Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

phân tích hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo của ngân hàng chính sách xã hội tỉnh kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 88 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

DANH HOÀN SƠN HÀ

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
HỘ NGHÈO CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI TỈNH KIÊN GIANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh tế học
Mã số ngành: 52310101

Tháng 11 năm 2013

i


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

DANH HOÀN SƠN HÀ

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
HỘ NGHÈO CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI TỈNH KIÊN GIANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh tế học
Mã số ngành: 52310101
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
NGUYỄN NGỌC ĐỨC


Tháng 08 năm 2013

ii


LỜI CẢM TẠ
Trong suốt quá trình bốn năm học tại Trường Đại học Cần Thơ, được sự chỉ
dẫn nhiệt tình cũng như sự giúp đỡ của Thầy, cô Trường Đại học Cần Thơ, đặc
biệt là các Thầy, cô Khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh, cùng với thời gian ba
tháng thực tập tại Ngân hàng Chính sách Xã hội Chi nhánh Tỉnh Kiên Giang, tôi
đã học được những bài học kinh nghiệm quý báu từ thực tiễn giúp ích cho bản
thân để nay tôi có thể hoàn thành đề tài Luận văn Tốt nghiệp: “Phân tích hoạt
động tín dụng hộ nghèo của Ngân hàng Chính sách Xã hội Tỉnh Kiên Giang”.
Tôi xin chân thành biết ơn sự nhiệt tình giúp đỡ của các Thầy, cô Khoa Kinh
tế - Quản trị Kinh doanh - Trường Đại học Cần Thơ, đặc biệt tôi xin gởi lời biết ơn
sâu sắc đến Thầy Nguyễn Ngọc Đức đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời
gian làm đề tài luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng Chính sách Xã hội Tỉnh
Kiên Giang, các cô (chú), anh (chị) của Ngân hàng đã tạo mọi điều kiện và chỉ
dẫn cho tôi trong suốt thời gian thực tập tại Ngân hàng, đặc biệt là các cô (chú),
anh (chị) Phòng Kế toán, Phòng Kế hoạch Nghiệp vụ Tín dụng đã nhiệt tình chỉ
dẫn, cũng như sự hỗ trợ và cung cấp những kiến thức quý báu để tôi hoàn thành
đề tài Luận văn Tốt nghiệp của mình tốt hơn.
Cuối cùng, tôi xin kính chúc quý Thầy, cô Khoa Kinh tế - Quản trị Kinh
doanh, Ban lãnh đạo Ngân hàng Chính sách Xã hội Chi nhánh Tỉnh Kiên Giang,
cùng các cô (chú), anh (chị) trong ngân hàng dồi dào sức khoẻ và luôn thành
công trong công việc.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Cần Thơ, ngày 18 tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện


DANH HOÀN SƠN HÀ

iii


LỜI CAM KẾT
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện. Các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày 18 tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện

DANH HOÀN SƠN HÀ

iv


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................

..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Ngƣời nhận xét
Thủ trƣởng đơn vị

v


MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1 ............................................................................................................ 1
GIỚI THIỆU .......................................................................................................... 1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .............................................................................. 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................... 1
1.2.1 Mục tiêu chung ............................................................................................. 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.............................................................................................. 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................................... 2
1.3.1 Không gian nghiên cứu ................................................................................. 2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu .................................................................................... 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................... 2
CHƢƠNG 2 ............................................................................................................ 3
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................... 3

2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................... 3
2.1.1 Khái niệm về đói nghèo và tiêu chuẩn xã định hộ nghèo, hộ cận nghèo ..... 3
2.1.2 Khái niệm tín dụng và phân loại tín dụng ................................................... 3
2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của Ngân hàng Chính sách Xã hội
Chi nhánh Tỉnh Kiên Giang đối với hộ nghèo....................................................... 4
2.1.4 Tín dụng đối với hộ nghèo ............................................................................ 6
2.1.5 Vai trò của tín dụng đối với hộ nghèo và vấn đề xóa đói giảm nghèo ......... 6
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................. 8
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu....................................................................... 8
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ..................................................................... 8
CHƢƠNG 3 .......................................................................................................... 10
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CHI NHÁNH
TỈNH KIÊN GIANG ............................................................................................ 10
3.1. GIỚI THIỆU VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ
HỘI TỈNH KIÊN GIANG TRONG THỜI GIAN QUA ..................................... 10
3.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Ngân hàng Chính sách Xã hội
Việt Nam ............................................................................................................... 10
3.1.2 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Ngân hàng Chính sách Xã hội
Chi nhánh Tỉnh Kiên Giang................................................................................. 11
3.2. MÔ HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY, ĐỐI TƢỢNG PHỤC VỤ VÀ CƠ CHẾ
HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH KIÊN GIANG
12
3.2.1 Mô hình tổ chức và bộ máy hoạt động ....................................................... 12
3.2.2 Đối tƣợng phục vụ của Ngân hàng Chính sách Xã hội .............................. 14
3.2.3 Cơ chế tài chính của Ngân hàng Chính sách Xã hội.................................. 14
3.3. CHƢƠNG TRÌNH CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
CHI NHÁNH TỈNH KIÊN GIANG..................................................................... 15
3.3.1.
Nguyên tắc tín dụng .............................................................................. 15
3.3.2 Điều kiện để đƣợc vay vốn.......................................................................... 15

3.3.3 Mục đích sử dụng vốn và mức cho vay ...................................................... 16

vi


3.3.4 Lãi suất cho vay và thời hạn cho vay ......................................................... 17
3.3.5 Quy trình thẩm định cho vay, định kỳ trả nợ lãi, nợ gốc .......................... 19
3.4. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH
SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM, CHI NHÁNH TỈNH KIÊN GIANG..................... 25
3.4.1 Chỉ tiêu về doanh thu.................................................................................. 25
3.4.2 Chỉ tiêu về chi phí ....................................................................................... 25
3.4.3 Chỉ tiêu về lợi nhuận ................................................................................... 27
3.5. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM, CHI NHÁNH TỈNH
KIÊN GIANG ....................................................................................................... 27
3.5.1 Thuận lợi ..................................................................................................... 27
3.5.2 Khó khăn ..................................................................................................... 28
3.6. MỤC TIÊU VÀ PHƢƠNG HƢỚNG HOẠT ĐỘNG TRONG THỜI GIAN
TỚI 30
CHƢƠNG 4 .......................................................................................................... 30
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ
HỘI CHI NHÁNH TỈNH KIÊN GIANG ............................................................ 30
4.1. TỔNG NGUỒN VỐN ............................................................................... 30
4.1.1 Nguồn vốn trung ƣơng................................................................................ 30
4.1.2 Nguồn vốn huy động từ Hội Đoàn thể và dân cƣ ....................................... 32
4.1.3 Nguồn vốn ủy thác từ Ngân sách Ủy ban Nhân dân Tỉnh, Ủy ban Nhân dân
Huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức xã hội ................................................... 34
4.2. THỰC TRẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO CỦA NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CHI NHÁNH TỈNH KIÊN GIANG TỪ 2010 TỚI SÁU
THÁNG ĐẦU NĂM 2013..................................................................................... 35

