Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

phân tích tình hình rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam, chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 70 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐƢỜNG KHẢ NHI

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM,
CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Cần Thơ - 2013


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐƢỜNG KHẢ NHI
MSSV: LT11060

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM,
CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201



CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
Ths. KHƢU THỊ PHƢƠNG ĐÔNG

Cần Thơ - 2013


LỜI CẢM TẠ
***
Xin chân thành c ảm ơn quý Thầy Cô của Trƣờng Đại học Cần Thơ, đặc
biệt là các Thầy, Cô trong khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh đã tận tình
hƣớng dẫn, dìu dắt, truyền đạt cho em những kiến thức quý báu làm hành
trang để em bƣớc vào đời. Em xin chân thành cảm ơn cô Khƣu Thị Phƣơng
Đông, Cô đã tận tình hƣớng dẫn để em có thể hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị của Ngân hàng Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam, chi nhánh Cần Thơ; đặc biệt là các anh chị trong Phòng
Quản lý rủi ro đã tạo điều kiện cho em tiếp xúc với thực tế, giúp em tìm hiểu
nhiều kiến thức thực tiễn bổ ích. Bên cạnh đó, em cũng cảm ơn Phòng Kế
hoạch tổng hợp đã nhiệt tình giúp em trong việc thu thập số liệu để hoàn thành
đề tài này.
Do lần đầu tiên tiếp xúc với thực tế và thời gian có hạn nên đề tài không
tránh khỏi những thiếu sót, rất mong sự đóng góp chân thành c ủa quý Thầy Cô
và các anh chị trong Ngân hàng để đề tài có thể hoàn thiện hơn.
Lời cuối cùng, xin chúc quý Thầy Cô và các cô chú, anh chị trong Ngân
hàng thật nhiều sức khỏe, thật nhiều niềm vui và thành công trong công việc
cũng nhƣ trong cuộc sống.
Xin chân thành cám ơn.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2013
Ngƣời thực hiện


Đƣờng Khả Nhi

i


LỜI CAM ĐOAN
***
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2013
Ngƣời thực hiện
Đƣờng Khả Nhi

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
***
.
..............................................................................................................................
.............................................................................................................................
..............................................................................................................................
.............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

.............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày ...... tháng ...... năm 2013
THỦ TRƢỞNG ĐƠN VỊ
(ký và ghi họ tên)

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU........................................................................................ 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung.......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................. 2
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........... 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ........................................................................................... 3
2.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng......................................................................... 3
2.1.2 Những thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra .............................................. 3
2.1.3 Phân loại nợ ............................................................................................... 4
2.1.4 Các khái niệm, chỉ tiêu liên quan đến hoạt động tín dụng và đánh giá

rủi ro tín dụng...................................................................................................... 7
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................. 9
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu .................................................................. 9
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ................................................................ 9
CHƢƠNG 3 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN
THƠ ........................................................................................................................... 11
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA BIDV CẦN THƠ. 11
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC BIDV CẦN THƠ ..................................................... 12
3.3 QUY TRÌNH CẤP TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ ............................ 13
3.4 MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA BIDV, CHI
NHÁNH CẦN THƠ ............................................................................................ 14
3.5 KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI BIDV, CHI
NHÁNH CẦN THƠ TỪ NĂM 2010 ĐẾN THÁNG 6 NĂM 2013............. 15
3.6 TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA BIDV CẦN THƠ TỪ NĂM 2010
ĐẾN THÁNG 6 NĂM 2013 ............................................................................... 20
3.6.1 Vốn huy động .......................................................................................... 21
3.6.2 Vay của tổ chức tín dụng ....................................................................... 23
3.6.3 Vốn và các quỹ ........................................................................................ 23
3.6.4 Vốn điều chuyển ..................................................................................... 23
3.6.5 Vốn khác .................................................................................................. 24
CHƢƠNG 4 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN
THƠ TỪ NĂM 2010 ĐẾN THÁNG 6 NĂM 2013 ............................................ 26
4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA BIDV
CẦN THƠ TỪ NĂM 2010 ĐẾN THÁNG 6 NĂM 2013 .............................. 26
4.1.1 Hoạt động tín dụng theo thời hạn ......................................................... 26
4.1.2 Hoạt động tín dụng theo ngành kinh tế ................................................ 30
iv



4.1.3 Đánh giá tình hình hoạt động tín dụng của BIDV Cần Thơ từ năm
2010 đến tháng 6 năm 2013 ............................................................................ 36
4.2.1 Phân tích nợ nhóm 2 (Nợ cần chú ý) .................................................... 40
4.2.2 Phân tích nợ xấu của Ngân hàng........................................................... 41
4.2.3 Phân tích hệ số khả năng mất vốn ........................................................ 48
4.2.4 Phân tích hệ số dự phòng rủi ro tín dụng ............................................. 49
CHƢƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, CHI
NHÁNH CẦN THƠ ................................................................................................ 52
5.1 ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH RỦI RO TÍN DỤNG CỦA BIDV
CẦN THƠ ............................................................................................................. 52
5.2 GIẢI PHÁP XỬ LÝ VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG..................... 53
CHƢƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................... 56
6.1KẾT LUẬN..................................................................................................... 56
6.2 KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 58
PHỤ LỤC 1 .............................................................................................................. 59
PHỤ LỤC 2 .............................................................................................................. 60

v


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Cần Thơ qua ba năm 20102012 ........................................................................................................................... 16
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Cần Thơ 6 tháng đầu
năm 2012 - 2013 ...................................................................................................... 19
Bảng 3.3 Nguồn vốn của BIDV Cần Thơ qua ba năm 2010-2012 .................... 20

