Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

phân tích tình hình đầu tư xây dựng cơ bản tại thành phố vị thanh tỉnh hậu giang 2010 – 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 61 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
---o0o---

NGUYỄN HỮU NGHĨA

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI THÀNH
PHỐ VỊ THANH TỈNH HẬU GIANG
2010 – 2013

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh Tế Học
Mã số ngành: 52310101

12 – 2013

1


LỜI CẢM TẠ
  

Đầu tiên xin gửi lời cám ơn đến cha mẹ, đã nuôi khôn lớn, động viên và
quan tâm, giúp đỡ con trong suốt thời gian qua.
Kế đến xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến Giảng viên Th.S Nguyễn Thị Kim
Hà. Cơ đã tận tình chỉ bảo, hỗ trợ em rất nhiều trong quá trình thực hiện đề tài
này.
Và cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến lãnh đạo và các anh, chị làm việc tại
phòng Tài chính – Kế hoạch thành phố Vị Thanh đã nhiệt tình cung cấp nguồn
số liệu cũng như tận tình giải đáp thắc mắc, giúp đỡ em hoàn thành tốt luận văn


tốt nghiệp.
Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời tri ân đến các thầy, cô khoa Kinh tế Quản trị kinh doanh đã nhiệt tình giảng dạy, hướng dẫn để em có thể thực hiện
đề tài sn sẻ.
Xin gửi lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành công đến cha mẹ; thầy cô
thuộc Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh; cô, chú lãnh đạo và các anh, chị cơng
tác tại phịng Tài chính – Kế hoạch thành phố Vị Thanh.
Em xin chân thành cảm ơn !
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2013
Người thực hiện

Nguyễn Hữu Nghĩa

2


TRANG CAM KẾT
  

Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2013
Người thực hiện

Nguyễn Hữu Nghĩa

3


MỤC LỤC

  

Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................1
1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................1
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................1
1.3. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................2
1.3.1. Địa bàn nghiên cứu ............................................................................2
1.3.2. Thời gian thực hiện đề tài ..................................................................2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................2
1.4. Lược khảo tài liệu .................................................................................2
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU4
2.1. Phương pháp luận .................................................................................4
2.1.1. Vốn đầu tư ......................................................................................... 4
2.1.2. Nguồn vốn đầu tư ..............................................................................4
2.1.3. Đầu tư xây dựng cơ bản ........................................................................5
2.2. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................7
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................ 7
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu........................................................... 8
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN THÀNH PHỐ VỊ THANH ...........9
3.1. Tổng quan điều kiện tự nhiên ............................................................... 9
3.1.1. Lịch sử hình thành .............................................................................9
3.1.2. Vị trí địa lý ......................................................................................... 9
3.1.3. Đơn vị hành chính ...........................................................................10
3.1.4. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................10
3.1.5. Tình hình kinh tế - xã hội ................................................................ 10
3.1.6. Đánh giá chung ................................................................................13
3.2. Giới thiệu về phòng tài chính – kế hoạch ...........................................13

3.2.1. Q trình phát triển ..........................................................................13
3.2.2. Sơ đồ tổ chức ................................................................................... 14
3.2.3. Chức năng ........................................................................................ 15
3.2.4. Nhiệm vụ - quyền hạn .....................................................................16
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TẠI TP. VỊ THANH 2010 – 2013.................................................... 18
4.1. Tình hình phát triển xây dựng cơ bản .................................................18
4.1.1.Tình hình phát triển hệ thống giao thông thông thôn (GTNT) và thủy lợi
............. .........................................................................................................19
4.1.2. Tình hình phát triển cơ sở hạ tầng giáo dục – đào tạo và y tế .........20
4


4.2. Tình hình huy động vốn đầu tư xây dựng cơ bản ............................... 22
4.2.1. Cơ cấu vốn ngân sách nhà nước ...................................................... 24
4.2.2. Nguồn vốn từ Ngân sách địa phương ..............................................26
4.3. Phân tích ảnh hưởng của đầu tư xây dựng cơ bản đến phát triển kinh tế
xã hội 30
4.3.1 Tình hình đầu tư vào những lĩnh vực cụ thể ........................................33
4.4. Đánh giá chung ................................................................................... 43
4.4.1. Thuận lợi .......................................................................................... 43
4.4.2. Khó khăn .......................................................................................... 44
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN .............................................................................................. 47
5.1. Nâng cao khả năng huy động vốn .......................................................... 47
5.1.1. Vốn ngân sách Nhà nước ....................................................................47
5.1.2. Vốn cân đối ngân sách của địa phương...............................................47
5.1.3. Vốn xổ số kiến thiết ............................................................................47
5.1.4. Đẩy mạnh tiết kiệm, khuyến khích mạnh mẽ đầu tư của nhân dân ....48
5.1.5. Cải cách hành chính ............................................................................48

5.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ............................................................. 49
5.2.1. Sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tại địa phương, biến những khả năng
tiềm ẩn thành nguồn vốn có giá trị ................................................................ 49
5.2.2. Sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả nguồn vốn được phân bổ ...............49
5.3. Nâng cao chất lượng cơng trình xây dựng cơ bản .................................49
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 51
6.1. Kết luận ............................................................................................... 51
6.2. Kiến nghị ............................................................................................. 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................53

5


DANH MỤC BẢNG
  

Trang
Bảng 4.1 Tình hình xây dựng GTNT và thủy lợi giai đoạn 2010 – 2013
19
Bảng 4.2 Cơng trình xây dựng và nâng cấp sửa chữa cho lĩnh vực
giáo dục – đào tạo ............................................................................................. 20
Bảng 4.3 Cơ cấu vốn xây dựng cơ bản giai đoạn 2010 – 2013 ........................ 22
Bảng 4.4 Cơ cấu nguồn vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước ............................ 25
Bảng 4.5 Thu ngân sách trên địa bàn thành phố Vị Thanh giai đoạn 2010
– 2012 ...............................................................................................................27
Bảng 4.6 Cơ cấu nguồn vốn đầu tư từ ngân sách địa phương .......................... 29
Bảng 4.7 Cơ cấu đầu tư vốn vào từng lĩnh vực giai đoạn 2010 – 2013 ...........30
Bảng 4.8 Tỷ trọng trung bình vốn đầu tư vào từng lĩnh vực giai đoạn 2010
– 2013 ...............................................................................................................32
Bảng 4.9 Đầu tư vào lĩnh vực giao thông giai đoạn 2010 – 2012 .................... 33