4.2.1 Tình hình cho vay từ năm 2010 tới sáu tháng đầu năm 2013 ................... 35
4.2.3 Tổng dƣ nợ trong thời gian từ năm 2010 đến sáu tháng đầu năm 2013 .. 53
4.2.4 Nợ quá hạn từ năm 2010 đến sáu tháng đầu năm 2013 của Ngân hàng Chính
sách Xã hội Chi nhánh Tỉnh Kiên Giang............................................................. 59
4.2.5 Đánh giá tình hình tín dụng của Ngân hàng Chính sách Xã hội Chi nhánh
Tỉnh Kiên Giang từ năm 2010 đến sáu tháng đầu năm 2013 dựa trên các chỉ số tài
chính
............................................................................................................... 66
CHƢƠNG 5 .......................................................................................................... 69
THÀNH TỰU VÀ TỒN TẠI NGUYÊN NHÂN CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI CHI NHÁNH TỈNH KIÊN GIANG ............ Error! Bookmark not defined.
5.1. THÀNH TỰU VÀ MỘT SỐ TỒN TẠI NGUYÊN NHÂN ...................... 69
5.1.1 Thành tựu ................................................................................................... 69
5.1.2 Một số tồn tại nguyên nhân ........................................................................ 69
5.2. GIẢI PHÁP TRONG THỜI GIAN TỚI ĐỂ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CHI NHÁNH TỈNH
KIÊN GIANG ....................................................................................................... 72
5.2.1 Tăng trƣởng nguồn vốn nhằm mở rộng cho vay đối với hộ nghèo ........... 72
5.2.2 Tăng cƣờng huy động tiền gửi tiết kiệm trong dân cƣ và trong cộng đồng
ngƣời nghèo .......................................................................................................... 73
5.2.3 Khắc phục tình trạng nợ quá hạn tồn đọng ở những năm trƣớc .............. 73

vii


5.2.4 Tăng cƣờng công tác kiểm tra kiểm soát việc sử dụng vốn vay, có sự quan tâm
kịp thời đến tình hình vay vốn của các hộ nghèo. ............................................... 73
5.2.5 Mở rộng việc kết hợp cung ứng vốn tín dụng với công tác nông nghiệp, thủ
công nghiệp và dạy nghề cho ngƣời nghèo .......................................................... 75
CHƢƠNG 6 .......................................................................................................... 76

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 76
6.1 KẾT LUẬN .................................................................................................... 76
6.2 KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 76
6.2.1 Kiến nghị với Chính quyền địa phƣơng ..................................................... 76
6.2.2 Kiến nghị với Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam ............................ 77
6.2.3 Kiến nghị với Chính phủ……………………………………………………77

viii


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Biểu lãi suất cho vay của các chương trình dành cho các đối tượng......... 17
Bảng 3.2: Mức lãi suất áp dụng đối với các đối tượng chính sách áp dụng từ ngày
01/06/2001 đến 31/12/2013. ................................................................................... 18
Bảng 3.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Chính sách Xã hội Tỉnh Kiên
Giang từ năm 2010 đến sáu tháng đầu năm 2013 .................................................... 26
Bảng 4.1: Nguồn vốn cho vay từ năm 2010 đến sáu tháng đầu năm 2013 của Ngân hàng
Chính sách Xã hội Tỉnh Kiên Giang. ...................................................................... 31
Bảng 4.2: Tình hình tín dụng từ năm 2010 đến sáu tháng đầu năm 2013 của Ngân hàng
Chính sách Xã hội Chi nhánh Tỉnh Kiên Giang ...................................................... 36
Bảng 4.3: Doanh số cho vay thông qua Hội Đoàn thể năm từ 2010 tới sáu tháng đầu năm
2013 ....................................................................................................................... 38
Bảng 4.4: Doanh số cho vay theo ngành nghề từ năm 2010 tới sáu tháng đầu năm 2013
của Ngân hàng Chính sách Xã hội Chi nhánh Tỉnh Kiên Giang .............................. 42
Bảng 4.5: Tình hình tín dụng từ năm 2010 đến sáu tháng đầu năm 2013 của Ngân hàng
Chính sách Xã hội Chi nhánh Tỉnh Kiên Giang ...................................................... 46
Bảng 4.6: DSTN thông qua Hội đoàn thể của Ngân hàng Chính sách Xã hội Tỉnh Kiên
Giang từ năm 2010 đến sáu tháng đầu năm 2013 .................................................... 48
Bảng 4.7: DSTN theo ngành nghề của NHCSXH Chi nhánh Tỉnh Kiên Giang từ năm

2010 tới sáu tháng đầu năm 2013............................................................................ 51
Bảng 4.8: Tổng dư nợ thông qua Hội Đoàn thể của NHCSXH Chi nhánh Tỉnh Kiên
Giang từ năm 2010 tới sáu tháng đầu năm 2013 ..................................................... 55
Bảng 4.9: DSTN theo ngành nghề của NHCSXH Chi nhánh Tỉnh Kiên Giang từ năm
2010 tới sáu tháng đầu năm 2013............................................................................ 58
Bảng 4.10: Nợ quá hạn thông qua Hội Đoàn thể của NHCSXH Chi nhánh Tỉnh Kiên
Giang từ năm 2010 tới sáu tháng đầu năm 2013 ..................................................... 61
Bảng 4.11: Nợ quá hạn theo ngành nghề của NHCSXH Chi nhánh Tỉnh Kiên Giang từ
năm 2010 tới sáu tháng đầu năm 2013 .................................................................... 64
Bảng 4.12: Các chỉ số tài chính đánh giá hoạt động tín dụng của Ngân hàng Chính sách
Xã hội Chi nhánh Tỉnh Kiên Giang ........................................................................ 67
Bảng 4.13: Một số tồn tại và đề xuất giải pháp khắc phục trong hoạt động tín dụng của
Ngân hàng Chính sách Xã hội Chi nhánh Tỉnh Kiên Giang. .... Error! Bookmark not
defined.