Bảng 3.4 Nguồn vốn của BIDV Cần Thơ 6 tháng đầu năm 2012-2013 ........... 24
Bảng 4.1 Doanh số cho vay, doanh số thu nợ và dƣ nợ theo thời hạn của BIDV
Cần Thơ qua ba năm 2010-2012 ............................................................................ 26
Bảng 4.2 Doanh số cho vay, doanh số thu nợ và dƣ nợ theo thời hạn của BIDV
Cần Thơ 6 tháng đầu năm 2012-2013 ................................................................... 29
Bảng 4.3 Hệ số thu nợ của BIDV Cần Thơ từ năm 2010 đến tháng 6 năm 2013
.................................................................................................................................... 36
Bảng 4.4 Vòng quay vốn tín dụng của BIDV Cần Thơ từ năm 2010 đến tháng
6 năm 2013 ............................................................................................................... 38
Bảng 4.5 Dƣ nợ/Nguồn vốn huy động của BIDV Cần Thơ từ năm 2010 đến
tháng 6 năm 2013..................................................................................................... 38
Bảng 4.6 Dƣ nợ/Tổng tài sản của BIDV Cần Thơ từ năm 2010 đến tháng 6
năm 2013................................................................................................................... 39
Bảng 4.7 Tình hình nhóm nợ cần chú ý của BIDV Cần Thơ từ năm 2010 đến
tháng 6 năm 2013..................................................................................................... 40
Bảng 4.8 Nợ xấu theo thời hạn của BIDV Cần Thơ qua ba năm 2010-2012... 41
Bảng 4.9 Nợ xấu theo thời hạn của BIDV Cần Thơ 6 tháng đầu năm 2013... 42
Bảng 4.10 Nợ xấu theo ngành kinh tế của BIDV Cần Thơ qua ba năm 2010
đến năm 2012 ........................................................................................................... 43
Bảng 4.11Nợ xấu theo nhóm nợ của BIDV Cần Thơ qua ba năm 2010-2012 45
Bảng 4.12 Nợ xấu theo nhóm nợ của BIDV Cần Thơ 6 tháng đ ầu năm 2013 47
Bảng 4.13 Tỷ lệ nợ xấu của BIDV chi nhánh Cần Thơ từ năm 2010 đến tháng
6 năm 2013 ............................................................................................................... 47
Bảng 4.14 Hệ số khả năng mất vốn của BIDV Cần Thơ từ năm 2010 đến tháng
6 năm 2013 ............................................................................................................... 48
Bảng 4.15 Hệ số dự phòng rủi ro tín dụng của BIDV Cần Thơ từ năm 2012
đến tháng 6 năm 2013 ............................................................................................. 49

vi



DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của BIDV Cần Thơ……...12
Hình 3.2 Thu nhập của BIDV Cần Thơ giai đoạn 2010 - 2012 ......................... 17
Hình 3.3 Chi phí của BIDV Cần Thơ giai đoạn 2010 - 2012............................. 18
Hình 3.4 Cơ cấu nguồn vốn của BIDV Cần Thơ giai đoạn 2010 - 2012.......... 21
Hình 4.1 Doanh số cho vay theo ngành kinh tế của BIDV Cần Thơ giai đoạn
2010 - 2012 ............................................................................................................... 31
Hình 4.2 Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế của BIDV Cần Thơ giai đoạn
2010 – 2012 .............................................................................................................. 33
Hình 4.3 Dƣ nợ theo ngành kinh tế của BIDV Cần Thơ giai đoạn 2010 - 2012
.................................................................................................................................... 35
Hình 4.4 Nợ xấu theo ngành kinh tế của BIDV Cần Thơ giai đoạn 2010 - 2012
.................................................................................................................................... 44
Hình 4.5 Nợ xấu theo nhóm nợ của BIDV Cần Thơ giai đoạn 2010 - 2012.... 46
Hình 4.6 Tỷ lệ nợ xấu của các ngân hàng trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai
đoạn 2010 - tháng 6 năm 2013 ............................................................................... 50

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHTW: Ngân hàng Trung ƣơng
NHNN: Ngân hàng Nhà nƣớc
NHTM: Ngân hàng thƣơng mại
TMCP: Thƣơng mại cổ phần
TCTD: Tổ chức tín dụng
TCKT: Tổ chức kinh tế
QĐ: Quyết định

QLKH: Quản lý khách hàng
TG TCTD: Tiền gửi tổ chức tín dụng
TG TCKT: Tiền gửi tổ chức kinh tế
GTCG: Giấy tờ có giá
VĐC: Vốn điều chuyển
CN: Công nghiệp
NN: Nông nghiệp
XD: Xây dựng
TN-DV: Thƣơng nghiệp dịch vụ
DSCV: Doanh số cho vay
DSTN: Doanh số thu nợ
DNBQ: Dƣ nợ bình quân
HSTN: Hệ số thu nợ
VAMC: Vietnam Asset Management Company

viii


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Tín dụng là nghiệp vụ quan trọng, cơ bản của ngân hàng, chiếm phần lớn
trong các ho ạt động kinh doanh của ngân hàng cả về doanh thu và lợi nhuận.
Do đó, rủi ro trong lĩnh vực này cũng tỷ lệ thuận với tầm quan trọng của nó.
Rủi ro tín dụng thƣờng phát sinh do khách hàng không thực hiện trả nợ theo
các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng, khiến cho ngân hàng
phải gánh chịu các tổn thất tài chính và khó khăn trong hoạt động kinh doanh
của ngân hàng. Ngân hàng muốn có lợi nhuận thì phải chấp nhận rủi ro và do
áp lực kinh doanh giữa các ngân hàng lớn nên ngân hàng ngày càng có thêm
nhiều sản phẩm, dịch vụ có thể đáp ứng đƣợc những nhu cầu cấp thiết trong

