động ..............................................................42
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG
VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HUYỆN PHONG ĐIỀN – CẦN THƠ ............................................................44
5.1 Đánh giá thực trạng tình hình huy động vốn tại Ngân hàng thông qua các
hoạt động chức năng ......................................................................................44
5.1.1 Marketing ..............................................................................................44


5.1.2 Sản phẩm dịch vụ ..................................................................................44
5.1.3 Nhân lực................................................................................................45
5.2 Một số giải pháp nhằm mở rộng hoạt động huy động vốn của Ngân hàng
thời gian tới ...................................................................................................46
5.2.1 Marketing Ngân hàng hay chăm sóc khách hàng ...................................47
5.2.2 Giải pháp về sản phẩm ...........................................................................47
5.2.3 Giải pháp đa dạng hóa các hình thức huy động vốn và dịch vụ ..............48
5.2.4 Giải pháp về xây dựng chính sách khách hàng ......................................49
5.2.5 Giải pháp về nâng cao chất lượng công tác nguồn nhân lực ...................52
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................54
6.1 Kết luận ....................................................................................................54
6.2. Kiến nghị .................................................................................................54
6.2.1 Đối với Ngân hàng Hội sở .....................................................................54
6.2.2 Đối với Ngân hàng nhà nước .................................................................55

TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................................56


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
No&PTNT huyện Phong Điền từ năm 2010 – 2012 ......................................17
Bảng 3.2 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
No&PTNT huyện Phong Điền từ 6 tháng đầu năm 2012, 2013 .....................20
Bảng 4.1 Tình hình nguồn vốn của Ngân hàng từ năm 2010 – 2013 ..............26
Bảng 4.2 Tình hình nguồn vốn của Ngân hàng 6 tháng đầu năm 2012 –
2013 ..............................................................................................................27
Bảng 4.3 Vốn huy động phân theo thành phần kinh tế của Ngân hàn g
từ năm 2010- 2012 .......................................................................................31
Bảng 4.4 Vốn huy động phân theo kỳ hạn tiền gửi của Ngân hàng qua
3 năm 2010 – 2012........................................................................................35
Bảng 4.5 Vốn huy động phân theo kỳ hạn tiền gửi củ a Ngân hàng qua
6 tháng đầu năm 2012 – 2013........................................................................36
Bảng 4.6 Vốn huy động phân theo nội tệ - ngoại tệ .......................................39
Bảng 4.7 Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình huy động vốn củ a Ngân hàng qua 3
năm 2010 – 2012...........................................................................................41


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức NH No&PTNT huyện Phong Điền .........................15


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NH No & PTNT


:

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

H. Phong Điền

:

Huyện Phong Điền

TP.Cần Thơ

:

Thành phố Cần Thơ

NHCSXH

:

Ngân hàng chính sách xã hội

VHĐ

:

Vốn huy động

NXB


:

Nhà xuất bản

ĐVT

:

Đơn vị tính

CPLBQ

:

Chi phí lãi bình quân

NV

:

Nguồn Vốn


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu
Ngân hàng là một loại hình doanh nghiệp kinh doanh trên lĩnh vực đặc
biệt đó là tiền tệ, nên ngân hàng nắm giữ một vai trò vô cùng quan trọng trong

quá trình phát triển đất nước . Góp phần giúp nhà nước điều tiết nền kinh tế vĩ
mô, thông qua vai trò trung gian tài chính. Nghĩa là thực hiện điều tiết nguồn
vốn giữa các khu vực trong nền kinh tế quốc dân. Để thực hiện tốt vai trò này
đòi hỏi Ngân Hàng phải có sự đầu tư vốn lớn và năng động.
Tăng trưởng và phát triển kinh tế xã hội đã và đang là mục tiêu của tất cả
các quốc gia trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Mặc dù trong
những năm qua Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu to lớn nhưng trong khu
vực công nghiệp việc áp dụng công nghệ khoa học, đưa thiết bị mới vào sản
xuất còn rất hạn chế, khu vực nông nghiệp thì chưa được cơ giới hóa nhiều kỹ
thuật canh tác chủ yếu là kỹ thuật truyền thống chậm đổi mới, cơ sở hạ tầng
còn nhiều yếu kém, hạn chế và bất cập. Đó sẽ là những nhân tố quan trọng
nhất làm giảm tốc độ phát triển nền kinh tế đất nước trong thời gian tới , muốn
đạt được sự phát triển vượt bậc về kinh tế, ổn định chính trị - xã hội thì m ột
nguồn lực có ý nghĩa quyết định không thể thiếu được, đó chính là vốn.
Đối với Ngân Hàng nói chung và Ngân Hàng NN & PTNT huyện Phong
Điền nói riêng thì nguồn vốn tự có là cơ sở để tổ chức hoạt động kinh doanh,
là tiền đề cho sự khởi đầu của hoạt động k inh doanh Ngân Hàng thì nguồn vốn
huy động đóng vai trò chủ đạo cho mở rộng hoạt động kinh doanh , đảm bảo
cơ sở tài chính cho hoạt động kinh doanh. Vì vậy song song chính sách, chiến
lược khách hàng thì chiến lược nguồn vốn là một trong hai chiến lược quan
trọng quyết định sự thành công hay thất bại của Ngân Hàng. Mặt khác, để tăng
trưởng nguồn vốn hoạt động đòi hỏi Ngân Hàng phải có một hệ thống chiến
lược sản phẩm hiệu quả , nghĩa là các biện pháp huy động vốn phải đạt hiệu
quả để đảm bảo chức năng và nhiệ m vụ cơ bản vừa lâu dài, là phục vụ cho vay
nông nghiệp nông thôn an toàn và hạn chế được rủi ro ở mức thấp nhất.
Trong giai đoạn hiện nay các Ngân Hàng đều đặt công tác huy động vốn
thành mục tiêu hoạt động cơ bản, ở đâu và khi nào có cơ hội tạo vốn thì ở đó,
lúc đó Ngân Hàng có mặt. Để đáp ứng nhu cầu vốn ngày nay càng nhiều cho
tăng trưởng kinh tế là điều quan trọng nhưng điều quan trọng hơn là Ngân
Hàng phải từng bước nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn, để đáp ứng