Bảng 4.10 Đầu tư vào lĩnh vực giao thơng hai q đầu năm 2012, 2013 .........34
Bảng 4.11 Đầu tư vào lĩnh vực GTNT và thủy lợi 2010 – 2012 ...................... 35
Bảng 4.12 Đầu tư vào lĩnh vực GTNT và thủy lợi trong hai quí đầu năm 2012,
2013 ..................................................................................................................35
Bảng 4.13 Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc giai đoạn 2012 – 2013 ................36
Bảng 4.14 Đầu tư vào lĩnh vực môi trường giai đoạn 2012 – 2013 .................37
Bảng 4.15 Đầu tư vào lĩnh vực giáo dục đào tạo giai đoạn 2010 – 2012 ........38
Bảng 4.16 Đầu tư vào lĩnh vực giáo dục đào tạo trong hai quí đầu năm 2012,
2013 ..................................................................................................................40
Bảng 4.17 Đầu tư vào lĩnh vực văn hóa – thơng tin giai đoạn 2010 – 2013 ....41
Bảng 4.18 Đầu tư vào lĩnh vực văn hóa – thơng tin hai q đầu năm 2012, 2013
.......................................................................................................................... 41
Bảng 4.19 Đầu tư vào lĩnh vực y tế giai đoạn 2010 – 2013 ............................. 42
Bảng 4.20 Cơng trình xây dựng, sửa chữa trong lĩnh vực y tế ......................... 43

6


DANH MỤC HÌNH
  

Trang
Hình 3.1 Cơ cấu kinh tế giữa ba khu vực ...................................................... 10
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức phịng Tài Chính – Kế Hoạch Tp. Vị Thanh ..............13
Hình 4.1 Tỷ lệ phần trăm từng loại vốn đầu tư mỗi năm giai đoạn
2010 – 2013 .....................................................................................................22
Hình 4.2 Cơ cấu vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước giai đoạn 2012 – 2013 ..21
Hình 4.3 Cơ cấu vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước trong 2 quí đầu năm 2012,
2013 ..................................................................................................................25
Hình 4.4 Cơ cấu nguồn thu ngân sách địa phương qua mỗi năm giai đoạn 2012 –

2013 ..................................................................................................................27
Hình 4.5 Cơ cấu đầu tư vốn trong từng lĩnh vực giai đoạn 2010 – 2013 .........30

7


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
  

DNNN
DNTN
ĐBSCL
HĐND
ODA
GTNT
NSNN
NSĐP
KT - XH

:
:
:
:
:
:
:
:
:

Doanh nghiệp Nhà nước

Doanh nghiệp tư nhân
Đồng bằng sông Cửu Long
Hội đồng Nhân dân
Vốn hỗ trợ phát triển chính thức
Giao thơng nơng thôn
Ngân sách Nhà nước
Ngân sách địa phương
Kinh tế - Xã hội

8


CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Thành phố Vị Thanh – một trung tâm chính trị, hành chính, văn hóa của
tỉnh lỵ Hậu Giang. Nơi đây được chọn là thị xã trực thuộc tỉnh kể từ 1/1/2004
khi Hậu Giang được chia tách từ tỉnh Cần Thơ. Và được nâng cấp thành đơ thị
loại III vào 9/2010. Vì Hậu Giang là một tỉnh mới thành lập nên thành phố Vị
Thanh cũng là một trong những thành phố còn khá non trẻ trong vùng ĐBSCL.
Hoạt động kinh tế chủ yếu là canh tác nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản, sản
xuất công nghiệp và dịch vụ chiếm tỷ trọng rất thấp trong cơ cấu kinh tế. Do đó
lạc hậu, kém phát triển và tăng trưởng kinh tế chậm là một trong những thực
trạng của thành phố này trong những ngày đầu thành lập.
Để thúc đẩy phát triển kinh tế- xã hội và làm thay đổi bộ mặt cho thành
phố thì cơng tác đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng là rất cần thiết. Trong những năm
gần đây hoạt động thu hút vốn đầu tư để xây dựng những cơng trình công cộng
như: đường xá, trường học, bệnh viện được quan tâm hàng đầu và triển khai
thực hiện tích cực. Cơ sở vật chất kỹ thuật đã góp phần quan trọng hình thành cơ
cấu kinh tế hợp lý theo định hướng cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa, tạo điều

kiện thúc đẩy sản xuất và nâng cao năng suất lao động. Tuy nhiên bên cạnh đó
vẫn tồn tại nhiều vướng mắc và khó khăn trong việc thu hút vốn đầu tư, phân bổ
nguồn vốn xây dựng cơ bản chưa hợp lý, chất lượng cơng tình xây dựng cơ bản
cịn nhiều yếu kém. Để có một cái nhìn tồn cảnh và chi tiết cho vấn đề này tác
giả đã chọn đề tài “Phân tích tình hình đầu tư xây dựng cơ bản tại thành phố
Vị Thanh tỉnh Hậu Giang 2010 – 2013” mục đích nhằm đánh giá thực trạng và
đưa ra một số giải pháp để nâng cao chất lượng sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ
bản góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội tại thành phố này.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích tình hình đầu tư xây dựng cơ bản gắn với việc phát triển kinh tế xã hội và đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng cơ
bản.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích quá trình phát triển đầu tư xây dựng cơ bản tại địa phương.
- Phân tích ảnh hưởng của đầu tư xây dựng cơ bản đến phát triển kinh tế xã hội.
- Giải pháp nâng cao chất lượng đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn thành
phố Vị Thanh tỉnh Hậu Giang.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
9


1.3.1. Địa bàn nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu dựa trên những số liệu về huy động, sử dụng vốn
đầu tư xây dựng cơ bản và số liệu về tăng trưởng kinh tế xã hội trên địa bàn
thành phố Vị Thanh.
1.3.2. Thời gian thực hiện đề tài
Đề tài được thực hiện trong thời gian từ 12/08/2013 đến 18/11/2013
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu hai đối tượng chính là vốn đầu tư xây dựng cơ
bản và tình hình sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản gắn với phát triển kinh tế xã hội.