ix


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Chính sách Xã hội Tỉnh Kiên
Giang từ năm 2010 đến sáu tháng đầu năm 2013 .................................................... 31
Hình 4.1: Nguồn vốn cho vay từ năm 2010 đến sáu tháng đầu năm 2013 của Ngân hàng
Chính sách Xã hội Tỉnh Kiên Giang. ...................................................................... 36
Hình 4.2: Tình hình tín dụng từ năm 2010 đến sáu tháng đầu năm 2013 của Ngân hàng
Chính sách Xã hội Chi nhánh Tỉnh Kiên Giang ...................................................... 39
Hình 4.3: Doanh số cho vay thông qua Hội Đoàn thể năm từ 2010 tới sáu tháng đầu năm
2013 ....................................................................................................................... 42
Hình 4.4: Doanh số cho vay theo ngành nghề từ năm 2010 tới sáu tháng đầu năm 2013
của Ngân hàng Chính sách Xã hội Chi nhánh Tỉnh Kiên Giang .............................. 46

Hình 4.5: Tình hình tín dụng từ năm 2010 đến sáu tháng đầu năm 2013 của Ngân hàng
Chính sách Xã hội Chi nhánh Tỉnh Kiên Giang ...................................................... 48
Hình 4.6: DSTN thông qua Hội đoàn thể của Ngân hàng Chính sách Xã hội Tỉnh Kiên
Giang từ năm 2010 đến sáu tháng đầu năm 2013 .................................................... 51
Hình 4.7: DSTN theo ngành nghề của NHCSXH Chi nhánh Tỉnh Kiên Giang từ năm
2010 tới sáu tháng đầu năm 2013............................................................................ 55
Hình 4.8: Tổng dư nợ thông qua Hội Đoàn thể của NHCSXH Chi nhánh Tỉnh Kiên Giang
từ năm 2010 tới sáu tháng đầu năm 2013 ................................................................ 58
Hình 4.9: DSTN theo ngành nghề của NHCSXH Chi nhánh Tỉnh Kiên Giang từ năm
2010 tới sáu tháng đầu năm 2013............................................................................ 61
Hình 4.10: Nợ quá hạn thông qua Hội Đoàn thể của NHCSXH Chi nhánh Tỉnh Kiên
Giang từ năm 2010 tới sáu tháng đầu năm 2013 ..................................................... 64
Hình 4.11: Nợ quá hạn theo ngành nghề của NHCSXH Chi nhánh Tỉnh Kiên Giang từ
năm 2010 tới sáu tháng đầu năm 2013 .................................................................... 67

x


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TD
QĐ-TTg
NHCS
HĐQT
6T/2012
6T/2013
DSCV
DSTN
NHCSXH
NTTS
TTCN

NQH
NHNN

-

Tín dụng
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
Ngân hàng Chính sách
Hội đồng Quản trị
Sáu tháng đầu năm 2012
Sáu tháng đầu năm 2013
Doanh số cho vay
Doanh số thu nợ
Ngân hàng Chính sách Xã hội
Nuôi trồng thủy sản
Tiểu thủ công nghiệp
Nợ quá hạn
Ngân hàng Nhà nước

xi


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Nghèo đói là hiện tượng khách quan và phổ biến trong tất cả các hình
thái kinh tế xã hội, nền kinh tế thị trường của Việt Nam cũng không là ngoại
lệ. Những năm gần đây, nhờ có chính sách đổi mới, nền kinh tế nước ta ngày
càng phát triển, đại bộ phận đời sống người dân tăng lên một cách rõ rệt, song
bộ phận không nhỏ dân cư, đặt biệt là dân cư vùng cao, vùng sâu, vùng xa, vẫn

đang chịu cảnh nghèo đói, chưa đảm bảo được những điều kiện cơ bản của
cuộc sống.
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến nghèo đói, trong đó có một nguyên nhân
quan trọng là thiếu vốn sản xuất kinh doanh, vấn đề trên luôn được sự quan
tâm sâu sắc của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, điển hình là việc thành lập Ngân
hành Chính sách Xã hội Việt Nam theo Quyết định 131/2002 QĐ-TTg ngày
04/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ. Kể từ khi thành lập Ngân hàng Chính
sách Xã hội Việt Nam đã được nhiều thành tưu to lớn thông qua việc cấp tín
dụng cho các hộ nghèo thiếu vốn sản xuất, học sinh sinh viên gia đình có hoàn
cảnh khó khăn, giải quyết việc làm, chương trình cụm tuyến dân cư, cho vay
xuất khẩu động. Qua 21 năm hoạt động (từ năm 1992 đến nay) Ngân sách Nhà
nước dành khoảng 1900 tỷ đồng, thực hiện cho vay 174.875 dự án, hỗ trợ tạo
việc làm cho 3.675.300 người, góp phần xóa đói giảm nghèo tăng thu nhập
cho người lao động.
Kiên Giang là một tỉnh thuộc khu vực Tây Nam của Đồng bằng Sông
Cửu Long, có diện tích 6.348,5 km2, dân số 1.714.100 người, (Tổng cục
Thống kê, 2011, Hà Nội, Nhà xuất bản Thống kê), thành phần dân số gồm 15
dân tộc khác nhau, trong đó người Kinh chiếm 85,5%, người Khmer chiếm
12,2%, còn lại là người Chăm, Hoa, Tày, Nùng….là một tỉnh đa dân tộc, đời
sống người dân còn khó khăn, tỷ lệ hộ nghèo toàn Tỉnh là 5,73%, (Bộ Lao
động Thương binh & Xã hội, 2012).
Cho dù trong bất cứ thời điểm nào, nỗ lực của Chính phủ, Đảng và Nhà
nước luôn luôn vì mục tiêu xóa đói giảm nghèo, nâng cao chất lượng cuộc
sống, do đó tôi chọn đề tài: “Phân tích hoạt động tín dụng hộ nghèo của
Ngân hàng Chính sách Xã hội Tỉnh Kiên Giang” để làm luận văn tốt
nghiệp.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1