trong nền kinh tế thị trường.


Chính vì vậy qua học tập, khảo sát thực tế và nghiên cứu em thấy rằng
vấn đề cơ bản về vốn của Ngân Hàng là rất quan trọng và cần thiết, nên em
chọn đề tài: “Phân tích tình hình huy động vốn tại Ngân Hàng NN &
PTNT Chi nhánh huyện Phong Điền thành phố Cần Thơ”
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình huy động vốn của Ngân Hàng NN & PTNT, chi
nhánh huyện Phong Điền, TP Cần Thơ từ năm 2010 đến tháng 6/2013 để từ đó
đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng huy động vốn của Ngân
Hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1
Phân tích tình hình huy động vốn của Ngân Hàng giai đoạn 2010 – 2012
và 6 tháng đầu năm 2013.
Mục tiêu 2
Đánh giá hoạt động huy động vốn qua các chỉ tiêu tài chính tại ngân
hàng NN & PTNT Huyện Phong Điền, thành phố Cần T hơ.
Mục tiêu 3
Trên cơ sở phân tích, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng
huy động vốn cho Ngân Hàng trong thời gian tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.3.1 Không gian
Đề tài được nghiên cứu tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn huyện Phong Điền Thành phố Cần Thơ.
1.3.2 Thời gian

Thời gian thực hiện đề tài bắt đầu từ 12/08/2013 đến 23/11/2013. Đề tài
thực hiện dựa trên thông tin số liệu thu thập trong 3 năm 2010, 2011, 2012 và
6 tháng đầu năm 2013 của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
huyện Phong Điền Thành phố Cần Thơ.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về tình hình huy động vốn của Ngân Hàng
Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn huyện Phong Điền trong giai đoạn
2010 đến 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Nguồn vốn huy động
Theo NĐ 57/2012/NĐ-CP, huy động vốn là điều động tất cả các khoản
tiền gửi mà các tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng và dân cư gửi vào Ngân Hàng
hoặc phát hành các loại g iấy tờ có giá.
Vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu để các NHTM hoạt động và là
nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của các NHTM.
Đặc điểm cơ bản của nguồn vốn này là: Ngân Hàng chỉ được quyền sử
dụng nó trong một thời gian nhất định, còn quyền sở hữu khoản tiền này vẫn
thuộc về người ký thác và Ngân Hàng phải có trách nhiệm hoàn trả lại cả gốc
và lãi cho chủ sở hữu đúng hạn theo hợp đồng tín dụng giữa người chủ và tổ
chức tín dụng.
Vốn huy động bao gồm: Vốn tiền gửi (tiền gửi của các tổ ch ức kinh tế và
của dân cư có thời hạn và không thời hạn ), Vốn Huy động thông qua các
chứng từ có giá (cổ phiếu, trái phiếu, chứng từ tiền gửi), nguồn vốn đi vay của
các Ngân Hàng khác (vay của các tổ chức tín dụng khác, vay của Ngân H àng
Trung Ương), nguồn vốn trong thanh toán (thư tín dụng, séc thanh toán được
Ngân Hàng đảm b ảo chi trả ) và các nguồn vốn khác (vốn ủy thác đầu tư, dự

án phát triển kinh tế xã hội ).
2.1.1.1 Vốn tiền gửi (Thái Văn Đại, 2010, trang 9- 13)

