Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần in nguyễn văn thảnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 117 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

DƢƠNG HẢI LÂM

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN IN NGUYỄN VĂN THẢNH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành kế toán
Mã số ngành: D340301

Tháng 11 Năm 2013


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

DƢƠNG HẢI LÂM
MSSV:LT11312

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN IN NGUYỄN VĂN THẢNH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN
Mã số ngành: D340301

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN


BÙI DIÊN GIÀU

Tháng 11 Năm 2013
2


LỜI CẢM ƠN
---  --Trước hết em xin được nói lời cám ơn đến quý thầy, cô trường Đại Học Cần Thơ
nói chung khoa kinh tế và quản trị kinh doanh nói riêng đã tạo điều kiện cho em tiếp cận
thực tế, kiểm nghiệm lại lý thuyết đã học để em có thể hoàn thành được luận văn.
Trong suốt thời gian học tập và rèn luyện dưới mái trường Đại Học Cần Thơ là
khoản thời gian giúp em tích lũy được nhiều kiến thức quý báo, đặc biệt là chuyên
ngành kế toán. Nay khóa học sắp kết thúc với những kỉ niệm về thầy cô, bạn bè, với
những kiến thức sẽ là hành trang cho một tương lai mới. Tương lai với những con số,
những chứng từ, những nghiệp vụ phát sinh đó là công việc của một người kế toán. Để
cho đề tài của mình đạt yêu cầu thì ngoài kiến thức được quý thầy (cô) truyền đạt trong
những năm qua thì vai trò của giáo viên hướng dẫn là hết sức quan trọng thầy Bùi Diên
Giàu đã hết mình giúp đỡ và hướng dẫn cho em trong suốt thời gian qua để em có thể
hoàn thành được luận văn.
Em cũng xin được nói lời cảm ơn đến Ban Giám Đốc công ty cổ phần in Nguyễn
Văn Thảnh các anh chị phòng kế toán đã luôn quan tâm, giúp đở em có điều kiện tiếp
cận thực tế, hiểu sâu vào ngành nghề của mình, cung cấp một số thông tin cần thiết để
em hoàn thành được luận văn.
Do kiến thức còn hạn chế, kinh nghiệm và thời gian tiếp cận thực tế chưa sâu nên
không tránh những thiếu sót, mong quý thầy (cô) thông cảm.Sau cùng em xin gởi lời
chúc sức khỏe, lời cảm ơn chân thành và lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy, cô trường
Đại Học Cần Thơ. Xin kính chúc toàn thể cán bộ công nhân viên chức đang công tác tại
công ty cổ phần in Nguyễn Văn Thảnh được dồi dào sức khỏe, hạnh phúc và đạt được
nhiều thắng lợi trong công tác cũng như trong cuộc sống. Xin chúc Công Ty Cổ Phần in
Nguyễn Văn Thảnh ngày càng phát triển,việc kinh doanh luôn luôn gặp nhiều thuận lợi

và đạt được những thành công rực rỡ hơn trong tương lai.
Em xin chân thành cảm ơn !
Cần Thơ, ngày 09 tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Dương Hải Lâm
3


TRANG CAM KẾT
---  --Em xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của em và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày 09 tháng 11. năm 2013.
Ngƣời thực hiện

Dương Hải Lâm

4


NHẬN XÉT CƠ QUAN THỰC TẬP
---  --.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Vĩnh long, ngày…. tháng…..năm 2013
Xác nhận của cơ quan

5


BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

 Họ và tên người nhận xét : Bùi Diên Giàu
 Học vị:

Đại Học

 Chuyên ngành: Kế toán – Kiểm toán.
 Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ hƣớng dẫn
 Cơ quan công tác: Khoa kinh tế - QTKD. Trường Đại học Cần Thơ
 Tên sinh viên:

Dƣơng Hải Lâm

 MSSV: LT11312
 Lớp: Kế toán tổng hợp – K37
 Tên đề tài: Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
tại công ty cổ phần in Nguyễn Văn Thảnh
 Cơ sở đào tạo: Trường Đại Học cần Thơ

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Hình thức trình bày:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:

6


……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
5. Nội dung và kết quả đạt đƣợc (Theo mục tiêu nghiên cứu)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
6. Các nhận xét khác:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
7. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu
cầu chỉnh sửa,…)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày ….. tháng …. năm 2013
NGƢỜI NHẬN XÉT