1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Báo cáo phát triển Việt Nam (2009), Huy động và sử dụng vốn. Báo cáo do
Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB), Ngân hàng Thế Giới (WB) và chương
trình Phát triển Liên hợp Quốc (UNDP) cùng một số tổ chức trong nước phối
hợp thực hiện. Bài báo cáo đã dùng các phương thức đánh giá về mặt tài chính
kết hợp cùng các phân tích thống kê số liệu điều tra với phản hồi trực tiếp từ hộ
gia đình và doanh nghiệp, đã đưa ra những đánh giá qui trình ra quyết định trong
các chính sách về các dự án đầu tư, phân bổ ngân sách. Đồng thời cũng đưa ra
thực trạng của vấn đề huy động và sử dụng vốn trong nước cùng vốn nước
ngồi. Từ đó đưa ra những giải pháp cho nguồn thu từ thuế, nguồn vốn Nhà
nước và vốn hỗ trợ phát triển. Bên cạnh đó, bản báo cáo cũng phân tích chiều
hướng đầu tư xây dựng cơ bản của Chính phủ và những thực trạng phân bổ vốn
và chất lượng cơng trình trong lĩnh vực giao thơng, xóa đói giảm nghèo và
chương trình phát triển kinh tế cho các xã vùng sâu.
Trần Xuân Kiên (2000), Chiến lược huy động và sử dụng vốn trong nước
cho phát triển nền công nghiệp Việt Nam. Tác giả đã đề cập đến vấn đề tích tụ
và tập trung vốn trong nước cùng với những vai trị của nó đối với phát triển
công nghiệp. Kết hợp với những kinh nghiệm tích tụ và tập trung vốn của một
số nước Đơng Nam Á và Trung Quốc, đồng thời kết hợp với phân tích số liệu
thống kê về huy động vốn trong nước để đưa ra những nhận định về thực trạng
trong nước. Từ đó đưa ra những giải pháp đẩy mạnh tích tụ vốn để tập trung
phát triển nền cơng nghiệp.
Lê Quốc Tồn (2011), Phân tích thực trạng đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
huyện Hồng Dân – tỉnh Bạc Liêu. Tác giả đã nêu lên thực trạng cơ sở hạ tầng tại
huyện Hồng Dân giai đoạn 2008 – 2010, sử dụng phương pháp thống kê mơ tả
để phân tích tình hình huy động vào sử dụng vốn đầu tư vào cơ sở hạ tầng. Tập
trung phân tích tình hình đầu tư phát triển vào hệ thống giao thông nông thơn,
giáo dục – đào tạo và y tế. Từ đó đưa ra đề xuất những giải pháp làm tăng hiệu
quả huy động và sử dụng vốn trên địa bàn.
10



Nhận định: Để thực hiện đề tài liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản,
dựa vào các tài liệu và nghiên cứu trên nhận thấy phương pháp chủ yếu sử dụng
cho việc nghiên cứu là phương pháp phân tích thống kê mơ tả. Từ đó đưa ra
những phân tích, đánh giá vế tình hình phát triển xây dựng cơ bản, tình hình huy
động vốn và thực trạng sử dụng vốn vào các lĩnh vực quan trọng trong công tác
đầu tư xây dựng cơ bản có ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn
thành phố Vị Thanh. Bên cạnh đó phản ánh một số vấn đề tồn tại trong công tác
huy động, sử dụng vốn và chất lượng cơng trình xây dựng. Từ đó đưa ra những
giải pháp khắc phục những vướng mắc này trong thời gian tới và đề xuất những
kiến nghị cho các cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

11


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1.

PHƯƠNG PHÁP LUẬN

2.1.1. Vốn đầu tư
2.1.1.1. Khái niệm
Vốn đầu tư là yếu tố quan trọng đầu tiên cần thiết cho công cuộc phát triển
kinh tế. Muốn đẩy mạnh phát triển kinh tế đầu tiên phải có vốn đầu tư.
Đối với mỗi quốc gia tổng số vốn vật chất tích lũy được gọi là tài sản quốc
gia. Tài sản quốc gia bao gồm hai bộ phận. Bộ phận được sử dụng trực tiếp vào
quá trình sản xuất được gọi là vốn sản xuất. Bộ phận khơng được sử dụng trực
tiếp vào q trình sản xuất được gọi là tài sản quốc gia phi sản xuất

2.1.1.2. Nhu cầu vốn đầu tư
Thứ nhất là nhu cầu đầu tư cho cơ sở hạ tầng.
Hạ tầng là cơ sở nền móng đầu tiên cho sự phát triển. Ở các nước phát
triển nhu cầu vốn đầu tư cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng rất lớn, trong khi các
nước đang phát triển lại trong tình trạng nghèo, thiếu vốn trầm trọng.
Thứ hai là nhu cầu cho giáo dục – đào tạo.
Có thể nói giáo dục là một dạng quan trọng nhất của sự phát triển tiềm
năng con người.
Thứ ba là nhu cầu đầu tư cho tiế bộ khoa học - kỹ thuật.
Phát triển khoa học, kỹ thuật là một hoạt động đòi hỏi phải đầu tư lớn, lâu
dài, phải có đủ vốn và phải chấp nhận những rủi ro trong quá trình nghiên cứu,
áp dụng.
Thứ tư là nhu cầu đầu tư vốn cho sản xuất, kinh doanh.
2.1.2. Nguồn vốn đầu tư
2.1.2.1. Nguồn vốn đầu tư trong nước
Nguồn vốn đầu tư trong nước có được từ tiết kiệm của chính phủ và tiết
kiệm của khu vực ngồi quốc doanh.
Tiết kiệm của chính phủ:
SCP = SNS + SDN
Trong đó:
SCP : Tiết kiệm của chính phủ.

12


SNS : Tiết kiệm của ngân sách.
SDN : Tiết kiệm của các doanh nghiệp Nhà nước
Tiết kiệm ngân sách có được khi tổng chi ngân sách nhỏ hơn tổng thu.
Tiền thu ngân sách của Nhà nước bao gồm:
- Các loại Thuế thu từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, thương mại –

dịch vụ của tất cả các thành phần kinh tế trong nước.
- Các khoản tiền thu được do phạt những vi phạm chính sách, luật lệ.
- Khoản tiền thu do thu hồi tiền tham nhũng sau khi được xử lý, tiền tịch
thu từ bn lậu.
Ngồi ra tiền thu ngân sách của Nhà nước còn rất nhiều loại thu khác.
2.1.2.2. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài
Nguồn vốn đầu tư nước ngoài đưa đến các nước đang phát triển bằng hai
hình thức. Đó là đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp.
-

Đầu tư trực tiếp là khoản đầu tư từ nước ngoài đưa vào để thực hiện các
dự án sản xuất, kinh doanh, góp vốn vào các cơng ty, xí nghiệp liên
doanh.

-

Đầu tư gián tiếp là những khoản đầu tư thực hiện thông qua các hoạt
động cho vay và viện trợ. Nguồn vốn có thể là của chính phủ các nước,
có thể là của các tổ chức quốc tế. Ví dụ cụ thể như là ODA.

ODA – Viện trợ phát triển chính thức. Đây là nguồn tài chính do chính
phủ của nước ngồi hoặc của các tổ chức quốc tế viện trợ cho các nước đang
phát triển nhằm thúc đẩy, hỗ trợ quá trình phát triển kinh tế - xã hội và mối
quan hệ hữu nghị. Vốn vay ODA có hai đặc điểm sau:
-

Thứ nhất, đây là khoản cho vay ưu đãi về lãi suất và thời hạn dài và mốc
thời gian ân hạn.
Thứ hai, ODA là khoản vay mang tính ràng buộc (mục đích sử dụng,
nguồn sử dụng hoặc phải mua máy móc, thiết bị của nước cấp ODA).


