TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ- QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRẦN THỊ BÍCH NGỌC
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ
CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN NGÃ
NĂM, TỈNH SÓC TRĂNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Mã số ngành: 52340201
8-2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRẦN THỊ BÍCH NGỌC
MSSV: LT11136
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ
CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN NGÃ
NĂM, TỈNH SÓC TRĂNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
LƯU TIẾN THUẬN
8-2013
LỜI CẢM TẠ
Trong suốt thời gian học ở trường Đại học Cần Thơ, em đã được Quý
Thầy Cô truyền đạt những kiến thức xã hội và kiến thức chuyên môn vô cùng quý
giá. Những kiến thức hữu ích đó sẽ trở thành hành trang giúp em có thể vượt qua
những khó khăn, thử thách trong công việc cũng như trong cuộc sống sau này.Với
thời gian ba tháng thực tập, quý Thầy Cô đã tạo điều kiện thuận lợi để em có thể
vận dụng những kiến thức đã học vào trong thực tế giúp em có thêm hiểu biết về
cách làm việc ngoài xã hội.
Với tất cả lòng tôn kính, em xin gửi đến quý Thầy Cô Trường Đại học Cần
Thơ lòng biết ơn sâu sắc. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn Thầy Lưu Tiến
Thuận đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu để
em có thể hoàn thành đề tài tốt nghiệp này.
Đồng thời, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo cùng
toàn thể các Cô, Chú, Anh, Chị trong Ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển
Nông Thôn huyện Ngã Năm và nhất là các Cô, Chú, Anh, Chị trong phòng kế
hoạch và kinh doanh, đã nhiệt tình giúp đỡ tạo mọi điều kiện thuận lợi để em học
hỏi công việc thực tế giúp em hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp của mình.
Cuối cùng em xin kính chúc quý Thầy Cô, Ban lãnh đạo Ngân hàng và tất
cả các Cô, Chú, Anh, Chị ở các phòng ban được nhiều sức khoẻ và công tác tốt.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Người thực hiện
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Người thực hiện
ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.......................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
........................................................................
.......Ngày.......Tháng...........Năm.........
Thủ trưởng đơn vị
iii
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU................................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ..................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 1
1.2.1 Mục tiêu chung ............................................................................................. 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................. 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.4 Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 2
1.4.1 Không gian ................................................................................................... 2
1.4.2 Thời gian ...................................................................................................... 2
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 3
1.4.4 Lược khảo tài liệu ......................................................................................... 3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ............................................................................................................ 5
2.1 Cơ sở lý luận ................................................................................................... 5
2.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại............................................................. 5
2.1.2 Nghiệp vụ huy động vốn ............................................................................... 6
2.1.3 Nghiệp vụ tín dụng ....................................................................................... 8
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................. 11
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................... 11
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu .................................................................... 11
2.2.3 Phương pháp phân tích qua các chỉ số tài chính .......................................... 12
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN NGÃ NĂM, TỈNH SÓC TRĂNG ................ 13
3.1 SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHNo & PTNT HUYỆN NGÃ
NĂM ................................................................................................................... 13
3.2 TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG ............................................................................. 14
iv
3.3 QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG .............. 17
3.4 THUẬN LỢI- KHÓ KHĂN .......................................................................... 19
3.4.1 Thuận lợi .................................................................................................... 19
3.4.2 Khó khăn .................................................................................................... 19
3.5 ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2014 ......................... 20
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ CHO VAY
CỦA NHNo & PTNT HUYỆN NGÃ NĂM, TỈNH SÓC TRĂNG .................. 22
4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN .............................................. 22
4.1.1 Phân tích tình hình nguồn vốn .................................................................... 22
4.1.2 Phân tích tình hình huy động vốn................................................................ 25
4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY .......................................................... 29
4.2.1 Phân tích doanh số cho vay ......................................................................... 29
4.2.2 Phân tích doanh số thu nợ ........................................................................... 38
4.2.3 Phân tích tình hình dư nợ ............................................................................ 46
4.2.4 Phân tích tình hình nợ xấu .......................................................................... 55
4.3 ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ TÍN DỤNG ..................... 58
4.3.1 Đánh giá tình hình huy động vốn thông qua các chỉ số tài chính ................. 58
4.3.2 Đánh giá tình hình tín dụng thông qua các chỉ số tài chính.......................... 60
4.3.3 Đánh giá chung ........................................................................................... 62
4.4 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ
CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG ......................................................................... 64
4.4.1 Yếu tố vĩ mô ............................................................................................... 64
4.4.2 Các đối thủ cạnh tranh ................................................................................ 64
4.4.3 Các yếu tố bên trong ................................................................................... 65
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TẠI
NHNo & PTNT HUYỆN NGÃ NĂM, TỈNH SÓC TRĂNG ........................... 66
5.1 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN
VÀ CHO VAY......................................................................................................66
5.1.1 Về lãi suất.....................................................................................................66
