Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

kế toán giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần thực phẩm bích chi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (695.74 KB, 96 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------  --------

TẠ NGỌC THANH

KẾ TOÁN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM
BÍCH CHI

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế Toán
Mã số ngành: 52340301

Tháng 8 năm 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------  --------

TẠ NGỌC THANH
MSSV: LT11245

KẾ TOÁN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM
BÍCH CHI

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế Toán
Mã số ngành: 52340301



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
VÕ THÀNH DANH

Tháng 8 năm 2013


LỜI CẢM TẠ
Em chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô khoa Kinh tế và Quản trị kinh
doanh trường Đại học Cần Thơ đã giảng dạy chúng em tận tình trong suốt thời
gian học tập tại trường.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Võ Thành Danh đã chỉ dẫn tận tình trong
suốt thời gian thực tập để em hoàn thành tốt luận văn của mình.
Em kính gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám đốc và toàn thể các
Anh, Chị trong phòng kế toán. Đặc biệt là cô Nguyễn Thị Thu Thủy, kế toán
trưởng công ty cổ phần thực phẩm Bích Chi đã cung cấp số liệu cho em hoàn
thành tốt luận văn và có cơ hội tiếp xúc công tác kế toán thực tế để em nắm
vững thêm kiến thức đã học ở trường.
Do kiến thức còn hạn hẹp, thời gian tìm hiểu chưa sâu, chắc chắn bài
luận văn của em không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự
đóng góp của Quý Thầy Cô và Ban Giám Đốc Công ty giúp em khắc phục
được thiếu sót và khuyết điểm của mình.
Cuối cùng, em xin chúc Quý Thầy Cô, Ban Giám Đốc và toàn thể Anh
Chị đang công tác tại Công ty có sức khỏe dồi dào và thành công trong công
việc của mình.
Cần Thơ, ngày... tháng… năm 2013
Sinh viên thực hiện

TẠ NGỌC THANH


i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày…tháng… năm 2013
Sinh viên thực hiện

TẠ NGỌC THANH

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Ngày … tháng … năm 2013
Thủ trưởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1.............................................................................................................1
GIỚI THIỆU...........................................................................................................1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.................................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU..........................................................................1
1.2.1 Mục tiêu chung ...........................................................................................1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...........................................................................................1
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................2
1.3.1 Phạm vi không gian....................................................................................2
1.3.2 Phạm vi thời gian........................................................................................2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu .................................................................................2
CHƯƠNG 2.............................................................................................................3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....................................3
2.1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG .........................................................................3
2.1.1 Khái quát về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.......................3
2.2 NỘI DUNG CỦA KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN

PHẨM..................................................................................................................7
2.2.1 Kế toán tính giá thành sản phẩm...............................................................7
2.2.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ........................................................14
2.2.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm...................................................15
2.3 PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG GIÁ THÀNH..................................................19
2.3.1 Nội dung phân tích ...................................................................................19
2.3.2 Trình tự thực hiện ....................................................................................19
2.3.3 Phân tích biến động..................................................................................20
2.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............................................................24
2.4.1 Phương pháp thu thập số liệu ..................................................................24
2.4.2 Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................24
CHƯƠNG 3...........................................................................................................27
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM BÍCH
CHI........................................................................................................................27
3.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY...............................................27
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty..........................................27
3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của công ty.....................................28
3.1.3 Cơ cấu tổ chức và quản lý công ty ...........................................................28
3.1.4 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh...............................................................34
3.2 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KẾT QUẢ KINH DOANH QUA 3 NĂM 2010
– 2012 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013 ............................................................34
3.3 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ..............37
3.3.1 Thuận lợi...................................................................................................37
3.3.2 Khó khăn ..................................................................................................38
3.3.3 Định hướng phát triển..............................................................................38
CHƯƠNG 4...........................................................................................................40
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN...............................................................................40
4.1 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY .............................................................40
4.1.1 Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty.............40

4.1.2 Nguyên tắc tập hợp các loại chi phí .........................................................40

iv


4.1.3 Nguyên tắc tính giá thành sản phẩm .......................................................41
4.2 KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI
CÔNG TY..........................................................................................................41
4.2.1 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................41
4.2.2 Công tác tập hợp chi phí nhân công trực tiếp .........................................48
4.2.3 Hạch toán chi phí sản xuất chung............................................................52
4.2.4 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ........................................................56
4.2.5 Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............................57
4.3 PHÂN TÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA CHI PHÍ SẢN XUẤT ĐẾN GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM........................................................................................58
4.3.1 Phân tích biến động giữa thực tế và kế hoạch của từng khoản mục chi
phí sản xuất sản phẩm bột gạo lứt....................................................................58
4.3.2 Phân tích thực trạng chi phí tại công ty ..................................................61
4.3.3 Phân tích biến động chung của chi phí sản xuất trong 3 năm 2010 - 2012
và 6 tháng đầu năm 2013 ..................................................................................66
CHƯƠNG 5...........................................................................................................70
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIẢM CHI PHÍ...............................................................70
5.1 GIẢM CHI PHÍ SẢN XUẤT ......................................................................70
5.2 GIẢM CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP................................70
5.3 GIẢM CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP............................................72
5.4 GIẢM CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG.......................................................72
CHƯƠNG 6...........................................................................................................74
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................................74
6.1. KẾT LUẬN.................................................................................................74
6.2. KIẾN NGHỊ................................................................................................75