2.1.3. Đầu tư xây dựng cơ bản
2.1.3.1. Khái niệm đầu tư
Đầu tư là sự chi tiêu vốn hay là sự hy sinh các nguồn lực có sẵn (tiền, cơng
nghệ, lao động, trí tuệ) trong thời điểm hiện tại nhằm tạo ra tài sản hoặc khai
thác, sử dụng tài sản để thu về những kết quả có lợi trong tương lai cho nền kinh
tế.
Đầu tư phát triển là một trong những nhiệm vụ quan trọng của Nhà nước.
Mang tính chất tích lũy, phục vụ cho quá trình tái sản xuất mở rộng. Đầu tư phát
triển bao gồm cả đầu tư xây dựng cơ bản, nhằm xây dựng cơ sở hạ tầng và môi
trường thuận lợi cho việc bỏ vốn đầu tư của các doanh nghiệp vào các lĩnh vực
cần thiết.
13


2.1.3.2. Những khái niệm cơ bản về xây dựng cơ bản
- Xây dựng cơ bản
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất quan trọng có chức năng sản
xuất và tái sản xuất tài sản cho nền kinh tế quốc dân. Việc sản xuất và tái sản
xuất ra tài sản cố định được ngành xây dựng thực hiện dưới các hình thức xây
dựng mới, mở rộng, cải tạo và khơi phục.
Tài sản cố định của tồn bộ nền kinh tế quốc dân (nhà cửa, cơng tình sản
xuất và phi sản xuất) gọi chung là cơng trình xây dựng của các ngành là sản
phẩm xây dựng đã hoàn chỉnh và theo nghĩa rộng nó là tổng hợp và kết tinh sản
phẩm của nhiều ngành sản xuất như: các ngành chế tạo máy, ngành công nghiệp
vật liệu xây dựng, ngành năng lượng, hóa chất, luyện kim và của ngành xây
dựng đóng vai trị tổ chức cấu tạo cơng trình ở khâu cuối cùng để đưa chúng vào
hoạt động.
- Cơng trình xây dựng
Cơng trình xây dựng là sản phẩm của cơng nghệ xây lắp gắn liền với đất

(bao gồm cả khoảng không, mặt nước, mặt biển và thềm lục địa) được tạo thành
bằng vật liệu xây dựng, thiết bị và lao động.
Công trình xây dựng bao gồm một hoặc nhiều hạng mục cơng trình nằm
trong dây chuyền cơng nghệ đồng bộ và hoàn chỉnh để làm ra sản phẩm cuối
cùng được nêu ra trong dự án khả thi. Quá trình hình thành cơng trình xây dựng
theo “Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng” hiện hành được chia thành ba giai
đoạn: Giai đoạn chuẩn bị đầu tư (lập dự án khả thi và ra quyết định đầu tư xây
dựng cơng trình). Giai đoạn thực hiện đầu tư (thiết kế, lập dự tốn, giải phóng
mặt bằng, thi cơng cơng trình). Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai
thác sử dụng (bàn giao cơng trình, quyết tốn vốn đầu tư).
2.1.3.3. Đặc điểm của xây dựng cơ bản
Ngành xây dựng có nhiều đặc điểm riêng biệt so với các ngành sản xuất
vật chất khác, những đặc điểm này xuất phát từ tính đặc thù của sản phẩm ngành
xây dựng và sản xuất xây dựng, chúng có ảnh hưởng rất lớn đến việc tổ chức sản
xuất và quản lý kinh tế tài chính trong ngành xây dựng, cụ thể như sau:
- Sản phẩm xây dựng có tính chất cố định: nơi sản xuất đồng thời cũng là
nơi sử dụng cơng trình sau này. Do đó các điều kiện (địa chất, thủy văn, nguồn
ngun liệu) ở địa điểm xây dựng cơng trình được lựa chọn có ảnh hưởng lớn
đến xây dựng và khai thác vì thế chất lượng qui hoạch, điều tra, khảo sát để
chọn địa điểm xây dựng là rất quan trọng.
- Sản phẩm xây dựng có thời gian sử dụng lâu dài.
- Sản phẩm xây dựng có quy mơ lớn, kết cấu phức tạp.
- Thời gian thi cơng cơng trình kéo dài.

14


2.1.3.4. Vai trò của xây dựng cơ bản đối với tăng trưởng và phát triển
kinh tế
 Xây dựng cơ bản giữ vai trò chủ chốt trong việc tạo ra cơ sở vật chất kỹ

thuật (nhà cửa, cơng trình sản xuất, phi sản xuất) cho mọi lĩnh vực của nền kinh
tế quốc dân. Các cơng trình xây dựng cơ bản đã hoàn thành đi vào hoạt động sẽ
tác động trực tiếp đến việc tăng năng lực sản xuất kinh doanh và phục vụ cơ sở.
 Xây dựng cơ bản góp phần tăng thu cho ngân sách Nhà nước bằng hai
con đường trực tiếp và gián tiếp:
Xây dựng cơ bản đóng góp trực tiếp cho ngân sách thông qua các loại
thuế.
Xây dựng cơ bản đóng góp gián tiếp cho ngân sách thơng qua việc tạo ra
các cơng trình cho các ngành như công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ với chất
lượng và giá cơng trình hạ. Giá cơng trình này là cơ sở để tính khấu hao vào giá
thành sản phẩm của cơng trình sau này từ đó làm cho giá thành của các cơng
trình các ngành hạ, kết quả tài chính của các ngành tăng, đóng góp cho ngân
sách tăng, trong đó có ngành xây dựng.
 Xây dựng cơ bản góp phần vào việc thay đổi cơ cấu kinh tế theo ngành
và lãnh thổ tạo khả năng thu hút lao động dư thừa, giải quyết việc làm cho xã
hội cả thành thị, nông thôn và di chuyển lao động giữa các vùng.
 Xây dựng cơ bản góp phần xóa bỏ sự tách biệt giữa thành thị và nông
thôn giữa miền núi và miền xuôi, thông qua việc xây dựng hệ thống cơ sở hạ
tầng như: đường sá, sân bay, bến cảng, khu cơng nghiệp,….
 Việc hồn thành kế hoạch xây dựng cơ bản của ngành xây dựng trên các
mặt về qui mô, tốc độ và chất lượng sẽ góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế chính trị - xã hội mà Đảng và Nhà nước đề ra trong từng thời kỳ, góp phần nâng
cao đời sống của nhân dân và tạo ra các cơng trình cho tham quan du lịch ở
những nơi có danh lam thắng cảnh.
 Xây dựng cơ bản góp phần đẩy nhanh tiến bộ khoa học - kỹ thuật cho các
ngành kinh tế thông qua việc đổi mới máy móc, dây chuyền cơng nghệ. Do đó
có thể nói xây dựng cơ bản là “cửa ngõ” đưa tiến bộ khoa học và công nghệ vào
các ngành kinh tế
 Xây dựng cơ bản góp phần làm tăng tiềm lực cho quốc phịng, xây dựng
các cơng trình phục vụ bảo vệ đất nước.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.2.1.

