Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

kế toán và phân tích giá thành sản phẩm tại công ty mía đường trà vinh –tổng công ty mía đường i công ty cổ phần

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (457.2 KB, 74 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QTKD

DƯƠNG LỆ HẰNG

KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY MÍA ĐƯỜNG
TRÀ VINH –TỔNG CÔNG TY MÍA ĐƯỜNG I
CÔNG TY CỔ PHẦN

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế toán
Mã số ngành: 52340301

Tháng 12/2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QTKD

DƯƠNG LỆ HẰNG
MSSV/HV: LT11195

KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY MÍA ĐƯỜNG
TRÀ VINH –TỔNG CÔNG TY MÍA ĐƯỜNG I
CÔNG TY CỔ PHẦN

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN THỊ HỒNG LIỄU

Tháng 12/2013

2


LỜI CẢM TẠ
Qua khoảng thời gian thực tập tại Công ty mía đường Trà Vinh – Tổng
Công ty mía đường Trà Vinh – Công ty Cổ Phần, em đã được tiếp xúc với
thực tế, học hỏi nhiều kinh nghiệm, giúp em hiểu rõ thêm về kiến thức được
thầy cô giảng dạy ở trường. Vì vậy em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc
Công ty đã nhận em vào thực tập, các cô chú, anh chị phòng Kế toán – Tài
chính đã nhiệt tình hướng dẫn, cung cấp số liệu kèm theo những thông tin cần
thiết đề em hoàn thành đề tài nghiên cứu này.
Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn Khoa Kinh Tế & QTKD trường
Đại Học Cần Thơ đã tạo điều kiện cho em có cơ hội tiếp xúc với thực tế thông
qua thời gian thực tập ở Công ty. Quý thầy cô đã tận tình giảng dạy cho em
trong những năm ở giảng đường Đại học nói chung và riêng cô Nguyễn Thị
Hồng Liễu – người đã hướng dẫn, giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình thực
tập và nghiên cứu đề tài. Tuy nhiên do thời gian thực tập và nghiên cứu thực tế
còn hạn chế và kiến thức kinh nghiệm bản thân chưa cao nên bài nghiên cứu
đề tài còn nhiều sai xót và khiếm khuyết. Em kính mong nhận được sự chỉ bảo
của các Thầy Cô và các anh chị tại Công ty để đề tài nghiên cứu của em được
hoàn thiện hơn nữa, qua đó học hỏi thêm lý thuyết và có thêm kinh nghiệm
thực tế.
Xin chúc quý Thầy Cô trường Đại học Cần nói chung, quý Thầy Cô khoa
Kinh tế & QTKD nói riêng cùng toàn thể cán bộ công nhân viên Công ty mía

đường Trà Vinh – Tổng Công ty mía đường I – Công ty Cổ Phần được dồi dào
sức khỏe và đạt nhiều thắng lợi trong công tác cũng như trong cuộc sống.

Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Người thực hiện

Dương Lệ Hằng

i


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU .............................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu........................................................................................... 1
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu...................................................................................... 1
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn............................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu chung................................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................................... 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................... 2
1.3.1. Không gian ......................................................................................................... 2
1.3.2. Thời gian ............................................................................................................ 2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 2
Chương 2: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU .......................................................................... 3
Chương 3: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................ 4
3.1. Cơ sở lý luận ......................................................................................................... 4
3.1.1. Khái quát về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ........................................ 4
3.1.2. Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.......................... 6
3.2. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 20

3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu........................................................................... 20
3.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ......................................................................... 20
Chương 4: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG MÍA ĐƯỜNG TRÀ VINH ........................... 21
4.1. Lịch sử hình thành và phát triển.......................................................................... 21
4.1.1. Giới thiệu Công ty............................................................................................ 21
4.1.2. Quá trình hình thành và phát triển.................................................................... 21
4.1.3. Những thành tựu đã đạt được........................................................................... 22
4.2. Cơ cấu tổ chức tại Công ty.................................................................................. 22
4.2.1. Sơ đồ tổ chức tại Công ty................................................................................. 22
4.2.2. Các phòng, ban và đơn vị kinh doanh.............................................................. 23
4.2.3. Tổ chức công tác kế toán công ty..................................................................... 24
4.3. Hình thức kế toán ................................................................................................ 26
4.3.1. Đặc trưng cơ bản .............................................................................................. 26
4.3.2. Các sổ kế toán chủ yếu..................................................................................... 26