6.2.1 Đối với nhà nước ......................................................................................75
6.2.2 Đối với ban lãnh đạo công ty....................................................................75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................76

v


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm 2010 – 2012 và 6 tháng
năm 2013 .......................................................................................................35
Bảng 4.1 Tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp trong tháng 6 năm 2013 ........48
Bảng 4.2 Tổng hợp chi phí sản xuất chung trong tháng 6 năm 2013 ...............52
Bảng 4.3 Tổng hợp chi phí sản xuất trong tháng 6 năm 2013..........................56
Bảng 4.4 Phân tích biến động giá thành thực tế sản phẩm bột gạo lứt hạt sen
tháng 6 năm 2012 và tháng 6 năm 2013..........................................................58
Bảng 4.5 Phân tích biến động tổng sản lượng thực tế thành phẩm bột gạo lứt
hạt sen tháng 6 năm 2012 và tháng 6 năm 2013..............................................60
Bảng 4.6 Phân tích chênh lệch giữa thực tế và kế hoạch của nguyên vật liệu
sản xuất bột gạo lứt hạt sen.............................................................................62
Bảng 4.7 Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất thực tế và kế hoạch.................65
Bảng 4.8 Phân tích tình hình biến động chi phí sản xuất chung giữa thực tế và
kế hoạch .........................................................................................................66
Bảng 4.9 Phân tích biến động chung của chi phí sản xuất trong 3 năm 2010 2012 và 6 tháng năm 2013..............................................................................67

vi


DANH MỤC HÌNH
Trang

Hình 2.1 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................8
Hình 2.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ..............................................10
Hình 2.3 Hạch toán chi phí sản xuất chung.....................................................12
Hình 2.4 Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai
thường xuyên .................................................................................................13
Hình 2.5 Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định
kỳ ...................................................................................................................13
Hình 2.6 Sơ đồ khái quát phản ánh không tính giá thành bán thành phẩm ......18
Hình 2.7 Sơ đồ khái quát phản ánh tính giá thành bán thành phẩm .................19
Hình 3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý ......................................................................29
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ..........................................................31
Hình 3.3 Sơ đồ hình thức kế toán chứng từ ghi sổ ..........................................33
Hình 3.4 Quy trình sản xuất bột gạo lứt hạt sen ..............................................34
Hình 4.1 Sơ đồ tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................48
Hình 4.2 Sơ đồ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ........................................50
Hình 4.3 Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất chung...............................................54
Hình 4.4 Biến động giá thành bột gạo lứt hạt sen tháng 6 năm 2012 và tháng 6
năm 2013 .......................................................................................................58
Hình 4.5 Biến động chi phí sản xuất qua 3 năm 2010 - 2012 và 6 tháng năm
2013 ...............................................................................................................67

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHXH
BHTN
BHYT
BTP
CCDC

CN
CNTTSX
CP
CPBH
CPQLDN
CPSXC
ĐVSP
ĐVT

GTGT
HC-KT
HĐQT
KPCĐ
NVL
PX
PXSX
SP
SXDD
SXKD
TP
TSCĐ

Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm y tế
Bán thành phẩm
Công cụ dụng cụ
Công nhân
Công nhân trực tiếp sản xuất
Chi phí

Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí sản xuất chung
Đơn vị sản phẩm
Đơn vị tính
Giai đoạn
Giá trị gia tăng
Hành chính – Kế toán
Hội đồng quản trị
Kinh phí công đoàn
Nguyên vật liệu
Phân xưởng
Phân xưởng sản xuất
Sản phẩm
Sản xuất dở dang
Sản xuất kinh doanh
Thành phẩm
Tài sản cố định

viii


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Khi vận hành nền kinh tế theo cơ chế thị trường tức là chúng ta đã chấp
nhận sự chi phối của các qui luật khách quan của nền kinh tế hàng hoá như:
qui luật cung cầu, qui luật cạnh tranh,... sự khắc nghiệt của các qui luật kinh tế
bắt buộc các doanh nghiệp phải hết sức tỉnh táo trong kinh doanh. Vì thế mỗi
doanh nghiệp phải tìm cho mình biện pháp cạnh tranh hoàn hảo hơn nữa và