1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá tình hình tín dụng hộ nghèo, đề xuất một số giải
pháp nhằm nâng cao công tác tín dụng, đảm bảo cho sự ổn định nguồn vốn dài
hạn, nâng cao chất lượng tín dụng đối với ngân hàng trong việc xóa đói giảm
nghèo, tạo việc làm, nâng cao thu nhập, tăng chất lượng cuộc sống cho hộ
nghèo trong giai đoạn hiện nay ở nước ta.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng hộ nghèo tại Ngân hàng Chính
sách Xã hội Việt Nam, Chi nhánh Tỉnh Kiên Giang.
Đánh giá chung hoạt động tín dụng hộ nghèo tại Ngân hàng Chính
sách Xã hội Việt Nam, Chi nhánh Tỉnh Kiên Giang trong giai đoạn từ năm
2010 đến sáu tháng đầu năm 2013 thông qua các chỉ tiêu tài chính, tín dụng
chuyên ngành ngân hàng.
Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tín dụng đối với hộ
nghèo tại Ngân hàng Chính sách Xã hội, Chi nhánh Tỉnh Kiên Giang theo
ngành nghề.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu tại Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh Tỉnh
Kiên Giang.
1.3.2. Thời gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện từ ngày 12/08/2013 đến ngày 18/11/2013.
Đề tài chỉ tập trung sử dụng, nghiên cứu và phân tích số liệu năm 2010,
2011, 2012 và sáu tháng đầu năm 2013 được thu thập tại Ngân hàng Chính
sách xã hội Tỉnh Kiên Giang.
1.3.3. Đối tƣợng nghiên cứu
Luận văn chủ yếu tập trung nghiên cứu về đối tượng phục vụ, đối tượng
được vay vốn, cơ chế xét duyệt, thẩm định hồ sơ cho vay, nguồn vốn để cấp
tín dụng, doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ và nợ quá hạn trong công

tác tín dụng đối với hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách Xã hội Chi nhánh
Tỉnh Kiên Giang ở mức bao quát sau đó sẽ phân tích cụ thể theo từng tiêu thức
phân loại theo Hội đoàn thể, theo ngành nghề.

2


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Khái niệm về đói nghèo và tiêu chuẩn xã định hộ nghèo, hộ
cận nghèo
2.1.1.1. Khái niệm về đói nghèo
Nghèo là sự thiếu cơ hội để có thể sống một cuộc sống tương ứng với các
tiêu chuẩn tối thiểu nhất định, thước đo các tiêu chuẩn này thay đổi theo thời
gian và tùy theo điều kiện kinh tế xã hội, tiêu chuẩn đo lường của mỗi quốc
gia. Ngân hàng thế giới định nghĩa nghèo theo thu nhập là dưới
1USD/người/ngày. Tổ chức Y tế Thế giới định nghĩa nghèo là một người
hưởng chế độ khẩu phần dưới 2000 calo/ngày.
2.1.1.2. Chuẩn nghèo của Việt Nam
Ngân hàng Thế giới và Tổ chức Y tế Thế giới đánh giá hộ nghèo theo hai
tiêu chuẩn trên. Tuy nhiên, nếu áp dụng hai bộ tiêu chuẩn trên sẽ không còn
phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội đặc thù của Việt Nam. Do đó Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quyết định số 09/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 áp dụng cho
giai đoạn 2011-2015 làm tiêu chí xác định hộ nghèo và hộ cận nghèo.
a.

Chuẩn nghèo, cận nghèo ở nông thôn

Hộ nghèo ở nông thôn là hộ có mức thu nhập bình quân từ 400.000

đồng/người/tháng (từ 4.800.000 đồng/người/năm) trở xuống.
Hộ cận nghèo ở nông thôn là hộ có mức thu nhập bình quân từ 401.000
đồng đến 520.000 đồng/người/tháng. (Chính phủ, 2011).
b.

Chuẩn nghèo, cận nghèo ở thành thị

Hộ nghèo ở thành thị là hộ có mức thu nhập bình quân từ 500.000
đồng/người/tháng (từ 6.000.000 đồng/người/năm) trở xuống.
Hộ cận nghèo ở thành thị là hộ có mức thu nhập bình quân từ 501.000
đồng đến 650.000 đồng/người/tháng. (Chính phủ, 2011).
2.1.2. Khái niệm tín dụng và phân loại tín dụng
2.1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ vay mượn bằng tiền tệ, hàng hóa,
dịch vụ theo nguyên tắc hoàn trả giữa một bên là ngân hàng và một bên là đơn
vị kinh tế, tổ chức xã hội, dân cư.

3


Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ vay mượn có hoàn trả cả gốc và lãi
sau một khoảng thời gian nhất định, là mối quan hệ chuyển dịch tạm thời
quyền sử dụng vốn, là quyền bình đẳng cả hai bên đều có lợi. trong nền kinh tế
thị trường, phần lớn cho vay đều qua ngân hàng để từ đó đáp ứng nhu cầu đầu
tư, trang trải chi phí, mua các yếu tố đầu vào và tiêu dung cá nhân. Tín dụng
ngân hàng không chỉ đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn để bổ sung vào quỹ tiền
mặt và đầu tư các yếu tố xây dựng cơ bản. Như vậy trong nền kinh tế thị
trường tín dụng ngân hàng là hình thức chủ yếu để đáp ứng nhu cầu vốn cho
toàn bộ nền kinh tế.
2.1.2.2. Phân loại tín dụng theo thời hạn

Trong nền kinh tế, có rất nhiều hình thức tín dụng của ngân hàng nhưng
các phân loại phổ biến và dễ hiểu nhất là theo thời hạn. căn cứ vào thời hạn,
người ta chia ra làm những loại sau:
Tín dụng ngắn hạn: Tín dụng ngắn hạn là những khoản cho vay có thời
hạn dưới 12 tháng nhằm giúp khách hàng là doanh nghiệp và cá nhân tăng
cường vốn lưu động tạm thời thiếu hụt trong quá trình sản xuất, kinh doanh và
tiêu dùng. Theo tiêu chuẩn của các nước tư bản tín dụng ngắn hạn là dưới 3
năm.
Tín dụng trung hạn: Tín dụng trung hạn là những khoản cho vay có
thời hạn từ 1 năm đến 3 năm, nhằm để doanh nghiệp vay vốn đầu tư mua sắm
máy móc thiết bị, đầu tư vào những dự án vừa và nhỏ, cá nhân chi trả các
khoản tiêu dùng dài hạn, mua sắm tài sản lâu bền.
Tín dụng dài hạn: Tín dụng dài hạn là những khoản vay có thời hạn trên
3 năm để doanh nghiệp vay vốn đầu tư những dự án lớn, lâu thu hồi vốn, có
thời hạn khấu hao lâu.
Riêng theo tiêu chuẩn phân loại của các nước phát triển trên thế giới cho
vay trung hạn từ 3 năm đến 7 năm, cho vay dài hạn trên 7 năm. Lê Văn Tề
(2010).
2.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của Ngân hàng
Chính sách Xã hội Chi nhánh Tỉnh Kiên Giang đối với hộ nghèo
Nguồn vốn cho vay là nguồn vốn Ngân hàng có được thông qua hình
thức cấp từ Hội sở, huy động để phục vụ các hoạt động của Ngân hàng.
Nguồn vốn cho vay = Vốn trung ương + vốn ủy thác + vốn huy động.
Doanh số cho vay: Là tổng số tiền mà ngân hàng đã giải ngân dưới hình
thức tiền mặt hoặc chuyển khoản trong một thời gian nhất định. Đây là chỉ tiêu