đời sống hằng ngày. Vì vậy, lợi nhuận của ngân hàng cũng ngày càng tăng.
Song song đó, ngân hàng phải đối mặt với rủi ro nhiều hơn. Với vai trò
trung gian trên thị trƣờng tài chính, ngân hàng thực hiện chức năng đi vay để
cho vay. Vì thế ngân hàng phải gánh chịu rủi ro từ hai phía: ngƣời đi vay và
ngƣời cho vay. Ngoài ra, còn có những rủi ro đến từ môi trƣờng kinh doanh
cũng gây ảnh hƣởng không nhỏ đến hoạt động của ngân hàng.
Rủi ro tín dụng luôn song hành với hoạt động tín dụng, không thể loại bỏ
hoàn toàn rủi ro tín dụng mà chỉ có thể áp dụng các biện pháp để phòng ngừa
hoặc giảm thiểu thiệt hại tối đa khi rủi ro xảy ra. Ngân hàng phải bằng nhiều
biện pháp tác động đến hoạt động tín dụng để hạn chế rủi ro tín dụng nhằm
góp phần đạt tới mục tiêu hoạt động tín dụng an toàn, hiệu quả trong tăng
trƣởng. Do đó, để có sự tăng trƣởng ổn định cần thiết, vấn đề kiểm soát và hạn
chế tối đa rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng là vô
cùng cần thiết. Việc đánh giá, thẩm định và quản lý tốt các khoản cho vay sẽ
hạn chế những rủi ro tín dụng mà ngân hàng sẽ gặp phải và tất yếu sẽ giảm bớt
nợ xấu cho ngân hàng.
Cũng nhƣ các ngân hàng khác, Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam, chi nhánh Cần Thơ (BIDV Cần Thơ) kinh doanh trong
lĩnh vực tiền tệ, hoạt động chính là cho vay và nhận tiền gửi nên rủi ro tín
dụng có tầm ảnh hƣởng lớn đến hoạt động của Ngân hàng. Chính vì vậy, vấn
đề cấp bách đặt ra là làm sao để kiểm soát rủi ro ở mức chấp nhận đƣợc nhằm
đảm bảo an toàn tín dụng, cải thiện tình hình tài chính và nâng cao uy tín,
năng lực cạnh tranh của Ngân hàng. Nhận thức đƣợc vai trò của rủi ro tín
dụng, đề tài “Phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu
1


tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Cần Thơ” đƣợc chọn nhằm phản ánh
thực tế vấn đề mà Ngân hàng đang đối mặt.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Cần Thơ qua ba năm (2010 – 2012)
và 6 tháng đ ầu năm 2013. Qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế rủi
ro tín dụng trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng của Ngân hàng thƣơng
mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Cần Thơ từ năm 2010
đến hết 6 tháng đầu năm 2013.
Mục tiêu 2: Đánh giá rủi ro tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Cần Thơ từ năm 2010 đến 6 tháng
đầu năm 2013.
Mục tiêu 3: Từ những phân tích và đánh giá ở mục tiêu 1 và mục tiêu 2,
đề xuất một số giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng của
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Cần
Thơ.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài này đƣợc thực hiện tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam, chi nhánh Cần Thơ. Số liệu và thông tin nghiên cứu dùng trong đề tài
đƣợc thu thập từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013. Hoạt động của Ngân
hàng rất phong phú và đa dạng với nhiều hình thức khác nhau, vì vậy có thể có
rất nhiều loại rủi ro, nhƣng thời gian thực hiện đề tài có hạn, từ ngày
12/8/2013 đến ngày 18/11/2013, do đó đề tài chỉ giới hạn trong việc phân tích
rủi ro tín dụng của Ngân hàng.

2


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực
hiện đƣợc các nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn cho ngân hàng. Hay nói
cách khác rủi ro tín dụng là rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không
lƣờng trƣớc đƣợc do nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà khách hàng
không trả đƣợc nợ cho ngân hàng một cách đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn,
từ đó tác động xấu đến hoạt động, và có thể làm cho ngân hàng bị phá sản.
Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 4 năm 2005:
Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng (sau đây
gọi tắt là “rủi ro”) là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng c ủa
tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực
hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.
2.1.2 Những thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra
2.1.2.1 Về phía ngân hàng
Một khi rủi ro xảy ra thì những thiệt hại về mặt uy tín và vật chất của
ngân hàng là khó tránh khỏi vì ngân hàng là ngƣời đi vay và cho vay.
Tác động trực tiếp của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của ngân
hàng nhƣ làm cho ngân hàng thiếu tiền chi trả cho ngƣời gửi tiền, vì ngân hàng
kinh doanh chủ yếu bằng nguồn vốn huy động. Khi rủi ro xảy ra tức ngân hàng
không thu hồi đƣợc nợ gốc và lãi trong cho vay đúng hạn thì việc thanh toán
của ngân hàng không thể đảm bảo đƣợc.
Nhƣ vậy, rủi ro tín dụng sẽ làm cho ngân hàng mất cân đối trong việc
thanh toán, dần làm cho ngân hàng lỗ lã và có nguy cơ bị phá sản.
2.1.2.2 Về phía hoạt động kinh tế xã hội
Kinh doanh ngân hàng có liên quan đến hoạt động của toàn bộ nền kinh
tế và xã hội, đến tất cả các doanh nghiệp và đến toàn bộ các tầng lớp dân cƣ.
Chính vì vậy, rủi ro tín dụng xảy ra có thể làm phá sản một ngân hàng, rồi lây
lan ra nhiều ngân hàng, chắc chắn khi đó sẽ tác động đến tâm lý của dân
chúng. Lúc đó, nhiều ngƣời sẽ đua nhau đến ngân hàng để rút tiền trƣớc thời