phương hướng hoạt động tốt hơn để tồn tại và phát triển. Đối với các doanh
nghiệp sản xuất sản phẩm hay kinh doanh dịch vụ thì giá thành luôn là yếu tố
quan trọng để doanh nghiệp có thể tái sản xuất và tiềm kiếm lợi nhuận. Giá
thành chính là thước đo mức chi phí tiêu hao phải bù đắp sau mỗi chu kỳ sản
xuất kinh doanh.
Mặt khác giá thành còn là công cụ quan trọng để doanh nghiệp có thể
kiểm soát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, xem xét hiệu quả của các
biện pháp tổ chức kỹ thuật.
Đảm bảo được việc hoạch toán giá thành chính xác, kịp thời, phù hợp với
đặc điểm hình thành và phát sinh chi phí trong doanh nghiệp là yêu cầu có tính
liên tục trong quá trình hạch toán.
Do đó giá thành với các chức năng vốn có đã trở thành mục tiêu kinh tế
có ý nghĩa quan trọng trong quản lý hiệu quả và chất lượng sản xuất sản phẩm.
Điều này đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải vận dụng các phương thức tổ chức,
quản lý kinh doanh sao cho có hiệu quả để hạ thấp giá thành sản phẩm, giúp
doanh nghiệp có thể tự tin đứng vững trên thị trường trong điều kiện cạnh
tranh khóc liệt như hiện nay.
Từ những nhận thức trên em chọn đề tài “kế toán giá thành sản phẩm
tại công ty Cổ phần thực phẩm Bích Chi” làm đề tài nghiên cứu của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Tìm hiểu tình hình sản xuất kinh doanh, công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm. Phân tích biến động giá thành và thực trạng chi
phí tại Công ty Cổ phần thực phẩm Bích Chi. Từ đó đề xuất một số giải pháp
để giảm chi phí nhằm hạ giá thành và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần thực
phẩm Bích Chi từ 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
- Hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm bột gạo

lức hạt sen.

1


- Phân tích biến động giữa thực tế và kế hoạch của từng khoản mục chi
phí sản xuất sản phẩm bột gạo lứt hạt sen.
- Phân tích biến động chung của chi phí sản xuất trong 3 năm 2010 –
2012 và 6 tháng 2013.
- Qua việc phân tích, hạch toán công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm đề ra một số giải pháp giảm chi phí nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại công ty Cổ phần thực phẩm Bích Chi ở Thị Xã
Sađéc – Đồng tháp.
1.3.2 Phạm vi thời gian
- Đề tài này được thực hiện trong thời gian thực tập từ 29/07/2013 đến
18/11/2013.
- Số liệu sử dụng trong luận văn là số liệu thực tế của công ty từ năm
2010 - 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Do giới hạn về mặt thời gian, chi phí nên đề tài chỉ tập trung nghiên
cứu về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công
ty Cổ phần thực phẩm Bích Chi.

2


CHƯƠNG 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG
2.1.1 Khái quát về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
2.1.1.1 Chi phí sản xuất
a. Khái niệm
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động
sống, lao động vật hóa và các chi phí khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến
hành hoạt động sản xuất trong một kỳ kế toán nhất định (tháng, quý, năm, …).
Các khoản chi phí này chủ yếu phát sinh tại các phân xưởng sản xuất của
doanh nghiệp. Như vậy, chi phí sản xuất gồm 2 bộ phận:
- Chi phí về lao động sống: là những chi phí liên quan đến việc sử dụng
lao động như chi phí tiền lương, các khoản trích theo lương gồm bảo hiểm xã
hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), kinh phí
Công đoàn (KPCĐ).
- Chi phí về lao động vật hóa: là những chi phí liên quan đến việc sử
dụng tư liệu lao động, đối tượng lao động như chi phí khấu hao tài sản cố định
(TSCĐ), chi phí nguyên vật liệu.
b. Phân loại
Chi phí sản xuất bao gồm nhiều khoản chi phí có nội dung, công dụng
và mục đích sử dụng khác nhau. Tùy theo việc xem xét chi phí ở gốc độ khác
nhau, mục đích quản lý chi phí khác nhau mà chúng ta lựa chọn tiêu thức phân
loại chi phí cho phù hợp. Sau đây là một số tiêu thức phổ biến:
 Phân loại theo tính chất, nội dung kinh tế của chi phí
Theo cách phân loại này, phân loại căn cứ vào nội dung, tính chất kinh
tế của chi phí không phân biệt chúng phát sinh ở đâu, dùng vào mục đích gì để
chia thành các yếu tố chi phí, bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu: là toàn bộ giá trị nguyên vật liệu sử dụng cho
sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí nhân công: là tiền lương chính, tiền lương phụ các khoản trích
theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) và các khoản phải trả khác cho

công nhân viên chức trong kỳ.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: là phần giá trị hao mòn của tài sản cố
định chuyển dịch vào chi phí SXKD trong kỳ.
- Chi phí mua ngoài: là các khoản tiền điện, nước, điện thoại, thuê mặt
bằng…

3


- Chi phí khác bằng tiền: là những chi phí sản xuất kinh doanh khác chưa
được phản ánh trong các chi phí nói trên nhưng đã chi bằng tiền như: chi phí
tiếp khách, hội nghị…
Ý nghĩa của cách phân loại này cho ta biết tỷ trọng và kết cấu của từng
loại chi phí sản xuất mà doanh nghiệp đã chi ra trong một kỳ nhất định.
 Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động: có 2 loại chi phí là chi
phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất.
- Chi phí sản xuất: là toàn bộ chi phí liên quan đến việc chế tạo sản phẩm
hoặc dịch vụ trong một thời kỳ nhất định.
* Đối với doanh nghiệp sản xuất: gồm 3 loại
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT): khoản mục chi phí này
bao gồm các loại nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản
phẩm. Trong đó, nguyên vật liệu chính dùng để cấu tạo nên thực thể chính của
sản phẩm và các loại vật liệu phụ khác có tác dụng kết hợp với nguyên vật liệu
chính để hoàn chỉnh sản phẩm về mặt chất lượng và hình dáng.


Chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT): tất cả các chi phí có liên quan
đến bộ phận lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như tiền lương, tiền công,
các khoản phụ cấp, các khoản trích về BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào chi
phí theo quy định. Chi phí nhân công trực tiếp được hạch toán trực tiếp vào

các đối tượng chịu chi phí.


Chi phí sản xuất chung (CPSXC): là chi phí phục vụ và quản lý sản
xuất gắn liền với từng phân xưởng sản xuất. Đây là loại chi phí tổng hợp gồm:
chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu và dụng cụ sản xuất của phân
xưởng, chi phí khấu hao TSCĐ ở phân xưởng.


* Đối với doanh nghiệp xây lắp: gồm 4 loại
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: tất cả các chi phí nguyên vật liệu
dùng trực tiếp cho thi công xây lắp gồm nguyên vật liệu chính (gỗ, gạch, đá,
cát, xi măng…), vật liệu phụ (đinh, kẽm, phụ gia…), nhiên liệu (than, củi, dầu
lửa…), vật kết cấu (bê tông đúc sẵn, vì kèo lắp sẵn…), giá trị thiết bị đi kèm
với vật kiến trúc (thiết bị vệ sinh, thông gió, chiếu sang, truyền dẫn…)


Chi phí nhân công trực tiếp: gồm tiền lương công nhân trực tiếp tham
gia công trình trên công trường và lắp đặt thiết bị, tiền công nhúng gạch, tưới
nước, tháo dỡ, lắp ghép ván khuôn đà giáo, vận chuyển, khuân vác nguyên vật
liệu, máy móc trong lúc thi công…, các khoản phụ cấp thêm giờ, phụ cấp
trách nhiệm,… Tuy nhiên không bao gồm các khoản BHXH, BHYT,BHTN,
KPCĐ) của công nhân trực tiếp xây lắp, tiền lương của công nhân vận chuyển
ngoài công trường…


Chi phí sử dụng máy thi công: chi phí công nhân trực tiếp điều khiển
máy thi công, chi phí khấu hao máy thi công, chi phí dịch vụ mua ngoài (thuê
ngoài sữa chữa máy thi công, bảo hiểm xe máy thi công, chi phí điện nước,
thuê máy, chi trả cho nhà thầu phụ. Tuy nhiên, không bao gồm các khoản



4


BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của công nhân điều khiển và phục vụ máy thi
công.
Chi phí sản xuất chung: gồm toàn bộ chi phí tổ chức và phục vụ xây
lắp phát sinh trong phạm vi phân xưởng như chi phí nhân viên phân xưởng, tất
cả các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của các nhân viên, chi phí vật
liệu (vật liệu, công cụ dụng cụ dùng để sữa chữa, bảo dưỡng TSCĐ, dùng cho
đội quản lý, chi phí lán trại tạm thời..), chi phí dịch vụ mua ngoài.


- Chi phí ngoài sản xuất: là những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu
thụ sản phẩm và quản lý chung toàn doanh nghiệp.
Chi phí bán hàng (CPBH): gồm các chi phí phát sinh phục vụ cho
khâu tiêu thụ sản phẩm như chi phí quản lý, vận chuyển, bốc dỡ thành phẩm
giao cho khách hàng, chi phí bao bì, tiền lương bán hàng, hoa hồng bán hàng,
chi phí khấu hao TSCĐ và những chi phí có liên quan đến dự trữ, bảo quản
sản phẩm, hàng hóa,…


Chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN): là gồm tất cả các chi phí
phục vụ cho công tác tổ chức và quản lý quá trình sản xuất kinh doanh nói
chung của toàn doanh nghiệp. Có thể kể đến các chi phí như: chi phí hành
chính, kế toán, tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý
doanh nghiệp, khấu hao, các chi phí dịch vụ mua ngoài khác.



 Phân loại theo mối quan hệ với thời kỳ
- Chi phí sản phẩm: là những chi phí gắn liền với sản phẩm được sản
xuất ra hoặc được mua vào. Nó phát sinh trong một thời kỳ và ảnh hưởng đến
nhiều kỳ SXKD, kỳ tính kết quả kinh doanh.
- Chi phí thời kỳ: là những chi phí phát sinh và ảnh hưởng trực tiếp đến
lợi nhuận trong một kỳ kế toán. Chi phí thời kỳ trong hoạt động SXKD của
doanh nghiệp tồn tại khá phổ biến như chi phí hoa hồng bán hàng, chi phí
quảng cáo, chi phí thuê nhà, chi phí văn phòng,… Những chi phí này được
tính hết thành phí tổn trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
Tóm lại, ở những doanh nghiệp sản xuất thì chi phí phát sinh trong lĩnh
vực sản xuất dưới hình thức chi phí sản xuất. Sau đó, chúng chuyển hóa thành
giá trị thành phẩm tồn kho chờ bán. Khi tiêu thụ, chúng chuyển hóa thành giá
vốn hàng bán được ghi nhận trên báo cáo kết quả kinh doanh trong kỳ. Ngược
lại, chi phí thời kỳ thì thời kỳ chúng phát sinh cũng chính là thời kỳ ghi nhận
trên báo cáo kết quả kinh doanh.
* Phân loại theo các tiêu thức khác
 Theo mối quan hệ với mức độ hoạt động
Chi phí được chia thành 3 loại
+ Biến phí
+ Định phí
+ Chi phí hỗn hợp