ii


4.3.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung........................ 27
4.4. Các chính sách kế toán tại Công ty ..................................................................... 29
4.5 Kết quả hoạt động tại Công ty trong 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm
2013............................................................................................................................ 29
4.6. Thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển của Công ty trong những năm tới
.................................................................................................................................... 32
4.6.1. Thuận lợi .......................................................................................................... 32
4.6.2. Khó khăn .......................................................................................................... 32
4.6.3. Định hướng phát triển của Công ty.................................................................. 33
Chương 5: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY MÍA ĐƯƠNG TRÀ VINH....... 35
5.1. Đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành tại Công ty

.................................................................................................................................... 35
5.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí ................................................................................ 35
5.1.2. Đối tượng tính giá thành .................................................................................. 35
5.1.3. Kỳ tính giá thành.............................................................................................. 35
5.2. Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
.................................................................................................................................... 35
5.2.1. Các khoản mục chi phí..................................................................................... 35
5.2.2. Tổng hợp chi phí tính giá thành sản phẩm....................................................... 46
5.3. Phân tích sự biến động của giá thành sản phẩm.................................................. 52
5.3.1. Phân tích biến động của giá thành đường thành phẩm thực tế tháng 02/2013 so
với giá thành kế hoạch ............................................................................................... 52
5.3.2. Phân tích biến động của giá thành đường thành phẩm thực tế tháng 02/2013 so
với giá thành thực tế tháng 01/2013........................................................................... 53
5.3.3. Phân tích biến động của giá thành đường thành phẩm thực tế tháng 02/2013 so
với giá thành thực tế tháng 02/2012........................................................................... 53

5.3.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá thành....................................54
5.4. Đánh giá thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty.................................................................................................................. 57
5.5. Giải pháp ............................................................................................................. 59
5.5.1. Đối với nguyên liệu đầu vào ............................................................................ 59
5.5.2. Đối với thiết bị công nghệ................................................................................ 59
5.5.3. Đối với đội ngũ cán bộ công nhân viên ........................................................... 60
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT..................................................................... 62
6.1. Kết luận ............................................................................................................... 62
6.2. Đề xuất ................................................................................................................ 62
6.2.1. Công ty............................................................................................................. 62
iii



6.2.2. Cấp quản lý ...................................................................................................... 63

iv


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 4.1 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2010, 2011 và 2012 .....
............................................................................................................................ 29
Bảng 4.2 Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2010,
2011, và 2013...................................................................................................... 30
Bảng 4.3 Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh cuối kỳ năm 2012 và
6 tháng đầu năm 2013 ......................................................................................... 30
Bảng 5.1 Bảng kê tổng hợp nhập mía nguyên liệu vụ 2013 tháng 02/2013 .......... 36
Bảng 5.2 Bảng tổng hợp chi phí nhân viên tính vào PNL trực tiếp PXĐ.............. 37
Bảng 5.3 Bảng chi phí NL vật liệu trực tiếp PXĐ................................................ 38
Bảng 5.4. Bảng tổng hợp tiền lương công nhân trực tiếp PXĐ............................. 41
Bảng 5.5 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung công ty mía đường Trà Vinh
tháng 02/2013...................................................................................................... 43
Bảng 5.6 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất trong tháng 02/ 2013 Cho đường
kính trắng ............................................................................................................ 47
Bảng 5.7 Giá thành đơn vị sản phẩm tháng 02/2013 ............................................ 51
Bảng 5.8 Bảng giá thành sản phảm đơn vị tháng 02/2013 và tháng 01/2013........ 52
Bảng 5.9 Bảng giá thành sản phẩm đơn vị tháng 02/2012 và tháng 02/2013........ 53

v


DANH SÁCH HÌNH
Trang


Hình 3.1 Sơ đồ tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..................................... 11
Hình 3.2 Sơ đồ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ............................................. 12
Hình 3.3 Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất chung.................................................... 13
Hình 3.4 Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất ............................................................ 14
Hình 4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy tại công ty ......................................................... 22
Hình 4.2 Sơ đồ tổ chức phòng Kế toán - Tài vụ................................................... 25
Hình 4.3 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung....... 27
Hình 5.1 Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp công ty mía đường
Trà Vinh tháng 02/2013 ...................................................................................... 39
Hình 5.2 Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.......................................... 42
Hình 5.3 Sơ đồ hạch toán chí phí sản xuất chung................................................. 44
Hình 5.4 Sơ đồ tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm tháng 02/2013 ............... 50

vi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TSCĐ

:

Tài sản cố định

NVLTT

:

Nguyên vật liệu trực tiếp


KLSP

:

Khối lượng sản phẩm

CPNCTT

:

Chi phí nhân công trực tiếp

BHXH

:

Bảo hiểm xã hội

BHYT

:

Bảo hiểm Y tế

KPCĐ

:

Kinh phí công đoàn


BHTN

:

Bảo hiểm thất nghiệp

CPSXC

:

Chi phí sản xuất chung

HTTK

:

Hoàn thành trong kỳ

SXDD

:

Sản xuất dở dang

NN&PTNT :

Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn

UBND


:

Ủy Ban Nhân Dân

PXĐ

:

Phân xưởng đường

vii


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh để tồn tại và phát triển giữa các
doanh nghiệp diễn ra có tính chất thường xuyên và phức tạp. Điều này đòi hỏi
các doanh nghiệp phải tổ chức quản lý sản xuất một cách khoa học và hợp lý,
nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và hạ giá thành sản xuất, nâng cao khả
năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Từ thực tế đó nhu cầu quản lý quá trình sản
xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp ngày càng trở nên quan trọng và quyết
định đến sự thành bại của doanh nghiệp.
Để quản lý tổ chức sản xuất kinh doanh một cách khoa học và hợp lý, đòi
hỏi các doanh nghiệp phải có những thông tin chi tiết, chính xác về những
hoạt động kinh doanh và đặc biệt là những thông tin kế toán. Chất lượng của
thông tin kế toán có vai trò quan trọng đến chất lượng quyết định kinh doanh
của doanh nghiệp, trong đó đặc biệt quan trọng là những thông tin về chi phí,

giá thành và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, giúp các nhà quản lý đưa ra
các quyết định đúng đắn trong kiểm soát chi phí và quyết định kinh doanh.
Việc hạch toán giá thành liên quan đến hầu hết các yếu tố đầu vào và đầu
ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. Do đó đòi hỏi phải chính xác, kịp thời,
phù hợp với đặc điểm hình thành và phát sinh chi phí ở doanh nghiệp. Từ
những nhận định trên cho thấy được tầm quan trọng và sự cần thiết của việc
hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp nên
tôi chọn đề tài nghiên cứu là “Kế toán và phân tích giá thành sản phẩm tại
Công ty mía đường Trà Vinh”.
Việc nghiên cứu này giúp chúng ta hiểu rõ hơn về kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm, tìm hiểu xem công tác kế toán tại công ty có
khác gì so với lý thuyết đã học ở nhà trường. Đề tài này cũng là cơ sở cho
doanh nghiệp tiết kiệm vốn và hạ giá thành sản phẩm thông qua việc kiểm soát
chặt chẽ chi phí nâng cao năng suất máy móc thiết bị tạo điều kiện cạnh tranh
thuận lợi trong thời buổi kinh tế thị trường như ngày nay.
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn
Căn cứ theo quy định của nhà nước, kế toán là một bộ phận không thể
thiếu trong mỗi doanh nghiệp. Doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ đều đòi hỏi phải
có bộ phận kế toán để hạch toán các loại chi phí, doanh thu, thuế và lợi nhuận.
Đối với doanh nghiệp sản xuất thì hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
1


sản phẩm là một phần rất quan trọng của doanh nghiệp, đồng thời nó cũng là
mối quan tâm của các cơ quan chức năng Nhà nước trong việc thực hiện công
tác quản lý doanh nghiệp.
Giá thành sản phẩm đã trở thành chỉ tiêu kinh tế có ý nghĩa rất quan
trọng trong quản lý chất lượng và hiệu quả của việc sản xuất kinh doanh, phản
ánh các biện pháp kinh tế, tổ chức, quản lý và kỹ thuật mà doanh nghiệp đã và
đang thực hiện trong quá trình sản xuất kinh doanh. Do đó việc hiểu rõ các yếu

tố chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm là hết sức cần thiết để giúp doanh
nghiệp quản lý các loại chi phí tốt hơn nhằm tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản
phẩm.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu công tác hạch toán kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại doanh nghiệp sản xuất nói chung và Công ty Mía đường
nói riêng nhằm đề ra các giải pháp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống cơ sở lý luận về công tác hạch toán kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm.
Nghiên cứu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty Mía đường Trà Vinh.
Phân tích giá thành sản phẩm nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá
thành sản phẩm.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian
Đề tài được nghiên cứu tại Công ty Mía đường Trà Vinh.
1.3.2. Thời gian
Thời gian nghiên cứu từ ngày 12/08/2013 đến 18/11/2013.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Tập trung nghiên cứu đến vấn đề công tác kế toán chi phí và tính giá
thành sản phẩm tại doanh nghiệp sản xuất và cụ thể là Công ty Mía đường Trà
Vinh.