v
5.1.2 Về chính sách khách hàng........................................................................... 67
5.1.3 Về phát triển thương hiệu Agribank ............................................................ 67
5.1.4 Về cán bộ, công nhân viên .......................................................................... 68
5.1.5 Về nâng cao chất lượng công tác thẩm định ................................................ 68
5.2 GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO ...................................................... 68
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 70
6.1 KẾT LUẬN ................................................................................................... 70
6.2 KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 71
6.2.1 Đối với chi nhánh NHNo & PTNT huyện Ngã Năm ................................... 71
6.2.2 Đối với NHNo & PTNT tỉnh Sóc Trăng ..................................................... 71
6.2.3 Đối với chính quyền địa phương ................................................................. 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 72
vi
DANH MỤC BẢNG
Trang
1. Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT Huyện Ngã Năm
giai đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013 .................................................... 21
2. Bảng 4.1 Tình hình nguồn vốn của NHNo & PTNT Huyện Ngã Năm giai đoạn
2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ................................................................... 24
3. Bảng 4.2 Tình hình huy động vốn của NHNo & PTNT Huyện Ngã Năm giai
đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ........................................................... 26
4. Bảng 4.3 Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng của NHNo & PTNT Huyện
Ngã Năm giai đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013 .................................... 30
5. Bảng 4.4 Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế của NHNo & PTNT
Huyện Ngã Năm giai đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ......................... 33
6. Bảng 4.5 Doanh số cho vay theo ngành kinh tế của NHNo & PTNT Huyện Ngã
Năm giai đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ........................................... 36
7. Bảng 4.6 Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng của NHNo & PTNT Huyện
Ngã Năm giai đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013 .................................... 39
8. Bảng 4.7 Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế của NHNo & PTNT Huyện
Ngã Năm giai đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013 .................................... 42
9. Bảng 4.8 Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế của NHNo & PTNT Huyện Ngã
Năm giai đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ........................................... 44
10. Bảng 4.9 Dư nợ theo thời hạn tín dụng của NHNo & PTNT Huyện Ngã Năm
giai đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013 .................................................... 48
11. Bảng 4.10 Dư nợ theo thành phần kinh tế của NHNo & PTNT Huyện Ngã
Năm giai đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ........................................... 51
12. Bảng 4.11 Dư nợ theo ngành kinh tế của NHNo & PTNT Huyện Ngã Năm
giai đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013 .................................................... 54
vii
13. Bảng 4.12 Tình hình nợ xấu của NHNo & PTNT Huyện Ngã Năm giai đoạn
2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ................................................................... 57
14.Bảng 4.13 Các chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn và cho vay
của NHNo & PTNT Huyện Ngã Năm giai đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm
2013 .................................................................................................................... 58
viii
DANH MỤC HÌNH
Trang
1. Hình 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT Huyện Ngã Năm
giai đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013 .................................................... 18
2. Hình 4.1 Tình hình nguồn vốn của NHNo & PTNT Huyện Ngã Năm giai đoạn
2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ................................................................... 22
3. Hình 4.2 Tình hình huy động vốn của NHNo & PTNT Huyện Ngã Năm giai
đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ........................................................... 25
4. Hình 4.3 Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng của NHNo & PTNT Huyện
Ngã Năm giai đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013 .................................... 31
5. Hình 4.4 Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế của NHNo & PTNT Huyện
Ngã Năm giai đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013 .................................... 34
6. Hình 4.5 Doanh số cho vay theo ngành kinh tế của NHNo & PTNT Huyện Ngã
Năm giai đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ........................................... 37
7. Hình 4.6 Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng của NHNo & PTNT Huyện
Ngã Năm giai đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013 .................................... 40
8. Hình 4.7 Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế của NHNo & PTNT Huyện
Ngã Năm giai đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013 .................................... 43
9. Hình 4.8 Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế của NHNo & PTNT Huyện Ngã
Năm giai đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ........................................... 45
10. Hình 4.9 Dư nợ theo thời hạn tín dụng của NHNo & PTNT Huyện Ngã Năm
giai đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013 .................................................... 47
11. Hình 4.10 Dư nợ theo thành phần kinh tế của NHNo & PTNT Huyện Ngã
Năm giai đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ........................................... 49
12. Hình 4.11 Dư nợ theo ngành kinh tế của NHNo & PTNT Huyện Ngã Năm
giai đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013 .................................................... 52
ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHTM : Ngân hàng thương mại
NHNo & PTNT : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
NHTMCP
: Ngân hàng thương mại cổ phần
HĐBT : Hội đồng bộ trưởng
HĐQT : Hội đồng quản trị
NHNN : Ngân hàng nhà nước
Công ty TNHH : Công ty trách nhiệm hữu hạn
KBNN :
Kho bạc nhà nước
UBND :
Uỷ ban nhân dân
x
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Sự phát triển của hệ thống tài chính là điều kiện cần cho sự phát triển kinh
tế của một đất nước. Một hệ thống tài chính phát triển đóng vai trò như mạch máu
lưu thông trong nền kinh tế Việt Nam cũng như các nước đang phát triển khác, do
thị trường tài chính – tiền tệ chưa phát triển đồng bộ nên hiện nay tín dụng ngân
hàng đang là một kênh cung cấp vốn quan trọng của các doanh nghiệp. Đặc biệt
trong những năm gần đây, đất nước ta đang trong quá trình công nghiệp hóa hiện
đại hóa (CNH - HĐH) với trọng tâm là CNH - HĐH nông nghiệp nông thôn. Điều
này dẫn đến sự bùng nổ nhu cầu vốn của nền kinh tế đặc biệt là ở khu vực nông
thôn. Từ đó, hệ thống NHTM càng thể hiện vai trò vô cùng quan trọng của mình
thông qua hai chức năng: Huy động nguồn vốn nhàn rỗi trong các tổ chức kinh tế
và dân cư, sau đó phân phối lại nguồn vốn này cho tất cả thành phần kinh tế có
nhu cầu về vốn.
