Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

hoàn thiện công tác kế toán, quản lý vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên hải sản 404

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (861.54 KB, 123 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐẶNG THỊ KIM THÙY

TÊN ĐỀ TÀI
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN, QUẢN LÝ
VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH
TOÁN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN HAI THÀNH VIÊN HẢI SẢN 404

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
Mã số nghành: 52340301

Cần Thơ - 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐẶNG THỊ KIM THÙY
MSSV: LT11252

TÊN ĐỀ TÀI
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN, QUẢN LÝ
VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH
TOÁN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN HAI THÀNH VIÊN HẢI SẢN 404
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: Kế toán


Mã số nghành: 52340301

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN HỮU ĐẶNG

Cần Thơ - 2013


LỜI CẢM TẠ
Được học tập và rèn luyện tại trường Đại học Cần Thơ là một điều vô
cùng vinh hạnh đối với em, em xin gởi đến Ban giám hiệu trường những lời
cảm ơn sâu sắc và chân thành nhất. Em xin cám ơn các thầy cô về những tình
cảm và sự truyền thụ kiến thức trong suốt quá trình em học tập tại trường, đặc
biệt là các thầy cô tại khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh.
Em xin gởi lời cám ơn chân thành nhất đến thầy Nguyễn Hữu Đặng,
người đã hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập, giúp em có hướng đi
đúng đắn và hoàn thành tốt bài luận văn tốt nghiệp. Sự chỉ đạo tận tâm cùng
những lời nhận xét của một giảng viên, một người đi trước có kinh nghiệm
giúp em có thêm đông lực để hoàn thành tốt bài luận văn.
Trong thời gian thực tập tại công ty Trách nhiệm hữu hạn Hai thành viên
Hải sản 404, em đã nhận được sự giúp đỡ và tạo điều kiện của Ban giám đốc
cùng các anh chị trong công ty, đặc biệt là các anh chị trong phòng kế toán,
những người luôn luôn có thái độ niềm nở và tận tình chỉ bảo khi em gặp phải
những khó khăn về kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế. Em xin bày tỏ
lòng cám ơn của mình tới Ban giám đốc của công ty, các anh các chị tại Phòng
kế toán cũng như toàn thể nhân viên của công ty Trách nhiệm hữu hạn Hai
thành viên Hải sản 404 đã giúp đỡ và chỉ bảo nhiệt tình cho em trong thời gian
qua.
Tuy nhiên, do kiến thức bản thân em còn hạn chế cũng như việc thiếu
kinh nghiệm thực tế nên bài viết không trách khỏi những sai sót. Do đó, em rất

mong nhận được sự góp ý chân thành của thầy cô và bạn bè.
Em xin chân thành cám ơn
Cần Thơ, ngày…… tháng……năm 2013
Sinh viên thực hiện

Đặng Thị Kim Thùy

i


TRANG CAM KẾT
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày…… tháng……. Năm 2013
Sinh viên thực hiện

Đặng Thị Kim Thùy

ii


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................

......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
Cần Thơ, ngày…… tháng……. Năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
( Ký tên và đóng dấu)

iii


BIÊN BẢN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Họ tên người nhận xét:……………………………. Học vị:……………………
Chuyên nghành:…………………………………………………………………
Nhiệm vụ trong hội đồng: Cán bộ hướng dẫn
Cơ quan công tác:……………………………………………………………….
Tên sinh viên: Đặng Thị Kim Thùy
MSSV: LT11252
Lớp: KT1120L1
Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán, quản lý vốn bằng tiền và các khoản