2


CHƯƠNG 2
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU

1. Lê Xuân Hiền, 2011. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm gạo tại xí nghiệp chế biến lương thực số 3. Trường Đại học Cần Thơ.
Nội dung đề tài nghiên cứu về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm sản phẩm gạo tại xí nghiệp chế biến lương thực số 3 trong
tháng 3 năm 2010. Đề tài sử dụng phương pháp so sánh tuyệt đối, tương đối để
phân tích tình hình thực hiện giá thành sản phẩm gạo thực tế tháng 03 năm
2010 so với thực tế kì trước. Sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn, để phân
tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá thành gạo, nhằm thực hiện kế hoạch hạ giá
thành sản phẩm.
2. Phạm Văn Nhự, 2011. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm giấy xeo tại Công ty TNHH sản xuất – thương mại Tân Hưng.
Trường Đại học Cần Thơ.
Nội dung đề tài nghiên cứu về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm giấy xeo trong tháng 12 năm 2010, phân tích biến động giá
thành của sản phẩm tháng 12 qua 3 năm 2008, 2009, và 2010. Thông qua đó
nêu ra một số biện pháp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm. Đề tài sử
dụng phương pháp thống kê mô tả để mô tả thực trạng công tác kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty. Sử dụng phương
pháp so sánh, đối chiếu, phân tích để tìm ra những nguyên nhân, những nhân
tố chủ yếu ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm.

3


CHƯƠNG 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
3.1.1. Khái quát về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
3.1.1.1. Chi phí sản xuất
a. Khái niệm chi phí sản xuất

Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động
sống và lao động vật hoá cùng các chi phí bằng tiền khác mà doanh nghiệp đã
chi ra để tiến hành sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc cung cấp lao vụ, dịch vụ
trong một thời kỳ nhất định. Chi phí sản xuất:
- Phát sinh một cách khách quan;
- Luôn thay đổi trong quá trình sản xuất;
- Gắn liền với sự đa dạng, phức tạp của từng loại hình kinh doanh;
- Được xem là một trong những chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả quản lý
hoạt động sản xuất kinh doanh.
b. Phân loại chi phí sản xuất
* Phân loại chi phí theo tính chất, nội dung kinh tế của chi phí
Cho biết tổng chi phí bỏ ra ban đầu để làm căn cứ lập kế hoạch và kiểm
soát chi phí theo yếu tố.
- Chi phí nguyên vật liệu: là toàn bộ giá trị nguyên vật liệu sử dụng cho
sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí nhân công: là tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản trích
theo lương và các khoản phải trả công nhân viên chức trong kỳ.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: là phần giá trị hao mòn của TSCĐ chuyển
dịch vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các khoản tiền điện, tiền nước, điện thoại,
thuê mặt bằng,…
- Chi phí khác bằng tiền: là những chi phí sản xuất kinh doanh khác chưa
được phản ánh trong các chi phí nói trên nhưng đã chi bằng tiền như chi phí
tiếp khách, hội nghị,…
* Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động: gồm 2 loại chi phí sản
xuất và chi phí ngoài sản xuất.