Trong lĩnh vực đầu tư tín dụng cho nông nghiệp nông thôn ở Việt Nam,
NHNo & PTNT Việt Nam đóng vai trò chủ đạo là NHTM có vốn lớn nhất, mạng
lưới kinh doanh rộng nhất và đội ngũ cán bộ nhân viên đông đảo nhất, với trên
2.200 Chi nhánh, 40.000 nhân viên cung cấp 75% thị phần chính thức ở nông
thôn, đứng đầu trong các NHTM nhà nước. Tuy nhiên, trước tình hình cạnh tranh
ngày càng gay gắt giữa các NHTM, đồng thời đáp ứng nhu cầu ngày càng phức
tạp đa dạng của khách hàng, NHNo & PTNT Việt Nam phải luôn tìm cách nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và nhất là ở hai lĩnh vực cơ bản nhất: huy
động vốn và cho vay.
Chính vì vậy, để làm rõ đồng thời tìm biện pháp cải tiến hiệu quả kinh
doanh trong quá trình hoạt động của hệ thống NHNo & PTNT Việt Nam, tôi chọn
đề tài: “Phân tích tình hình huy động vốn và cho vay của Ngân Hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Huyện Ngã Năm, Tỉnh Sóc Trăng” để làm
luận văn tốt nghiệp.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Qua việc phân tích tình hình huy động vốn, doanh số cho vay, doanh số
thu nợ, tình hình dư nợ và nợ quá hạn của Ngân hàng để thấy được hiệu quả hoạt
1
động huy động vốn và cho vay của Ngân hàng cùng những hạn chế trong hoạt
động này, từ đó đề ra những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả của tình hình huy
động vốn và cho vay tại Ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Để thực hiện mục tiêu chung đề tài đi vào yêu cầu với các mục tiêu cụ thể
sau:
- Phân tích tình hình huy động vốn và cho vay của NHNo & PTNT Chi
nhánh Ngã Năm giai đoạn 2010- 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
- Đánh giá hoạt động huy động vốn và cho vay của Chi nhánh Ngã Năm
giai đoạn 2010- 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn và cho vay
của Ngân hàng.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn và cho vay
tại Ngân hàng.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Đề tài này sẽ trả lời những vấn đề sau:
- Các hình thức huy động vốn hiện tại của Ngân hàng là gì? Nguồn vốn
chủ yếu từ đâu và nguồn vốn này ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động của Ngân
hàng?
- Ngân hàng cần có biện pháp gì để thu hút vốn từ tổ chức kinh tế và hộ
gia đình?
- Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình huy động vốn và cho vay trong
Ngân hàng ở giai đoạn này là gì?
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Không gian
Đề tài được thực hiện tại NHNo & PTNT huyện Ngã Năm, tỉnh Sóc Trăng.
Các số liệu dùng để thực hiện phân tích đề tài được cung cấp từ phòng kế
hoạch kinh doanh và phòng kế toán – ngân quỹ NHNo & PTNT Chi nhánh Ngã
Năm, Sóc Trăng.
2
1.4.2 Thời gian
Số liệu phân tích lấy từ báo cáo hoạt động tín dụng của NHNo & PTNT
huyện Ngã Năm, tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2010- 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
Thời gian thực hiện : 3 tháng ( 12.08.2013 đến 18.11.2013).
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu
Nghiệp vụ huy động vốn và cho vay của NHNo & PTNT huyện Ngã Năm,
tỉnh Sóc Trăng.
1.4.4 Lược khảo tài liệu
Đề tài được thực hiện dựa trên việc tham khảo một vài đề tài tốt nghiệp.
Từ những đề tài này đã góp phần cho đề tài em thực hiện được hoàn thiện hơn:
- Luận văn tốt nghiệp “ Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn taị Ngân
Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Thị Xã Ngã Bảy, Tỉnh Hậu Giang”
của sinh viên Nguyễn Như Khoa, năm 2008 lớp ngân hàng 6A2. Đề tài phân tích
hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân Hàng, tác giả thu thập số liệu trực tiếp tại
Ngân hàng và sử dụng phương pháp so sánh, thống kê để phân tích.