thanh toán tại công ty Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên Hải sản 404.
Cơ sở đào tạo: Đại học Cần Thơ.
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
......................................................................................................................
......................................................................................................................
2. Hình thức trình bày:
......................................................................................................................
......................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
......................................................................................................................
......................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
......................................................................................................................
......................................................................................................................
5. Nội dung và kết quả đạt được (Theo mục tiêu nghiên cứu)
......................................................................................................................
......................................................................................................................
6. Các nhận xét khác:
......................................................................................................................
......................................................................................................................
7. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa….)
......................................................................................................................
......................................................................................................................
Cần Thơ, ngày…… tháng……. Năm 2013
NGƯỜI NHẬN XÉT

iv



MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ...........................................................................1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ..........................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................1
1.2.1 Mục tiêu chung.....................................................................................1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.....................................................................................2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .....................................................................2
1.3.1 Không gian...........................................................................................2
1.3.2 Thời gian..............................................................................................2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu...........................................................................2

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................... 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN................................................................................... 3
2.1.1 Khái quát về kế toán vốn bằng tiền.......................................................3
2.1.1.1 Những vấn đề chung..........................................................................3
2.1.1.1.1 Khái niệm ......................................................................................3
2.1.1.1.2 Nhiệm vụ........................................................................................3
2.1.1.1.3 Nguyên tắc chung ...........................................................................3
2.1.1.2 Kế toán tiền mặt tại quỹ.....................................................................4
2.1.1.2.1 Những quy định chung trong kế toán tiền mặt tại quỹ.....................4
2.1.1.2.2 Kết cấu nội dung của kế toán tiền mặt ............................................4
2.1.1.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng ................................................................5
2.1.1.3.1 Những quy định chung về kế toán tiền gửi ngân hàng.....................5
2.1.1.3.2 Kết cấu nội dung của tiền gửi .........................................................5
2.1.1.4 Kế toán tiền đang chuyển ..................................................................5
2.1.1.4.1 Những quy định chung ...................................................................5
2.1.1.4.2 Kết cấu nội dung của kế toán tiền đang chuyển...............................6
2.1.2 Kế toán các khoản thanh toán ..............................................................6

2.1.2.1 Kế toán các khoản phải thu khách hàng .............................................6
2.1.2.2 Kế toán khoản phải thu nội bộ ...........................................................7
2.1.2.3 Kế toán các khoản phải thu khác........................................................8
v


2.1.2.4 Kế toán dự phòng phải thu khó đòi ....................................................8
2.1.2.5 Kế toán các khoản ứng trước .............................................................9
2.1.2.6 Kế toán các khoản phải trả người bán ................................................11
2.1.2.7 Kế toán khoản phải trả nội bộ ............................................................12
2.1.2.8 Kế toán khoản phải trả khác ..............................................................13
2.1.3 Các tỷ số tài chính ................................................................................14
2.1.3.1 Tỷ số phản ánh khả năng thanh toán .................................................14
2.1.3.2 Vòng quay các khoản phải thu...........................................................15
2.1.3.3 Số ngày bình quân vòng quay các khoản phải thu..............................15
2.1.3.4 Số vòng quay các khoản phải trả........................................................15
2.1.3.5 Thời gian quay vòng của các khoản phải trả người bán......................16
2.2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU........................................................................16
2.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........................................................17
2.3.1 Phương pháp thu thập số liệu ...............................................................17
2.3.2 Phương pháp phân tích số liệu..............................................................17
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN HẢI
SẢN 404 .......................................................................................................19
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN .........................................19
3.2 CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÔNG TY ...........20
3.2.1 Chức năng ............................................................................................20
3.2.2 Nhiệm vụ..............................................................................................21
3.2.3 Quyền hạn ............................................................................................21
3.3 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY....................................21
3.3.1 Thuận lợi..............................................................................................21

3.3.2 Khó khăn..............................................................................................22
3.4 CƠ CẤU .................................................................................................22
3.4.1 Cơ cấu tổ chức quản lý .........................................................................22
3.4.2 Cơ cấu bộ máy kế toán .........................................................................26
3.5 CÁC CHẾ ĐỘ ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY .............................................27
3.5.1 Hình thức kế toán .................................................................................27
3.5.2 Hệ thống tài khoản sử dụng ..................................................................29
vi