7



BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

 Họ và tên người nhận xét : ……………………………………………………
 Học vị:………………………………………………………………………..
 Chuyên ngành:……………………………………………………………….
 Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ phản biện
 Cơ quan công tác: …………………………………………………………...
 Tên sinh viên:

Dƣơng Hải Lâm

 MSSV: LT11312
 Lớp: Kế toán tổng hợp – K37
 Tên đề tài: Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
tại công ty cổ phần in Nguyễn Văn Thảnh
 Cơ sở đào tạo: Trường Đại Học cần Thơ

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Hình thức trình bày:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:


8


……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
5. Nội dung và kết quả đạt đƣợc (Theo mục tiêu nghiên cứu)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
6. Các nhận xét khác:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
7. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu
cầu chỉnh sửa,…)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày ….. tháng …. năm 2013
NGƢỜI NHẬN XÉT

9


MỤC LỤC
------

Trang
CHƢƠNG 1:GIỚI THIỆU................................................................................ ...... 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu: ................................................................................ ...... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu: ................................................................................... ...... 2
1.2.1 Mục tiêu chung : .................................................................................... ...... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể: ...................................................................................... ...... 2

1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: ............................................................. ...... 2
1.3.1 Không gian .............................................................................................. ...... 2
1.3.2 Thời gian ................................................................................................. ...... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu: ............................................................................ ...... 2
1.4 Lƣợc khảo tài liệu: ...................................................................................... ...... 2
CHƢƠNG 2:PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU....................................................................................................................... . .. 4
2.1. Phƣơng pháp luận: ..................................................................................... ...... 4
2.1.1 Kế toán doanh thu và thu nhập: ............................................................... ...... 4
2.1.2 Kế toán chi phí ......................................................................................... .... 12
2.1.3 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh .......................................... 18
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu: ............................................................................... 22
2.2.1. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu .........................................................22
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu: .................................................................... 22
2.2.3 Phương pháp hoạch toán kế toán .................................................................. 23
CHƢƠNG 3:GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN IN
NGUYỄN VĂN THẢNH ........................................................................................ 24
10


3.1 Giới thiệu chung về công ty cổ phần in nguyễn văn thảnh ........................... 24
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty:.............................................. 24
3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty: .............................................................. 25
3.1.3 Mục tiêu và quyền hạn: .......................................................................... .... 25
3.2 Thực trạng của xí nghiệp: ........................................................................... .... 26
3.2.1 Về nguồn vốn: ........................................................................................ .... 26
3.2.2. Về nhân sự: ............................................................................................ .... 26
3.2.3.Về hoạt động sản xuất kinh doanh: ........................................................ .... 26
3.2.4 Tổ chức sản xuất kinh doanh: ................................................................. .... 26
3.2.5 Quy trình công nghệ: .............................................................................. .... 27

3.3.Cơ cấu tổ chức tại công ty: .......................................................................... .... 29
3.3.1.Tổ chức bộ máy quản lý: ........................................................................ .... 29
3.3.2.Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban: ................................................ .... 29
3.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty:........................................................ .... 30
3.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán: ......................................................................... .... 30
3.4.2.Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của bộ máy kế toán: ................................ .... 30
3.4.3.Hình thức kế toán: ................................................................................... .... 31
3.4.4 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty: ........................................ .... 32
3.4.5.Phương pháp kế toán tại công ty: ........................................................... ... 33
3.4.6.Các phương tiện phục vụ cho công tác kế toán: ...................................... .... 33
3.5. Tình hình hoạt động của công ty trong giai đoạn gần đây ..................... .... 34
3.5.1 Thuận lợi: ................................................................................................. .... 34
3.5.2 Khó khăn:................................................................................................. .... 35

CHƢƠNG 4: KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH T
4.1 Kế toán doanh thu và thu nhập .................................................................. .... 36
4.1.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..................................................... 36
11


4.1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu: ................................................................. .... 50
4.1.3 Doanh thu hoạt động tài chính: ................................................................. .... 50
4.1.4 Thu nhập khác : ........................................................................................ .... 52
4.2 Kế toán chi phí ............................................................................................. .... 54
4.2.1 Kế toán chi phí giá vốn hàng bán: ............................................................ .... 54
4.2.2 Kế toán chi phí bán hàng .......................................................................... .... 57
4.2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ...................................................... .... 60
4.2.4 Chi phí hoạt động tài chính ....................................................................... .... 77
4.2.5 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................................... .... 79
4.2.6 Chi phí khác: ............................................................................................. .... 81