- Luận văn tốt nghiệp “ Phân tích hiệu quả cho vay đối với doanh nghiệp
tại NHTMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Cần Thơ” của sinh viên Trần
Nguyễn Huyền Trân, năm 2008 lớp tài chính ngân hàng K31. Đề tài phân tích
hiệu quả cho vay và các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình cho vay đối với doanh
nghiệp tại NHTMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam Chi nhánh Cần Thơ và một số
giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động tại Ngân Hàng. Tác giả thu thập
số liệu trực tiếp tại Ngân hàng và sử dụng phương pháp so sánh, thống kê để phân
tích.
- Luận văn tốt nghiệp “ Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân Hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Huyện Ngã Năm, Tỉnh Sóc Trăng” của sinh
viên Nguyễn Văn Cảnh lớp tài chính ngân hàng – 4B trường Đại Học Tây Đô. Đề
tài phân tích hoạt động tín của Ngân Hàng và đưa ra một số giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động tín dụng, tác giả thu thập số liệu trực tiếp từ Ngân Hàng
và sử dụng phương pháp so sánh, thống kê để phân tích.
- Luận văn tốt nghiệp “ Phân tích hoạt động tín dụng và biện pháp nâng
cao hiệu quả tín dụng tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
Huyện Ngã Năm, Tỉnh Sóc Trăng” của sinh viên Trương Thị Mỹ Khanh (20092011) trường Đại Học Cần Thơ. Đề tài phân tích hoạt động tín dụng của Ngân
3
hàng và đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng cũng nhu phương hướng
hoạt động cho năm 2012, tác giả thu thập số liệu trực tiếp và sử dụng phương
pháp so sánh, thống kê để phân tích.
Tóm lại ngoài việc phân tích tình hình huy động vốn và cho vay của
NHNo & PTNT Huyện Ngã Năm để đưa những biện pháp nhằm nâng cao hiệu
quả của hoạt động huy động vốn và cho vay thì điểm mới của đề tài này chình là
từ việc phân tích hoạt động huy động vốn và cho vay còn đưa ra được những giải
pháp nhằm hạn chế đến mức thấp nhất những rủi ro do hai hoạt động này gây ra.
Điều đó rất có ý nghĩa trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, có thể giúp
cho Ngân hàng tránh được những rủi ro đang tiềm ẩn trong mọi hoạt động của
Ngân hàng.
4
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
2.1.1.1.Khái niệm
NHTM đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn liền với sự
phát triển kinh tế hàng hóa. Sự phát triển hệ thống NHTM đã có tác động rất lớn
đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hóa. Khi phát triển mạnh mẽ đến
giai đoạn cao nhất của nó – kinh tế thị trường – thì NHTM cũng ngày càng hoàn
thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được.
NHTM là loại Ngân hàng trực tiếp giao dịch với các công ty, xí nghiệp, tổ
chức kinh tế, tổ chức đoàn thể và các cá nhân… bằng việc nhận tiền gởi, tiền tiết
kiệm… cho vay và cung cấp các dịch vụ Ngân hàng cho các đối tượng nói trên.
Theo điều 20 luật các tổ chức tín dụng (luật số 02/1997/QH10) chỉ rõ:
“Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động Ngân
hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan”.
Như vậy, có thể nói rằng NHTM là định chế tài chính trung gian quan
trọng vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế này
mà các nguồn tiền vốn nhàn rỗi sẽ được huy động, tạo lập nguồn vốn tín dụng to
lớn để có thể cho vay phát triển kinh tế.
2.1.1.2. Bản chất của ngân hàng thương mại
Bản chất của NHTM thể hiện qua các điểm sau:
NHTM là một tổ chức kinh tế.
NHTM hoạt động mang tính chất kinh doanh.
NHTM hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng và
dịch vụ Ngân hàng.
2.1.1.3 Chức năng của ngân hàng thương mại
Chức năng tập trung và phân phối vốn
Đây là chức năng cơ bản của tín dụng nhằm điều tiết vốn từ nơi “thừa”
sang nơi “cần” để đầu tư và phát triển.
Huy động nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư và chuyển hóa quyền sử dụng
để đáp ứng nhu cầu vốn cho xã hội.
Chức năng tiết kiệm tiền và chi phí lưu thông
5
Nhờ hoạt động tín dụng đã tạo điều kiện cho sự ra đời của các công cụ lưu
thông không dùng tiền mặt: Kỳ phiếu, trái phiếu, các loại séc; các thẻ thanh
toán… cho phép thay thế một lượng tiền mặt lưu hành nhờ đó giảm bớt các chi
phí liên quan: in ấn, đúc tiền, vận chuyển…
Chức năng tạo ra tiền
Kinh doanh tiền tệ có bước phát triển sau khi hệ thống Ngân hàng ra đời.
Nếu trước đây tổ chức kinh doanh tiền tệ chỉ nhận tiền gửi (tiền vàng, tiền bạc) và
rồi cũng cho vay với chính đồng tiền đó thì kể từ khi hệ thống Ngân hàng ra đời
việc cho vay không nhất thiết phải là đồng tiền vàng hoặc bạc mà họ nhận được
từ người gởi.