4


phản ánh quy mô đầu tư và khối lượng vốn mà ngân hàng cung cấp cho khách

hàng.
Doanh số thu nợ: Là tổng số tiền mà ngân hàng thu hồi từ các khoản giải
ngân trong một thời gian nhất định.
Hệ số thu nợ là tỷ lệ giữa doanh số nợ thu được và doanh số cho vay
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ 
Doanh số cho vay
Chỉ tiêu này đánh giá khả năng thu hồi nợ của ngân hàng. Nó phản ánh
trong một thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất định thì ngân hàng sẽ thu
về được bao nhiêu đồng vốn. Tỷ lệ này càng cao, càng tốt.
Dư nợ cho vay: Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay và
chưa thu hồi về được tại một thời điểm nhất định, dư nợ phản ánh thực trạng
hoạt động tín dụng, dư nợ càng cao chứng tỏ ngân hàng cho vay nhiều và
nguồn vốn của ngân hàng dồi dào, vai trò cung cấp tín dụng của ngân hàng
hiệu quả. Nhưng một ngân hàng có dư nợ cao chưa chắc hoạt động tốt mà phải
còn xem xét đến tỷ lệ nợ quá hạn.Ta có thể hiểu dư nợ được tính như sau:
Dư nợ cuối kỳ = Dư nợ đầu kỳ + Doanh số cho vay trong kỳ - Doanh số
thu nợ trong kỳ
Nợ quá hạn: Là số tiền khách hàng chưa hoàn trả cho ngân hàng cả gốc
và lãi khi đáo hạn thời hạn hợp đồng tín dụng mà không làm đơn xin gia hạn
hoặc điều chỉnh kỳ hạn với nguyên nhân hợp lý. Theo quy định tại Ngân hàng
Chính sách Xã hội Chi nhánh Tỉnh Kiên Giang thì nợ quá hạn bao gồm các
khoản nợ sử dụng sai mục đích, và các khoản nợ đến hạn nhưng khách hàng
chưa trả nợ cho Ngân hàng. Nếu tỷ lệ nợ quá hạn chiếm tỷ lệ cao trong tổng
dư nợ, điều này chứa đựng rủi ro tín dụng cho ngân hàng, thu nhập sẽ bị giảm.
Tỷ lệ nợ quá hạn: Tỷ lệ này cho biết có bao nhiêu phần trăm dư nợ bị quá
hạn trong tổng dư nợ của ngân hàng. Tỷ lệ này phản ánh khả năng mất vốn của
Ngân hàng Chính sách Xã hội Chi nhánh Tỉnh Kiên Giang khi cho các đối
tượng chính sách vay tiền. Nếu tỷ lệ này từ 0 – 5% thì mức độ rủi ro mất vốn
của ngân hàng là trong tầm kiểm soát được và nó đảm bảo cho Ngân hàng

Chính sách Xã hội Chi nhánh Tỉnh Kiên Giang hoạt động an toàn, ổn định.
Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn 

x 100 %
Tổng dư nợ

5


Nợ quá hạn là chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng. Nợ quá hạn là
khoản nợ mà ngân hàng gặp rủi ro khi cho vay. Nếu tỷ lệ nợ quá hạn càng lớn
thì chúng tỏ ngân hàng hoạt động không hiệu quả, tiềm ẩn nguy cơ mất khả
năng thanh toán và rủi ro cao, ngược lại nếu tỷ lệ thấp phản ánh hoạt động tín
dụng có chất lượng cao.
Vòng quay vốn tín dụng là chỉ số đo lường khả năng thu hồi vốn gốc và
lãi, sau đó dùng đồng vốn gốc, lãi tiến hành cho vay lại. Chỉ số này càng cao
chứng tỏ khả năng tín dụng của ngân hàng có hiệu quả, ngược lại nếu vòng
quay vốn tín dụng thấp, thì ngân hàng bị nợ quá hạn, nợ khoanh, nợ , nguy cơ
mất vốn rất cao.
Doanh số thu nợ
Số vòng quay vốn tín dụng =
Tổng dư nợ
2.1.4. Tín dụng đối với hộ nghèo
Tín dụng đối với hộ nghèo là những khoản tín dụng chỉ dành riêng cho
người nghèo, có sức lao động nhưng thiếu vốn để phát triển sản xuất trong một
thời hạn nhất định theo tiêu chuẩn quy định của Chính phủ, và có nghĩa vụ
hoàn trả đầy đủ số tiền gốc và tiền lãi theo thỏa thuận, tùy theo từng nguồn
vốn do đó có thể hưởng mức lãi suất ưu đãi khác nhau nhằm giúp người nghèo
vươn lên tái hòa nhập cộng đồng. Tín dụng hộ nghèo có những mục tiêu,

nguyên tắc hoạt động, điều kiện riêng, khác với loại hình tín dụng của Ngân
hàng thương mại.
2.1.5. Vai trò của tín dụng đối với hộ nghèo và vấn đề xóa đói giảm
nghèo
Người nghèo và hộ gia đình nghèo là các đối tượng dễ bị tổn thương nhất
trong các chuyển biến của kinh tế - xã hội, là hiện tượng tự nhiên của các hình
thái kinh tế xã hội, Việt Nam cũng không là ngoại lệ. Tuy nhiên, tất cả chúng
ta không ai mong muốn nó, các nhà lãnh đạo cũng vậy nhưng chúng ta phải
chấp nhận sống chung với nó và tìm các biện pháp khắc phục và tháo gỡ thông
qua các chương trình chính sách an sinh, phúc lợi xã hội.
2.1.5.1. Động lực giúp ngƣời nghèo vƣợt qua khó khăn
Người nghèo đói có nhiều nguyên nhân như: bệnh tật, ốm đau, tai nạn,
không còn sức lao động, đông con dẫn đến thiếu thốn trong sinh hoạt, cuộc
sống, mắc tệ nạn xã hội, lười lao động, thiếu kiến thức trong sản xuất kinh
doanh, điều kiện tự nhiên không thuận lợi, không được đầu tư đúng mức, thiếu

