Tải bản đầy đủ (.docx) (67 trang)

ĐỀ TÀI: ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ LEAN TRONG CHUYỀN MAY ÁO JACKET

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 67 trang )

Báo cáo thực tập

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Hằng

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TPHCM
KHOA MAY THỜI TRANG



BÁO CÁO THỰC TẬP
ĐƠN VỊ THỰC TẬP:
CÔNG TY CỔ PHẦN SX-TM MAY SÀI GÒN

ĐỀ TÀI:

ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ LEAN
TRONG CHUYỀN MAY ÁO JACKET
MÃ HÀNG: 60663D

GVHD: Ths. NGUYỄN THỊ HẰNG
SVTH: TRẦN NGUYỄN DÂN AN
NGÔ THÀNH ĐÔ

GARMEX SAI GON JS

Trang 1

08245911
08245541



Báo cáo thực tập

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Hằng
TRẦN THỊ HƯƠNG

08266371

TP. HCM, Ngày….Tháng…. Năm 2011

LỜI CẢM ƠN

Sau thời gian học tại trường chúng em đã được nhà trường và Khoa May Thời
Trang tao điều kiện cho chúng em khảo sát thực tế bằng việc trãi qua 2 tháng thực tập
tại Công ty Cổ phần SX – TM May Sài Gòn. Từ đó chúng em đã vận dụng những kiến
thức đã được học ở nhà trường vào thực tế, nâng cao hiểu biết, giúp chúng em xác
định khả năng, tay nghề của chính mình để chúng em vững tin hơn trong công việc
tương lai của mình sau này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo Khoa May Thời Trang Trường Đại Học Công Nghiệp TP HCM đã tận tình giảng dạy và truyền đạt những
kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian vừa qua. Với kiến thức nhỏ bé
mà chúng em có được luôn cần một sự bổ xung trong biển kiến thức mênh mông của
thầy cô, mong rằng các thầy cô tiếp tục dìu dắt giúp đỡ chúng em trên bước đường
tương lai.
Chúng em xin cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần SX – TM May Sài Gòn,
lãnh đạo các Phòng Ban & Xí nghiệp đã tạo điều kiện cho chúng em được thực tập
trong suốt thời gian vừa qua và cung cấp đầy đủ các tài liệu, số liệu. Đặc biệt, em xin
chân thành cảm ơn Cô Nguyễn Thị Hằng và Chị Trần Thị Mai Trang đã tận tình
hướng dẫn để em hoàn thành Báo cáo thực tập này.
Đây là lần đầu tiên chúng em thực hiện cuốn đề tài này nên không tránh khỏi
những thiếu sót, chúng em mong được sự nhận xét và đóng góp ý kiền quý báu từ thầy

cô và Công ty để cuốn đề tài của chúng em hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, chúng em xin chúc toàn thể các thầy cô Khoa May Thời Trang Trường Đại Học Công Nghiệp TPHCM nhiều sức khỏe, vững bước trên con đường sư
phạm.
Kính chúc toàn thể cán bộ, công nhân viên Công ty Cổ phần SX – TM May
Sài Gòn sức khỏe và đạt được nhiều thành tích xuất sắc trong lao động, đưa công ty
ngày càng phát triển.
GARMEX SAI GON JS

Trang 2


Báo cáo thực tập

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Hằng



CHƯƠNG I:

GIỚI THIỆU TỒNG QUÁT
VỀ CÔNG TY
GARMEX SAIGON JS
1.1/ Lịch sử hình thành và phát triển:
Tổng quan về công ty:
Tên đầy đủ:

CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI
MAY SÀI GÒN
Tên viết tắt:
GARMEX SAIGON JS

Tên giao dịch: SAIGON GARMENT MANUFACTURING TRADE JOINT
STOCK COMPANY

Logo:

Mã chứng khóan: GMC
Địa chỉ: 236/7 Nguyễn Văn Lượng, Phường 17, Quận Gò Vấp, Tp. HCM.
Điện thoại: (08) 9844 822
Fax: (08) 9844 746
Ý nghĩa logo: ô vuông có hình bên trên chữ Garmex Saigon JS là cách điệu của
chao thuyền, một bộ phận quan trọng của máy may, đồng thời cũng là viết tắt
của chữ G và chữ S, 2 chữ đầu của tên gọi Garmex Saigon JS.