 Tiền gửi của các tổ chức kinh tế
Tiền gửi từ nhóm khách hàng này là tiền gửi từ các doanh nghiệp, đơn vị
kinh tế khác. Nhóm khách hàng này thường gửi tiền ở Ngân Hàng để thuận lợi
cho việc kinh doanh và giao dịch. Tuy nhiên, cũng có những lúc các tổ chức
kinh tế gửi tiền vào Ngân Hàng với mục đích sinh lời ở dạng tiền gửi có kỳ
hạn. Do đó, nhóm khách hàng này thường gửi tiền vào Ngân Hàng dưới các
hình thức sau:
- Tiền gửi không kỳ hạn ( tiền gửi thanh toán)
+ Tiền gửi không kỳ hạn là loại tiền gửi vào, khách hàng có thể rút ra bất
cứ lúc nào mà không cần báo trước cho Ngân Hàng và Ngân Hàng phải thỏa
mãn yêu cầu cho khách hàng. Đối với loại tiền gửi này, khách hàng được chủ
động gửi và rút tiền ra vào bất cứ thời điểm nào. Khi gửi tiền khách hàng được


hưởng lãi suất, góp phần tăng thêm lợi nhu ận cho khách hàng. Mặt khác khi
có nhu cầu khách hàng lại chủ động rút ra nên vẫn thỏa mãn được nhu cầu về
vốn kinh doanh của họ. Bên cạnh đó khách hàng còn được phép sử dụng tiền
gửi phục vụ cho công tác thanh toán không dùng tiền mặt qua Ngân Hàng.
Mặc dù đối với tiền gửi không kỳ hạn, người gửi tiền có thể gửi vào và rút ra
bất cứ lúc nào, song giữa việc gửi tiền vào và rút tiền ra có sựu chênh lệch về
thời gian và số lượng, nên các loại tài khoản này luôn có số dư, Ngân Hàng có
thể huy động số dư đó làm nguồn vốn tín dụng cho khách hàng khác vay làm
tăng thêm lợi nhuận cho Ngân Hàng và giúp cho nguồn vốn luân chuyển
không ngừng trong nền kinh tế.
- Tiền gửi có kỳ hạn
+ Tiền gửi có kỳ hạn là tiền gửi mà khi khách hàng gửi tiền vào có sự
thỏa thuận về thời hạn rút tiền ra giữa Ngân Hàng và khách hàng. Về nguyên

tắc người gửi tiền có thể rút tiền ra theo thời hạn đã thảo thuận. Tuy nhiên trên
thực tế do yếu tố cạnh tranh, để thu hút vốn tiền gửi, các Ngân Hàng vẫn cho
khách hàng được rút tiền ra trước hạn nh ưng không được hưởng lãi suất thỏa
thuận hoặc chỉ được hưởng một mức lãi suất thấp hơn, hoặc chỉ được một mức
phí đối với khoản tiền gửi tiết kiệm rút trước thời hạn theo quy định của các tổ
chức nhận tiền gửi tiết kiệm. Tiền gửi có kỳ hạn là nguồn vốn man g tính chất
ổn định. Ngân Hàng có thể sử dụng loại tiền gửi này một cách chủ động làm
nguồn vốn kinh doanh. Vì vậy để khuyến khích khách hàng gửi tiền, các
NHTM đưa ra nhiều loại kỳ hạn khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu gửi tiền của
khách hàng. Thông thường có các loại kỳ hạn như: 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng,
hay 12 tháng… Với mỗi kỳ hạn, Ngân Hàng áp dụng một mức lãi suất tương
ứng theo kỳ hạn càng dài thì lãi suất càng cao.

 Tiền gửi trong dân cư
Tiền gửi tiết kiệm trong dân cư là một bộ phận thu nhập bằng ti ền của
dân cư gửi tới Ngân Hàng. Tiền gửi của dân cư bao gồm:
- Tiền gửi tiết kiệm
+ Là loại tiền gửi của cá nhân, hộ gia đình được gửi vào tài khoản tiền
gửi tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của tổ chức nhận tiền gửi tiết
kiệm, và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi. Đây
là hình thức huy động vốn truyền thống của Ngân Hàng. Trong hình thức huy
động này, người gửi được cấp một thẻ tiết kiệm. Vì vậy, người gửi có thể
mang thẻ này đến Ngân Hàng để cầm cố hoặc xin chiết khấu đ ể vay tiền.


Tiền gửi tiết kiệm của dân cư cũng được chia làm hai loại: tiết kiệm có
kỳ hạn và tiết kiệm không có kỳ hạn.
- Tài khoản tiền gửi cá nhân
+ Tiền gửi cá nhân là loại tiền mà từng cá nhân mở tài khoản tại Ngân
Hàng để sử dụng cho việc thanh toán không dùng tiền mặt như ký séc, hoặc sử