Trong quá trình kinh doanh tiền tệ các chủ nhân giấy chứng nhận tiền gửi
vì thế tiền giấy chuyển đổi ra vàng được đưa vào lưu thông qua nghiệp vụ tín
dụng thay thế cho tiền vàng hoặc bạc. Sáng kiến này được xã hội chấp nhận và
đây là phát minh có giá trị nhất trong lịch sử hoạt động của tiền tệ.
Quá trình tạo ra tiền của NHTM được thực hiện thông qua các hoạt động
tín dụng và tổ chức thanh toán trong hệ thống Ngân hàng.
2.1.2. Nghiệp vụ huy động vốn
Nghiệp vụ huy động vốn là hoạt động tiền đề có ý nghĩa đối với bản thân
Ngân hàng cũng như đối với xã hội. Trong nghiệp vụ này, NHTM được sử dụng
những biện pháp và công cụ cần thiết mà luật pháp cho phép để huy động các
nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội, làm nguồn vốn tín dụng để cho vay đối với nền
kinh tế. Kết quả của nghiệp vụ này là tạo ra nguồn vốn để đáp ứng các nhu cầu
của nền kinh tế.
2.1.2.1. Khái niệm vốn huy động
Luật các tổ chức tín dụng có qui định: Ngân hàng được nhận tiền gửi của
các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới các hình thức tiền gửi
không kỳ hạn, tiền gởi có kỳ hạn và các loại tiền gởi khác.
2.1.2.2. Các hình thức huy động vốn
Huy động vốn tiền gửi:
Tiền gởi là số tiền của khách hàng tại Ngân hàng dưới hình thức tiền gửi
không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các hình thức khác. Tiền
gửi được hưởng lãi và phải được hoàn trả cho người gửi tiền. Tiền gửi huy động
của ngân hàng được chia theo nhóm khách hàng:
Tiền gửi của nhóm khách hàng là các tổ chức kinh tế: tiền gửi từ nhóm
khách hàng này là tiền gửi từ các doanh nghiệp hoặc từ các đơn vị kinh tế khác.
Nhóm khách hàng này thường gửi tiền ở Ngân hàng để thuận tiện cho việc kinh
doanh và giao dịch của họ. Tuy nhiên, cũng có những lúc họ gửi tiền vào Ngân
6
hàng với mục đích sinh lời ở dạng tiền gửi có kỳ hạn. Do đó, nhóm khách hàng
này thường gửi tiền vào Ngân hàng dưới các hình thức sau:
- Tiền gửi thanh toán (tiền gửi giao dịch): tiền gửi không kỳ hạn là loại tiền
gửi mà khi gửi vào, khách hàng gửi tiền có thể rút ra bất cứ lúc nào mà không cần
phải báo trước với Ngân hàng và Ngân hàng phải thỏa mản yêu cầu đó của khách
hàng.
- Tiền gửi theo kỳ hạn: tiền gửi theo kỳ hạn là loại tiền gửi mà khi khách
hàng gửi tiền vào Ngân hàng sẽ thỏa thuận với Ngân hàng để chọn một loại thời
hạn gửi tiền thích hợp. Theo quy định, khách hàng gửi tiền theo thời hạn chỉ được
rút tiền ra khi đến hạn. Tuy nhiên, trên thực tế do yếu tố cạnh tranh, để thu hút
tiền gửi, các Ngân hàng thường cho phép khách hàng được rút tiền ra trước thời
hạn nhưng không được hưởng lãi suất hoặc chỉ được hưởng một mức lãi suất thấp
hơn, thông thường là lãi suất tiền gửi không kỳ hạn.
Tiền gửi của nhóm khách hàng cá nhân và hộ gia đình
- Tiền gửi tiết kiệm: Là khoản tiền của cá nhân và hộ gia đình được gửi
vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm, được xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi
theo qui định của Ngân hàng nhận gửi tiết kiệm và được bảo hiểm theo qui định
của pháp luật theo qui định về bảo hiểm tiền gửi. Đây là hình thức huy động tiền
gửi theo kiểu truyền thống của Ngân hàng. Đối với Ngân hàng, hình thức tiền gửi
này tạo cho Ngân hàng nguồn vốn ổn định. Mặc dù món tiền gửi từ cá nhân
thường là nhỏ nhưng do Ngân hàng huy động từ số đông cá thể và hộ gia đình
nên cũng đem lại cho Ngân hàng nguồn vốn lớn để kinh doanh.
- Tài khoản tiền gửi cá nhân: Là loại tiền gửi mà từng cá nhân mở tài
khoản tại Ngân hàng để sử dụng cho việc thanh toán không dùng tiền mặt như ký
séc hoặc cho các loại hình thức thanh toán. Ngày nay, khi điều kiện kinh tế được
cải thiện, các tiện ích mà Ngân hàng đem lại cho khách hàng được quan tâm
nhiều hơn, chẳng hạn như thanh toán thẻ.