4



- Chi phí sản xuất: là toàn bộ chi phí liên quan đến việc chế tạo sản phẩm,
dịch vụ trong một thời kỳ nhất định.
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
+ Chi phí nhân công trực tiếp.
+ Chi phí sản xuất chung.
- Chi phí ngoài sản xuất: là những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu
thụ sản phẩm và quản lý chung doanh nghiệp.
+ Chi phí bán hàng: là toàn bộ chi phí phát sinh cần thiết để tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ chi phí chi ra cho việc tổ
chức và quản lý trong toàn doanh nghiệp.
3.1.1.2. Giá thành sản phẩm
a. Khái niệm giá thành
Giá thành sản phẩm là tổng số chi phí sản xuất mà doanh nghiệp đã hao
phí để tạo nên một khối lượng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành trong
kỳ.
Giá thành đơn vị sản phẩm là số chi phí sản xuất mà doanh nghiệp đã
hao phí để tạo nên một đơn vị sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành trong
kỳ.
b. Phân loại giá thành
* Phân loại giá thành dựa vào thời điểm và cách xác định giá thành
Giá thành sản phẩm được phân thành các loại sau đây:
- Giá thành kế hoạch
Giá thành kế hoạch là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí
sản xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch. Việc tính toán giá thành kế hoạch do
bộ phận kế toán của doanh nghiệp thực hiện và được tiến hành trước khi bắt
đầu quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành kế hoạch của sản phẩm là
mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp là căn cứ để so sánh, phân tích, đánh giá
tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và kế hoạch hạ giá thành của doanh
nghiệp.

- Giá thành định mức
Giá thành định mức là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở các định
mức chi phí hiện hành và tính cho đơn vị sản phẩm. Việc tính giá thành định

5


mức cũng được thực hiện trước khi tiến hành quá trình sản xuất. Giá thành
định mức là công cụ quản lý định mức của doanh nghiệp, là thước đo chính
xác để xác định kết quả sử dụng tài sản, vật tư, lao động trong sản xuất, giúp
cho đánh giá đúng đắn các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp đã thực
hiện trong quá trình hoạt động sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.
- Giá thành thực tế
Giá thành thực tế là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở số liệu chi
phí sản xuất thực tế đã phát sinh và tập hợp được trong kỳ và sản lượng sản
phẩm thực tế đã sản xuất ra trong kỳ. Giá thành sản phẩm thực tế chỉ có thể
tính toán được sau khi kết thúc quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành
thực tế sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết quả phấn đấu của
doanh nghiệp tổ chức và sử dụng các giải pháp kinh tế - tổ chức - kỹ thuật để
thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm, là cơ sở để xác định kết quả hoạt động
của sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
* Phân loại giá thành theo phạm vi tập hợp chi phí
Giá thành sản phẩm được chia làm 2 loại:
- Giá thành sản xuất (còn gọi là giá thành phân xưởng).
Giá thành sản xuất của sản phẩm hay giá thành thực tế của sản phẩm là
bao gồm các chi phí sản xuất thực tế đã phát sinh: chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung, tính cho những sản
phẩm, công việc, lao vụ đã hoàn thành. Giá thành sản xuất của sản phẩm cũng
là căn cứ để tính giá vốn hang bán và lãi gộp ở các doanh nghiệp sản xuất.
- Giá thành toàn bộ

Giá thành toàn bộ của sản phẩm bao gồm giá thành sản xuất của sản
phẩm cộng thêm chi phí bán hang và chi phí quản lý doanh nghiệp (chi phí lưu
thông phân phối) tính cho sản phẩm đó. Giá thành toàn bộ của sản phẩm chỉ
được tính toán chính xác khi sản phẩm, công việc hoặc lao vụ được tiêu thụ.
Giá thành toàn bộ của sản phẩm là căn cứ để xác định lãi trước thuế lợi tức của
doanh nghiệp.
3.1.2. Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
3.1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành,
kỳ tính giá thành
a. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn nhất định để tập
hợp chi phí sản xuất. Thực chất của việc xác định đối tượng tập hợp chi phí
6


sản xuất là xác định chi phí phát sinh ở những nơi nào (phân xưởng, bộ phận,
quy trình sản xuất…) và thời kỳ chi phí phát sinh (trong kỳ hay kỳ trước) để
ghi nhận vào nơi chịu chi phí (sản phẩm A, sản phẩm B).
Căn cứ để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
- Địa bàn sản xuất.
- Cơ cấu tổ chức.
- Tính chất, quy trình công nghệ sản xuất.
- Loại hình sản xuất.
- Đặc điểm sản phẩm.
- Yêu cầu quản lý.
- Trình độ và phương tiện của kế toán.
b. Đối tượng tính giá thành
Đối tượng tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất là các
thành phẩm, bán thành phẩm, các dịch vụ, hoàn thành cung cấp cho khách
hàng.