4.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ....................................................... .... 81
4.3.1 Nội dung: ................................................................................................. .... 81
4.3.2 Phương pháp hoạch toán:......................................................................... .... 81
4.4 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần in Nguyễn
Văn Thảnh giai đoạn 2010 -2012 ...................................................................... .... 82
4.4.1 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm ............. .... 82
4.4.2 Phân tích các chỉ tiêu lợi nhuận ............................................................... .... 86
CHƢƠNG 5:MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY ................................................................................... .... 89
5.1.Những kết quả đạt đƣợc của công ty ........................................................ .... 89
5.2 Những hạn chế của công ty: ........................................................................ .... 89
5.3 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty: .................. .... 90
5.3.1 Giải pháp nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm của công ty .................. .... 90
5.3.2 Tăng doanh thu ........................................................................................ .... 90
5.3.3 Giảm chi phí............................................................................................. .... 90
5.4 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ................................................ .... 91

12


5.4.1 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định .................................................. .... 91
5.4.2 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ............................................... .... 92
CHƢƠNG 6:PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................ .... 93
6.1 Kết luận: ...................................................................................................... .... 93
6.2 Kiến nghị: ..................................................................................................... .... 94
TÀI LIỆU THAM THẢO ................................................................................. .... 95
PHỤ LỤC…........................................................................................................ .... 96

13



DANH MỤC BIỂU BẢNG
-----Bảng
Trang
Bảng 4.1: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần in Nguyễn
Văn Thảnh giai đoạn 2010 – 2012 …………………………………………….83
Bảng 4.2 : Bảng phân tích các chỉ tiêu tài chính liên quan đến lợi nhuận công ty
giai đoạn 2010-2012……………………………………………………………88

14


DANH MỤC HÌNH
-----Hình

Trang

Hình 3.1: Sơ đồ quy trình công nghệ in Offset......................................................... 28
Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ............................................... 29
Hình 3.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ............................................... 30
Hình 3.4: Sơ đồ hình thức sổ Nhật ký chung ........................................................... 32

15


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNHH

-----Trách nhiệm hữu hạn


LN

Lợi nhuận

SXKD

Sản xuất kinh doanh

HĐTC

Hoạt động tài chính

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TV

Thành viên

TP

Thành phẩm

NHĐTPT


Ngân Hàng đầu tư phát triển

TK

Tài khoản

CP

Cổ Phần

NT

Nông thôn

DT

Doanh thu

CN

Chi nhánh

VN

Việt Nam

MTV

Một thành viên


HD

Hóa đơn

GTGT

Giá trị gia tăng

KS

Khóa sổ

16


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh gay gắt, vấn đề về lợi nhuận
trong hoạt động kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp.
Điều đó đặt ra câu hỏi lớn cho các doanh nghiệp là sản xuất cái gì? Sản xuất cho
ai và sản xuất như thế nào? Vì thế các doanh nghiệp cần phải nắm bắt và đáp ứng
được tâm lý, nhu cầu và thị hiếu của khách hàng để sản xuất và cung ứng ra thị
trường những sản phẩm phù hợp nhất.
Lợi nhuận luôn là mục tiêu mà các doanh nghiệp theo đuổi nhưng không có
nghĩa là các doanh nghiệp chỉ chạy theo lợi nhuận mà không quan tâm đến những
vấn đề khác chẳng hạn như tích lũy của công ty.
Hiện nay, xu hướng chung của các doanh nghiệp là không ngừng nâng cao
lợi nhuận trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó xác định kết quả kinh
doanh là quá trình nhận thức và đánh giá toàn bộ tiến trình và kết quả hoạt động

kinh doanh của công ty, giúp nhà quản trị đánh giá quá trình kinh doanh đã qua,
đánh giá các mặt, các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh, phân tích nguyên
nhân, mức độ ảnh hưởng của nguyên nhân đó dẫn đến kết quả hoạt động kinh
doanh trong kỳ kế toán và từ đó tìm ra chiến lược phù hợp thiết thực cho công ty
trong tương lại như: kiểm soát và hạ thấp chi phí không cần thiết, đẩy mạnh quá
trình tiêu thụ, nghiên cứu, tìm kiếm thị trường tương lai, nâng cao chất lượng sản
phẩm để đáp ứng tốt nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng, nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh.
Trong đó, hoạch toán kế toán là công cụ quan trọng không thể thiếu để tiến
hành quản lý các hoạt động kinh tế. Hoạch toán kế toán giúp công ty có cái nhìn
tổng quát về kết quả hoạt động kinh doanh của mình một cách cụ thể. Đồng thời
còn cung cấp những thông tin quan trọng giúp cho các nhà quản lý phân tích,
đánh giá, lựa chọn các phương án sản xuất, kinh doanh để đầu tư vào công ty có
hiệu quả nhất.
Nhận thấy tầm quan trọng đó, em quyết định nghiên cứu công tác kế toán
của công ty với đề tài: “Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh tại Công Ty Cổ Phần in Nguyễn Văn Thảnh” để liên hệ thực tế, qua đó
em có thể học hỏi phần nào kinh nghiệm khi ra trường làm việc sau này.