GARMEX SAI GON JS

Trang 3


Báo cáo thực tập

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Hằng

Giấy phép kinh doanh số 4103002036 do sở Kế hoạch và Đầu tư Tp.HCM cấp.
Đăng ký lần đầu ngày 7/1/2004. Đăng ký thay đổi lần thứ 6 ngày 03/07/2009.
Vốn điều lệ: 46.694.970.000 đồng.
Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần sản xuất thương mại May
Sài Gòn:
Công ty Cổ phần Sản xuất – Thương mại May Sài Gòn tiền thân là Công ty Sản
Xuất – Xuất nhập khẩu May Sài Gòn (Garmex Saigon), được thành lập năm 1993 từ
việc tổ chức lại Liên hiệp xí nghiệp May TP.HCM. Ngày 05/05/2003 Garmex đã thực

hiện chuyển đổi thành Công ty Cổ phần theo quyết định số 1663/QĐ-UB của UBND
TP.HCM và được Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM cấp Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số 4103002036 ngày 07/01/2004; đăng ký thay đổi lần 1 ngày 24/06/2004
và đăng ký thay đổi lần 5 ngày 17/10/2007.
Ngày 06/12/2006 Ủy Ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép số 101/GPNY
cho phép Công ty Cổ phần SX-TM May Sài Gòn được niêm yết cổ phiếu phổ thông
tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM kể từ ngày 06/12/2006. Ngày giao dịch đầu
tiên của cổ phiếu GMC tại Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM là ngày 22/12/2006.
Căn cứ theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông bất thường ngày 02/03/2007 và
được sự chấp thuận của Ủy Ban Chứng khoán Nhà Nước theo giấy phép số
105/ĐKCB ngày 04/06/2007, Công ty Cổ phần SX-TM May Sài Gòn đã phát hành cổ
phiếu thưởng và chi trả cổ tức đợt 3/2006 bằng cổ phiếu để tăng vốn điều lệ từ nguồn
vốn chủ sở hữu của Công ty 2006 và phát hành thêm cổ phiếu chào bán ra công chúng
để huy động vốn tài trợ cho việc thực hiện các đơn hàng FOB trong năm 2007. Vốn
điều lệ của Công ty sau khi phát hành là 46.694.970.000 đồng; trong đó vốn Cổ đông
Nhà nước là 4.397.330.000 đồng, nắm giữ 9,42%. Ngày 30/08/2007 và ngày
02/10/2007, tổng số 2.394.497 cổ phiếu thưởng, cổ phiếu chi trả cổ tức và cổ phiếu
chào bán ra công chúng đã được niêm yết bổ sung tại Sở giao dịch chứng khoán
TP.HCM.
Để từng bước chuyển dịch cơ cấu kinh doanh của Công ty theo chiến lược,
công ty Cổ phần SX-TM May Sài Gòn đã thành lập công ty con, công ty trách nhiệm
một thành viên may Tân Mỹ tọa lạc tại ấp Tràng Cát, xã Hắc Dịch, huyện Tân Thành,
tỉnh Bà Rịa – Vũng tàu và đã được Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cấp
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngày 29/08/2007. Đây sẽ là địa điểm tập kết các
Xí nghiệp may của công ty trong nội thành TP.HCM di dời để chuyển đổi công năng
mặt bằng sản xuất.

GARMEX SAI GON JS

Trang 4



Báo cáo thực tập

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Hằng

Bên cạnh đó Garmex Saigon sẽ đẩy nhanh tiến độ thực hiện Dự án Trung tâm
Ứng dụng Công nghệ Kỹ thuật cao Y khoa tai khu đất 213 Hồng Bàng, Q5,Tp.HCM
(ngay bên cạnh Bệnh viện Đại Học Y Dược Tp.HCM), hợp tác với Bệnh viện Đại Học
Y Dược.
Garmex Saigon cũng giới thiệu những cải thiện của Công ty trong thời gian gần
đây khi áp dụng lean manufacturing vào quản lý sản xuất và đầu tư trang thiết bị tự
động và bán tự động để nâng cao năng suất và tăng khả năng cạnh tranh trong điều
kiện hiện nay.
Để đáp ứng điều kiện niêm yết tai Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.HCM, công
ty Cổ phần SX-TM May Sài Gòn quyết định tăng vốn điều lệ bằng cách phát hành cổ
phiếu thưởng cho cổ đông hiện hữu từ nguồn thặng dư vốn theo tỷ lệ 10:9 và được Sở
giao dịch CK Tp.HCM chấp thuận tại Quyết định số 63/QĐ-SGDHCM ngày
25/06/2009. Vốn điều lệ của Công ty sau khi phát hành là 88.685.710.000 đồng, trong
đó vốn Cổ Đông nhà nước là 8.878.560.000 đồng, nắm giữ 10.2%. Ngày 25/6/2009,
tổng số 4.199.075 cổ phiếu thưởng đã được niêm yết bổ sung tại Sở Giao dịch CK
Tp.HCM và ngày giao dịch là 1/7/2009.
Công ty không ngừng mở rộng lĩnh vực hoạt động kinh doanh nhằm khai thác
tối đa những nguồn lực sẵn có. Bên cạnh các hoạt động chính là may mặc, Garmex
Saigon JS đã thực hiện các hoạt động liên doanh liên kết, xúc tiến kế hoạch khai thác
các mặt bằng thuộc quyền quản lý của mình để nâng cao năng lực cạnh tranh và giảm
thiểu rủi ro trong kinh doanh ngành may mặc.
Sau hơn 5 năm cổ phần hóa, Garmex Saigon JS đã đạt được những thành công
nhất định, đánh dấu sự nỗ lực của cán bộ nhân viên Công ty và khẳng định hướng đi
đúng đắn khi chuyển sang hoạt động dưới hình thức Công ty cổ phần. Công ty luôn