- Tiền gửi khác: Ngoài hai loại tiền gửi trên, tại các NHTM còn có các
khoản tiền gửi như sau:
- Tiền gửi vốn chuyên dùng.
- Tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác.
- Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước.
Vốn huy động bằng các chứng từ có giá:
Giấy tờ có giá là chứng nhận của tổ chức tín dụng phát hành để huy động vốn
trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời gian nhất định,
điều kiện trả lãi và các khoản cam kết khác giữa tổ chức tín dụng và người mua.
7
- Giấy tờ có giá ngắn hạn: Là giấy tờ có giá có thời hạn đến một năm bao
gồm kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngắn han, tín phiếu và các giấy tờ có giá ngắn
hạn khác.
- Giấy tờ có giá dài hạn là giấy tờ có giá có thời hạn từ trên một năm trở
lên kể từ khi phát hành đến hết hạn, bao gồm trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi dài
hạn và các giấy tờ có giá dài hạn khác.
2.1.3. Nghiệp vụ tín dụng
2.1.3.1. Khái niệm tín dụng
Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị,
dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ, từ người sở hữu sang người sử dụng sau đó
hoàn trả lại một lượng giá trị lớn hơn.
Chiết khấu thương phiếu và chứng từ có giá khác: Là NHTM mua
thương phiếu của khách hàng (Những thương phiếu còn trong thời hạn hiệu lực).
Nghiệp vụ tín dụng thế chấp: Là hình thức cho vay có đảm bảo bằng tài
sản thế chấp của khách hàng. Tài sản này có thể là nhà cửa, công trình xây dựng,
tàu biển, cây lâu năm, đất đai… Tài sản này thuộc quyền sở hữu của người vay có
thể chuyển nhượng, mua bán nhanh chóng. Khi cho vay, Ngân hàng cho vay theo
một tỷ lệ trên chỉ giá thực tế của tài sản thế chấp và Ngân Hàng giữ lấy chủ quyền
tài sản và văn thư thế chấp, có xác nhận của công chúng. Khi hết hạn vay khách
hàng phải trả nợ đúng hạn cho Ngân hàng, nếu không trả Ngân hàng sẽ xử lý tài
sản thế chấp để thu hồi nợ.
Nghiệp vụ tín dụng thuê mua: Tín dụng thuê mua là việc Ngân hàng
đứng ra mua tài sản của người cung cấp để cho thuê đối với người có nhu cầu sử
dụng. Khi hết hạn hợp đồng cho thuê, người đi thuê có thể trả lại tài sản đó cho
Ngân hàng, xin gia hạn thêm hợp đồng hoặc mua lại tài sản theo thỏa thuận.
Tín dụng đầu tư: Thực chất là khoản cho vay trung dài hạn để tài trợ
cho các doanh nghiệp trong các dự án đầu tư như: Các công trình xây dựng cơ
bản mới, cải tạo, mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, khôi phục hoặc thay thế
tài sản cố định.
Nghiệp vụ tín dụng tiêu dùng: Là loại tín dụng sinh hoạt, cho vay để
mua hàng tiêu dùng.
2.1.3.2. Phân loại tín dụng
Tín dụng chính thức:
Là các hình thức tín dụng được tổ chức và hoạt động theo luật định chịu sự
quản lý, kiểm soát của chính quyền các cấp. Tín dụng chính thức bao gồm:
- Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng thời hạn dưới 1 năm thường dùng để
cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của các doanh nghiệp, hộ sản
8
xuất kinh doanh và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân như trồng trọt,
chăn nuôi…
- Tín dụng trung hạn: Là tín dụng có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm dùng để
cho vay vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và
xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, được sử dụng để
cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có qui mô lớn.
Tín dụng không chính thức:
Là do các tổ chức và cá nhân ngoài tổ chức chính thức thực hiện như: Tín
dụng cho vay nặng lãi của các cá nhân và những gia đình sản xuất giỏi, giàu có,
họ có tiền vàng cho người trong thôn, ấp vay. Các nhóm hợp tác xã tín dụng hoạt
động dưới thình thức hụi, tín dụng tư thương hoạt động cầm cố, bán chịu vật tư
đầu vụ – cuối vụ thu cả vốn lẫn lãi bằng tiền hoặc sản phẩm do đôi bên thỏa
thuận.
2.1.3.3. Lãi suất tín dụng
Cách tính lãi suất
Lợi tức thu được trong kỳ
Lãi suất tín dụng =
* 100
Vốn cho vay trong kỳ
Các loại lãi suất
- Lãi suất huy động vốn : Là loại lãi suất mà các tổ chức tín dụng để huy
động vốn cho những mục tiêu hoạt động kinh doanh của mình như: lãi suất tiền
gởi có kỳ hạn, lãi suất tiền gởi không kỳ hạn, lãi suất tiền gởi của các tổ chức
kinh tế, lãi suất tiền gởi tiết kiệm của dân cư.
- Lãi suất cho vay: Là tỷ lệ % giữa số lợi tức thu được trong kỳ so với vốn
cho vay phát ra trong một thời kỳ nhất định. Thông thường lãi suất được tính theo
năm, quý, tháng.