hạn. Khi đó, rủi ro tín dụng sẽ tác động đến toàn bộ hoạt động kinh tế xã hội,
làm cho các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn, gây ra tình trạng thất nghiệp.
3


Do đó, rủi ro tín dụng thật sự là vấn đề rất nghiêm trọng và cần đƣợc
quan tâm đặc biệt hơn từ Chính phủ, từ NHTW. NHTW cần phải có những
chính sách khuyến cáo thƣờng xuyên thông qua công tác thanh tra kiểm soát
hoạt động của các NHTM, và cần thiết có sự hỗ trợ cho các NHTM khi có các
biến cố rủi ro xảy ra. (Thái Văn Đại, 2012).
2.1.3 Phân loại nợ
BIDV hiện phân loại nợ theo Điều 6 và Điều 7 của quyết định
493/2005/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 4 năm 2005 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nƣớc và quyết định sửa đổi bổ sung số 18/2007/QĐ-NHNN (tức là đối
với khách hàng doanh nghiệp có xếp hạng tín dụng nội bộ thì phân loại nợ
theo Điều 7 – phân loại nợ theo phƣơng pháp định tính; đối với khách hàng
còn lại thì theo Điều 6 – phân loại nợ theo phƣơng pháp định lƣợng.)
Điều 6. Tổ chức tín dụng thực hiện phân loại nợ như sau:
- Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn)
+ Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng
thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;
+ Các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có
khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi
đúng thời hạn còn lại;
+ Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại Khoản 2
Điều 6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN.
- Nhóm 2 (Nợ cần chú ý)
+ Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
+ Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng

về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn đƣợc điều chỉnh lần đầu);
+ Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Khoản 3
Điều 6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN.
- Nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn)
+ Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 10 ngày,
trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo
quy định;
4


+ Các khoản nợ đƣợc miễn giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng
trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
+ Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại Khoản 3
Điều 6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN.
- Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ)
+ Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
+ Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại Khoản 3
Điều 6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN.
- Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)
+ Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời
hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn;

+ Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
+ Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại Khoản 3
Điều 6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN.
Trong đó:
* Khoản 2. Tổ chức tín dụng có thể phân loại lại các khoản nợ vào nhóm
nợ có rủi ro thấp hơn trong các trường hợp sau đây:
a. Đối với các khoản nợ quá hạn, tổ chức tín dụng phân loại lại vào nhóm
nợ có rủi ro thấp hơn (kể cả nhóm 1) khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau
đây:
- Khách hàng trả đầy đủ phần nợ gốc và lãi bị quá hạn (kể cả lãi áp dụng
đối với nợ gốc quá hạn) và nợ gốc và lãi của các kỳ hạn trả nợ tiếp theo trong
thời gian tối thiểu sáu (06) tháng đối với khoản nợ trung và dài hạn, ba (03)
tháng đối với các khoản nợ ngắn hạn, kể từ ngày bắt đầu trả đầy đủ nợ gốc và
lãi bị quá hạn;
5


- Có tài liệu, hồ sơ chứng minh các nguyên nhân làm khoản nợ bị quá
hạn đã đƣợc xử lý, khắc phục;
- Tổ chức tín dụng có đủ cơ sở (thông tin, tài liệu kèm theo) đánh giá là
khách hàng có khả năng trả đầy đủ nợ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại.
b. Đối với các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ, tổ chức tín dụng phân
loại lại vào nhóm nợ có rủi ro thấp hơn (kể cả nhóm 1) khi đáp ứng đầy đủ các
điều kiện sau đây:
- Khách hàng trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại
trong thời gian tối thiểu sáu (06) tháng đối với các khoản nợ trung và dài hạn,
ba (03) tháng đối với các khoản nợ ngắn hạn, kể từ ngày bắt đầu trả đầy đủ nợ
gốc và lãi theo thời hạn đƣợc cơ cấu lại;
- Có tài liệu, hồ sơ chứng minh các nguyên nhân làm khoản nợ phải cơ
cấu lại thời hạn trả nợ đã đƣợc xử lý, khắc phục;