hoàn thành vượt chỉ tiêu kế hoạt doanh thu và lợi nhận do ĐHCĐ đề ra. Tốc độ tăng
trưởng sản xuất bình quân ≥ 30%/năm, mức cổ tức chi trả cho cổ đông luôn được duy
trì ở mức khá cao (15%).
Garmex Saigon js đã thực hiện niêm yết và bắt đầu giao dịch trê thị trường
chứng khoán TP.HCM từ ngày 22/12/2006. Đây là một bước ngoặt trong lịch sử phát
triển của Công ty. Thông qua thị trường chứng khoán, Garmex Saigon JS đã được biết
đến rộng rãi trong công chúng. Đây còn là kênh huy động vốn rất hiệu quả cho Công
ty trong tương lai.
Hình thức sỡ hữu:
VNĐ
GARMEX SAI GON JS

Đơn vị tính: 1.000

Trang 5


Báo cáo thực tập

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Hằng
Cổ đông trong nước

Danh mục

Giá trị

Tổng vốn sở hữu

Tỷ lệ (%)


Cổ đông nước ngoài
Giá trị
6.998.940.000

Tổng

Tỷ lệ (%)
7.89%

Giá trị

81.686.770.000

92.11%

88.685.710.000

8.888.560.000

10.02%

8.888.560.000

8.888.560.000

10.02%

8.888.560.000

Trong đó

1

Cổ
đông
nước:

nhà

a

Cổ đông ủy quyền

b

Cổ đông được cấp

0.00%

c

Cổ đông khác

0.00%

2

Cổ đông đặc biệt

7.546.770.000


8.51%

7.546.770.000

a

HĐQT

7.355.750.000

8.29%

7.355.750.000

b

Ban Giám Đốc

50.650.000

0.06%

50.650.000

c

Ban kiểm soát

50.650.000


0.10%

50.650.000

d

Kế toán trưởng

18.790.000

0.02%

18.790.000

e

Cổ phiếu quỹ

35.500.000

0.04%

35.500.000

3

Cổ đông cá nhân

50.785.820.000


57.26%

1.028.600.000

1.16%

51.814.480.000

4

Cổ đông tổ chức

14.465.620.000

16.31%

5.970.280.000

6.73%

20.435.900.000

Định hướng phát triển:
† Mục tiêu chính:
Nâng cao năng lực sản xuất, thúc đẩy chuyển dịch phương thức kinh doanh từ
gia công sang mua bán FOB.
 Củng cố bộ máy quản lý, điều hành theo hướng chuyên nghiệp hóa và phát
triển nguồn nhân lực theo hướng chuyển đổi mô hình quản lý sang quản lý, bảo
toàn, đầu tư và phát triển nguồn vốn.
 Chuyển đổi cơ cấu kinh doanh của Công ty trên cơ sở nâng cao hiệu quả phát

triển ngành sản xuất truyền thống và khai thác nguồn lực Công ty sang lĩnh vực
bất động sản và dịch vụ tài chính.


† Chiến lược phát triển đến năm 2010:
Tổ chức lại sản xuất với quy mô lớn và quản lý tập trung thành 2 công ty may mặc:
 Công ty may Tân Xuân tại quốc lộ 22 xã Tân Xuân, Hóc Môn, Tp.HCM. Quy

mô 15 chuyền may, sản xuất các đơn hàng cao cấp, có thương hiệu đẳng cấp
quốc tế.
GARMEX SAI GON JS

Trang 6


Báo cáo thực tập

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Hằng

 Công ty may Tân Mỹ tại cụm công nghiệp – TTCN Hắc Dịch, huyện Tân

Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu quy mô 36 chuyền may. Chuyên sản xuất
những đơn hàng cạnh tranh về giá.

1.2/ Sơ lược về các xí nghiệp thành viên:
Công ty hiện nay bao gồm: 1 văn phòng Công ty, 2 Xí nghiệp (2 Xí nghiệp may
và 1 Công ty con). Cụ thể như sau:
1.2.1 Văn phòng Công ty:
Địa chỉ: 236/7 Nguyễn Văn Lượng, phường 17, Q.Gò Vấp, Tp.HCM.
1.1.2 Các đơn vị trực thuộc:

 Xí nghiệp An Phú:
- Thành lập tháng 8 năm 2005
- Địa chỉ:14/5 xã Tân Xuân, huyện Hóc Môn, Tp.HCM.
- Điện thoại: 84.83.7 108.550

Ban quản lý:
-

Lê Quang Hùng: Chủ tịch HĐQT kiêm GĐ Xí nghiệp An Phú.
Hoàng Thị Kim Dung: Phó GĐSX
Nguyễn Hưng Thịnh: Phó GĐ nội chính
Nguyễn Tâm Vũ: Phó GĐ kỹ thuật

-

Số lượng chuyền may: 14 chuyền
Công nhân: 950 người
Diện tích nhà xưởng: 14.000 m2
Fleece jacket, Track suits, Woven, Seam teap...
Nhãn hiệu chủ yếu là: Decathlon, Quechua, New wave, Craft, Domyos,
Tribord...