dụng cho các loại thẻ thanh toán. Tài khoản tiền gửi cá nhân cũng góp phần
làm tăng nguồn vốn cho các Ngân Hàng thương mại. Cùng với sự phát triển
của công nghệ, các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt ngày càn g được
mở rộng và đa dạng cũng khuyến khích các cá nhân mở tài khoản tiền gửi tại
các Ngân Hàng. Do đó nguồn vốn trên các tài khoản tiền gửi của các cá nhân
mà Ngân Hàng huy động được cũng không ngừng tăng lên.
- Tiền gửi khác
Ngoài hai loại tiền gửi trên, tại NHTM còn có các khoản tiền gửi như
sau:
+ Tiền gửi vốn chuyên dùng.
+ Tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác.
+ Tiền gửi của kho bạc Nhà Nước…
Tóm lại, nguồn vốn huy động tiền gửi đối với các NHTM có ý nghĩa rất
lớn trong việc tạo lập nguồn vốn về kin h doanh. Việc huy động vốn tiền gửi
của khách hàng không những đem lại cho Ngân Hàng một nguồn vốn với chi
phí thấp để kinh doanh, mà còn giúp cho Ngân Hàng có thể nắm bắt được
thông tin, số liệu chính xác về tình hình tài chính của các tổ chức kinh tế và cá
nhân có quan hệ tín dụng với Ngân Hàng có căn cứ để quy định mức vốn để
đầu tư cho vay đối với những khách hàng đó. Ngoài ra, việc huy động vốn tiền
gửi của Ngân Hàng còn có ý nghĩa quan trọng trong việc ổn định lưu thông
tiền tệ, góp phần ổn định giá trị đồng tiền, thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
2.1.1.2 Vốn huy động thông qua các chứng từ có giá
Giấy tờ có giá là chứng nhận của tổ chức tín dụng phát hành để huy động
vốn trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời gian nhất
định, điều kiện trả lãi và điều kiện cam kết khác giữa tổ chức tín dụng và
người mua. Đây là việc NHTM phát hành các chứng từ như kỳ phiếu Ngân
Hàng có mục đích, trái phiếu Ngân Hàng và chứng chỉ tiền gửi để huy động
vốn ngắn hạn và dài hạn vào Ngân Hàng.



Giấy t ờ có giá ngắn hạn: là giấy tờ có giá có thời hạn dưới một năm bao
gồm kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn, tín phiếu và các giấy tờ có giá
ngắn hạn khác.
Giấy tờ có giá dài hạn: Là giấy tờ có giá có thời hạn từ một năm trở lên
kể từ khi phát hành đến hết thời hạn, bao gồm: Trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi
dài hạn và các giấy tờ có giá dài hạn khác.
Kỳ phiếu mục đích: Đây là công cụ thu hút được vốn nhàn rỗi trong dân
chúng nhanh nhất và đang được áp dụng phổ biến trong toàn hệ thống Ngân
hàng. Công cụ này n hằm mục đích phục vụ kinh doanh trong từng thời kỳ. Do
đó, lãi suất huy động có phần hấp dẫn so với tiền gửi tiết kiệm và đã thay thế
dần hình thức gửi tiết kiệm này. Trên kỳ phiếu Ngân hàng cũng như trên tín
phiếu kho bạc đều ghi mệnh giá, thời hạn, lãi suất.
Về phía Ngân hàng, kỳ phiếu là nguồn vốn ổn định đã có thời hạn rõ
ràng nên Ngân hàng yên tâm sử dụng nguồn vốn này mà khách hàng sẽ không
đến rút trước hạn. Về phía khách hàng, chấp nhận mua kỳ phiếu coi như một
khoản đầu tư ngắn hạn để thu lợi nhuậ n trên số tiền nhàn rỗi của mình vì nếu
có nhu cầu cấp bách có thể bán lại được.
Trái phiếu Ngân hàng: là loại chứng từ có giá và là công cụ quan trọng
để huy động vốn dài hạn vào Ngân hàng. Khi Ngân hàng phát sinh trái phiếu
thì Ngân hàng đang cần số vốn đó để đầu tư cho các dự án mang tính chất dài
hạn như: đầu tư vào xây dựng các công trình khách sạn, kinh doanh bất động
sản, góp vốn liên doanh …
Về phía khách hàng: trái phiếu Ngân hàng là khoản đầu tư mang lại thu
nhập cố định và ít rủi ro hơn cổ phiế u của các doanh nghiệp.
Về phía Ngân hàng: đây là công cụ mang lại nguồn vốn dài hạn cho
Ngân hàng để đáp ứng Ngân hàng cần kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ của
mình.
2.1.1.3 Nguồn vốn vay của các tổ chức tín dụng
Nguồn vốn đi vay của Ngân Hàng khác là n guồn vốn được hình thành
bởi mối quan hệ giữa các tổ chức tín dụng với nhau hoặc giữa các tổ chức tín

dụng với Ngân Hàng Nhà nước, nguồn vốn đi vay bao gồm:

 Nguồn vốn vay của các tổ chức tín dụng khác
Trong quá trình kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nà o cũng có lúc
phát sinh tình trạng tạm thời thừa vốn và ngược lại cũng phát sinh tình trạng
tạm thời thiếu vốn, hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng cũng không tránh


khỏi tình trạng đó. Vì vậy Ngân Hàng cũng có thể tiếp tục gửi vốn tạm thời
chưa sử dụng vào các Ngân Hàng khác để lấy lãi hoặc đi vay ở các Ngân Hàng
khác có phát sinh tình trạng thừa vốn để nhằm khôi phục khả năng thanh toán
của Ngân Hàng. Do NHTM là một doanh nghiệp thực hiện hạch toán, vì vậy
khi phát sinh tình trạng tạm thời thừa vốn của Ngân Hàng thường phải điều
chuyển vốn thừa về Ngân Hàng cấp trên, để tiếp tục điều chuyển cho các Ngân
Hàng thiếu vốn. Khi điều chuyển vốn cho các Ngân Hàng cấp trên, các Ngân
Hàng cũng được hưởng lãi suất nội bộ của Ngân Hàng, Tương tự, khi thiếu
vốn thì các Ngân Hàng cũng được các Ngân Hàng cấp trên hcho vay. Nói
chung, khi vay vốn của các tổ chức tín dụng khác thì Ngân Hàng thương mại
phải chịu một chi phí lớn, các tổ chức tín dụng khác cho vay theo lãi suất thị
trường. Vì vậy, hiệu quả kinh tế mang lại từ v iệc sử dụng nguồn vốn này đối
với các NHTM không cao. Trong thực tế, nguồn vốn này chiếm một tỷ lệ rất
nhỏ trong nguồn vốn kinh doanh của các NHTM.