c. Kỳ tính giá thành
Kỳ tính giá thành sản phẩm là thời gian bộ phận kế toán giá thành cần
tiến hành công việc tính giá thành cho các đối tượng tính giá thành.
Mỗi đối tượng tính giá thành phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất
sản phẩm và chu kỳ sản xuất của chúng để xác định cho thích hợp. Trường
hợp tổ chức sản xuất nhiều chu kỳ sản xuất ngắn và xen kẽ liên tục thì kỳ tính
giá thành thích hợp là hàng tháng vào thời điểm cuối mỗi tháng, trong trường
hợp này kỳ tính giá thành phù hợp với kỳ báo cáo. Trường hợp sản xuất theo
từng đơn đặt hàng của khách hàng thì kỳ tính giá thành thích hợp là thời điểm
kết thúc công việc sản xuất sau khi hoàn thành đủ khối lượng của đơn đặt hàng.
3.1.2.2. Kết cấu chi phí trong giá thành sản phẩm
a. Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
* Khái niệm
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp là giá trị nguyên liệu chính, vật
liệu phụ, nhiên liệu (nếu nhiên liệu có cấu thành trong xác vật chất của sản
phẩm) và các vật liệu khác sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm. Đây
là khoản chi phí trực tiếp tham gia vào quá trình cấu thành nên thực thể vật
chất cho sản phẩm.

7


* Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản
Tài khoản 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

NỢ

TK 621 - chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Trị giá thực tế nguyên vật liệu sử

dụng trực tiếp cho sản xuất sản
phẩm



Trị giá nguyên liệu, vật liệu sử dụng
không hết nhập lại kho.
Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị
nguyên vật liệu bắt bồi thường.
Kết chuyển trị giá nguyên vật liệu
trực tiếp để tập hợp chi phí.

Tổng số phát sinh Nợ

Tổng số phát sinh Có

Không có số dư cuối kỳ

* Phương pháp phân bổ
- Phân bổ theo định mức tiêu hao NVL cho từng sản phẩm
Khi thực hiện tiêu thức này, doanh nghiệp phải xác định mức hao phí
NVL cho từng sản phẩm cụ thể. Có thể xây dựng định mức theo khối lượng
(kg, m,…) hay giá trị (đ) cho từng loại sản phẩm. Từ định mức này sẽ làm
căn cứ phân bổ NVL.
Trình tự thực hiện như sau:
B1: Tìm tổng định mức tiêu hao NVL cho số sản phẩm sản xuất ra:
∑ NVL tiêu hao
trong định mức

=




KLSP
hoàn thành

B2: Tìm hệ số phân bổ (H):

H =

Tổng NVL thực tế xuất dùng
Tổng NVL tiêu hao theo định mức

8

x

Định mức tiêu hao
NVL cho từng SP


B3: Phân bổ NVL chính cho từng sản phẩm:
Mức phân bổ NVL chính
cho từng sản phẩm

KLSP hoàn thành
= theo định mức

x


H

.- Phân bổ theo hệ số
Theo cách này, ta cho một sản phẩm nào đó làm hệ số chuẩn rồi xác
định hệ số cho các sản phẩm khác.
- Phân bổ theo trọng lượng sản phẩm
Căn cứ vào trọng lượng sản phẩm để phân bổ NVL chính.
b. Chi phí nhân công trực tiếp
* Khái niệm
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tất cả các khoản phải trả cho người
lao động trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm, dịch vụ (công
nhân trực tiếp sản xuất) thuộc danh sách quản lý của doanh nghiệp và cả lao
động thuê ngoài theo từng loại công việc, cụ thể như: tiền lương chính, lương
phụ, tiền ăn ca và các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương (23% BHXH,
BHYT, KPCĐ, BHTN),…
* Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản
Tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp.
Nội dung, kết cấu tài khoản:
NỢ

TK 622_Chi phí nhân công trực tiếp



Tập hợp chi phí nhân công thực tế
phát sinh

Phân bổ và kết chuyển chi phí nhân
công trực tiếp


Tổng số phát sinh Nợ

Tổng số phát sinh Có

Không có số dư cuối kỳ
* Phương pháp phân bổ
Có nhiều cách phân bổ CPNCTT, tùy theo điều kiện của từng doanh
nghiệp mà chọn cách phân bổ hợp lý như sau:
- Theo định mức tiền lương của các đối tượng
- Theo hệ số phân bổ
- Theo NVL