Phương pháp thu thập số liệu

Số liệu thứ cấp được thu thập trong quá trình thực tập tại phịng Tài chính
– Kế hoạch và một số phòng, ban thuộc UBND thành phố Vị Thanh. Ngoài ra,
số liệu từ Niên giám thống kê của thành phố Vị Thanh và sách báo có liên quan
cũng được khai thác, sử dụng.

15


2.2.2.

Phương pháp phân tích số liệu

Dựa trên số liệu thứ cấp thu thập được tác giả sử dụng phương pháp thống
kê mơ tả nhằm phân tích thực trạng huy động và sử dụng nguồn vốn. Đồng thời
dùng phương pháp so sánh, đối chiếu số tương đối và tuyệt đối qua các giai đoạn
thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản.
Phương pháp tỷ số :

Phương pháp số tuyệt đối:

Phương pháp số tương đối:

Trong đó:
Yi : Giá trị tại thời điểm năm thứ i
Yi-1 : Giá trị tại thời điểm năm thứ i - 1


16


CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN THÀNH PHỐ VỊ THANH
3.1. TỔNG QUAN ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
3.1.1. Lịch sử hình thành
Nằm ở khu vực trung tâm của đồng bằng Sông Cửu Long, tỉnh Hậu Giang
nói chung và thành phố Vị Thanh nói riêng có một q trình hình thành phát
triển lâu dài với sự thay đổi liên tục về phạm vi, diện mạo cũng như tên gọi.
Năm 1739, toàn bộ đất phương Nam được Chúa Nguyễn cai trị gồm 4
vùng đất mới: Long Xuyên (Cà Mau), Kiên Giang (Rạch Giá), Trấn Giang (Cần
Thơ), Trấn Di (Bạc Liêu) được sáp nhập vào đất Hà Tiên. Đến thời điểm này,
một phần lớn vùng đất thuộc tỉnh Hậu Giang hôm nay mới thật sự chuyển mình.
Sau hiệp định Geneve 1954 vùng đất Long Mỹ tách ra và thành lập một
quận mới là Đức Long. Hai quận đều trực thuộc tỉnh Phong Dinh, bao gồm các
xã: Vị Thanh, Vị Thủy, Vĩnh Tường, Hỏa Lựu, Vị Đức, Hòa An (về sau bổ sung
thêm một xã từ quận Giồng Riềng là Ngọc Hịa). Đến 01/03/1961 chính quyền
Ngơ Đình Diệm xây dựng hoàn tất hai khu trù mật: Vị Thanh - Hỏa Lựu.
Sau ngày giải phóng, địa giới hành chính vùng đất Long Mỹ - Vị Thanh có
sự điều chỉnh: lúc đầu thành phố Vị Thanh trực thuộc tỉnh Hậu Giang cũ (1975 1977). Đến 01/01/1978, Vị Thanh được ghép với huyện Long Mỹ thành huyện
Long Mỹ. Ngày 15/02/1983, huyện Long Mỹ tách ra thành hai huyện: Vị Thanh
và Long Mỹ. Ngày 01/7/1999, Chính phủ ban hành Nghị định số 45/1999/NĐCP thành lập thị xã Vị Thanh và đổi tên huyện Vị Thanh thành huyện Vị Thủy,
tất cả đều thuộc tỉnh Cần Thơ. Ngày 01/01/2004, tỉnh Cần Thơ được chia thành
thành phố Cần Thơ trực thuộc Trung ương và tỉnh Hậu Giang ngày nay. Đến
ngày 23/9/2010, Chính phủ ban hành Nghị quyết số 34/NQ-CP thành lập thành
thành phố Vị Thanh thuộc tỉnh Hậu Giang.
3.1.2. Vị trí địa lý
Thành phố Vị Thanh là trung tâm tỉnh lỵ của tỉnh Hậu Giang và nằm ở
phía Tây Nam của tỉnh Hậu Giang. Địa giới hành chính:

Phía Đơng giáp huyện Vị Thủy (tỉnh Hậu Giang)
Phía Tây giáp huyện Gị Quao (tỉnh Kiên Giang)
Phía Nam giáp huyện Long Mỹ (tỉnh Hậu Giang)
Phía Bắc giáp một phần huyện Vị Thủy và huyện Giồng Riềng (tỉnh Kiên
Giang).
Thành phố nằm trên các trục tuyến giao thông đường thủy và đường bộ
quan trọng của tỉnh Hậu Giang và tiểu vùng Tây sơng Hậu, có những điểm giao
lưu kinh tế lớn với các huyện thuộc tỉnh Sóc Trăng, Bạc Liêu, Kiên Giang, và
với đô thị trung tâm của vùng kinh tế trọng điểm đồng bằng sông Cửu Long là
17


thành phố Cần Thơ. Với vai trị là đơ thị trung tâm giao lưu kinh tế của tiểu
vùng Tây sông Hậu và tiểu vùng Bắc bán đảo Cà Mau, nằm ở giữa tứ giác tăng
trưởng Cần Thơ - Cà Mau - Kiên Giang - An Giang
3.1.3. Đơn vị hành chính
Thành phố Vị Thanh gồm có 9 đơn vị hành chính. Bao gồm 5 phường:
phường 1, phường 3, phường 4, phường 5 và phường 7; 4 xã: Vị Tân, Hỏa Lựu,
Tân Tiến, Hỏa Tiến.
3.1.4. Điều kiện tự nhiên
Địa hình – địa mạo
Khu vực nội thị của thành phố có địa hình khá bằng phẳng đặc trưng của
vùng ĐBSCL. Địa hình có độ cao thấp dần từ Bắc xuống Nam và từ Đơng sang
Tây. Có thể chia làm ba vùng như sau:
+ Vùng triều: Là vùng tiếp giáp sông Hậu về hướng Tây Bắc. Diện tích
19.200 ha, phát triển kinh tế vườn và kinh tế công nghiệp, dịch vụ.
+ Vùng úng triều: Tiếp giáp với vùng triều. Diện tích khoảng 16.800 ha,
phát triển mạnh cây lúa có tiềm năng cơng nghiệp và dịch vụ.
+ Vùng úng: Nằm sâu trong nội đồng. Phát triển nơng nghiệp đa dạng (lúa,
mía, khóm...). Có khả năng phát triển mạnh về cơng nghiệp, dịch vụ.