 Nguồn vốn vay của Ngân Hàng Trung ương
Ngân hàng Trung ương đóng vai trò là Ngân Hàng của các ngân hàng, l à
người cho vay cuối cùng của nền kinh tế. Vì vậy khi có nhu cầu các NHTM sẽ
được các Ngân Hàng Trung ương cho vay vốn, việc cho vay vốn này thông
qua hình thức tái cấp vốn. Tái cấp vốn là hình thức cấp tín dụng có bảo đảm
của Ngân Hàng Trung ương nhằm cun g ứng vốn ngắn hạn và phương tiện
thanh toán cho các NHTM. Ngân hàng Trung ương thực hiện tái cấp vốn cho

các Ngân Hàng thương mại thông qua các hình thức sau:
- Cho vay theo hồ sơ tín dụng.
- Chiết khấu các chứng từ có giá trị ngắn hạn.
- Cho vay có đảm bảo bằng cầm cố các chứng từ có giá.
2.1.1.4 Những rủi ro thường gặp trong huy động vốn
Rủi ro thanh khoản: Những tác động bất ngờ có thể làm giảm đáng kể
nguồn vốn của Ngân hàng, khi đó ngân hàng phải đương đầu với sự sụt giảm
ngân quỹ to lớn và buộc phải tìm vay nguồn khác với chi phí cao.
Rủi ro lãi suất: Qui mô và chi phí trả lãi của mỗi nguồn vốn tiềm năng
tỏ ra nhạy cảm như thế nào đối với những thay đổi của lãi suất thị trường? Nói
cách khác, nhu cầu của khách hàng trong mỗi loại nguồn vốn có độ co giãn
đối với thay đổi lãi suất ra sao? Và mức chênh lệch lãi suất của Ngân hàng
tương quan giữa tỷ suất sinh lợi bình quân của tài sản sinh lợi và chi phí bình
quân của nguồn vốn huy động trả lãi sẽ chịu tác động ra sao trước bất kỳ sự
thay đổi lãi suất th ị trường nào?


Rủi ro vốn chủ sở hữu: Hỗn hợp các nguồn vốn như thế nào để có thể
đóng góp nhiều nhất vào việc đạt được mức và sự ổn định của lợi nhuận thuần
mà các cổ đông của Ngân hàng mong muốn, cũng như hạn chế rủi ro kinh
doanh của nó? Bởi vì nguồn vốn đi vay làm tăng rủi ro tín dụng và kinh doanh
của Ngân hàng nên cần phải phân bổ kết cấu nguồn vốn đi vay và vốn chủ sở
hữu? Khi tỉ lệ vốn đi vay so với vốn chủ sở hữu tăng lên thì liệu Ngân hàng có
bị những người gửi tiền và các nhà đầu tư xem lại rủi ro cao hơn hay không?
Nếu có liệu định chế có bị ép phải huy động vốn với chi phí lãi phải đắt hơn
hay không?
2.1.2 Các sản phẩm huy động vốn của Ngân hàng No&PTNT Huyện
Phong Điền, Thành phố Cần Thơ
2.1.2.1 Mô tả hoạt động dịch vụ huy động vốn của Ngân Hà ng No &
PTNT huyện Phong Điền

Hình thức: Ngân hàng No & PTNT Huyện Phong Điền có hầu hết các
loại sản phẩm dịch vụ huy động vốn phổ biến, gồm tiền gửi thanh toán của các
tổ chức và cá nhân (tiền gửi không kỳ hạn), tiền gửi tiết kiệm của cá nhân với
các loại kỳ hạn khác nhau, tiền gửi có kỳ hạn của các tổ chức.
Loại tiền tệ huy động: Đối với tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi tiết
kiệm có kỳ hạn, loại tiền tệ Ngân hàng No & PTNT Huyện Phong Điền huy
động là VNĐ và USD.
Hình thức trả lãi: Đa dạng, tù y theo nhu cầu cẩu khách hàng gồm trả
trước cả kỳ, trả lãi định kỳ hàng tháng, hàng quý, hàng năm hoặc trả lãi cuối
kỳ.
2.1.2.2 Các sản phẩm huy động vốn của Ngân Hàng No & PTNT
huyện Phong Điền
Phần lớn nguồn vốn huy động chủ yếu của Ngân hàng No & PTNT
Huyện Phong Điền và các NHTM là huy động từ tổ chức kinh tế, dân cư và
của các định chế tài chính khác. Các sản phẩm và dịch vụ huy độ ng vốn mà
Ngân hàng No & PTNT Huyện Phong Điền đang cung cấp cho khách hàng
như sau:

 Tiền gửi thanh toán
Sản phẩm tiền gửi thanh toán còn gọi là tài khoản tiền gửi không kỳ hạn
được thiết kế dành cho đối tượng khách hàng là các doanh nghiệp, cá nhân,
định chế tài chính mở tài khoản tại Ngân hàng No & PTNT Huyện Phong
Điền để Ngân hàng thực hiện việc thanh toán và nhu cầu chi tiêu.