17


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh và phân
tích kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2010, 2011, 2012 của công ty cổ
phần in Nguyễn Văn Thảnh từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác
kế toán và nâng cao lợi nhuận của công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Đánh giá công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh

doanh của công ty cổ phần in Nguyễn Văn Thảnh.
- Mục tiêu 2: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3
năm 2010, 2011 và 2012.
- Mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
xác định kết quả hoạt động kinh doanh và nâng cao lợi nhuận của công ty cổ
phần in Nguyễn văn Thảnh.
1.3 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công
ty cổ phần in Nguyễn Văn Thảnh số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu chủ yếu
được thu thập tại phòng kế toán của công ty.
1.3.2 Thời gian
Thực hiện đề tài từ 12/08/2013 - 18/11/2013. Đề tài chủ yếu nghiên cứu các
báo cáo (báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,bảng cân đối kế toán…) trong
khoảng thời gian từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu lý luận và thực tiễn về tổ chức công tác kế toán
xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh trong điều kiện nền kinh tế
thị trường cạnh tranh và các biện pháp tài chính nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản
phẩm.Trên cơ sở đó xác lập mô hình tổ chức công tác kế toán tiêu thụ sản phẩm
của công ty đang áp dụng, đồng thời tìm hiểu công tác tiêu thụ, cách tính toán
doanh thu, các hóa đơn, chứng từ, trình tự luân chuyển chứng từ,…có liên quan
đến quá trình xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ
phần in Nguyễn Văn Thảnh.
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Đàm Ngọc Bích (2011) nghiên cứu “ Kế toán xác định và phân tích kết quả
hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần in Nguyễn Văn Thảnh”, Luận văn tốt

18



nghiệp đại học, Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.Tác giả đã thu thập số
liệu thứ cấp từ phòng kế toán của công ty, thu thập số liệu sơ cấp bằng phương
pháp bán cấu trúc ( không đặt bảng câu hỏi chỉ liệt kê các vấn đề cần hỏi) đối với
nhân viên kế toán và quan sát quy trình hoạch toán, luân chuyển chứng từ của
công ty để đánh giá công tác tổ chức kế toán. Bên cạnh đó, tác giả đã tiến hành
hoạch toán một số nghiệp vụ thực tế phát sinh, ghi sổ kế toán. Bên cạnh đó tác
giả đã sử dụng phương pháp so sánh liên hoàn để phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2008-2011. Kết quả nghiên cứu cho thấy
công tác tổ chức kế toán của công ty còn nhiều hạn chế như không mở sổ chi tiết
theo dõi cho từng khách hàng, công tác kế toán quản trị chưa được chú ý, một số
chứng từ không hợp lệ từ đó tác giả đã đề ra những giải pháp giúp công ty cải
thiện công tác kế toán như kế toán cần mở sổ chi tiết theo dõi từng mặt hàng giúp
cho công tác quản lý, đánh giá hiệu quả kinh doanh từ đó hổ trợ nhà quản lý ra
quyết định kinh doanh.

19


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Kế toán doanh thu và thu nhập
2.1.1.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a) Khái niệm
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp (Đàm Ngọc Bích,
2006, trang 22)
b) Nhiệm vụ kế toán tiêu thụ

Tiêu thụ là khâu cuối cùng trong quá trình kinh doanh của một doanh
nghiệp, nó có vai trò vô cùng quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp (Đàm Ngọc Bích, 2006, trang 15)
 Một số trƣờng hợp không đƣợc hạch toán vào doanh thu
- Trị giá vật tư, hàng hóa, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công
chế biến.
- Trị giá thành phẩm, bán thành phẩm dịch vụ cung cấp giữa các đơn vị
thành viên trong một công ty, tổng công ty hạch toán phụ thuộc.
- Trị giá sản phẩm, hàng hóa đang gửi đi bán, dịch vụ hoàn thành đã cung
cấp cho khách hàng nhưng chưa xác định là đã bán.
- Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi (chưa xác
định là đã bán).
- Doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác không được coi
là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng
 Đối với doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa: phải thỏa mãn đồng
thời 5 điều kiện sau
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định một cách tương đối chắc chắn.