Có hai trục giao thơng chính là quốc lộ 1A, quốc lộ 61; hai trục giao thông
đường thủy quốc gia là kênh Xáng Xà No, kênh Quản lộ - Phụng Hiệp.
Khí hậu
Thành phố Vị Thanh nằm trong vành đai nội chí tuyến Bắc bán cầu, gần
xích đạo; có khí hậu nhiệt đới gió mùa, chia thành hai mùa rõ rệt. Nhiệt độ trung
bình là 27oC khơng có sự chênh lệch q lớn qua các năm. Tháng có nhiệt độ
cao nhất là tháng 4 với 35oC và thấp nhất là tháng 12 với 20oC. Mùa mưa từ
tháng 5 đến tháng 11 hàng năm, chiếm từ 92-97% lượng mưa cả năm, lượng
mưa thuộc loại trung bình, khoảng 1800 mm/năm, lượng mưa cao nhất vào
khoảng tháng 9 là 250,1 mm. Độ ẩm trung bình thấp nhất vào khoảng tháng 3 và
tháng 4 (77%), giá trị độ ẩm trung bình trong năm là 82%.
3.1.5. Tình hình kinh tế - xã hội
3.1.5.1. Tình hình kinh tế
Từ năm 2008, khủng hoảng kinh tế toàn cầu và lạm phát trong nước tăng
cao đã làm ảnh hưởng xấu đến nền kinh tế của tồn tỉnh Hậu Giang nói chung và
thành phố Vị Thanh nói riêng. Tuy nhiên, với sự nổ lực quản lý, chỉ đạo của các
sở ban ngành và nhân dân trong thời gian qua đã giúp nền kinh tế của thành phố
phát triển ổn định. Tính đến năm 2012, tình hình kinh tế - xã hội tiếp tục chuyển
biến tích cực, đúng hướng và đạt mục tiêu đề ra, phát triển với tốc độ tương đối
nhanh theo hướng tăng tỷ trọng thương mại – dịch vụ, công nghiệp giảm tỷ trọng
nông lâm ngư nhiệp. Tăng trưởng kinh tế đạt gần 19%. Cơ cấu kinh tế của thành
phố tiếp tục chuyển dịch đúng hướng cơng nghiệp hóa hiện đại hóa – hiện đại
18


hóa. Trong đó tỷ trọng khu vực I chiếm 5,11% , khu vực II chiếm 45,36%, khu
vực III chiếm 48,78%. GDP bình qn đầu người đạt 42.000.000đ/người/năm.

Nguồn: Phịng Kinh tế - UBND thành phố Vị Thanh


Hình 3.1: Cơ cấu kinh tế giữa ba khu vực
3.1.5.2. Văn hóa – xã hội
Mảng văn hóa – xã hội ln được tập trung quan tâm thường xuyên, đời
sống tinh thần của người dân luôn được chú trọng nâng cao và cải thiện. Các hoạt
động thông tin, thể thao được tổ chức đều đặn để người dân có cơ hội tiếp thu với
thơng tin mới. Hạ tầng văn hóa, thể thao tiếp tục được quan tâm đầu tư, nổi bật
là đầu tư khu liên hợp thể dục, thể thao, cụm tượng đài chiến thắng 75 lượt tiểu
đoàn địch, với tổng số vốn đầu tư dự kiến trên 189 tỷ đồng. Năm 2011 đã khánh
thành và đưa vào sử dụng nhà thi đấu đa năng và đã vinh dự đăng cai tổ chức
giải bóng chuyền nữ Quốc tế VTV cup, năm 2013 một lần nữa là chủ nhà của
giải bóng chuyền hạng A cấp quốc gia và giải vơ địch Taekwondo tồn quốc
dành cho thiếu niên. Tiếp tục đầu tư, nâng cấp các thiết chế văn hóa, xây dựng
nhà thơng tin, nhà văn hóa xã, ấp. Đến cuối năm 2012, 100% xã, phường, đạt
danh hiệu văn hóa.
Bên cạnh đó, thành phố cũng đã đưa 115 thanh niên thi hành nghĩa vụ quân
sự, bảo vệ tổ quốc. Số vụ phạm pháp hình sự, tai nạn giao thơng và tệ nạn xã hội
trên địa bàn thành phố được kiềm chế; tỷ lệ phá các vụ trọng án đạt 95%, thường
án 80%.

19


Vào tháng 9/2010 đã cơ bản đã hoàn thành 14 tiêu chuẩn để chính thức trở
thành đơ thị loại III. Đảm bảo vừa là một đô thị hiện đại, vừa mang đặc trưng
của vùng đồng bằng sông Cửu Long với chức năng là trung tâm kinh tế, văn
hóa, khoa học kỹ thuật, dịch vụ, đầu mối giao thông, giao lưu kinh tế trong tỉnh,
có vai trị làm động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và một số
lĩnh vực đối với vùng liên tỉnh kế cận.
3.1.5.3. Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 3 năm 2013 – 2015
Năm 2013 là năm có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với việc hoàn thành

các mục tiêu của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 – 2015, tạo đà
cho việc thực hiện thắng lợi các mục tiêu của chiến lược phát triển kinh tế - xã
hội 10 năm 2011 – 2020.
- Về phát triển kinh tế, tập trung vào các nhiệm vụ chủ yếu sau:
Tập trung thực hiện các giải pháp chính sách, trước hết là các chính sách
tiền tệ, tín dụng, chính sách thuế, đất đai, cải cách hành chính, giảm phiền hà
cho doanh nghiệp và chủ đầu tư để tháo gỡ khó khăn trong sản xuất kinh doanh,
thúc đẩy tăng trưởng. Phấn đấu đạt tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước (GDP)
khoảng 6,0 – 6,5%.
Thực hiện các giải pháp hỗ trợ, khuyến khích phát triển sản xuất nông,
lâm, ngư nghiệp, phát triển nông thôn gắn với phát triển cơng nghiệp chế biến
nơng, lâm, thủy sản. Khuyến khích tập trung ruộng đất, sản xuất hàng hóa qui
mơ lớn với năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh cao. Phát triển
chăn nuôi theo hướng công nghiệp, hiện đại. Bổ sung, tăng cường đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng cho sản xuất nông nghiệp, thủy sản.
- Phát triển giáo dục – đào tạo, khoa học – công nghệ, văn hóa và lĩnh vực
an sinh xã hội cần tập trung vào các nhiệm vụ chủ yếu sau:
Từng bước phát triển giáo dục, đào tạo theo hướng chuẩn hóa, hiện đại
hóa, xã hội hóa. Đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên
và cán bộ quản lý. Nâng chất lượng giáo dục toàn diện, quan tâm hơn nữa đến
những vùng sâu, vùng xa và đồng bào dân tộc Khơ-me. Coi trọng đào tạo nghề,
triển khai thực hiện tốt lộ trình của Đề án dạy nghề cho lao động nông thôn đến
năm 2020. Thực hiện tốt cơng tác xã hội hóa giáo dục để đảm bảo nhu cầu học
tập của các đối tượng, nhất là giáo dục mầm non.
Phát triển toàn diện, đồng bộ các lĩnh vực thơng tin, văn hóa, thể thao. Phát
huy các giá trị tốt đẹp và truyền thống văn hóa dân tộc. Đẩy mạnh phát triển thể
dục thể thao quần chúng và thể thao thành tích cao. Tăng cường quản lý các lễ
hội, hoạt động văn hóa - thơng tin, thể thao; hạn chế tối đa việc sử dụng ngân
sách nhà nước để tổ chức lễ hội. Nâng cao chất lượng các hoạt động thơng tin,
báo chí.