3.6 SƠ LƯỢC KẾT QUẢ KINH DOANH....................................................29
Chương 4: KẾ TOÁN VỐN BẰN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN
TẠI CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN HẢI SẢN 404..........................35
4.1 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN ......................................35
4.1.1 Công tác quản lý vốn bằng tiền tại công ty ...........................................35
4.1.2 Kế toán chi tiết ....................................................................................35
4.1.3 Kế toán tổng hợp ..................................................................................39
4.2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN ...................46
4.2.1 Tổ chức công tác kế toán tại công ty.....................................................46
4.2.2 Kế toán chi tiết .....................................................................................46
4.2.3 Kế toán tổng hợp ..................................................................................59
4.3 ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH
TOÁN ...........................................................................................................71
4.3.1 Tình hình vốn bằng tiền và các khoản thanh toán ................................71
4.3.2 Đánh giá các tỷ số có liên quan đến vốn bằng tiền và các khoản thanh
toán ..............................................................................................................73
4.3.3 Chỉ số vòng quay khoảng phải thu và số ngày bình quân ......................74
3.3.4 Chỉ số vòng quay khoản phải trả và số ngày bình quân.........................75
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN ........................................77

5.1 TỒN TẠI , NGUYÊN NHÂN ................................................................77
5.1.1 Tồn tại..................................................................................................77
5.1.2 Nguyên nhân .......................................................................................75
5.2 MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN
BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TẠI ĐƠN VỊ ..................77
5.3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VỐN BẰNG TIỀN VÀ
CÁC KHOẢN THANH TOÁN.....................................................................78
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................81
6.1 KẾT LUẬN.............................................................................................81
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................81
6.2.1 Đối với Nhà Nước ................................................................................81
6.2.2 Đối với hiệp hội chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam (VASEP) ...82
Tài liệu tam khảo.
vii


MỤC LỤC BẢNG
Bảng 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUA 3 NĂM 2010,
2011,2012 ..................................................................................................... 30
Bảng 2: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUA 6 THÁNG ĐẦU
NĂM 2010, 2011, 2012, 2013....................................................................... 33
Bảng 3: Sổ chi tiết tiền mặt ........................................................................... 36
Bảng 4: Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng công thương....................................... 37
Bảng 5: Bảng tổng hợp tiền gửi ngân hàng.................................................... 38
Bảng 6: Chứng từ ghi sổ thu tiền mặt ............................................................ 40
Bảng 7: Chứng từ ghi sổ thu tiền mặt ............................................................ 41
Bảng 8: Chứng từ ghi sổ thu tiền gửi ngân hàng............................................ 42
Bảng 9: Chứng từ ghi sổ chi tiền gửi ngân hàng ............................................ 43
Bảng 10: Sổ cái tài khoản tiền mặt ................................................................ 44
Bảng 11: Sổ Cái tài khoản tiền gửi ngân hàng ............................................... 45

Bảng 12: Sổ chi tiết phải thu công ty Phi Long.............................................. 47
Bảng 13: Bảng tổng hợp chi tiết phải thu khách hàng.................................... 48
Bảng 14: Bảng chi tiết phải thu của văn phòng đại diện tại TP.HCM ............ 49
Bảng 15: Bảng tổng hợp chi tiết phải thu nội bộ............................................ 50
Bảng 16: Bảng chi tiết phải thu của Đức ....................................................... 51
Bảng 17: Bảng tổng hợp các khoản phải thu khác ......................................... 52
Bảng 18: Bảng chi tiết Tạm ứng của nhân viên Trúc ..................................... 53
Bảng 19: Bảng tổng hợp chi tiết tạm ứng của nhân viên ................................ 54
Bảng 20: Bảng chi tiết phải trả công ty Quang Minh ..................................... 55
Bảng 21: Bảng tổng hợp phải trả cho người bán............................................ 56
Bảng 22: Bảng chi tiết phải trả cho phân xưởng chế biến .............................. 57
Bảng 23: Bảng tổng hợp khoản phải trả khác ................................................ 58
Bảng 24: Bảng Đăng ký chứng từ ghi sổ ....................................................... 60
Bảng 25: Bảng sổ Cái phải thu khách hàng ................................................... 61
Bảng 26: Bảng sổ cái phải thu nội bộ ............................................................ 62
Bảng 27: Bảng sổ Cái phải thu khác.............................................................. 63
Bảng 28: Bảng sổ Cái dự phòng phải thu khó đòi.......................................... 64