2.1.3.4. Rủi ro tín dụng
* Khái niệm
Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực
hiện được các nghĩa vụ tài chính đối với Ngân hàng. Hay nói cách khác rủi ro tín
dụng là rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không lường trước được do
nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà khách hàng không trả được nợ cho
Ngân hàng một cách đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn, từ đó tác động đến hoạt
động và có thể làm cho Ngân hàng bị phá sản.
* Thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra
9
- Đối với bản thân Ngân hàng: Rủi ro tín dụng sẽ tác động trực tiếp đến
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng như thiếu tiền chi trả cho khách hàng, vì
phần lớn nguồn vốn hoạt động của Ngân hàng là nguồn vốn huy động mà khi
Ngân hàng không thu hồi được nợ gốc và lãi trong cho vay thì khả năng thanh
toán của Ngân hàng dần dần lâm vào tình trạng thiếu hụt. Như vậy rủi ro tín dụng
sẽ làm cho Ngân hàng mất cân đối trong việc thanh toán dần dần làm cho Ngân
hàng thua lỗ và có nguy cơ bị phá sản.
- Đối với nền kinh tế xã hội: Hoạt động của Ngân hàng có liên quan đến
hoạt động của toàn bộ nền kinh tế, đến tất cả các doanh nghiệp lớn, vừa, nhỏ và
đến toàn bộ các tầng lớp dân cư. Vì vậy, rủi ro tín dụng xảy ra có thể làm phá sản
một vài Ngân hàng, khi đó nó có khả năng phát sinh lây lan các Ngân hàng khác
và tạo cho dân chúng một tâm lý sợ hãi. Lúc đó, dân chúng sẽ đua nhau đến Ngân
hàng để rút tiền trước thời hạn. Điều đó cũng có thể đưa đến phá sản đồng loạt
các Ngân hàng. Khi đó, rủi ro tín dụng sẽ tác động đến toàn bộ nền kinh tế xã hội.
2.1.3.5. Các chỉ số đánh giá hoạt động tín dụng và huy động vốn:
Các chỉ số tài chính đánh giá hoạt động tín dụng:
- Doanh số cho vay: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả khoản tín dụng mà Ngân
hàng cho khách hàng vay trong khoảng thời gian nhất định bao gồm vốn đã thu
hồi hay chưa thu hồi lại.
- Doanh số thu nợ: là tất cả các khoản thu nợ mà Ngân hàng đã thu về
không phân biệt thời điểm cho vay.
- Dư nợ: Là chỉ tiêu phản ánh doanh số cho vay tại một thời điểm xác định
mà Ngân hàng chưa thu hồi lại
- Nợ xấu: Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn mà khách hàng
không có khả năng trả nợ cho Ngân hàng và không có lý do chính đáng. Khi đó
Ngân hàng sẽ chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản khác gọi là tài khoản nợ
xấu. Nợ xấu là khoản nợ thuộc nhóm 3, 4 và 5.
- Tổng dư nợ trên tổng tài sản(%):
Tổng dư nợ
Tổng dư nợ trên tổng tài sản (%) =
x 100%
Tổng tài sản
- Tổng dư nợ trên vốn huy động (lần, %): Chỉ tiêu này cho biết tỷ trọng
đầu tư vào hoạt động tín dụng của Ngân hàng chiếm tỷ lệ bao nhiêu % so với tổng
nguồn vốn huy động.
Tổng dư nợ
Tổng dư nợ trên vốn huy động (%) =
x 100%
Tổng vốn huy động
10
- Nợ xấu trên tổng dư nợ (%): Chỉ tiêu này đo lường chất lượng nghiệp vụ
tín dụng của Ngân hàng. Những Ngân hàng có chỉ số này càng thấp cũng có nghĩa
là chất lượng tín dụng của Ngân hàng này càng cao.
Nợ xấu
Nợ xấu trên tổng dư nợ (%) =
x 100
Tổng dư nợ
- Hệ số thu nợ (%): Hệ số thu nợ thường được sử dụng để đánh giá hiệu
quả sử dụng vốn của Ngân hàng, nó biểu hiện khả năng thu nợ của Ngân hàng
hay khả năng trả nợ của khách hàng trong một kỳ. Hệ số thu nợ càng lớn thì càng
tốt.
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ (%) =
x 100%
Doanh số cho vay
- Vòng quay vốn tín dụng (vòng): Chỉ tiêu này phản ảnh tình hình luân
chuyển đồng vốn cho vay, thời gian thu hồi nợ vay nhanh hay chậm. Tỷ số này
càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao.
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng (vòng) =
x 100%
Dư nợ bình quân
Các chỉ số tài chính đánh giá hoạt động huy động vốn:
- Vốn huy động trên tổng nguồn vốn: Chỉ tiêu này phản ánh tỷ trọng vốn
huy động trong cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng, so với mức quy định của
NHNN, thể hiện mức độ an toàn trong kinh doanh của Ngân hàng.