20


Phát triển thị trường lao động, tạo công ăn việc làm cho người dân, giảm
tối thiểu số lượng người thất nghiệp. Tăng thu nhập và mức sống cho người lao
động, đảm bảo an sinh xã hội và phúc lợi xã hội; giám sát và điều tiết quan hệ
cung cầu lao động. Xóa đói giảm nghèo nhanh và bền vững, đặc biệt đối với
những xã nghèo. Thu hẹp khoảng cách giàu nghèo, công bằng cho xã hội.
Nâng cao chất lượng công tác khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe nhân
dân; giảm quá tải tại bệnh viện. Chủ động triển khai cơng tác y tế dự phịng,
khơng để xảy ra dịch bệnh. Đảm bảo vệ sinh an tồn thực phẩm, phịng chống
ngộ độc thực phẩm. Mở rộng đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y
tế đặc biệt là nhóm nơng, lâm, ngư nghiệp, từng bước thực hiện bảo hiểm y tế
toàn dân. Đổi mới cơ chế giá dịch vụ khám chữa bênh đồng bộ với đổi mới về
cơ chế đối với các dịch vụ công cho y tế.
Xây dựng mơi trường sống an tồn, thân thiện với trẻ em; bảo đảm thực
hiện quyền trẻ em đối với các cấp, các ngành. Xây dựng mơi trường phát triển
tồn diện cho thanh niện. Đảm bảo bình đẳng giới trong mọi phương diện chính
trị, kinh tế, văn hóa – xã hội; thu hẹp khoảng cách giới, xóa dần định kiến về
giới trong xã hội.
3.1.6. Đánh giá chung
3.1.6.1. Thuận lợi
- Thành phố Vị Thanh nằm ở vị trí trung tâm vùng ĐBSCL do đó tạo được
mối liên kết giữa các vùng kinh tế phát triển như thành phố Cần Thơ, Rạch Giá,
Sóc Trăng.
- Đất đai màu mỡ là điều kiện tốt để canh tác lúa nước và trồng trọt cây ăn
quả có giá trị cao.
- Các dân tộc, tơn giáo cùng nhau sinh sống đồn kết tạo nên sắc thái văn
hóa đa dạng.
3.1.6.2. Khó khăn

- Nền đất yếu nên làm cho xây dựng cơ sở hạ tầng gặp nhiều trở ngại và
tốn kém.
- Địa hình thấp, mức độ lưu thơng thủy triều và sự lắng tụ phù sa nhanh
gây khó khăn cho sản xuất công nghiệp và xử lý môi trường.
- Tệ nạn xã hội xâm nhập từ những vùng lân cận thông qua đường thủy và
đường bộ trở nên phức tạp, khó quản lý.
3.2. GIỚI THIỆU VỀ PHỊNG TÀI CHÍNH – KẾ HOẠCH
3.2.1. Q trình phát triển
Phịng Tài chính - Kế hoạch (TC - KH) thành phố Vị Thanh được thành lập
ngay sau khi miền nam hồn tồn giải phóng (30 tháng 4 năm 1975), qua nhiều
tên gọi khác nhau theo từng thời kỳ.

21


Năm 1982 có tên là phịng Tài chính, đến năm 1989 đổi tên là phòng Quản
lý - Phân phối - Lưu thơng vì đây là cơ quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân
thành phố Vị Thanh, có chức năng quản lý, phân phối kiểm tra các hoạt động về
tài chính, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, giám sát theo dõi giá cả thị trường,
quản lý nông nghiệp và thương nghiệp, thuế nơng nghiệp trên tồn địa bàn thành
phố.
Đến năm 1992 được đổi tên thành phòng Tài chính - Kế hoạch, năm 1996
tiếp tục đổi thành phịng Tài chính. Nhưng đến năm 1999 đã qua nhiều lần thay
đổi, phịng Tài chính được chính phủ cho phép sát nhập với phòng Kế hoạch
theo quyết định số: 66/2000QĐ - UB của UBND tỉnh Cần Thơ ngày 27 tháng 12
năm 2000 của tỉnh Cần Thơ cũ, từ đó đến nay chính thức lấy tên là phịng Tài
chính - Kế hoạch thành phố Vị Thanh.
3.2.2. Sơ đồ tổ chức

Trưởng phịng


Phó trưởng phịng
Kế hoạch

Phó trưởng phịng
Tài chính
Kế tốn tổng hợp

Kế tốn
quản lí
khối
hành
chính sự
nghiệp

Kế tốn
ngân
sách xã

phường

Kế tốn
xây
dựng cơ
bản

Bộ phận
văn thư

Bộ phận

quản lý
đăng kí
kinh
doanh

Bộ phận
phụ
trách
khoa học
và đầu


Nguồn: Phịng Tài chính – Kế hoạch thành phố Vị thanh

Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức phịng Tài Chính – Kế hoạch thành phố Vị Thanh

22

Bộ phận
thẩm
định giá


Trưởng phòng là người trực tiếp lãnh đạo cán bộ của phịng. Chịu hồn
tồn trách nhiệm với lãnh đạo UBND thành phố về mọi hoạt động trong phạm vi
công tác, phụ trách kế hoạch vốn đầu tư phát triển, tổ chức cán bộ. Trực tiếp ký
tên và đóng dấu trên các văn bản quan trọng.
Phó trưởng phịng bộ phận tài chính và phó trưởng phịng bộ phận kế
hoạch là người thay mặt trưởng phịng chỉ đạo các cơng tác thuộc quyền hạn
được giao phó. Ký tên thay trưởng phịng vào các văn bản quan trọng khi trưởng