5


 Phân loại nhằm ra quyết định
+ Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp
+ Chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được
+ Chi phí chênh lệch
+ Chi phí cơ hội

+ Chi phí chìm
c. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn nhất định để tập
hợp chi phí sản xuất. Thực chất của việc xác định đối tượng tập hợp chi phí
sản xuất là xác định chi phí phát sinh ở những nơi (phân xưởng, bộ phận, quy
trình sản xuất…) và thời kỳ phát sinh (trong kỳ hay kỳ trước) để ghi nhận vào
nơi chịu chi phí (sản phẩm A, sản phẩm B…)
Căn cứ để xác định được đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:
- Địa bàn sản xuất
- Cơ cấu tổ chức
- Tính chất quy trình công nghệ sản xuất
- Loại hình sản xuất và đặc điểm sản phẩm
- Yêu cầu quản lý
- Trình độ và phương tiện kế toán
2.1.1.2 Giá thành sản phẩm
a. Khái niệm
Sản phẩm làm ra đã kết tinh trong nó các khoản hao phí vật chất. Định
lượng hao phí vật chất để tạo nên một hoặc một số sản phẩm là yêu cầu cần
thiết, là căn cứ quan trọng để đánh giá chất lượng và hiệu quả sản xuất kinh
doanh.
Giá thành sản phẩm là những chi phí sản xuất gắn liền với một kết quả
sản xuất nhất định. Như vậy giá thành sản phẩm là một đại lượng xác định,
biểu hiện mối liên hệ tương quan giữa hai đại lượng: chi phí sản xuất đã bỏ ra
và kết quả sản xuất đã đạt được. Tuy nhiên, cần lưu ý không phải có chi phí
sản xuất phát sinh là đã xác định ngay được giá thành, mà cần thấy rằng, giá
thành là chi phí đã kết tinh trong một kết quả sản xuất được xác định theo
những tiêu chuẩn nhất định.
 Công thức tính giá thành được thực hiện như sau:
Tổng giá
thành thực

tế sản phẩm

Giá trị
Chi phí SX
Chi phí SX
Chi phí SX
khoản
= dở dang đầu + phát sinh dở dang
- điều chỉnh
kỳ
trong kỳ
cuối kỳ
giảm giá
thành

6


 Công thức chung để tính giá thành đơn vị sản phẩm:
Giá thành đơn vị
sản phẩm

=

Tổng giá thành thực tế sản phẩm
Số lượng sản phẩm hoàn thành

Qua công thức này cho thấy để hạ thấp giá thành sản phẩm thì một mặt
doanh nghiệp phải có biện pháp tiết kiệm chi phí sản xuất, mặt khác phải có
biện pháp đầu tư, sử dụng chi phí hợp lý để nâng cao năng suất lao động, tăng

cường kết quả sản xuất sản phẩm.
b. Phân loại
Trong doanh nghiệp sản xuất, giá thành sản phẩm được chia làm 3 loại:
- Giá thành kế hoạch (giá thành dự toán): là loại giá thành được xác định
trước khi tiến hành sản xuất kinh doanh trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trước
và các định mức, các dự toán chi phí của kỳ kế hoạch. Chỉ tiêu này xác định
mức độ chi phí giới hạn để sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp, là cơ sở phân
tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, kế hoạch hạ giá thành của
doanh nghiệp.
- Giá thành định mức: được xác định trước khi tiến hành sản xuất sản
phẩm. Tuy nhiên, khác với giá thành kế hoạch được xây dựng trên cơ sở định
mức chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch (thường
là đầu tháng) nên định mức luôn thay đổi phù hợp với sự thay đổi các định
mức chi phí đạt được trong quá trình sản xuất sản phẩm. Do vậy, có thể nói
giá thành định mức là thước đo chính xác các chi phí cần thiết để sản xuất ra
một đơn vị sản phẩm trong điều kiện sản xuất nhất định tại từng thời điểm
nhất định.
- Giá thành thực tế: là giá thành được xác định sau khi đã kết thúc quá
trình sản xuất sản phẩm trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình
sản xuất sản phẩm, nó bao gồm cả chi phí kế hoạch, định mức và những chi
phí ngoài kế hoạch như chi phí sản phẩm hỏng, thiệt hại trong sản xuất. Giá
thành thực tế là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh, có ảnh hưởng trực tiếp
đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
2.2 NỘI DUNG CỦA KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM
2.2.1 Kế toán tính giá thành sản phẩm
2.2.1.1 Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành
 Đối tượng tính giá thành sản phẩm là khối lượng sản phẩm, dịch vụ
hoàn thành nhất định mà doanh nghiệp cần tính tổng giá thành và giá thành
đơn vị sản phẩm.