9


- Theo sản phẩm nhập kho
- Theo ngày công, giờ công
c. Chi phí sản xuất chung
* Khái niệm
Chi phí sản xuất chung (hay chi phí phân xưởng) là những chi phí phát
sinh tại phân xưởng, công trình, tổ đội sản xuất trong quá trình phục vụ và
quản lý sản xuất tạo ra sản phẩm ngoài 2 khoản chi phí đã nêu trên. Cụ thể
chi phí sản xuất chung bao gồm:
- Chi phí về tiền lương, phụ cấp, tiền ăn ca, các khoản trích theo lương
(23% BHXH, BHYT, KPCĐ) của nhân viên quản lý phân xưởng, công trình;
các đội trưởng, đội phó, các tổ trưởng tổ phó sản xuất; thợ bảo dưỡng, bảo trì
máy móc thiết bị tại phân xưởng,…
- Chi phí vật liệu dùng cho công tác quản lý phân xưởng, công trường.
- Chi phí về công cụ, dụng cụ cho phân xưởng sử dụng trong quá trình
sản xuất.

- Chi phí khấu hao máy móc sản xuất và các TSCĐ khác ở phân xưởng.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài như: Chi phí về điện, nước, điện thoại, bảo
dưỡng bảo trì máy móc… do bên ngoài cung cấp.
- Các khoản chi phí bằng tiền khác ngoài các khoản chi phí nêu trên
như: Chi phí văn phòng phẩm, tiếp khách, công tác phí,…ở phân xưởng sản
xuất.
* Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản
Tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung cố định.
Nội dung, kết cấu tài khoản:
NỢ

TK 627_chi phí sản xuất chung

Tập hợp chi phí sản xuất chung phát
sinh trong kỳ



Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất
chung
Phân bổ và kết chuyển chi phí sản
xuất chung

Tổng số phát sinh Nợ

Tổng số phát sinh Có

Không có số dư cuối kỳ

10



* Phương pháp phân bổ
Các tiêu thức phân bổ CPSXC:
- Phân bổ theo tỷ lệ tiền lương CNTTSX gồm lương chính, lương phụ ,
lương phụ, phụ cấp, không có tiền ăn ca và các khoản trích theo lương.
- Phân bổ tỷ lệ với chi phí NVLTT
- Phân bổ tỷ lệ với cả 2 loại là chi phí NVLTT và chi phí tiền lương
trực tiếp
3.1.2.3. Tổng hợp chi phí sản xuất
a. Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 621
TK 152 (611)

TK 152
(1)

(3)

TK 154 (631)
TK 111, 112, 141, 331

(4)
(2a)
TK 133

TK 632
(5)

(2b)


Hình 3.1 Sơ đồ tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chú thích:
(1) Giá trị NVL trực tiếp SXSP
Giá trị NVL, phế liệu thu hồi

(3)

11


(2a) Giá trị NVL trực tiếp SXSP
Kết chuyển, phân bổ chi phí

(4)

(2b) Thuế GTGT được khấu trừ
NVL vượt mức tính vào giá vốn

(5)

b. Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp

TK 622
TK 334

TK 154
(1)

(4)


TK 335
TK 632
(2)
(5)

TK 338
(3)

Hình 3.2 Sơ đồ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Chú thích:
(1) Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất
(2) Trích tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất
(3) Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
(4) Kết chuyển, phân bổ chi phí NCTT vào các đối tượng chịu chi phí
(5) Chi phí nhân công vượt mức tính vào giá vốn hàng bán
12


c. Tập hợp chi phí sản xuất chung
TK 627
TK 334, 338

TK 154
(1)

(5)

TK 152, 153
(2)

TK 632
(6)
TK 214
(3)

TK 111, 112, 331
(4)

Hình 3.3 Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất chung
Chú thích
(1) Tập hợp chi phí nhân công;
(2) Tập hợp chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ;
(3) Tập hợp chi phí khấu hao TSCĐ;
(4) Tập hợp chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác;

13


(5) Kết chuyển và phân bổ CPSXC vào các đối tượng chịu chi phí;
(6) CPSXC cố định không phân bổ tính vào giá vốn hàng bán.

d. Tổng hợp chi phí sản xuất
Cuối tháng, trên cơ sở các khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung đã được kết chuyển, kế toán
tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong tháng, đồng thời đánh giá sản phẩm
dở dang của tháng để làm căn cứ tính giá thành sản phẩm hoàn thành.
Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hoàn thành
sử dụng TK 154_chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
TK 154
TK 621