6


vốn sản xuất… Trong thực tế tại Việt Nam, người dân có tính tiết kiệm cần cù,
nhưng nghèo đói là do không có vốn hoặc thiếu vốn sản xuất, tổ chức kinh
doanh. Vì vậy, vốn đối với họ là điều kiện tiên quyết, là động lực đầu tiên giúp
họ vượt qua khó khăn để thoát nghèo. Khi có vốn trong tay với bản chất cần
cù, tiết kiệm, bằng sức lao động, sáng tạo của bản thân cộng với sự ủng hộ
giúp đỡ của gia đình, họ có điều kiện mua sắm vật tư, các yếu tố đầu vào để tổ
chúc sản xuất nâng cao chất lượng cuộc song, cải thiện kinh tế hộ gia đình.
2.1.5.2. Cung ứng vốn giúp ngƣời nghèo góp phần xây dựng nông
thôn mới
Cung ứng vốn cho người nghèo theo chương trình, với mục tiêu đầu tư
cho sản xuất kinh doanh để xóa đói giảm nghèo, thông qua kênh tín dụng thu

hồi vốn và lãi đã buộc những người vay phải tính toán trồng cây gì, nuôi con
gì, làm nghề gì và làm như thế nào để có hiệu quả kinh tế cao. Để làm được
điều đó họ phải tìm hiểu học hỏi kỹ thuật sản xuất, suy nghĩ biện pháp quản lý
từ đó tạo cho họ tính năng động sáng tạo trong lao động sản xuất, tích luỹ
được kinh nghiệm trong công tác quản lý kinh tế. Mặt khác, khi số đông
người nghèo đói tạo ra được nhiều sản phẩm hàng hoá thông qua việc trao đổi
trên thị trường làm cho họ tiếp cận được với kinh tế thị trường một cách
trực tiếp.
2.1.5.3. Góp phần trực tiếp vào việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông
nghiệp nông thôn, thực hiện việc phân công lại lao động xã hội
Xoá đói giảm nghèo là nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân, của các cấp,
các ngành. Tín dụng cho người nghèo thông qua các quy định về mặt nghiệp
vụ cụ thể của nó như việc bình xét công khai những người được vay vốn, việc
thực hiện các tổ tương trợ vay vốn, tạo ra sự tham gia phối hợp chặt chẽ giữa
các đoàn thể chính trị xã hội, của cấp uỷ, chính quyền đã có tác dụng:
Tăng cường hiệu lực của cấp uỷ, chính quyền trong lãnh đạo, chỉ đạo
kinh tế ở địa phương.
Tạo ra sự gắn bó giữa hội viên, đoàn viên với các tổ chức hội, đoàn thể của
mình thông qua việc hướng dẫn giúp đỡ kỹ thuật sản xuất, kinh nghiệm quản lý
kinh tế của gia đình, quyền lợi kinh tế của tổ chức hội thông qua việc vay vốn.
Thông qua các tổ tương trợ tạo điều kiện để những người vay vốn có cùng
hoàn cảnh gần gũi, nêu cao tính tương thân, tương ái giúp đỡ lẫn nhau tăng cường
tình làng, nghĩa xóm, tạo niềm tin ở dân đồi với Đảng, Nhà nước.Kết quả phát triển
kinh tế đã làm thay đổi đời sống kinh tế ở nông thôn, an ninh, trật tự an toàn xã hội
phát triển tốt, hạn chế được những mặt tiêu cực, tạo ra được bộ mặt mới trong đời
sống kinh tế xã hội và nông thôn.

7



2.1.5.4. Giúp ngƣời nghèo nâng cao kiến thức tiếp cận với thị
trƣờng, có điều kiện tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh trong
nền kinh tế thị trƣờng
Trong nông nghiệp vấn đề quan trọng hiện nay để đi lên một nền sản xuất
hàng hoá lớn đòi hỏi phải áp dụng các biện pháp khoa học kỹ thuật mới vào sản
xuất. Đó là việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi và đưa các loại giống mới
có năng suất cao vào áp dụng trong thực tiễn sản xuất và phải được thực hiện
trên diện rộng. Để làm được điều này đòi hỏi phải đầu tư một lượng vốn lớn,
thực hiện được khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư..., những người nghèo
phải được đầu tư vốn họ mới có khả năng thực hiện. Như vậy, thông qua công
tác tín dụng đầu tư cho người nghèo đã trực tiếp góp phần vào việc chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nông thôn thông qua áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản
xuất, tạo ra các ngành nghề dịch vụ mới trong nông nghiệp đã trực tiếp góp
phần vào việc phân công lại lao động trong nông nghiệp và lao động xã hội
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu
Đề tài nghiên cứu sử dụng số liệu báo cáo tổng kết năm 2010, 2011,
2012 đã được kiểm toán và báo cáo sơ bộ sáu tháng đầu năm 2013 của Ngân
hàng Chính sách Xã hội Chi nhánh Tỉnh Kiên Giang.
Thu thập các thông tin dữ liệu từ sách báo, tạp chí, tài liệu, từ mạng
Internet có liên quan đến đề tài.
Báo cáo tổng kết Đánh giá tình hình kinh tế xã hội của Ủy ban Nhân dân
Tỉnh Kiên Giang năm 2011, 2012, tổng kết tình hình kinh tế - xã hội sáu tháng
đầu năm 2013.
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu
Mục tiêu 1: Tổng hợp các số liệu thứ cấp và phương pháp thống kê mô tả
để thấy rõ tăng trưởng về chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Chính sách Xã
hội Chi nhánh Tỉnh Kiên Giang
Mục tiêu 2: Tổng hợp số liệu thứ cấp và phương pháp so sánh giá trị
tương đối để chỉ ra tăng trưởng tín dụng dựa trên các chỉ số tài chính.

Mục tiêu 3: Dựa vào kết quả phân tích đề xuất các giải pháp nâng cao
hoạt động tín dụng theo ngành nghề đối với ngân hàng trong thời gian tới.
Phương pháp so sánh số tuyệt đối là kết quả của phép trừ giữa trị số của
kỳ phân tích với kỳ gốc của các chỉ tiêu tín dụng.
Δ Y = Y1 - Y 0

8


Trong đó:
- Δ Y là phần chênh lệch tăng giảm của các chỉ tiêu tín dụng.
- Y1 là chỉ tiêu tín dụng năm sau.
- Y0 là chỉ tiêu tín dụng năm trước.
Phương pháp so sánh số tuyệt đối sử dụng để so sánh số liệu năm trước
với năm sau của các chỉ tiêu xem xét sự biến động và tìm ra nguyên nhân của
sự biến động tình hình tín dụng qua đó đề ra hướng giải quyết.
Phương pháp so sánh số tương đối là kết quả của phép chia trị số của kỳ
phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu tín dụng.
Δ Y

Y1  Y0
x100%
Y0

Trong đó:
- Δ Y là tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu tín dụng.
- Y1 là chỉ tiêu tín dụng năm sau.
- Y0 là chỉ tiêu tín dụng năm trước.
Phương pháp so sánh số tương đối dùng để làm rõ tình hình biến động
của các chỉ tiêu tín dụng. So sánh tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu tín dụng

giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra
nguyên nhân và đề ra biện pháp khắc phục.