 Kỳ tính giá thành tùy theo chu kỳ sản xuất dài hoặc ngắn cũng như
đặc điểm sản xuất sản phẩm mà xác định kỳ tính giá thành cho phù hợp, có thể
là cuối mỗi tháng, quý, năm hoặc khi đã thực hiện hoàn thành đơn đặt hàng,
hạng mục công trình…

7


2.2.1.2 Tập hợp chi phí sản xuất
a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
 Khái niệm
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp bao gồm toàn bộ nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ và nhiên liệu,… được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản
xuất sản phẩm.
 Tài khoản sử dụng
TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
 Nguyên tắc hạch toán
Nợ

TK 621

- Tập hợp chi phí
NVLTT phát sinh trong
kỳ



- Trị giá NVL sử dụng
không hết nhập lại kho
- Kết chuyển chi phí

NVLTT vào tài khoản tính
giá thành
- Kết chuyển chi phí NVL
vượt trên mức bình thường
vào giá vốn hàng bán

Không có số dư cuối kỳ
 Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho (02-VT)
- Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu (07-VT)
 Sơ đồ hạch toán
TK111,112,331

TK 621

TK154(631)

Trị giá NVL mua về giao
ngay cho bộ phận sản xuất
TK152(611)

Kết chuyển CPNVLTT vào
tài khoản tính giá thành

Trị giá NVL xuất kho
cho sản xuất sản phẩm
Trị giá NVL dùng không
hết để lại phân xưởng
Trị giá NVL dùng không hết nhập lại kho
Hình 2.1 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp


8


Nguyên vật liệu chính, phụ, nhiên liệu được hạch toán trực tiếp vào đối
tượng chịu chi phí. Nếu có liên quan đến nhiều đối tượng và không thể xác
định được trực tiếp mức tiêu hao cho từng đối tượng phải tiến hành phân bổ
theo các tiêu thức có thể như: định mức tiêu hao, hệ số phân bổ, tỷ lệ với trọng
lượng, tỷ lệ với giờ máy hoạt động…
Mức phân bổ
=
CPNVLTT
cho từng đối tượng

Tổng trị giá NVL trực tiếp
xuất sử dụng
X
Tổng tiêu thức dùng để
phân bổ của các đối tượng

Tiêu thức
phân bổ của
từng đối tượng

b. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp

 Khái niệm
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tất cả các khoản chi phí chi phí liên
quan đến bộ phận lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như: tiền lương, tiền
công, các khoản phụ cấp, các khoản trích về BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ,…

tính vào chi phí theo quy định.

 Tài khoản sử dụng
TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp

 Nguyên tắc hạch toán
Nợ

TK 622

- Tập hợp chi phí tiền
lương, tiền công lao động
và các khoản trích theo
lương tính theo quy định



- Kết chuyển chi phí nhân
công trực tiếp vào tính giá
thành
- Kết chuyển chi phí nhân
công vượt trên mức bình
thường vào giá vốn hàng
bán

Không có số dư cuối kỳ

 Chứng từ sử dụng
- Bảng chấm công (01a-LĐTL)
- Bảng chấm công làm thêm giờ (01-LĐTL)

- Bảng thanh toán tiền thưởng (03-LĐTL)
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành (05-LĐTL)
- Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ (06-LĐTL)
- Bảng thanh toán tiền thuê ngoài giờ (07-LĐTL)
- Hợp đồng giao khoán (08-LĐTL)

9


- Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán (09-LĐTL)
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương (10-LĐTL)
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (11-LĐTL)

 Sơ đồ hạch toán
TK 334

TK 622

TK 154(631)

Tiền lương công nhân
Trực Tiếp sản xuất
TK 335
Trích trước tiền lương
Nghỉ phép cho công nhân

Kết chuyển chi phí NCTT
Vào tài khoản tính giá thành

TK 338

Các khoản trích theo lương
Tính vào chi phí sản xuất
Hình 2.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp được hạch toán trực tiếp vào đối tượng chịu
chi phí. Nếu có liên quan đến nhiều đối tượng và không thể xác định được trực
tiếp mức tiêu hao cho từng đối tượng thì phải tiến hành phân bổ theo các tiêu
thức như: định mức tiền lương, hệ số phân bổ, ….
Mức phân bổ
CPNCTT cho
từng đối tượng

=

Tổng tiền lương nhân công
trực tiếp sản xuất
Tổng tiêu thức dùng để
phân bổ cho các đối tượng

X

Tiêu thức phân bổ
của từng đối tượng

c. Kế toán chi phí sản xuất chung

 Khái niệm
Chi phí sản xuất chung là chi phí phục vụ và quản lý sản xuất gắn liền
với từng phân xưởng sản xuất. Chi phí sản xuất chung là loại chi phí tổng hợp
bao gồm các khoản:
+ Chi phí nhân viên phân xưởng: bao gồm tiền lương chính, tiền lương

phụ, các khoản phụ cấp và các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
công đoàn và bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý phân xưởng như:
quản đốc, phó quản đốc, nhân viên kế toán thống kê và thủ kho của phân
xưởng…