Năng lực:

Thị trường xuất khẩu: Châu Âu
 Xí nghiệp An Nhơn:
- Thành lập năm 1993
- Địa chỉ: 236/7 Nguyễn Văn Lượng, phường 17, Q. Gò Vấp, Tp.HCM.
- Điện thoại: 84.8.8 940 614 – 84.8.8 953 538 – Fax: 84.8.8 950 184


Ban quản lý:

GARMEX SAI GON JS

Trang 7


Báo cáo thực tập
-

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Hằng

Nguyễn Ân: Tổng Giám Đốc kiêm GĐ Xí nghiệp An Nhơn –
ĐT:0903845061
Phạm Thị Thu Thủy – Phó Giám Đốc – ĐT: 0903834652
Võ kim hồng – Phó Giám Đốc SX
Dương văn thơm – Phó Giám Đốc KH

Năng lực:
-

Số lượng chuyền may: 14 chuyền
Công nhân: 950 người
Diện tích nhà xưởng: 14.000 m2
200.000 sp/tháng
Sản xuất hàng thun các loại, jacket, quần tây,... xuất đi Nhật và Châu Âu
Nhãn hiệu sản xuất là Nike, Haggar, Nautica, Quechua, New Wave...
Trang thiết bị hiện đại: đi sơ đồ từ máy phát sơ đồ,sản xuất theo dây
chuyền L.E.A.N với hàm lượng kỹ thuật cao, đạt chuẩn vệ sinh công
nghiệp, quản lý kim...

 Công ty con 100% vốn Công ty Garmex Saigon: Công ty TNHH May Tân Mỹ
- Thái Văn Đới: GĐ
- Nguyễn Minh Hải: PGĐ
- Lê thị ĐINH Lữ: PGĐ
- Võ Thành Nhân: PGĐ
Doanh thu Công ty

2009

Lợi nhuận

353.987.458.262

42 tỷ

Trang thiết bị sản xuất:
 Công ty lắp đặt hệ thống làm mát không khí, cải thiện đáng kể môi trường làm

việc, tạo ra một bầu không khí mát mẻ, thông thoáng giúp công nhân làm việc
thoãi mái với năng suất cao hơn.
 Bên canh hệ thống máy móc trực tiếp sản xuất, khối phòng ban hỗ trợ sản xuất
cũng được trang bị hệ thống vi tính nối mạng hiện đại. Các phần mềm quản lý
được chuẩn hóa với các công ty trong cùng tập đoàn. Một kênh thuê bao
internet riêng biệt giúp công ty luon giữ được mối liên hệ và giao tiếp nhanh
chóng với mọi khách hàng, trao đổi thông tin kỹ thuật, quản lý của các thành
viên với nhau.
Danh sách chi tiết về các loại máy móc phục vụ trực tiếp cho sản xuất:
Chủng loại

STT


Máy cắt

1

Máy cắt đầu bàn

4

2

Máy cắt vòng

2

GARMEX SAI GON JS

Tên thiết bị

Trang 8

Số lượng


Báo cáo thực tập

Máy may

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Hằng


3

Máy cắt di động 8"

5

4

Máy cắt di động 10"

