Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Cân bằng nội môi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.94 KB, 2 trang )

-Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ
thể.\r\n-Các bộ phận tham gia vào cơ chế duy trì cân bằng nội môi
là bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bộ phận
thực hiện.\r\n-Thận tham gia điều hòa cân bằng áp suất thẩm
thấu nhờ khả năng tái hấp thụ hoặc thải bớt nước và các chất hòa
tan trong máu.\r\n- Gan tham gia điều hòa cân bằng áp suất thẩm
thấu nhờ khả năng điều hòa nồng độ các chất hòa tan trong máu
như glucôzơ,_\r\n-pH nội môi được duy trì ổn định là nhờ
I.

KIẾN THỨC CƠ BẢN

-

Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể.

Các bộ phận tham gia vào cơ chế duy trì cân bằng nội môi là bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận
điều khiển và bộ phận thực hiện.
Thận tham gia điều hòa cân bằng áp suất thẩm thấu nhở khả năng tái hấp thụ hoặc thải bớt nước và
các chất hòa tan trong máu.
Gan tham gia điều hòa cân bằng áp suất thẩm thấu nhờ khả năng điểu hòa nồng độ các chất hòa tan
trong máu như glucôzơ,_
-

pH nội môi được duy trì ổn định là nhờ hệ đệm, phổi và thận.

II. GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI SÁCH GIÁO KHOA
PHẦN TÌM HIỂU VÀ THẢO LUẬN

♦ Điền các bộ phận dưới đây vào các ô hình chữ nhật thích hợp trên biểu đồ cơ chế điều hòa huyết áp
(Hình 20.2 SGK Sinh học 11).


a)

Thụ thể áp lực ở mạch máu.

b)

Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não.

c)

Tim và mạch máu.



Gan có vai trò như thế nào trong điều hòa nồng độ gtucôzơ máu?


Trả lời:
Sau bữa ăn nồng độ glucôzơ trong máu tăng lên. Kích thích tế bào β tụy tiết ra hoocmôn insulin.
Hoocmôn này có tác dụng chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ trong gan. Do vậy, nồng độ glucôzơ
trong máu giảm xuống và duy trì nồng độ 0,1%.
Xa bữa ăn nồng độ glucôzơ trong máu giảm xuống, kích thích tế bào α tụy tiết ra hoocmôn glucagôn.
Hoocmôn này có lác dụng chuyển glicôgen có ở trong gan thành glucôzơ. Glucôzơ từ gan vào máu, làm
cho nồng độ glucôzơ trong máu tăng lên đến khoảng 0.1 %.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×