- Vốn huy động trên vốn tự có: Giúp xác định khả năng và quy mô thu hút
vốn từ nền kinh tế của NHTM.
- Tỷ trọng từng loại tiền gửi trên tổng vốn huy động: Chỉ số này giúp xác
định cơ cấu vốn huy động của NHTM, giúp Ngân hàng hạn chế những rủi ro có
thể gặp phải và tối thiểu hóa chi phí đầu vào cho Ngân hàng.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu từ các bảng báo cáo tín dụng của Ngân hàng huyện Ngã
Năm, tỉnh Sóc Trăng.
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
Phương pháp phân tích chủ yếu đánh giá trực tiếp dựa trên số liệu thu thập
được và đánh giá gián tiếp thông qua các chỉ tiêu tài chính như hệ số thu nợ, các
11
chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng,… phương pháp đánh giá trực tiếp được sử dụng
thông qua sự so sánh.
2.2.2.1. Phương pháp so sánh số tuyệt đối
So sánh số tuyệt đối của các chỉ tiêu tín dụng, huy động vốn giữa kỳ kế
hoạch và thực tế, giữa những khoảng thời gian và không gian khác nhau, để xem
các chỉ tiêu có biến động không, tìm ra nguyên nhân biến động và từ đó đưa ra
biện pháp khắc phục.
2.2.2.2. Phương pháp so sánh số tương đối
So sánh số tỷ lệ (%) đạt được của các chỉ tiêu tín dụng, huy động vốn giữa
kỳ kế hoạch và thực tế, giữa những khoảng thời gian và không gian khác
nhau, để xem các chỉ tiêu có biến động không và tìm ra nguyên nhân biến
động và từ đó đưa ra biện pháp khắc phục.
2.2.3. Phương pháp phân tích qua các chỉ số tài chính
Phương pháp sử dụng các chỉ số tài chính để đánh giá tốc độ tăng trưởng
của các chỉ số qua từng năm, từ đó đưa ra những nguyên nhân và biện pháp khắc
phục.
12
CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN HUYỆN NGÃ NĂM TỈNH SÓC TRĂNG
3.1 SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHNo & PTNT HUYỆN
NGÃ NĂM
Trong hệ thống ngân hàng thương mại nước ta thì NHNo & PTNT VN là
một trong những Ngân hàng chuyên doanh trực thuộc Ngân Hàng Nhà Nước, đã
đóng góp to lớn vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá và phát triển kinh tế
của đất nước. Ngân hàng ra đời theo Nghị định số 53/HĐBT ngày 26/3/1988 của
hội động bộ trưởng (nay là chính phủ), chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực nông
nghiệp và nông thôn.
Tại kỳ họp lần thứ 10 Quốc hội khoá VIII vào cuối năm 1991 đã thông qua
Nghị quyết chia tỉnh Hậu Giang thành hai tỉnh Cần Thơ và Sóc Trăng, chính thức
đi vào hoạt động từ ngày 1/4/1992.
Trên cơ sở tái lập tỉnh Sóc Trăng, NHNo & PTNT chi nhánh tỉnh Sóc
Trăng được thành lập theo quyết định số 30/ QĐ- NH9 ngày 29/01/1992 sẽ nhận
bàn giao 6 Chi nhánh NHNo & PTNT huyện của NHNo & PTNT Chi nhánh tỉnh
Hậu Giang cũ nay thuộc địa bàn tỉnh Sóc Trăng là: Kế Sách, Mỹ Tú, Long Phú,
Vĩnh Châu, Mỹ Xuyên và Thạnh Trị. Lúc đó huyện Ngã Năm chưa thành lập mà
chỉ có thị trấn Ngã Năm thuộc huyện Thạnh Trị nên NHNo & PTNT huyện Ngã
Năm cũng chưa có.
Trong quá trình triển khai thực hiện việc mở rộng mạng lưới hoạt động
NHNo Tỉnh thì NHNo & PTNT Chi Nhánh Ngã Năm trực thuộc NHNo & PTNT
huyện Thạnh Trị được thành lập theo Quyết định số 41/NHNo- QĐ ngày
22/11/1995 của giám đốc NHNo& PTNT tỉnh Sóc Trăng và Ngân Hàng bắt đầu
hoạt động từ ngày 01/12./1995, lúc bấy giờ nhân sự chỉ có 5 biên chế. Trong đó
trình độ đại học đang học là 1, 3 trung cấp và 1 chưa qua đào tạo.
Trong bối cảnh thành lập huyện Ngã Năm theo Nghị định số
127/2003/NĐ-CP ngày 31/10/2003 thì Chi nhánh NHNo & PTNT huyện Ngã
Năm được nâng cấp lên Chi nhánh cấp 2 trực thuộc Chi nhánh NHNo & PTNT
tỉnh Sóc Trăng theo Quyết định số 220/QĐ/HĐQT- TCCB ngày 16/06/2004 của
HĐQT NHNo & PTNT Việt Nam lúc này biên chế có 18 nhân sự.
13