phịng đi cơng tác hoặc vắng mặt.
Bộ phận kế toán: kiểm soát tạm ứng, thanh toán vốn cho hoạt động xây
dựng cơ bản, bồi thường giải tỏa. Quyết tốn các cơng trình hồn thành, lập
phương án bồi thường giải phóng mặt bằng, tham mưu cho UBND thành phố.
Lập dự toán và quyết toán kinh phí hoạt động của đơn vị hằng năm. Tổng hợp
và báo lên lãnh đạo UBND thành phố.
Bộ phận thẩm định giá: lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi
công, thẩm định thiết kế bản vẽ thi cơng, lập dự tốn, lập hồ sơ mời thầu. Tổ
chức giám sát thi cơng xây dựng cơng trình, nghiệm thu giai đoạn và sau khi
cơng trình hồn thành; kiểm tra khối lượng, giá trị thanh toán; kiểm tra và hồn
thiện văn bản pháp lý của các cơng trình xây dựng cơ bản; lập báo cáo giám sát
đầu tư; báo cáo chất lượng thi cơng cơng trình định kỳ 6 tháng, 1 năm theo qui
định.
Bộ phận quản lý đăng ký kinh doanh: tiếp nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh
của người dân trên địa bàn thành phố. Kiểm tra và ra quyết định cấp giấy phép
kinh doanh đối với những loại hình kinh doanh cần giấy phép. Hoặc cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cho những loại hình kinh doanh nhỏ lẻ.
Phối hợp với cơ quan thuế quản lý nguồn thu từ các cơ sở sản xuất kinh doanh.
3.2.3. Chức năng
Phịng Tài chính - Kế hoạch là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân thành phố Vị Thanh, tham mưu và giúp cho Ủy ban nhân dân thị xã thực
hiện chức năng nhà nước về tài chính, kế hoạch đầu tư phát triển kinh tế xã hội
và đăng ký kinh doanh.
Quản lý nhà nước về kế hoạch đầu tư bao gồm các lĩnh vực: tham mưu
tổng hợp về chiến lược, công tác quy hoạch, khoa học phát triển kinh tế - xã hội
trên địa bàn, về tổ chức thực hiện cơ chế, chính sách quản lý kinh tế - xã hội,
đầu tư trên địa bàn, đấu thầu, đăng kí kinh doanh thuộc quản lý của phịng theo
quy định của pháp luật.
Quản lý nhà nước về tài chính, ngân sách nhà nước, thuế, phí, lệ phí và thu
khác của nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước, kế toán, thẩm định, quyết toán,

giá cả, quản lý tài sản công của thị xã, thuộc phạm vi quản lý của pháp luật.
23


Phịng Tài chính - Kế hoạch có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản
riêng; chịu sự chỉ đạo và quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của UBND
thành phố, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn,
nghiệp vụ của Sở Tài chính, Sở Kế hoạch & Đầu tư.
3.2.4. Nhiệm vụ - quyền hạn
3.2.4.1. Nhiệm vụ - quyền hạn chung
- Trình UBND thành phố ban hành các quyết định, chỉ thị và văn bản
hướng dẫn thực hiện cơ chế; chính sách pháp luật và các quy định của UBND
tỉnh, Sở Kế hoạch & Đầu tư và Sở Tài chính về cơng tác tài chính, kế hoạch và
đầu tư trên địa bàn.
- Trình UBND thành phố quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng
năm về lĩnh vực tài chính, kế hoạch và đầu tư trên địa bàn, hướng dẫn và kiểm
tra việc tổ chức thực hiện các quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt.
- Trình UBND thành phố chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các
nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước về cơng tác tài chính, kế hoạch và đầu
tư trên địa bàn.
- Hướng dẫn chun mơn,nghiệp vụ về tài chính, kế hoạch và đầu tư cho
công chức xã, phường.
- Tổ chức ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ, xây dựng hệ thống thông
tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chun mơn nghiệp vụ về
cơng tác tài chính, kế hoạch và đầu tư trên địa bàn.
- Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình
thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của UBND thành phố, Sở Kế hoạch
& Đầu tư và Sở Tài chính.
- Kiểm tra thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật; giải quyết
khiếu nại tố cáo về cơng tác tài chính, kế hoạch và đầu tư trên địa bàn theo quy

định của pháp luật.
- Tham mưu cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của
pháp luật.
- Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, thực hiện chế độ, chính sách, chế độ
đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo và bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ đối
với cán bộ công chức của cơ quan theo quy định của pháp luật.
- Quản lý tài chính, tài sản của cơ quan theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND thành phố giao phó.
- Ngồi ra, trong q trình thực hiện Phịng Tài chính - Kế hoạch luôn kết
hợp với Chi Cục Thuế thị xã quản lý khai thác mọi nguồn thu trên địa bàn nhằm
24


đảm bảo thu đúng, tránh thất thốt nguồn thu, góp phần đáp ứng nhu cầu chi cần
thiết của thị xã và hoàn thành nhiệm vụ được giao.
3.2.3.2. Nhiệm vụ - quyền hạn đối với từng lĩnh vực công tác
Đối với lĩnh vực tài chính:
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị dự toán thuộc thành phố, UBND cấp xã
xây dựng dự toán ngân sách hàng năm; xây dựng dự toán ngân sách thành phố
theo chỉ đạo của UBND tỉnh và sự hướng dẫn của Sở Tài chính, trình UBND
thành phố để trình HĐND thành phố quyết định.
- Lập dự tốn thu ngân sách nhà nước đối với những khoản thu được phân
cấp quản lý, dự toán chi ngân sách thành phố và tổng hợp dự toán ngân sách cấp
xã, phương án phân bổ ngân sách thành phố trình UBND thành phố để trình
HĐND thành phố quyết định; lập dự tốn điều chỉnh trong trường hợp cấp thiết
để UBND trình HĐND thành phố quyết định và tổ chức thực hiện dự toán ngân
sách đã được quyết định. Lập dự toán thu chi ngân sách trình UBND để trình
HĐND phê chuẩn; hướng dẫn kiểm tra việc quản lý, thực hiện quyết toán ngân
sách xã, phường.
- Hướng dẫn kiểm tra việc quản lý tài chính, ngân sách, giá, thực hiện chế

độ kế tốn của UBND xã, phường, tài chính hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp, thương mại dịch vụ, tổ hợp tác và các cơ quan, đơn vị
hành chính sự nghiệp của nhà nước thuộc thành phố; phối hợp với các cơ quan
thu thuế trong việc quản lý công tác thu ngân sách nhà nước trên địa bàn theo
quy định của pháp luật.
- Thẩm tra quyết toán các dự án đầu tư do UBND thành phố quản lý; thẩm
định và chịu trách nhiệm về việc thẩm định quyết toán thu, chi ngân sách cấp xã;
lập quyết toán thu chi ngân sách thành phố; tổng hợp báo cáo thu, chi ngân sách
nhà nước trên địa bàn và quyết toán thu, chi ngân sách thành phố trình UBND
thành phố xem xét gửi Sở Tài chính; báo cáo bổ sung quyết tốn ngân sách gửi
Sở Tài chính sau khi được HĐND thành phố phê duyệt.
Đối với lĩnh vực kế hoạch:
- Tổng hợp và trình UBND thành phố về các chương trình, danh mục, dự
án đầu tư trên địa bàn; thẩm định và chịu trách nhiệm về dự án, kế hoạch đấu
thầu, kết quả xét thầu thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND thành
phố.
- Cung cấp thông tin, xúc tiến đầu tư; phối hợp với các phịng chun mơn
nghiệp vụ có liên quan tổ chức vận động các nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu
tư vào trên địa bàn thành phố.
- Phổ biến, hướng dẫn việc phát triển kinh tế hợp tác xã, kinh tế cá thể,
kinh tế hộ gia đình; thực hiện việc cấp giấy phép đăng ký kinh doanh cho hợp
tác xã, hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn theo quy định của pháp luật.

25


×