SDĐK:
(1)

TK 152, 138
(4)

TK 622

TK 155
(2)

(5)

TK 627

TK 632, 157
(3)

(6)

SDCK:

Hình 3.4 Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất
Theo phương pháp kê khai thường xuyên
Chú thích
(1) Kết chuyển CPNVLTT
(2) Kết chuyển CPNCTT
(3) Kết chuyển CPSXC


14


(4) Thu hồi phế liệu, phải thu bồi thường
(5) Nhập kho thành phẩm
(6) Giá trị xuất bán, gửi bán.
3.1.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
a. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp
Theo phương pháp này, sản phẩm dở dang cuối kỳ được xác đinh dựa
trên cơ sở phần chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (hoặc NLC) phân bổ đều cho
tất cả thành phẩm và sản phẩm dở dang cuối kỳ, còn chi phí nhân công trực
tiếp và chi phí sản xuất chung được tính hết vào thành phẩm.
Phương pháp này áp dụng thích hợp trong trường hợp chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp (hoặc NLC) chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu giá thành của sản
phẩm.

Giá trị sản
phẩm dở
dang cuối =
kỳ

Giá trị
NVLTT dở
dang đầu kỳ

Giá trị
NVLTT phát
sinh kỳ này


+

Số lượng
thành phẩm +
thu được

Số lượng sản
phẩm dở dang
cuối kỳ

Số lượng sản
x phẩm dở dang

cuối kỳ

b. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương
đương
Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp ước lượng
tương đương phù hợp trong trường hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi
phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung, đều chiếm tỷ trọng lớn cơ
cấu giá thành sản phẩm.
* Xác định chi phí nguyên vật liệu trong sản phẩm dở dang cuối kỳ.
- Trường hợp nguyên liệu chính, vật liệu phụ bỏ một lần vào đầu quy
trình sản xuất.
Trường hợp này, nguyên liệu chính và vật liệu phụ đều là các yếu tố tạo
nên thực thể vật chất ban đầu cho sản phẩm. nên số chi phí nguyên vật liệu
kết tinh trong giá trị sản phẩm dở dang được tính trên cơ sở phân chia đều trị
giá nguyên liệu chính, vật liệu phụ cho số thành phẩm và sản phẩm dở dang
cuối kỳ.


15


Chi phí
NVL trong
sản phẩm
=
dở dang
cuối kỳ

Giá trị
NVLTT dở
dang đầu kỳ

Giá trị
NVLTT phát
sinh kỳ này

+

Số lượng
thành phẩm +
thu được

Số lượng sản
phẩm dở dang
cuối kỳ

Số lượng sản
x phẩm dở dang

cuối kỳ

- Trường hợp nguyên liệu chính bỏ hết một lần vào đầu quy trình sản
xuất, còn vật liệu phụ bỏ dần trong quá trình sản xuất.
Trường hợp này nguyên liệu chính là yếu tố cấu tạo nên thực thể vật
chất cho ban đầu của sản phẩm, còn vật liệu phụ được xem như là chi phí
nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung phát sinh dần trong quá trình sản
xuất. Số chi phí nguyên liệu chính được tính trên cơ sở phân chia đều trị giá
cho số thành phẩm và sản phẩm dở dang cuối kỳ, còn vật liệu được tính trên
cơ sở số thành phẩm và sản phẩm dở dang cuối kỳ quy đổi ra thành phẩm
tương đương.
Chi phí NL
chính trong
sản phẩm
=
dở dang
cuối kỳ

Giá trị NL
chính dở
dang đầu kỳ

Chi phí vật
liệu phụ
trong sản
=
phẩm dở
dang cuối
kỳ


Giá trị VL
phụ dở dang
đầu kỳ

Giá trị NL
chính phát
sinh kỳ này

+

Số lượng
thành phẩm +
thu được

Số lượng sản
phẩm dở dang
cuối kỳ

Giá trị VL
phụ phát
sinh kỳ này

+

Số lượng
thành phẩm +
thu được

Số lượng thành
phẩm hoàn thành

tương đương

Số lượng sản
x phẩm dở dang
cuối kỳ

x

Số lượng
thành phẩm
qui đổi tương
đương

Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ quy đổi ra thành phẩm tương
đương được xác định như sau:

16


×