9


CHƢƠNG 3
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ
HỘI CHI NHÁNH TỈNH KIÊN GIANG
3.1. GIỚI THIỆU VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH
SÁCH XÃ HỘI TỈNH KIÊN GIANG TRONG THỜI GIAN QUA
3.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Ngân hàng
Chính sách Xã hội Việt Nam
Ngân hàng Chính sách Xã hội là một định chế tài chính Nhà nước được
Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định thành lập số 131/2002 QĐ-TTg ngày
04/10/2002 về việc thành lập Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam, tên
giao dịch Quốc tế là: Vietnam Bank for Social Polices (VBSP) để thực hiện tín
dụng ưu đãi đối với các đối tượng chính sách như hộ nghèo thiếu vốn sản xuất,
học sinh sinh viên gia đình có hoàn cảnh khó khăn, giải quyết việc làm,
chương trình cho vay xây dựng nhà ở theo cụm tuyến dân cư, cho vay xuất
khẩu động, cho vay sản xuất kinh doanh và các đối tượng chính sách khác theo
từng thời kỳ do Chính phủ quy định trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng phục vụ
người nghèo được thành lập từ tháng 08 năm 1995.
Ngân hàng Chính sách Xã hội là đơn vị hạch toán tập trung toàn hệ
thống, tự chủ về tài chính, tự chịu trách nhiệm về hoạt động tín dụng của mình
trýớc pháp luật, thực hiện bảo toàn và phát triển vốn, bù ðắp chi phí và rủi ro
hoạt ðộng tín dụng, không bị bắt buột tham gia bảo hiểm tiền gửi, không trích
lập dự phòng rủi ro, không phải trích lập tỷ lệ dự trữ bắt buột, được miễn thuế
thu nhập doanh nghiệp và các khoản phải nộp Ngân sách Nhà nước.
Ngân hàng Chính sách Xã hội là tổ chức tín dụng Nhà nước, hoạt động

không vì mục đích lợi nhuận, mà vì mục tiêu xóa đói giảm nghèo, phát triển
kinh tế và góp phần giải quyết việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống.
Ngân hàng Chính sách Xã hội có bộ máy quản lý và điều hành thống
nhất trong phạm vi cả nước, là một pháp nhân, có con dấu và hệ thống giao
dịch từ trung ương đến địa phương, Trụ sở chính đặt tại Hà Nội, Chi nhánh đặt
tại các Tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương.
Quản trị Ngân hàng Chính sách Xã hội là Hội đồng quản trị. Hội đồng
quản trị có các ban đại diện Hội đồng quản trị ở các Tỉnh, Thành phố trực
thuộc trung ương, Quận, Huyện, Thị xã, Thành phố trực thuộc Tỉnh. Điều
hành hoạt động của Ngân hàng Chính sách Xã hội là Tổng Giám đốc.

10


Vốn điều lệ ban đầu là 5.000 tỷ đồng và được cấp vốn bổ sung phù hợp
với yêu cầu hoạt động của từng thời kỳ. Đến ngày 31/12/2010, vốn điều lệ của
Ngân hàng Chính sách Xã hội là 10.000 tỷ đồng, thời hạn hoạt động của Ngân
hàng Chính sách Xã hội là 99 năm.
Ngân hàng Chính sách Xã hội được huy động vốn của các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước, tiếp nhận nguồn vốn của Chính phủ, Bộ Tài chính,
Bộ Lao động Thương binh & Xã hội, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Ủy
ban Nhân dân Tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương để cho vay theo từng
đối tượng mà các tổ chức trên ủy thác cho vay để đáp ứng từng mục tiêu chính
sách của các tổ chức ủy thác trong từng thời kỳ.
Mức cho vay và lãi suất cho vay của Ngân hàng Chính sách Xã hội theo
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ trong từng thời kì. Hiện nay lãi suất cho
vay của các chương trình cho vay của Ngân hàng Chính sách Xã hội từ
0%/tháng tới 0,9%/tháng.
Hoạt động của Ngân hàng Chính sách Xã hội:
Thực hiện tín dụng ưu đãi đối với các đối tượng chính sách như hộ nghèo

thiếu vốn sản xuất, học sinh sinh viên gia đình có hoàn cảnh khó khăn, giải
quyết việc làm, chương trình cho vay xây dựng nhà ở theo cụm tuyến dân cư,
cho vay xuất khẩu động, cho vay sản xuất kinh doanh và các đối tượng chính
sách khác.
Thực hiện các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ.
Tiếp nhận, quản lý, sử dụng và bảo toàn nguồn vốn của Chính phủ và
Tổng Liên đoàn Lao động Tỉnh, Uỷ ban Nhân dân Tỉnh dành cho chương trình
tín dụng xóa đói giảm nghèo.
3.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Ngân hàng
Chính sách Xã hội Chi nhánh Tỉnh Kiên Giang
Ngân hàng Chính sách Xã hội Tỉnh Kiên Giang được thành lập theo
Quyết định số 77/QĐ-HĐQT ngày 14/07/2003 của Hội đồng quản trị
NHCSXH Việt Nam được tổ chức và củng cố lại trên cơ sở Ngân hàng phục
vụ người nghèo của Tỉnh Kiên Giang. Ngân hàng Chính sách Xã hội Tỉnh
Kiên Giang là chi nhánh cấp một trong hệ thống của Ngân hàng Chính sách
Xã hội Việt Nam. Các phòng giao dịch cấp Huyện, Thị xã, Thành phố trực
thuộc Tỉnh được thành lập một cách khẩn trương để nhận bàn giao cho vay
của Kho bạc Nhà nước chi nhánh Tỉnh và các tổ chức khác được ủy thác làm
đại lý cho vay như Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn, Ngân
hàng Công thương, Ngân hàng Phát triển Việt Nam.