14

5

Máy mổ túi tự động

2

6

Máy ép seam

1

7

Máy lập trình may nhãn vi tính

3


8

Máy 1 kim

9

Máy 1 kim dao xén

7

10

Máy 1kim điện tử

139

11

Máy 2 kim

55

12

Máy 2 kim móc xích

25

436


13

Hoàn tất

Khác

Máy 2 kim móc
xích cùi chỏ

9

14

Máy 3 kim móc xích cùi chỏ

2

15

Máy may lưng móc xích nhiều kim

20

16

Máy đính bọ điện tử

7

17


Máy đính bọ

35

18

Máy khuy thẳng

13

19

Máy khuy mắt phụng

5

20

Máy đính nút

7

21

Máy đính bọ đĩa

6

22


Máy vắt sổ 3 chỉ

2

23

Máy vắt sổ 4 chỉ

248

24

Máy vắt sổ 5 chỉ

22

25

Máy đánh bông 5 chỉ

151

26

Máy đánh bông 5 chỉ có rulo

8

27


Máy đánh bông 6 chỉ

2

28

Máy dập nút

10

29

Lò hơi đốt than

1

30

Bàn hút chân không + bàn ủi ơi

44

31

Máy rà kim băng chuyền

5

32


Máy nén khí

6

33

Máy ép keo

5

GARMEX SAI GON JS

Trang 9


Báo cáo thực tập

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Hằng

34

Máy thêu vi tính

3

35

Máy kiểm vải


2

36

Máy hút chỉ

2

37

Hệ thống vẽ sơ đồ vi tính

1

1.3/ Chức năng và lĩnh vực hoạt động của Công ty:
1.3.1 Chức năng hoạt động của Công ty:
Công ty nhận đơn đặt hàng kem theo các nguyên phụ liệu từ khách hàng
nước ngoài để phân bố cho các xí nghiệp dựa vào chức năng nhiệm vụ của từng xí
nghiệp.
Garmex Saigon JS đang được ủy nhiệm sản xuất các sản phẩm mang nhãn
hiệu nổi tiếng trên thế giới như: Nike, Columbia, Sportswear, Championship Products
USA, Ellesse, Nautica, JC Penny, Haggar, Craft, Quechua...cho các khách hàng chính
là NI, Teijin Shji, Mitsui, Yeetung, Han Soll, Zydy, Decathlon...để xuất sang thị
trường Hoa Kỳ, Châu Âu, Nhật Bản.
1.3.2 Nhiệm vụ của công ty:
Nghiên cứu tổ chức, xây dựng quy trinh kỹ thuật may, từng bước đổi mới
trang thiết bị lạc hậu, phát huy các đề tài sáng kiến, cải tiến kỹ thuật sản xuất, nâng
cao hơn nữa hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị, tăng năng suất lao động nhằm mục
đích tạo ra nhiều sản phẩm chất lượng theo yêu cầu của khách hàng.
Đề ra các mục tiêu chất lượng để hỗ trợ chính sách chất lượng và cải tiến

liên tục. Hoạch định hệ thống quản lý chất lượng nhằm đạt được chính sách chất
lượng, đảm bảo và chứng minh khả năng công ty cung cấp sản phẩm, đáp ứng các nhu
cầu của khách hàng tạo thuận tiện cải tiến liên tục phù hợp với tiêu chuẩn của ISO
9001: 2008.
Công ty xác định và quản lý môi trường làm việc cần thiết để đạt được sự
phù hợp các yêu cầu sản phẩm.
Tổ chức và thực hiện công tác quản lý theo mô hình: tăng trưởng bền vững,
tin cậy ở khách hàng, thăng tiến theo năng lực, tiết kiệm để tích lũy cho tăng trưởng,

GARMEX SAI GON JS

Trang 10


Báo cáo thực tập

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Hằng

tác phong công nghiệp và văn hóa trong doanh nghiệp, thoãi mái trong môi trường
làm việc,...
1.3.3 Lĩnh vực hoạt động của Công ty:
→ Công nghiệp may các loại sản phẩm.
→ Môi giới thương mại và các dịch vụ kinh doanh bất động sản: cho thuê văn





phòng, cửa hàng, nhà xưởng, địa điểm thương mại, kinh doanh nhà.
Dịch vụ khai thuế Hải Quan và giao nhận xuất nhập khẩu.

Tư vấn về quản lý kinh doanh.
Đầu tư tài chính.
Kinh doanh các ngành nghề khác trong phạm vi đăng ký và phù hợp với quy
định của pháp luật.

Nâng cao chất lượng sản phẩm, uy tính và vị thế của Công ty: Công ty Garmex Saigon
JS xây dựng hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn ISO 9001 – 2000 được cấp chứng nhận
của tổ chức Quarcert ngày 15/06/2005.
Doanh thu:
-

25% doanh thu dưới hình thức gia công thông qua một số công ty trung gian.
75% doanh thu dưới hình thức FOB (mua nguyên liệu, bán thành phẩm) cho hệ
thống phân phối trực tiếp đến người tiêu dùng.

GARMEX SAI GON JS

Trang 11


Báo cáo thực tập

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Hằng

1.4/ Sơ đồ tổ chức của Công ty – quyền hạn của Ban Giám Đốc và
các Phòng Ban:
1.4.1 Sơ đồ tổ chức Công ty:
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN KIỂM SOÁT
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

BAN ISO – SA

Phòng
tổ chức
hành
chánh

Phòng
kỹ
thuật
quản lý
chất
lượng

Phòng
tài
chính
kế toán

Phòng
kinh
doanh

Xí nghiệp
may An
Phú


Xí nghiệp
may An
Nhơn

Ghi chú:
Điều hành
Giám sát kiểm tra
GARMEX SAI GON JS

Trang 12

Phòng
kế
hoạch
sản
xuất

Cty con
Cty TNHH
May Tân
Mỹ

Phòng
xuất
nhập
khẩu


Báo cáo thực tập


GVHD: Ths. Nguyễn Thị Hằng

Quan hệ qua lại
Thương Mại May Sài Gòn theo mô hình cấu trúc trực tuyến được lãnh đạo trực
tiếp từ một giám đốc. Mô hình này có đặc điểm là trong quá trình điều hành bộ máy,
nó bảo đảm được nguyên tắc thống nhất chỉ huy, một nguyên tắc quan trọng trong
quản trị, nhân viên cấp dưới chỉ nhận mệnh lệnh từ một cấp trên duy nhất, điều đó tạo
điều kiện thuận lợi cho nhân viên cấp dưới thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. Ngoài ra
trong quan hệ các thông tin được chuyển nhanh chóng, kịp thời và chính xác nhất.
1.4.2 Quyền hạn của ban Giám Đốc và các phòng ban:
 Đại hội đồng cổ đông:

Đại hội đồng cổ đông là đơn vị có thẩm quyền cao nhất của công ty, có nhiệm
vụ thông qua các báo cáo của hội đồng quản trị về tình hình hoạt động kinh
doanh, quyết định các phương án, nhiệm vụ SXKD và đầu tư, bổ sung sửa đổi
điều lệ của công ty, thông qua các chiến lược phát triển, bầu, bãi nhiệm HĐQT,
ban kiểm soát và quyết định bộ máy tổ chức của công ty và các nhiệm vụ khác
theo quy định của điều lệ.
 Hội đồng quản trị:
Hội đồng quản trị gồm 7 thành viên có nhiệm kỳ 5 năm do đại hội đồng cổ
đông bầu ra, là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Công ty giữa 2 kỳ đại hội cổ
đông, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề có liên quan
đến mục đích, quyền lợi của Công ty ngoại trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền
của đại hội đồng cổ đông.
 Ban kiểm soát:
Ban kiểm soát do đại hội đồng cổ đông bầu ra gồm 3 thành viên, là tổ chức
thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh, quản trị và điều hành
của Công ty. Ban kiểm soát có nhiệm kỳ làm việc tương đương nhiệm kỳ của
HĐQT.
 Tổng giám đốc:

- Ban Tổng Giám Đốc Công ty do HĐQT bổ nhiệm có nhiệm kỳ 5 năm gồm:
Tổng Giám Đốc điều hành và 3 Giám Đốc chuyên ngành.
- Tổng Giám Đốc điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
đồng thời trực tiếp phụ trách công tác tài chính, kế toán và tổ chức bộ máy
nhân sự.
- Các Giám Đốc chuyên ngành với chức năng là người giúp việc cho Tổng Giám
Đốc, được phân công phụ trách các lĩnh vực hoạt động:
 Giám đốc kinh doanh: phụ trách về kinh doanh và KHSX.
 Giám đốc nhân sự: phụ trách phòng tổ chức hành chánh
 Giám đốc xúc tiến.
Mối quan hệ giữa các giám đốc là ngang hàng, có trách nhiệm hỗ trợ hoàn
thành nhiệm vụ chung, đều giúp việc theo lĩnh vực phân công cho tổng giám đốc. Quá
GARMEX SAI GON JS

Trang 13


Báo cáo thực tập

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Hằng

trình thực hiện nhiệm vụ ban Tổng Giám Đốc phải chịu trách nhiệm về phần việc của
mình trước HĐQT, công ty và pháp luật.

Các phòng nghiệp vụ và chức năng nhiệm vụ:
 Phòng tổ chức hành chính:

Tham mưu tổ chức thực hiện nhất quán trong toàn Công ty về các chính
sách,chế độ, bảo trợ xã hội và công tác hành chính quản trị của Công ty. Tham mưu
cho HĐQT và ban Tổng Giám Đốc về nhân sự cho Công ty. Tập trung xây dựng, quy

hoạch phát triển nguồn nhân lực và làm nòng cốt xây dựng hệ thống trách nhiệm xã
hội theo tiêu chuẩn SA 8000, tiêu chí WRAP và tiêu chuẩn quốc tế khác để đảm bảo
cho sự phát triển bền vững của Công ty. Lập hợp đồng, theo dõi và thanh lý các hợp
đồng thuộc về quản trị hành chánh.
 Phòng kế toán thống kê:

Thực hiện đúng các chế độ về hạch toán kế toán, thống kê các chức năng khác
do pháp luật quy định. Chịu trách nhiệm thu chi, theo dõi, thu hồi công nợ, thanh toán
và báo cáo, phân tích tài chính định kỳ của Công ty, tham mưu xây dựng dự án,
phương thức đầu tư và đảm bảo nguồn vốn cho các hoạt động theo định hướng phát
triển của nghị quyết đại hội cổ đông hoặc hội đồng quản trị Công ty.
 Phòng kế hoạch sản xuất:

Tham mưu quản lý và phát triển năng lực sản xuất (may, in, thêu) toàn Công ty
trên cơ sở cải tiến công tác quản lý, bố trí kế hoạch sản xuất khoa học và hợp lý; tiếp
nhận đơn hàng FOB từ phòng kinh doanh và đơn hàng gia công từ phòng XNK và cân
đối năng lực. Bố trí, phân bổ kế hoạch, theo dõi tiến độ và điều phối sản xuất khi có
sự cố ảnh hưởng đến kế hoạch xuất hàng, lập và thanh lý kế hoạch in, thêu, may, và
các hợp đồng gia công, trực tiếp quản lý tổ thêu và bộ phận kho, quản lý và điều phối
máy móc thiết bị, tham mưu và đề xuất đầu tư thiết bị; quản lý và cân đối NPL phục
vụ cho sản xuất kịp thời theo đúng quy trình, đề xuất và thực hiện đúng cơ chế phối
hợp đã ban hành.
 Phòng xuất nhập khẩu:

Tổ chức thực hiện thủ tục XNK và giao nhận hàng hóa; thống kê, báo cáo số
liệu XNK từng mặt hàng (trị giá, số lượng) theo quy định; thanh khoản hợp đồng:
thực hiện thanh lý hàng hóa XNK, thanh khoản đơn hàng, hợp đồng, lập hồ sơ khai
thuế XNK, kiểm soát định mức khai báo hải quan tương thích giũa định mức nhập
khẩu và định mức xuất khẩu... Đảm bảo đúng luật và không bị cưỡng chế hoặc bị đưa
GARMEX SAI GON JS


Trang 14


Báo cáo thực tập

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Hằng

vào diện quản lý rủi ro; xúc tiến, quan hệ khách hàng để tiếp nhận các đơn hàng gia
công theo yêu cầu sản xuất, phối hợp phòng kế hoạch trong chào giá và bố trí kế
hoạch; phối hợp với các phòng nghiệp vụ, xí nghiệp có liên quan để thực hiện theo
quy trình phù hợp quy định của hải quan và bộ tài chính; đề xuất và thực hiện đúng cơ
chế phối hợp đã được ban hành.
 Phòng kỹ thuật quản lý chất lượng:

Xây dựng, tổ chức thực hiện và giám sát các hệ thống: QLCL trách nhiệm xã
hội của công ty, chính sách chất lượng của khách hàng, chính sách an ninh, môi
trường và các tiêu chuẩn quốc tế khác (nếu có); đánh giá nhà máy và hệ thống chất
lượng, hệ thống trách nhiệm xã hội và các tiêu chuẩn quốc tế khác theo định kỳ. Đánh
giá nhà thầu phụ bên ngoài (theo quy chế): đào tạo các tiêu chuận theo hệ thống cho
các đơn vị trực thuộc; thống kê và báo cáo chất lượng sản phẩm từ đầu vào đến đầu ra
theo quy định của công ty và của khách hàng; kiểm Final các xí nghiệp và làm việc
với khác hàng kiểm Final trước khi xuất; báo cáo kết quả việc thực hiện hệ thống quản
lý chất lượng sản phẩm của bộ phận QC – KCS và bộ phận kiểm NPL đầu vào của các
xí nghiệp.
Nghiên cứu và phát triển bao gồm việc đầu tư, tiến hành hoặc mua bán các
nghiên cứu, công nghệ mới phát triển nhằm khám phá những tri thức mới về các sản
phẩm, quá trình và dịch vụ, sau đó áp dụng những tri thức đó để tạo ra sản phẩm, phát
triển sản phẩm và công nghệ để đáp ứng tối đa nhu cầu khách hàng với giá cả phải
chăng và chi phí tối ưu.

 Phòng kinh doanh:

Thu thập xử lý thông tin về kinh tế, thị trường, khách hàng và tham mưu xây
dựng, quảng bá, phát triển thương hiệu công ty, đồng thời tích cực tìm kiếm khách
hàng, đơn hàng và tổ chức thực hiện. Xây dựng chiến lược phát triển hàng xuất khẩu
và nội địa theo phương thức “mua nguyên liệu – bán thành phẩm”, tổ chức thực hiện
các quy trình kinh doanh đơn hàng FOB hoặc CIF như: tổ chức nguồn cung ứng NPL,
quản lý, giám sát kỹ thuật và bố trí lực lượng kỹ thuật kiểm tra chất lượng đơn hàng
theo yêu cầu của Công ty.
 Các xí nghiệp:

Tổ chức sản xuất hợp lý, cải tiến kỹ thuật tiết kiệm chi phí và nâng cao năng
suất lao động nhằm thực hiện tốt quyết định khoán chi phí của HĐQT và góp phần
nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty, quản lý máy móc thiết bị và bảo quản nhà
xưởng, quản lý chất lượng sản phẩm, quản lý vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu, phụ tùng
thay thế phục vụ sản xuất. Thay mặt công ty quản lý, bảo quản nguyên vật liệu tiết
kiệm và thành phẩm tồn kho. Chịu trách nhiệm pháp lý về định mức nguyên phụ liệu
GARMEX SAI GON JS

Trang 15


Báo cáo thực tập

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Hằng

với khách hàn và hải quan. Quản lý và thực hiện tốt chính sách lao động, an ninh trật
tự, an toàn lao động và PCCC tại xí nghiệp.

CHƯƠNG 2:


QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
SẢN XUẤT ÁO
JACKET
***
MÃ HÀNG: 60663D
KHÁCH HÀNG: DECATHLON
XÍ NGHIỆP: AN NHƠN

GARMEX SAI GON JS

Trang 16


Báo cáo thực tập

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Hằng

ÁO MẪU

GARMEX SAI GON JS

Trang 17


Báo cáo thực tập

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Hằng

A.CÔNG ĐOẠN CHUẨN BỊ SẢN XUẤT:

2.1/ Chuẩn bị về thiết kế:
2.1.1

Nhận tài liệu kỹ thuật:

- Công ty tiếp nhận tài liệu kỹ thuật, áo mẫu, nguyên phụ liệu, rập mẫu của
khách hàng giao cho. Nhân viên phòng kỹ thuật sẽ tiến hành dịch tài liệu kỹ thuật (nếu
tài liệu nước ngoài), kiểm tra tài liệu, áo mẫu, rập có khớp với nhau không, có ghi rõ
quy cách may, có gắn nhãn, thùa khuy, đính nút...Sau đó triển khai may mẫu, duyệt
mẫu khách hàng, thử nghiệm độ co rút của vải, keo. Điều tiết giác sơ đồ, làm hoàn
chỉnh tiêu chuẩn kỹ thuật. Tiêu chuẩn kỹ thuật được sử dụng bảng photo ở phòng QA,
KT chuyền, phòng rập, quy trình, may mẫu, duyệt mẫu ủi, kiểm hóa. Bảng chính thức
được lưu ở phòng kỹ thuật.
- Mỗi mã hàng xuất đi phải giữ lại 1 áo mẫu tại phòng kỹ thuật để đối chứng.
- Sau khi khách hàng duyệt mẫu và đồng ý thì cho tiến hành sản xuất.

2.1.2 Thống kê chi tiết – Bảng thông số thành phẩm:
GARMEX SAI GON JS

Trang 18


Báo cáo thực tập

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Hằng

BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT

GARMEX SAI GON JS


Trang 19


Báo cáo thực tập

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Hằng

HÌNH VẼ MÔ TẢ CÁCH ĐO:

BẢNG THÔNG SỐ THÀNH PHẨM
KHĐ

SIZE

VỊ TRÍ ĐO (CM)

B

½ RỘNG NGỰC

36.5

38

39.5

41

43


46

49.5

1

L

½ RỘNG LAI

37.3

38.5

40.5

42.5

44.5

46.5

49

1

G0

½ RỘNG CỔ - GẤP
ĐÔI


18.7

19.2

19.6

20.1

20.5

21.1

22.3

0.5

E: Shoulder length

E

DÀI VAI CON

7.8

8.4

9

9.6


10.2

11.2

12.2

0.5

P: Sleeve length

P

DÀI TAY

36

40

44

47

50

55

58.5

1


F: ½ Sleeve width

F

½ RỘNG BẮP TAY

16.4

16.8

17.2

17.6

18

18.8

20.1

1

N: ½ Bottom sleeve

N

½ RỘNG CỬA TAY

8


8.3

8.5

8.8

9

9.5

10

0.5

A: Front middle length

A

DÀI ÁO THÂN TRƯỚC

42.5

44.5

46.5

50.5

52.5


54.5

58.5

1

V: Enter pocket length

V

10

12

12

14

14

16

16

1

C2: Back breadth

C2


26.8

28.1

29.4

30.7

32

34.5

37

1

MZ: Distance Milieu
encolure DOS - carure
DOS

M
Z

8

8.5

9


9.5

10

11

12

M: Middle back length

M

41.9

44

45.7

49.4

51.5

53.8

58.1

1

W4: Collar height


W4

CAO BẢN CỔ

4.5

4.5

5

5.5

5.5

5.5

5.5

0.5

W0: Skeu or cording width

W0

TO BẢN CỦA TAY

1

1


1

1

1

1

1

0.5

17.5

18

18.5

19

19.5

20.5

21.5

DECRIPTION
B: ½ Chest flat
L: ½ Bottom
(jacket,dress,skirt,clothe...)

G0: ½ Neckline fold (rond
collar)

DÀI MIỆNG TÚI
TRƯỚC
NGANG NGỰC THÂN
SAU
KHOẢNG CÁCH TỪ
ĐƯỜNG TRA CỔ ĐẾN
ĐIỂM ĐO NGANG
NGỰC THÂN SAU
DÀI ÁO ĐO GIỮA
THÂN SAU

Thông số cắt thun lai tay (BTP) x2

GARMEX SAI GON JS

Trang 20

4

5

6

8

10


12

14

DUNG
SAI (±)


Báo cáo thực tập

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Hằng

2.1.3 Nghiên cứu mẫu – Thiết kế mẫu:

GARMEX SAI GON JS

Trang 21


Báo cáo thực tập

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Hằng

2.1.4 May mẫu:

GARMEX SAI GON JS

Trang 22



Báo cáo thực tập

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Hằng

2.1.5 Nhảy size:

GARMEX SAI GON JS

Trang 23


Báo cáo thực tập

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Hằng

2.1.6 Giác sơ đồ:
 Rập cứng sau khi được nhân viên thiết kế, kiểm tra, chỉnh sửa thì được nhân

viên giác sơ đồ nhập vào máy và tiến hành giác sơ đồ. Nhân viên giác sơ đồ
phải dựa vào các yêu cầu kỹ thuật được liệt kê trong bảng liệt kê chi tiết. Trước
khi giác phải khai báo sơ đồ, chiều dài sơ đồ, khổ sơ đồ,...
 Sơ đồ giác xong thì tiến hành in sơ đồ và được kiểm tra trước khi đưa cho bộ
phận cắt.
Bảng giác sơ đồ mã hàng 60663D:

GARMEX SAI GON JS

Trang 24



Báo cáo thực tập

GARMEX SAI GON JS

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Hằng

Trang 25


×