- Tổ chức tín dụng có đủ cơ sở (thông tin, tài liệu kèm theo) để đánh giá
là khách hàng có khả năng trả đầy đủ nợ gốc và lãi đúng thời hạn đã đƣợc cơ
cấu lại còn lại.
* Khoản 3. Tổ chức tín dụng phải chuyển khoản nợ vào nhóm có rủi ro
cao hơn trong các trường hợp sau đây:
a. Toàn bộ dƣ nợ của một khách hàng tại một tổ chức tín dụng phải đƣợc
phân loại vào cùng một nhóm nợ. Đối với khách hàng có từ hai (02) khoản nợ
trở lên tại tổ chức tín dụng mà có bất cứ một khoản nợ nào bị phân loại theo
quy định tại Khoản 1 Điều này vào nhóm có rủi ro cao hơn các khoản nợ khác,
tổ chức tín dụng phải phân loại lại các khoản nợ còn lại của khách hàng vào
nhóm có rủi ro cao nhất đó.
b. Đối với khoản cho vay hợp vốn, tổ chức tín dụng làm đầu mối phải
thực hiện phân loại nợ đối với khoản cho vay hợp vốn theo các quy định tại
Điều này và phải thông báo kết quả phân loại nợ cho các tổ chức tín dụng
tham gia cho vay hợp vốn. Trƣờng hợp khách hàng vay hợp vốn có một hoặc
một số các khoản nợ khác tại tổ chức tín dụng tham gia cho vay hợp vốn đã
phân loại vào nhóm nợ không cùng nhóm nợ của khoản nợ vay hợp vốn do tổ
chức tín dụng làm đầu mối phân loại, tổ chức tín dụng tham gia cho vay hợp
vốn phân loại lại toàn bộ dƣ nợ (kể cả phần dƣ nợ cho vay hợp vốn) của khách
hàng vay hợp vốn vào nhóm nợ do tổ chức tín dụng đầu mối phân loại hoặc do
tổ chức tín dụng tham gia cho vay hợp vốn phân loại tùy theo nhóm nợ nào có
rủi ro cao hơn.
6


c. Tổ chức tín dụng phải chủ động phân loại các khoản nợ đƣợc phân loại
vào các nhóm theo quy định tại Khoản 1 Điều này vào nhóm nợ có rủi ro cao
hơn theo đánh giá của tổ chức tín dụng khi xảy ra một trong các trƣờng hợp
sau đây:
- Có những diễn biến bất lợi tác động tiêu cực đến môi trƣờng, lĩnh vực

kinh doanh của khách hàng;
- Các khoản nợ của khách hàng bị các tổ chức tín dụng khác phân loại
vào nhóm nợ có mức độ rủi ro cao hơn (nếu có thông tin);
- Các chỉ tiêu tài chính của khách hàng (về khả năng sinh lời, khả năng
thanh toán, tỷ lệ nợ trên vốn và dòng tiền) hoặc khả năng trả nợ của khách
hàng bị suy giảm liên tục hoặc có biến động lớn theo chiều hƣớng suy giảm;
- Khách hàng không cung cấp đầy đủ, kịp thời và trung thực các thông tin
tài chính theo yêu c ầu của tổ chức tín dụng để đánh giá khả năng trả nợ của
khách hàng.
Điều 7. Tổ chức tín dụng có đủ khả năng và điều kiện thực hiện phân loại
nợ theo phương pháp định tính thì xây dựng chính sách phân loại nợ như sau:
- Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ đƣợc tổ chức tín
dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn.
- Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: Các khoản nợ đƣợc tổ chức tín dụng
đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi nhƣng có dấu hiệu
khách hàng suy giảm khả năng trả nợ.
- Nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ đƣợc tổ chức tín
dụng đánh giá là không có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn. Các
khoản nợ này đƣợc tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng tổn thất một phần
nợ gốc và lãi.
- Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: Các khoản nợ đƣợc tổ chức tín dụng
đánh giá là khả năng tổn thất cao.
- Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: Các khoản nợ đƣợc tổ
chức tín dụng đánh giá là không còn khả năng thu hồi, mất vốn.
2.1.4 Các khái niệm, chỉ tiêu liên quan đến hoạt động tín dụng và
đánh giá rủi ro tín dụng
- Doanh số cho vay trong kỳ: tổng số tiền đã cho vay trong kỳ, tính cho
ngày tháng quý năm, doanh số cho vay phản ánh dung lƣợng hoạt động cho
vay trong kỳ.
7



- Doanh số thu nợ trong kỳ: tổng các khoản thu nợ phát sinh trong kỳ,
tính cho ngày tháng quý năm.
- Dƣ nợ: là chỉ tiêu phản ánh số tiền mà ngân hàng hiện đang cho vay
tính đến thời điểm cụ thể, dƣ nợ là chỉ tiêu tích lũy qua các kỳ. (Phan Thị Thu
Hà, 2009).
- Nợ xấu (NPL): là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5 quy định tại
Điều 6 hoặc Điều 7 thuộc quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự
phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động NHTM của TCTD trong Quyết
định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 4 năm 2005 của Thống đốc NHNN.
- Chỉ số 1: Hệ số thu nợ = Doanh số thu nợ/Doanh số cho vay (%)
Hệ số này đánh giá công tác thu hồi nợ cho vay của ngân hàng. Nếu hệ
số này càng lớn chứng tỏ khả năng thu hồi nợ càng tốt.
- Chỉ số 2: Doanh số thu nợ/Dư nợ bình quân (vòng)
Trong đó: Dƣ nợ bình quân = (Dƣ nợ đầu kỳ + Dƣ nợ cuối kỳ) / 2
Chỉ tiêu này còn đƣợc gọi là chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng. Nó đo
lƣờng tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi nợ vay nhanh hay
chậm.
- Chỉ số 3: Dư nợ/Nguồn vốn huy động (%, lần)
Chỉ số này xác định khả năng sử dụng vốn huy động vào cho vay. Nó
giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn
vốn huy động.
- Chỉ số 4: Dư nợ/Tổng tài sản (%)
Chỉ số này cho thấy tỷ trọng của khoản mục tín dụng trong tài sản có,
khoản mục tín dụng trong tổng tài sản càng lớn thì lợi nhuận sẽ lớn nhƣng
đồng thời rủi ro tín dụng cũng rất cao.
- Chỉ số 5: Tỷ lệ nợ nhóm 2 = Nợ nhóm 2/Dư nợ (%)
Chỉ tiêu này cho biết nợ nhóm 2 chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng
dƣ nợ.