10


+ Chi phí vật liệu: bao gồm những nguyên vật liệu dùng cho phân xưởng
để sửa chữa tài sản cố định trong phân xưởng.
+ Chi phí dụng cụ sản xuất: gồm những công cụ dụng cụ xuất dùng cho
phân xưởng như khuôn đúc, các bộ gá lắp hoặc giàn giáo, ván khuôn,…
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định: gồm những tài sản cố định thuộc bộ
phận sản xuất trong các phân xưởng, các dây chuyền như máy móc thiết bị,
phương tiện vận chuyển, nhà xưởng,…
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: gồm chi phí điện, nước, bưu chính viễn
thông,…
+ Chi phí bằng tiền khác: gồm các khoản chi cho hội nghị, tiếp khách
của các phân xưởng sản xuất,…
Phần chi phí sản xuất chung cố định được tính vào chi phí chế biến cho
mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường, nếu mức sản phẩm thực
tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường thì vẫn phải tính cho đơn vị sản
phẩm theo mức công suất bình thường. Phần chi phí sản xuất chung cố định
phân bổ còn thừa được ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Nếu phân xưởng sản xuất ra hai loại sản phẩm trở lên và tổ chức theo dõi
riêng chi phí sản xuất cho từng loại sản phẩm (đối tượng hạch toán chi phí là
từng loại sản phẩm) thì chi phí sản xuất chung phải được phân bổ cho từng
loại sản phẩm để kết chuyển vào chi phí sản xuất sản phẩm. Các tiêu thức
phân bổ có thể: tỷ lệ với tiền lương công nhân trực tiếp, tỷ lệ với nguyên vật
liệu trực tiếp, tỷ lệ với giờ máy chạy…

Mức phân bổ
CPSXC cho từng
đối tượng

Chi phí sản xuất chung
thực tế phát sinh trong kỳ
=
Tổng tiêu thức dùng để
phân bổ của các đối tượng

Tiêu thức
X
phân bổ của
từng đối tượng

 Tài khoản sử dụng
TK 627 - chi phí sản xuất chung

 Nguyên tắc hạch toán
Nợ

TK 627

- Tập hợp chi phí SXC phát
sinh trong kỳ


- Các khoản ghi giảm chi
phí SXC
- Kết chuyển chi phí SXC

vào TK tính giá thành sản
phẩm

Không có số dư cuối kỳ

11


 Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho (02-VT)
- Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ (07-VT)
- Bảng phân bổ tiền lương (11-LĐTL)
- Bảng phân bổ khấu hao (06-TSCĐ)
- Hóa đơn dịch vụ (05TTC-LL)…

 Sơ đồ hạch toán
TK 334, 338

TK 627

Lương và các khoản trích

TK 111,152,338…

Khoản làm giảm CPSXC

theo lương nhân viên PX
TK 335
Các khoản trích trước


TK 632

thuộc phân xưởng sản xuất
TK 214

CPSXC phân bổ thừa
tính vào CPSXKD

Khoản trích khấu hao
TSCĐ thuộc PXSX

TK 154 (631)

TK 142, 242
Phân bổ chi phí phát sinh
một lần có giá trị lớn
TK 152,153,(611)

Kết chuyển CPSXC vào

Vật tư xuất sử dụng

tài khoản tính giá thành

Cho PXSX
TK 111,113,331…
Chi phí, dịch vụ
mua ngoài khác

Hình 2.3 Hạch toán chi phí sản xuất chung

d. Tổng hợp chi phí sản xuất
* Theo phương pháp kê khai thường xuyên

 Tài khoản sử dụng
TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

12


 Sơ đồ hạch toán
TK 621

TK 154

Kết chuyển CPNVLTT

TK 111,152,155(phụ)

Khoản làm giảm chi phí
sản xuất sản phẩm

TK 622

TK 155 (chính)

Kết chuyển CPNCTT

Giá thành sản phẩm
hoàn thành nhập kho


TK 627

TK 157, 632
Kết chuyển CPSXC

Xuất bán ngay hoặc
gửi bán không qua kho

Hình 2.4 Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai
thường xuyên
* Theo phương pháp kiểm kê định kỳ

 Tài khoản sử dụng
TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
TK 631 – Giá thành sản xuất