20


- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
hoạt động kinh doanh hay bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Đối với doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ phải thỏa mãn

đồng thời 4 điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế
toán.
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Các phƣơng pháp tiêu thụ và thanh toán
 Phƣơng pháp tiêu thụ trực tiếp
Là phương pháp giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho, tại các phân
xưởng sản xuất (không qua kho) của doanh nghiệp. Sản phẩm sau khi bàn giao
cho khách hàng và thỏa mãn các điều kiện ghi nhận doanh thu thì được chính
thức coi là đã bán (Đàm Ngọc Bích, 2006, trang 26)
 Phƣơng thức hàng gửi đi bán, giao cho đại lý, ký gửi
- Theo phương pháp này, đơn vị bán gửi hoặc tự chuyển sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ cho người mua. Người nhận đại lý ký gửi theo sự thỏa thuận giữa
đôi bên (theo hợp đồng kinh tế hoặc đơn đặt hàng).
- Hàng xuất kho gửi đi bán chưa được xác định là tiêu thụ, chỉ khi nào
khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán lúc đó mới được coi là tiêu thụ
(Đàm Ngọc Bích, 2006, trang 26)
 Phƣơng thức bán hàng trả góp
- Là phương thức bán hàng mà người mua không trả tiền ngay mà chỉ trả lần
đầu một số tiền, số còn lại được trả dần trong một khoảng thời gian nhất định với
số tiền mỗi lần trả bằng nhau (Đàm Ngọc Bích, 2006, trang 27)
- Theo phương thức này thì doanh thu là giá bán trả ngay và ghi nhận vào
doanh thu tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp
với thời điểm ghi nhận doanh thu. Có nghĩa là phần lãi trả chậm được hoạch toán
vào doanh thu chưa thực hiện, định kỳ phân bổ vào doanh thu hoạt động tài
chính.


21


 Phƣơng thức bán hàng khác
- Phương thức trao đổi hàng
- Phương thức bán hàng khác như: trả lương cho công nhân viên bằng sản
phẩm, dùng hàng hóa, thành phẩm để tiêu thụ nội bộ, khuyến mãi, quảng cáo,
biếu tặng (Đàm Ngọc Bích, 2006, trang 28)
Chứng từ, sổ sách kế toán và tài khoản sử dụng
+ Chứng từ : Hóa đơn GTGT (01-GTKT-3LL), hóa đơn bán hàng (02GTTT-3LL), bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ,các chứng từ thanh toán: Phiếu
thu, giấy báo ngân hàng
+ Sổ sách kế toán

 Sổ chi tiết
- Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt( S03b-DN), sổ tiền gửi ngân hàng (S06-DN)
- Sổ chi tiết thanh toán với người mua (S13-DN)
- Sổ chi tiết tài khoản: 511,333…

 Sổ tổng hợp: Sổ nhật ký chung (S03a-DN), sổ nhật ký bán hàng, sổ nhật
ký thu tiền, sổ cái TK511,111,112,…
+Tài khoản sử dụng: TK 511“danh thu bán hàng và cung cáp dịch vụ
Phƣơng pháp hoạch toán
 Trƣờng hợp tiêu thụ trực tiếp: khi xuất kho hàng hoá bán cho khách
hàng kế toán ghi nhận doanh thu.
-Căn cứ vào hóa đơn GTGT và chứng từ gốc có liên quan như: phiếu thu,
giấy báo có kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112,131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: giá bán chưa có thuế
Có TK 3331: thuế GTGT đầu ra phải nộp
 Trƣờng hợp hàng gửi đi bán, giao cho các đại lý, ký gửi:

- Khi xuất kho gửi hàng đi bán, căn cứ phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội
bộ kế toán ghi:
Nợ TK 157: Giá xuất kho của SP gửi bán
Có TK 156: Giá xuất kho của SP gửi bán