- Chỉ số 6: Tỷ lệ nợ xấu = Nợ xấu/Dư nợ (%)
Chỉ số này đo lƣờng chất lƣợng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng.
Những ngân hàng có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là chất lƣợng tín dụng của
ngân hàng càng cao.
- Chỉ số 7: Hệ số khả năng mất vốn = Nợ có khả năng mất vốn/Dư nợ(%)
8


Hệ số này sử dụng để đánh giá khoản tiền đã cho vay có khả năng không
thể thu hồi đƣợc.
- Chỉ số 8: Dự phòng rủi ro tín dụng/Dư nợ (%)
Chỉ số này cho biết bao nhiêu phần trăm dƣ nợ đƣợc trích lập dự phòng.
Dự phòng rủi ro là khoản tiền đƣợc trích lập dự trữ cho các khoản nợ vay quá
hạn, hoặc rủi ro do khách hàng không có khả năng trả nợ, nó cho biết khả năng
bù đắp rủi ro tín dụng của ngân hàng.
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨ U
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp thông qua doanh số cho vay, thu nợ, dƣ nợ và nợ
xấu trong bảng tình hình tín dụng; chỉ tiêu thu nhập, chi phí và lợi nhuận trong
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; chỉ tiêu nguồn vốn trong bảng cân đối
kế toán của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Cần
Thơ từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013.
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
- Mục tiêu 1: Sử dụng phƣơng pháp so sánh bằng số tuyệt đối, số tƣơng
đối để phân tích, tổng hợp số liệu giữa các năm để phân tích các chỉ tiêu về
doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dƣ nợ và phân tích thực trạng rủi ro tín
dụng thông qua nợ xấu theo thời hạn, theo ngành kinh tế và theo nhóm nợ.
Phƣơng pháp so sánh số tuyệt đối, số tƣơng đối để thấy đƣợc sự biến
động về mặt số lƣợng và tốc độ phát triển theo diễn biến thời gian.
+ Phƣơng pháp so sánh số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số

của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.
y  y1  y0

Trong đó:
y0: chỉ tiêu năm trƣớc.
y1: chỉ tiêu năm sau.
∆y: phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để so sánh số liệu của năm cần tính toán
với số liệu năm trƣớc của các chỉ tiêu nhằm xem xét có sự biến động hay
không, và đồng thời tìm ra nguyên nhân biến động, từ đó có cơ sở để đề ra
biện pháp khắc phục.
+ Phƣơng pháp so sánh số tƣơng đối: là kết quả của phép chia giữa trị số
9


của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
y 

y1
100 100%
y0

Trong đó:
y0: chỉ tiêu năm trƣớc.
y1: chỉ tiêu năm sau.
∆y: biểu hiện tốc độ tăng trƣởng của các chỉ tiêu kinh tế.
Phƣơng pháp này dùng để làm rõ tình hình biến động của các chỉ tiêu
kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trƣởng giữa các chỉ tiêu, từ
đó tìm ra nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
- Mục tiêu 2: Sử dụng một số chỉ tiêu đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng

nhƣ hệ số thu nợ, vòng quay vốn tín dụng, dƣ nợ trên nguồn vốn huy động, tỷ
lệ nợ nhóm 2, tỷ lệ nợ xấu, hệ số khả năng mất vốn, dƣ nợ trên tổng tài sản và
hệ số dự phòng rủi ro. Sử dụng và so sánh các chỉ tiêu tài chính qua các năm
để phản ánh rõ hơn tình hình tín dụng của Ngân hàng.
- Mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp để xử lý rủi ro tín dụng và hạn chế
phát sinh rủi ro tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam, chi nhánh Cần Thơ, dựa vào cơ sở các phân tích và đánh giá ở
mục tiêu 1 và mục tiêu 2.
Tóm lại, chƣơng này làm rõ khái niệm rủi ro tín dụng trong hoạt động
Ngân hàng cũng nhƣ trình bày cách phân loại nợ theo quyết định
493/2005/QĐ-NHNN và những chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng. Đây chính là
cơ sở lý luận để phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam, chi nhánh Cần Thơ ở các chƣơng sau.

10


CHƢƠNG 3
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH CẦN THƠ
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA BIDV CẦN THƠ
BIDV Cần Thơ đƣợc thành lập vào năm 1977 theo Quyết định số 32/CP
của Chính phủ với tên gọi ban đầu là Ngân hàng Kiến Thiết Hậu Giang. Trong
thời kỳ này, hoạt động chủ yếu của Ngân hàng là cấp phát vốn cho đầu tƣ xây
dựng cơ bản đƣợc bố trí theo kế hoạch của Nhà nƣớc. Nhiệm vụ này đƣợc thể
hiện thông qua sự kết hợp giữa các nguồn:
- Vốn ngân sách cấp phát trực tiếp cho các công trình xây dựng cơ bản
mang ý nghĩa chiến lƣợc.
- Vốn đầu tƣ của các đơn vị kinh tế và các nguồn vốn tín dụng cho các