Khách hàng có thể có tài khoản bằng VND, USD.
Khách hàng cần duy trì đủ số dư tối thiếu do Ngân hàng quy định đối với
từng đối tượng.
Lợi ích:
- Khách hàng có thể lựa chọn tài khoản giao dịch bằng: VND, USD.

- Đảm bảo khả năng thanh toán của khách hàng nhưng vẫn liên tục sinh
lời.
- Giao dịch thuận tiện nhanh chóng thông qua mạng lưới chi nhánh,
phòng giao dịch của Agribank được phân bố rộng khắp các tỉnh thành, dịch vụ
trực tuyến: Internet banking, mobile bank, E-commerce.
- Dịch vụ hoàn hảo: Nộp rút tiền mặt, chuyển tiền trong nước, quốc tế,
dịch vụ séc, thanh toán lương, điều chuyể n vốn tự động, chi hộ, thu hộ.
Các sản phẩm chính:
- Tiền gửi không kỳ hạn: Đây là loại tiền gửi mà khi gửi vào khách hàng
gửi tiền có thể rút ra bất cứ lúc nào mà không cần phải báo trước cho Ngân
hàng và Ngân hàng phải thảo mãn yêu cầu đó của khách hàng.
- Sản phẩm đầu tư tự động: Là sản phẩm do NHNo cung cấp cho khách
hàng là tổ chức kinh tế, theo đó khách hàng có thể đầu tư một cách tự động từ
số tiền trên tài khoản tiền gửi thanh toán tạm thời nhàn rỗi nhưng vẫn đảm bảo
sử dụng linh hoạt số tiền đầu tư.

 Tiền gửi tiết kiệm
Là tiền gửi mà người gửi tiền có thể rút tiền không kỳ hạn hoặc sau một
kỳ hạn gửi tiền nhất định theo thỏa thuận với tổ chứ c nhận tiền gửi tiết kiệm.
Lợi ích
- Đa dạng về kỳ hạn, đa dạng về loại tiền gửi và linh hoạt nhất.
- Được hưởng lãi suất tiền gửi tiết kiệm niêm yết tại AGRIBANK.
- Khách hàng có thể rút tiền tại bất kỳ điểm giao dịch nào của
AGRIBANK.
- Được bảo hiểm tiền gửi.
- Khách hàng có thể sử dụng số dư trên tài khoản tiền gửi tiết kiệm để thế
chấp, cầm cố vay vốn tại các tổ chức tín dụng.
- Khách hàng có thể chuyển nhượng tài khoản tiền gửi tiết kiệm.



- Kỳ hạn không kỳ hạn, 1 tháng đến 12 tháng, trên 12 tháng.
- Lãi suất cố định trong suốt thời gian gửi, tiền lãi được tính hàng ngày
và trả định kỳ hàng tháng, quý, năm theo yêu cầu cụ thể của từng sản phẩm.
- Phương thức trả lãi: 3 Phương thức là trả lãi trước, trả lãi sau và trả lãi
định kỳ.
- Dùng để xác nhận khả năng tài chính cho khách hàng ho ặc thân nhân
đi du lịch, học tập ở nước ngoài.
Các sản phẩm
- Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: là sản phẩm tiết kiệm mà Ngân hàng
cung ứng để giúp khách hàng tích lũy dần những khoản tiền nhỏ để đáp ứng
chi tiêu trong tương lai mà vẫn được hưởng lãi suất. Khi mở tài khoản này
khách hàng có thể tùy ý gửi tiền hoặc rút tiền. Do các giao dịch này không
thường xuyên nên chi phí của Ngân hàng thấp, nhưng do tính chất không ổn
định của loại tiền gửi nên lãi suất của loại tiền gử i này thường thấp. Được sử
dụng để chuyển khoản thanh toán tiền vay của chính chủ sở hữu tiền gửi tiết
kiệm tại Agribank; hoặc chuyển khoản sang tài khoản khác do chính chủ sở
hữu tiền gửi tiết kiệm là chủ tài khoản tại Agribank. Sử dụng tài khoản tiền
gửi tiết kiệm không kỳ hạn bằng VNĐ để chuyển khoản thanh toán tới Ngân
hàng khác. Khách hàng có thể giao dịch tại các chi nhánh thuộc Agribank theo
quy định gửi nhiều nơi rút nhiều nơi của Agribank.
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Tiền gửi có kỳ hạn là tiền gửi mà người
gửi tiền chỉ có thể rút tiền sau một kỳ hạn gửi tiền nhất định theo thỏa thuận
với tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm. Bao gồm các hình thức trả lãi như sau:
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi sau toàn bộ, trả lãi sau định kỳ, trả lãi trước
toàn bộ, trả lãi trước định kỳ.
- Tiết kiệm dự thưởng (Triển khai theo đợt): là sản phẩm huy động tiền
gửi thông thường, ngoài ra khách hàng được nhận thẻ cào với cơ hội trúng
thưởng ngay theo quy định của Agribank. Sản phẩm có nhiều kỳ hạn gửi với
lãi suất hấp dẫn, khách hàng có nhiều cơ hội nhận giải thưởng có giá trị cao.
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn rút gốc linh hoạt: Đây là sản phẩm tiết