11


Qua gần 11 năm hoạt động là bước đầu của một quá trình khởi nghiệp
của một tổ chức tài chính nhà nước thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi, góp
phần mục tiêu xóa đói giảm nghèo và tạo việc làm, nâng cao thu nhập, cải
thiện cuộc sống của người dân để đáp ứng mục tiêu của Tỉnh. Với hoạt đong
gần 11 năm, Ngân hàng Chính sách Xã hội Tỉnh Kiên Giang đã đạt được
những kết quả đáng kể tạo đà hội nhập và phát triển kinh tế một cách sâu rộng

trong những năm tới.
Về mạng lưới và tổ chức cán bộ, hiện nay Ngân hàng Chính sách Xã hội
Tỉnh Kiên Giang có 1 Hội sở và 5 phòng ban, nghiệp vụ, 14 phòng giao dịch
cấp Huyện, Thị xã và địa bàn Thành phố Rạch Giá do Hội sở đảm nhiệm và
145 điểm giao dich tại các xã, phường, thị trấn.
Về công tác cán bộ, tổng số cán bộ, công nhân viên là 118 người tính đến
tháng 5 năm 2013, trong đó đại học chiếm 77,12%, cao đẳng chiếm 2,54%,
trung cấp là 11,02%, đang học đại học là 2,54%.
Hội sở Ngân hàng Chính sách Xã hội Tỉnh Kiên Giang đặt tại số 80,
Đường Ngô Quyền, Phường Vĩnh Bảo, Thành phố Rạch Giá, Tỉnh Kiên
Giang.
3.2. MÔ HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY, ĐỐI TƢỢNG PHỤC VỤ VÀ CƠ
CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH
KIÊN GIANG
3.2.1. Mô hình tổ chức và bộ máy hoạt động
3.2.1.1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc
Điều hành mọi hoạt động của đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ và phạm
vi hoạt động của đơn vị.
Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng bộ phận và nhận thông tin phản hồi
từ các phòng ban.
Có quyền quyết định tổ chức bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ
luật hoặc nâng lương cho các cán bộ công nhân viên trong đơn vị
3.2.1.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Giám đốc
Giúp Giám đốc điều hành hoạt động công tác tín dụng, nguồn vốn cho
vay, và hoạt động của phòng giao dịch Huyện, Thị xã, Thành phố trực thuộc
Tỉnh theo phân công của Giám đốc Chi nhánh. Ngoài ra, Phó Giám đốc còn
chỉ đạo điều hành công tác chung của toàn chi nhánh khi Giám đốc đi vắng.

12



Giúp Giám đốc điều hành công tác kế toán ngân quỹ, ký các chứng từ kế
toán, trừ các chứng từ kế toán đã ủy quyền và phân công cho phòng kế toán
ngân quỹ.
3.2.1.3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Kế toán - Ngân quỹ
Trực tiếp thực hiện kế toán và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đúng
nhiệm vụ và chức năng của Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam quy định,
theo dõi các tài khoản giao dịch với khách hàng, kiểm tra chứng từ giao dịch
phát sinh, có trách nhiệm, thông báo thu nợ và trả lãi cho khách hàng.
Thu thập số liệu để lập bảng cân đối kế toán, cân đối tiền tệ hàng ngày,
bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ hàng tháng, hàng quý, báo cáo quyết toán
năm, tham mưu cho Giám đốc điều hành kế hoạch tài chính, kiểm soát chi
tiêu, quản lý tái sản.
Có trách nhiệm kiểm soát chất lượng tiền mặt trong kho hằng ngày, trực
tiếp thu chi tiền khi có phát sinh, lập bảng lương, thanh toán tiền lương cho
cán bộ công nhân viên, người lao động khi đến kỳ thanh toán.
3.2.1.4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Kiểm tra - Kiểm toán nội
bộ
Kiểm soát viên: Kiểm tra việc giám sát chấp hành các chủ chương chính
sách, pháp luật của Nhà nước và điều lệ hoạt động của Ngân hàng Chính sách
Xã hộị Việt Nam, về cho vay và tài chính để đảm bảo an toàn tài sản của Ngân
hàng.
Theo dõi việc chấp hành các trình tự thủ tục và việc thực hiện các quy
định nghiệp vụ.
Kiểm tra công tác kế toán, kiểm tra nội bộ, đảm bảo hoạt động của Ngân
hàng đúng trình tự.
Kiểm tra công tác quản lý, điều hành của Ngân hàng.
3.2.1.5. Nhiệm vụ của Phòng Hành chính Tổ chức
Thực hiện chức năng quản lý về mặt tổ chức công tác cán bộ, quản trị
hành chính văn phòng theo phạm vi nhiệm vụ mà ban Giám đốc phân công,

chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ công nhân viên.
Lập các thủ tục cần thiết trình lên Giám đốc ra quyết định nâng lương,
thi hành kỷ luật.
Có trách nhiệm giám sát và bảo quản toàn bộ tài sản trong đơn vị
Tiếp nhận các thông tin liên quan, báo cáo lên Giám đốc.

13


Thực hiện chức năng kiểm tra việc thực hiện chính sách, chế độ của Nhà
nước, quy chế sử dụng quỹ.
3.2.1.6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Kế hoạch – Nghiệp vụ tín
dụng
Phòng Kế hoạch – Nghiệp vụ tín dụng là bộ phận chịu trách nhiệm chính
về việc thẩm định và trình Giám đốc quyết định cấp tín dụng cho tổ chức, cá
nhân bằng đồng Việt Nam dưới các hình thức cho vay, bảo lãnh…, phù hợp
với quy định của Ngân hàng Chính sách Xã hộị Việt Nam, thực hiện đầy đủ
chức năng kiểm tra, giám sát trước khi, trong khi và sau khi cấp tín dụng, bảo
đảm thu hồi nợ gốc và lãi đúng hạn.
3.2.1.7. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Tin học
Phòng Tin học là bộ phận chuyên trách, xữ lý các thông tin, dữ liệu, xữ
lý các số liệu có liên quan, bảo mật các chương trình của Ngân hàng. Cải cách
công nghệ thông tin theo quy định của Ngân hàng Chính sách Xã hộị Việt
Nam.
3.2.2. Đối tƣợng phục vụ của Ngân hàng Chính sách Xã hội
Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam nói chung và Ngân hàng Chính
sách Xã hội Chi nhánh Tỉnh Kiên Giang nói riêng đã và đang thực hiện chính
sách tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác bao
gồm:
- Hộ nghèo.

- Hộ cận nghèo các đối tượng có nguy cơ tái nghèo.
- Học sinh, sinh viên đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng,
trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, trường dạy nghề mà gia đình có
hoàn cảnh khó khăn, mô côi cha hoặc mẹ, hoặc cả cha lẫn mẹ.
- Các đối tượng cần vay vốn để giải quyết việc làm theo Nghị quyết
120/HĐBT ngày 11/04/1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ).
- Các tổ chức kinh tế và hộ sản xuất, kinh doanh thuộc hải đảo, thuộc khu
vực II và khu vực III miền núi và thuộc Chương trình phát triển kinh tế - xã
hội tại các xã đặt biệt khó khăn, miền núi, vùng sâu, vùng xa.
3.2.3. Cơ chế tài chính của Ngân hàng Chính sách Xã hội
Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam là một tổ chức tín dụng Nhà
nước, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, song mỗi chi nhánh phấn đấu
khai thác tối đa nguồn thu lãi cho vay để đảm bảo cân đối các khoản chi cần

14


×