công trình thuộc lĩnh vực sản xuất kinh doanh thực hiện thông qua Quỹ Đầu tƣ
Nhà nƣớc.
Ngày 26/4/1981, Chính phủ ra quyết định 259/CP thành lập Ngân hàng
Đầu tƣ và Xây dựng Hậu Giang trên cơ sở chi nhánh Kiến Thiết và Quỹ tín
dụng Ngân hàng Nhà nƣớc tỉnh Hậu Giang hợp lại.
Ngày 14/11/1990, Hội đồng Bộ trƣởng ra quyết định 401/HĐBT chuyển
Ngân hàng Đầu tƣ và Xây dựng Hậu Giang từ hoạt động theo cơ chế bao cấp
sang cơ chế hạch toán kinh doanh xã hội chủ nghĩa.
Đầu năm 1992, Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cần
Thơ ra đời do sự kiện tách tỉnh Hậu Giang ra làm hai tỉnh là Cần Thơ và Sóc
Trăng.
Từ ngày 01/01/1995, sau khi chuyển giao nhiệm vụ cấp phát và cho vay
ƣu đãi theo quyết định 654/TTg của Thủ tƣớng Chính phủ, hệ thống Ngân
hàng Đầu tƣ và Phát triển chuyển hƣớng sang kinh doanh đa năng tổng hợp
theo quyết định 293/QĐ_NHNN c ủa Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt
Nam. Trong thời kỳ này, nhiệm vụ của Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam chi nhánh Cần Thơ là tạo đƣợc nhiều vốn và sử dụng vốn vào trong một
chiến lƣợc tổng thể, nhằm đa dạng hóa và hữu hiệu hóa hoạt động Ngân hàng
mà chủ yếu vẫn là phục vụ cho đầu tƣ phát triển các dự án theo mục tiêu kinh
tế đề ra. Từ 27/04/2012 đến nay chính thức trở thành Ngân hàng TMCP Đầu
tƣ và Phát triển Việt Nam (BIDV).
11


3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC BIDV CẦN THƠ
BAN GIÁM ĐỐC
PGD Khu CN Trà Nóc

Khối khách hàng


Phòng
khách
hàng cá
nhân

Phòng
khách
hàng
doanh
nghiệp

PGD Thốt Nốt

Khối tác nghiệp

Khối quản lý rủi ro

Phòng
quản lý
rủi ro

PGD Ninh Kiều

Phòng
quản trị
tín dụng

Phòng
giao
dịch KH

cá nhân

Phòng
giao
dịch KH
doanh
nghiệp

Khối quản lý nội bộ

Phòng
quản lý
và dịch
vụ kho
quỹ

Phòng
kế hoạch
tổng hợp

Nguồn: Phòng tổ chức hành chính BIDV Cần Thơ

Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của BIDV Cần Thơ
12

Phòng
tài chính
kế toán

Phòng tổ

chức
hành
chính


3.3 QUY TRÌNH CẤP TÍN DỤNG CỦA NG ÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ
Bước 1: Tiếp thị và nhận hồ sơ
Tiếp nhận nhu cầu sử dụng các sản phẩm và dịch vụ của BIDV từ khách
hàng. Trên cơ sở nhu cầu của khách hàng, cán bộ quản lý khách hàng (QLKH)
hƣớng dẫn khách hàng lập hồ sơ tín dụng.
Bước 2: Đánh giá, phân tích và lập báo cáo đề xuất tín dụng
Bộ phận thực hiện: Các phòng khách hàng cá nhân/doanh nghiệp và
Phòng Quản lý rủi ro (đối với những khoản cấp tín dụng phải qua thẩm định
rủi ro theo phân cấp thẩm quyền từng thời kỳ).
Căn cứ hồ sơ tín dụng của khách hàng, cán bộ QLKH thực hiện nghiên
cứu, đánh giá, phân tích theo những nội dung sau:
- Đánh giá chung về khách hàng.
- Về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
- Chấm điểm tín dụng khách hàng (đối với khách hàng là doanh nghiệp).
- Phân tích, đánh giá về phƣơng án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tƣ,
khả năng để xác định hình thức cấp tín dụng phù hợp.
- Đánh giá về tài sản đảm bảo theo quy định về giao dịch bảo đảm hiện
hành của BIDV.
- Đánh giá toàn diện rủi ro và các biện pháp phòng ngừa rủi ro.
Kết luận: Nêu rõ có đồng ý cho vay hay không?
Bước 3: Phê duyệt hồ sơ tín dụng
Ở bƣớc này cán bộ QLKH phải làm theo trình tự các bƣớc từ việc phê
duyệt báo cáo đề xuất tín dụng, thẩm định rủi ro, phê duyệt cấp tín dụng và
các thủ tục sau khi phê duyệt, đều phải thực hiện theo đúng quy định của Ngân

hàng.
Bước 4: Giải ngân/Phát hành bảo lãnh
- Tiếp nhận và lập đề xuất giải ngân/Phát hành bảo lãnh.
- Trình duyệt giải ngân/Lập tờ trình duyệt phát hành bảo lãnh.
- Phê duyệt giải ngân/Phát hành bảo lãnh.
- Thực hiện giải ngân và lƣu giữ hồ sơ/Thực hiện phát hành bảo lãnh và
lƣu giữ hồ sơ.
13