 Sơ đồ hạch toán
TK 154

TK 631

TK 154

Kết chuyển chi phí

Kết chuyển chi phí

SXDD đầu kỳ

SXDD cuối kỳ


TK 621

TK 111,138,611

Kết chuyển CPNVLTT

Các khoản làm giảm
chi phí sản xuất sản phẩm

TK 622

TK 632

Kết chuyển CPNCTT

TK 627

Giá thành sản phẩm hoàn
Kết chuyển CPSXC

thành nhập kho, xuất bán

Hình 2.5 Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê
định kỳ

13


2.2.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ

Sản phẩm dở dang cuối kỳ là những sản phẩm mà tại thời điểm tính giá
thành chưa hoàn thành về mặt kỹ thuật sản xuất và thủ tục quản lý ở các giai
đoạn của quy trình công nghệ chế biến sản phẩm. Đánh giá sản phẩm dở dang
cuối kỳ là xác định chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang cuối kỳ.
2.2.2.1 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp
Phương pháp này phù hợp với những doanh nghiệp mà chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp (hoặc nguyên vật liệu chính) chiếm tỷ trọng lớn trong giá
thành sản phẩm, thông thường là >70%.
Sản phẩm dở dang chỉ tính phần chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (hoặc
nguyên vật liệu chính) các chi phí khác được tính hết cho sản phẩm hoàn
thành. Nguyên vật liệu trực tiếp (hoặc nguyên vật liệu chính) xuất dùng toàn
bộ ngay từ đầu quá trình sản xuất và mức tiêu hao về nguyên vật liệu trực tiếp
(hoặc nguyên vật liệu chính) tính cho sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở
dang là như nhau.
Chi phí
sản xuất sản phẩm =
dở dang cuối kỳ

CPSX dở dang
đầu kỳ

+

CPNVLTT (chính)
thực tế sử dụng

Số lượng Sản phẩm
hoàn thành
+


Số lượng SPDD
cuối kỳ

x

Số lượng
SPDD
cuối kỳ

2.2.2.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn
thành tương đương
Trong chi phí sản xuất dở dang bao gồm đầy đủ các khoản mục chi phí;
từng khoản mục được xác định trên cơ sở quy đổi sản phẩm dở dang thành sản
phẩm hoàn thành theo mức độ hoàn thành thực tế.
CPSX dở dang
CPSX phát sinh
Chi phí
đầu kỳ
+
trong kỳ
sản xuất
=
dở dang
Số lượng Sản phẩm
Số lượng SPDD
cuối kỳ
hoàn thành
+ cuối kỳ quy đổi
thành SP hoàn thành

Trong đó:
Số luợng SPDD
cuối kỳ quy đổi
thành SP hoàn thành

=

Số lượng SPDD
cuối kỳ

x

Số lượng SPDD
cuối kỳ quy đổi
x thành sản phẩm
hoàn thành

Tỷ lệ hoàn thành
được xác định

2.2.2.3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức
Sản phẩm dở dang được đánh giá dựa vào định mức chi phí (hoặc chi phí
kế hoạch) theo từng khoản mục chi phí và tỷ lệ hoàn thành của sản phẩm.
Phương pháp này áp dụng khi hệ thống định mức chi phí có độ chính xác
cao.

14


Chi phí sản

xuất dở dang =
cuối kỳ

Số lượng SP
dở dang x
cuói kỳ

Tỷ lệ
hoàn
thành

Định
x mức
chi phí

2.2.2.4 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp 50% chi
phí chế biến:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (hoặc nguyên vật liệu chính) tính cho
sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang là như nhau, các chi phí khác còn
lại gọi chung là chi phí chế biến tính cho sản phẩm dở dang theo mức độ hoàn
thành 50%.
CPSX dở dang
CPSX phát sinh
Chi phí
đầu kỳ
+
trong kỳ
sản xuất
x Số lượng SPDD x 50%
=

dở dang
Số lượng
Số lượng
cuối kỳ
sản phẩm + sản phẩm
x 50%
hoàn thành
dở dang
2.2.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm
2.2.3.1 Phương pháp giản đơn (phương pháp trực tiếp)
Phương pháp này áp dụng thích hợp đối với những doanh nghiệp có quy
trình công nghệ sản xuất giản đơn khép kín từ khi đưa nguyên vật liệu vào cho
tới khi hoàn thành sản phẩm, mặt hàng ít, sản xuất khối lượng nhiều với chu
kỳ ngắn.
Tổng giá
thành thực =
tế SP

CPSX
CPSX
dở dang + phát sinh đầu kỳ
trong kỳ

Giá thành thực tế
đơn vị SP

CPSX
dở dang cuối kỳ

Các khoản điều

chỉnh làm giảm
giá thành

Tổng giá thành thực tế SP
=

Số lượng SP hoàn thành

Các khoản làm giảm CPSX có thể là: giá trị phế liệu thu hồi hay giá trị sản
phẩm hỏng không sửa chữa được ngoài định mức cho phép…
2.2.3.2 Phương pháp hệ số
Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp trên cùng một qui trình
công nghệ sản xuất sử dụng cùng loại vật tư, lao động, máy móc thiết bị sản
xuất… nhưng kết quả tạo ra nhiều loại sản phẩm khác nhau giữa những sản
phẩm có quan hệ tỷ lệ về kết cấu chi phí, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
được chọn là từng nhóm sản phẩm gắn liền với quy trình công nghệ sản xuất,
đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm trong nhóm.
Công việc cần làm là quy đổi các sản phẩm khác nhau đó về một loại sản
phẩm duy nhất được gọi là sản phẩm chuẩn theo hệ số quy đổi được xác định
sẵn.
15


×