22


- Khi hàng hóa được xác định là tiêu thụ, kế toán ghi nhận bút toán:
Nợ TK 111, 112,131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: giá bán chưa có thuế
Có TK 3331: thuế GTGT đầu ra phải nộp
 Trƣờng hợp bán hàng trả góp, trả chậm:
- Nghiệp vụ doanh thu bán hàng: lãi trả chậm, trả góp phải thu của khách
hàng
Nợ TK 111, 112: tổng số tiền phải thu về tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131: tổng số tiền phải thu của khách hàng
Có TK 511:

giá bán trả ngay chưa có thuế GTGT

Có TK 3331:thuế GTGT phải nộp( tính trên giá bán trả ngay chưa có
thuế)
Có TK 3387: doanh thu chưa thực hiện( chênh lệch giữa tổng số tiền
theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT)
- Định kỳ, khi thu nợ khách hàng ghi
Nợ TK 111, 112: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Có TK 131:

phải thu của khách hàng


- Đồng thời phân bổ lãi bán hàng trả chậm, trả góp từng kỳ ghi
Nợ TK 3387: doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515: doanh thu hoạt động tài chính (lãi trả chậm, trả góp)
2.1.1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu
Chiết khấu thƣơng mại
 Khái niệm
Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng
với số lượng lớn (theo chuẩn mực 14 “doang thu và thu nhập”) (Đàm Ngọc Bích
2006 , trang 30)
 Tài khoản sử dụng: TK 521 “ Chiết khấu thương mại
 Phƣơng pháp hoạch toán
-Trường hợp bán hàng có phát sinh CKTM dành cho khách hàng kế toán ghi
Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112,131: tổng số tiền giảm trừ cho khách hàng
23


- Cuối kỳ kết chuyển số tiến chiết khấu thương mại để tính doanh thu thuần
Nợ TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521: Chiết khấu thương mại
Giảm giá hàng bán:
 Khái niệm:
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu so với hợp đồng đã ký kết (Đàm
Ngọc Bích, 2006 , trang 31)
 Tài khoản sử dụng: TK 532 “ giảm giá hàng bán”
 Phƣơng pháp hoạch toán:
- Căn cứ vào chứng từ chấp thuận giảm giá cho khách hàng về số lượng

hàng đã bán, kế toán phản ánh:
Nợ TK 532: theo giá bán chưa có thuế GTGT
Nợ TK 3331: số thuế GTGT giảm giá hàng bán
Có TK 111,112,131: tổng số tiền giảm trừ cho khách hàng
- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán đã phát sinh để tính
doanh thu thuần:
Nợ TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 532: giảm giá hàng bán
Hàng bán bị trả lại
 Khái niệm
Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định tiêu thụ
bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy
cách, chủng loại so với hợp đồng kinh tế đã ký kết (Đàm Ngọc Bích , 2006, trang
32)
 Tài khoản sử dụng: TK 531 “ hàng bán bị trả lại”
 Phƣơng pháp hoạch toán
-Trường hợp bán hàng có phát sinh hàng bán bị trả lại kế toán ghi
Nợ TK 532: theo giá bán chưa có thuế GTGT
Nợ TK 3331: số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại
Có TK 111,112,131: tổng số tiền giảm trừ cho khách hàng

24


- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ giá trị hàng bán bị trả lại để tính doanh thu
thuần.
Nợ TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 531: hàng bán bị trả lại
Thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp trực tiếp



Khái niệm

Thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị tăng thêm
của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT chỉ áp dụng đối với các đối tượng là cá
nhân sản xuất kinh doanh và tổ chức cá nhân ở nước ngoài kinh doanh ở Việt
Nam chưa thực hiện đầy đủ các điều kiện về kế toán, hóa đơn, chứng từ để làm
căn cứ tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế. Các cơ sở kinh doanh vàng bạc,
đá quý (Trần Thị Ngọc, 2010, trang 49)
 Tài khoản sử dụng: TK 3331 “ thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp”
 Phƣơng pháp hoạch toán
- Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp
Nợ TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331: Thuế giá trị gia tăng
- Khi nộp thuế
Nợ TK 3331: thuế GTGT
Có TK 111,112: nộp bằng tiền mặt, TGNH
Thuế tiêu thụ đặc biệt
 Khái niệm
Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế đánh vào sự tiêu dùng của một số hàng
hóa, dịch vụ đặc biệt (là hàng hóa, dịch vụ không thiết yếu, xa xỉ đối với đại bộ
phận dân cư hiện nay) theo doanh mục nhà nước quy định (Trần Thị Ngọc, 2010,
trang 54)
 Tài khoản sử dụng: TK 3332 “ thuế tiêu thụ đặc biệt”
 Phƣơng pháp hoạch toán:

- Số thuế TTĐB phải nộp
Nợ TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3332: Thuế TTĐB


25


×