Bước 5: Kiểm tra và giám sát
Cán bộ QLKH có trách nhiệm theo dõi quá trình phê duyệt và xác định
khoản vay/bảo lãnh đã đƣợc giải ngân/phát hành bảo lãnh, đã phát sinh để có
biện pháp kiểm tra, giám sát, thu hồi.
Bước 6: Thu nợ, lãi, phí
Thông báo, đôn đốc khách hàng trả nợ gốc, lãi, phí khi đến hạn:
- Cán bộ QLKH trực tiếp cho vay thông báo nợ đến hạn cho khách hàng
trƣớc ngày đến hạn trả nợ, trong đó nêu rõ tổng số nợ khách hàng phải trả.
- Trong trƣờng hợp khách hàng có đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ hoặc
gia hạn nợ, cán bộ QLKH trực tiếp cho vay xem xét thẩm định nhu cầu thực
tế, ghi ý kiến đề xuất trình phụ trách bộ phận trực tiếp cho vay. Các bƣớc tiếp
theo đƣợc thực hiện trình tự nhƣ các bƣớc trình duyệt vay.
- Quá ngày đến hạn trả nợ, nếu khách hàng không trả, hoặc trả không đủ
và không có đề nghị gia hạn nợ, hoặc đề nghị gia hạn nợ nhƣng không đƣợc
chấp nhận, cán bộ QLKH trực tiếp cho vay sẽ phối hợp với bộ phận quản trị
tín dụng thực hiện thủ tục chuyển nhóm nợ và trực tiếp đôn đốc thu hồi nợ.
Bước 7: Thanh lý hợp đồng và giải tỏa bảo lãnh
Trƣờng hợp khách hàng trả nợ đúng hạn/tất toán bảo lãnh thì hoàn trả tài
sản: cán bộ QLKH trực tiếp cho vay trình phụ trách bộ phận trực tiếp cho vay
thực hiện thủ tục hoàn trả hồ sơ, tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định hiện

hành (thanh lý tín dụng mặc nhiên).
Trƣờng hợp khách hàng không đúng hạn thì tiến hành xử lý tài sản: Cán
bộ QLKH trình lãnh đạo phòng QLKH thực hiện trình tự và thủ tục hoàn trả
hồ sơ tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định hiện hành và theo quy định của
BIDV Cần Thơ (thanh lý tín dụng bắt buộc).
3.4 MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA BIDV, CHI
NHÁNH CẦN THƠ
Trong giai đoạn phát triển hiện nay, BIDV không chỉ dừng lại ở lĩnh vực
đầu tƣ xây dựng cơ bản mà còn tiến vào các lĩnh vực khác, với các nghiệp vụ,
dịch vụ ngày càng đa dạng hơn.
Về huy động vốn:
- Huy động vốn với mức tối đa các nguồn vốn trong nƣớc, thu hút nhiều
vốn nƣớc ngoài đáp ứng nhu cầu phát triển của đất nƣớc.
14


- Huy động tiền gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn của dân cƣ và các tổ chức
kinh tế bằng VNĐ và ngoại tệ.
- Huy động vốn thông qua thanh toán liên hàng.
- Vay vốn từ Hội Sở Chính Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam và từ các tổ chức tín dụng khác.
Về hoạt động tín dụng:
- Thực hiện nghiệp vụ cho vay ngắn hạn bổ sung vốn lƣu động cho các
công ty sản xuất kinh doanh, dịch vụ với nhiều loại khách hàng, trung và dài
hạn với mọi thành phần kinh tế và mọi ngành nghề.
- Thực hiện tín dụng nhập khẩu máy móc, vật tƣ thiết bị, cho vay tài trợ
xuất nhập khẩu.
- Phát hành các loại bảo lãnh trong thƣơng mại và xây lắp (dự thầu, thực
hiện hợp đồng, hoàn tạm ứng…).
- Củng cố và phát triển khách hàng truyền thống: khối các doanh nghiệp

xây lắp, sản xuất kinh doanh dịch vụ, cung ứng thiết bị, khảo sát thiết kế.
- Phát triển khai thác hộ sản xuất cá thể, tƣ nhân thuộc mọi lĩnh vực bao
gồm: kinh doanh, dịch vụ và tiêu dùng.
Trong đó, phạm vi hoạt động mà BIDV Cần Thơ đặc biệt quan tâm là:
- Huy động và cho vay vốn đối với mọi thành phần kinh tế, mọi ngành
nghề, đối tƣợng theo quy định của pháp luật.
- Hoạt động thanh toán: thanh toán bù trừ, thanh toán liên hàng, thanh
toán quốc tế và các nghiệp vụ có liên quan nhƣ: mở tài khoản thanh toán, mở
L/C, séc…
- Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ, dịch vụ ngân quỹ, sản phẩm dịch vụ khác.
3.5 KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI BIDV, CHI
NHÁNH CẦN THƠ TỪ NĂM 2010 ĐẾN THÁNG 6 NĂM 2013
Ngân hàng thƣơng mại là tổ chức kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ tín
dụng. Nó cũng nhƣ các tổ chức kinh doanh khác, luôn có mục tiêu hàng đầu là
lợi nhuận. Có thể nói rằng lợi nhuận là yếu tố cụ thể nhất nói lên kết quả hoạt
động kinh doanh của ngân hàng, nó là hiệu số giữa tổng thu nhập và tổng chi
phí. Ngân hàng luôn quan tâm đến vấn đề làm thế nào để có thể đạt đƣợc lợi
nhuận cao nhất với mức độ rủi ro thấp nhất. Phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng để thấy đƣợc tình hình thu, chi và mức độ lãi lỗ trong
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, nó đƣợc thể hiện qua bảng số liệu sau:
15


×