kiệm có kỳ hạn trả lãi sau toàn bộ, khách hàng có thể rút vốn trước hạn nhưng
vẫn được hưởng lãi suất tương ứng với t hời gian thực gửi theo quy định.
- Tiền gửi tiết kiệm tự điều chỉnh tăng lãi suất cơ bản cua NHNN: Đây là
sản phẩm tiết kiệm trả lãi sau toàn bộ. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm được tự động
điều chỉnh tăng lên tương ứng khi mức lãi suất cơ bản của đ ồng Việt Nam do


Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tăng lên, nhưng không bị giảm xuống
khi mức lãi suất cơ bản giảm.

 Các sản phẩm khác
Ngoài ra, nguồn vốn của Ngân hàng còn được huy động thông qua các
chứng từ có giá. Chứng từ có giá là chứng nhận của tổ chức tín dụng phát
hành để huy động vốn, trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong
một thời gian nhất định, điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa
tổ chức tín dụng và người mua.
Các chứng từ có giá bao gồm: Kỳ phiếu Ngân hàng có mục đích, trái
phiếu Ngân hàng và chứng chỉ tiền gửi để huy động vốn ngắn hạn và dài hạn
vào Ngân hàng.
Trái phiếu bằng VNĐ/USD: Trái phiếu là giấy tờ có giá có kỳ hạn từ 12
tháng trở lên.
Kỳ phiếu/chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn bằng VNĐ/USD: là loại giấy tờ có
giá có kỳ hạn dưới 12 tháng.
Cả 2 loại trên là công cụ đầu tư ngắn hạn an toàn và có tính khoản và
sinh lời cao. Có thể chuyển nhượng, chiết khấu hoặc cầm cố để vay tiền tại các
tổ chức tín dụng, miễn phí kiểm định trái phiếu. Lãi suất trái phiếu là lãi suất
dài hạn nên thường cao hơn lãi suất tiền gửi tiết kiệm hoặc giấy tờ có giá ngắn
hạn khác.
2.1.3 Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình huy động vốn của Ngân
Hàng (Thái Văn Đại ,2010, trang 45 – 47)

2.1.3.1 Vốn huy động/Tổng nguồn vốn
Phân tích chỉ tiêu này để thấy được tỷ trọng vốn huy động trong tổng
nguồn vốn của Ngân Hàng. Từ đó biết được, qui mô của vốn huy động và khả
năng cạnh tranh của Ngân Hàng trong lĩnh vực huy động vốn so với các tổ
chức tín dụng khác trên cùng địa bàn .
2.1.3.2 Tỷ trọng % từng loại tiền gửi
Số dư từng loại tiền gửi
trọng
Tỷ
% từng loại tiền gửi =
Tổng vốn huy động

x 100%

Đây là chỉ số xác định cơ cấu huy động vốn của Ngân Hàng. Mỗi loại
tiền gửi cũng có những yêu cầu khác nhau về chi phí, thanh khoản. Vì vậy,
việc xác định cơ cấu vốn huy động sẽ giúp Ngân Hàng hạn chế những rủi ro
có thể gặp phải và tố i thiểu hóa chi phí đầu vào cho Ngân Hàng.


2.1.3.3 Vốn huy động bình quân/C án bộ
Phân tích chỉ tiêu này để nhận thấy được khả năng huy động vốn trung
bình trong mỗi cán bộ của Ngân hàng. Từ đó nhìn nhận được năng lực thu hút
vốn của từng cán bộ trong Ngân hàng trong cùng lĩnh vực so với tổ chức tín
dụng khác trên địa bàn
2.1.3.4 Chi phí lãi/Tổng vốn huy động
Đây là chỉ tiêu dùng để đánh giá tình hình huy động vốn trong quá khứ
của Ngân hàng. Để từ đó xem xét cẩn thận mức lãi suất mà thị trường đã áp
đặt ch o Ngân hàng phải trả cho mỗi nguồn vốn đi vay có hợp lý hay không.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu trực tiếp từ phòng kinh doanh và phòng kế toán tại ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Phon g Điền Thành phố Cần
Thơ từ năm 2010 đến tháng 6/2013.
Thu thập thông tin từ các báo cáo tổng kết năm, báo cáo hoạt động kinh
doanh, từ trang web chính của ngân hàng ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn chi nhánh huyện Phong Điền.
2..2.2 Phương pháp phân tích số liệu
- Mục tiêu 1: Chủ yếu sử dụng phương pháp so sánh (so sánh bằng số
tuyệt đối, so sánh bằng số tương đối) nhằm đối chiếu số liệu giữa các năm để
thấy được tình hình biến động tăng giảm của từng chỉ tiêu. Đồng thời kết hợp
với thực tế hoạt động của ngân hàng để chỉ ra nguyên nhân biến động của các
chỉ tiêu phân tích.
+ Phương pháp so sánh

 Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối
T = T2 – T1
Trong đó: T1: số liệu năm trước
T2: số liệu năm sau
T: tốc độ tăng trưởng của năm sau so với năm trước

 Phương pháp so sánh bằng số tương đối
T=

T2 − T1
* 100%
T1

Trong đó: T1: số liệu năm trước



T2: số liệu năm sau
T: tốc độ tăng trưởng của năm sau so với năm trước (%)
+ Phương pháp tỷ trọng
Tính tỷ trọng từng chỉ tiêu thà nh phần so với chỉ tiêu chung và so sánh tỷ
trọng các chỉ tiêu thành phần với nhau.
Gọi A là chỉ tiêu chung. Như vậy A = A 1 + A2 +…+ An.
Gọi Bi là tỷ trọng của từng chỉ tiêu thành phần. Như vậy B i = (Ai/A) x
100. Với B = 1= B 1 + B2 +…+ Bn.
So sánh từng Bi với nhau và với B.
- Mục tiêu 2: Sử dụng phương pháp so sánh, phương pháp đánh giá riêng
biệt, đánh giá toàn diện nhằm phân tích, đánh giá các tỷ số tài chính để từ đó
đánh giá mối quan hệ giữa các chỉ tiêu. Đồng thời kết hợp với thực tế hoạt
động của ngân hàng để chỉ ra nguyên nhân biến động của các chỉ tiêu phân
tích.
- Mục tiêu 3: Từ những tồn tại tìm ra của các kết quả phân tích, đánh giá
ở mục tiêu 1, mục tiêu 2 và căn cứ vào tình hình thực tế của ngân hàng để đưa
ra các giải pháp nâng cao chất lượng h oạt động huy động vốn tại ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Phong Điền.


CHƯƠNG 3
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN PHONG ĐIỀN
3.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN PHONG
ĐIỀN
Huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ (TPCT) được thành lập đầu
tháng 01/2004 theo Nhị định 05/2004/NĐ – CP, ngày 02/01/2004 của Chính
phủ bao gồm sáu xã và thị trấn Phong Điền là trung tâm văn hóa, hành chính

của Huyện. Với điều kiện đại lý nằm gần những con sông lớn, được phù sa bồi
đắp đã tạo điều kiện tốt cho vườn cây ăn trái và điểm du lịch ở khu vực này
phát triển. Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn một phần lớn diện tích trồng lúa
chưa mang lại hiệu quả cao. Vì v ậy, trong định hướng phát triển Huyện Phong
Điền được xem như lá phổi xanh của TP Cần Thơ. Hiện nay Huyện Phong
Điền đang chú trọng phát triển vùng cây ăn trái đặc sản kết hợp với du lịch
sinh thái.
Tuy trong thời gian qua còn gặp nhiều khó khăn nhưng tron g tương lai
Huyện là khu vực trọng tâm phát triển kinh tế của Thành phố, đặc biệt là ở các
xã có điều kiện giao thông thuận lợi. Nằm trên tuyến lộ Vòng Cung lịch sử và
tỉnh lộ 918, trong thời gian qua các Ban ngành đã tích cực quy hoạch và có
định hướng ph át triển các khu, cụm công nghiệp về dịch vụ giải trí nghỉ dưỡng
ở khu vực này nhằm tạo liên kết phát triển liên hoàn về mọi mặt của thành phố
hiện đại trong tương lai, tạo mối liên kết phát triển cả khu vực đồng bằng sông
Cửu Long.
Trên cơ sở huyện được t hành lập, Chi nhánh NHNo & PTNT Huyện
Phong Điền được thành lập theo quyết định số 65/QĐ/HĐQT – TCCB ngày
01/03/2004 và chính thức đi vào hoạt động ngày 12/10/2004. Chi nhánh
NHNo & PTNT Huyện Phong Điền trở thành chi nhánh cấp 3 của NHNo &
PTNT thành phố Cần Thơ.
Chi nhánh NHNo & PTNT Huyện phong Điền được sử dụng con dấu
riêng, chức năng, nhiệm vụ hoạt động theo Quy chế số 169/QĐ/HĐQT - 02
ngày 07/09/2002 của Chủ tịch Hội đồng quản trị NHNo & PTNT Việt Nam.
Với tình hình cụ thể, Giám đốc NHNo & PTNT thành phố Cần Thơ chỉ
đạo thành lập và chuẩn bị nhân sự, cơ sở vật chất cho chi nhánh Huyện.
Trụ sở NHNo & PTNT Huyện Phong Điền đặt tại: Ấp Thị Tứ, thị trấn
Phong Điền, huyện Phong điền, thành phố Cần Thơ.



×