viii


Bảng 29: Bảng sổ cái tạm ứng....................................................................... 65
Bảng 30: Bảng sổ Cái cầm cố, ký qũy, ký cược............................................. 66
Bảng 31: Bảng sổ Cái phải trả người bán ...................................................... 67
Bảng 32: Bảng sổ Cái chi phí trả trước.......................................................... 68
Bảng 33: Bảng sổ cái phải trả nội bộ ............................................................. 69
Bảng 34: Bảng sổ Cái phải trả khác............................................................... 70
Bảng 35: Tình hình vốn bằng tiền và các khoản thanh toán qua 3 năm .......... 71
Bảng 36: Bảng dự liệu qua các năm của công ty và ngành ............................ 73
Bảng 37: Bảng chỉ số thanh toán nhanh và hiện hành .................................... 74

Bảng 38: Bảng chỉ số vòng quay phải thu và số ngày bình quân.................... 75
Bảng 39:Bảng chỉ số khoản phải trả và số ngày bình quân ............................ 76
Bảng 40:Tỷ lệ chiết khấu theo doanh số bán hàng ......................................... 79
Bảng 41: Tỷ lệ chiết khấu thanh toán cho khách hàng ................................... 79

ix


DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của công ty .........................................23
Hình 2: Bộ máy kế toán trong công ty ...........................................................26
Hình 3: Sơ đồ hình thức kế toán ....................................................................27
Hình 4: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm ......................31
Hình 5: Kết quả hoạt đông kinh doanh của công ty qua 6 tháng đầu năm ......32

x


DANH MỤC TỪ VIẾT TĂT
KQKD: Kết quả kinh doanh
TK: Tài khoản
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
HTV: Hai thành viên
ĐBSCL: Đồng Bằng Sông Cửu Long
GĐ: Giám đốc
PXSX: Phân xưởng sản xuất
KT: Kế toán
GTGT: Thuế giá trị gia tăng
TSCĐ: Tài sản cố định

KQHĐKD: Kết quả hoạt động kinh doanh
SPS: Số phát sinh

xi


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngày nay, tất cả các quốc gia trên thế giới đều hòa mình vào nền kinh tế
chung. Xu hướng hội nhập vào nền kinh tế toàn cầu hóa là mục tiêu của nhiều
nước trên thế giới. Vì vậy, những nước nào nhạy bén, linh hoạt, bắt kịp thời đại
thì nhanh chóng hòa nhập vào dòng chảy đó, còn những nước hướng nội, trì
trệ, tự cô lập mình thì sẽ không hòa nhập vào được vào dòng chảy của thế giới.
Cũng như câu nói ”Thật vô ích khi bảo dòng sông ngừng chảy cách tốt nhất là
học cách bơi theo dòng sông đó”. Nhìn ra được thực tế đó nên Việt Nam cũng
từng bước hòa mình vào nền kinh tế thế giới như gia nhập vào ASEAN vào
năm 1997, đặt biệt gia nhập vào WTO năm 2007 đã đánh dấu một bước
chuyển mình quan trọng, đây là một bước ngoặc cho thấy Việt Nam đã từng
bước trưởng thành hơn trong thị trường kinh tế thế giới để đón nhận những thử
thách mới.
Trước tình hình đó, các doanh nghiệp trong nước phải không ngừng phát
triển và hoàn thiện mình để có thể đứng vững và cạnh tranh với các doanh
nghiệp trên thế giới. Để gặt hái được những thành công thì các doanh nghiệp
phải có một chiến lược kinh doanh tốt, một nhà quả lý tài ba, một nguồn vốn
tốt, một thị trường tốt….. Bên cạnh đó, việc sử dụng nguồn vốn hiệu quả là
một việc hết sức quan trọng, nhìn ra được đều đó nên các doanh nghiệp rất chú
trọng sự dụng vốn đúng mục đích và đạt hiệu quả cao. Vì vậy, một trong
những biện pháp đó là tổ chức thực hiện tốt công tác kế toán ở tại đơn vị, trong
đó kế toán vốn bằng tiền là một đều cần lưu ý nhất, vì vốn bằng tiền là một bộ

phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp tồn tại dưới hình thức tiền tệ, có
tính thanh khoản cao nhất, được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán tại doanh
nghiệp. Qua quá trình tìm hiểu tại công ty em thấy được tầm quan trọng của
vốn bằng tiền nên em quyết định chọn đề tài “ hoàn thiện công tác kế toán,
quản lý vốn bằng tiền và các khoản thanh toán”.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng về công tác kế toán, quản lý vốn bằng tiền và các
khoản thanh toán tại công ty TNHH Hai Thành Viên Hải Sản 404. Từ đó đề ra

1


giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán, quản thực lý vốn bằng tiền và các
khoản thanh toán.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng về công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh
toán;
- Đánh giá tình hình quản lý vốn bằng tiền và các khoản thanh toán; và
- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán, quản lý vốn bằng tiền và
các khoản thanh toán.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài được thực hiện tại công ty TNH Hai Thành Viên Hải Sản 404(Địa
chỉ : 404 Lê Hồng Phong _Q.Bình Thủy _ TP.Cần Thơ).
1.3.2 Thời gian
Số liệu nghiên cứu qua các năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm
2013. Đề tài được thực hiện từ 12/08/2013 đến 18/11/2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Do có sự giới hạn không gian và thời gian nên đề tài này chỉ tập trung

nghiên cứu về “công tác kế toán, quản lý vốn bằng tiền và các khoản thanh
toán tại công ty” từ năm 2010 đến năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 dựa vào
các khoản thu, chi, thanh toán và một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu.

2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái quát về kế toán vốn bằng tiền
2.1.1.1 Những vấn đề chung
2.1.1.1.1 Khái niệm
Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp thuộc tài sản lưu động được hình thành chủ yếu trong quá trình bán
hàng và trong các quan hệ thanh toán. Ngô Thế Chi và Trương Thị Thủy
(2006, trang 95)
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân
hàng và tiền đang chuyển(kể cả ngoại tệ, vàng bạc đá quý, kim khí quý).
2.1.1.1.2 Nhiệm vụ
Hàng ngày, phản ánh tình hình thu, chi và tồn quỹ tiền mặt. Thường
xuyên đối chiếu tiền mặt tồn quỹ thực tế với sổ sách, phát hiện và xử lý kịp
thời các sai sót trong việc quản lý và sử dụng tiền mặt.
Phản ánh tình hình tăng, giảm và số dư tiền gửi ngân hàng. Hàng ngày,
giám sát việc chấp hành chế độ thanh toán không dùng tiền mặt.
Phản ánh các khoản tiền đang chuyển, kịp thời phát hiện nguyên nhân
làm cho tiền đang chuyển bị ách tắc để doanh nghiệp có biện pháp thích hợp,
giải phóng nhanh tiền đang chuyển kịp thời.
2.1.1.1.3 Nguyên tắc chung
Kế toán vốn bằng tiền phải tuân thủ theo các nguyên tắc, chế độ quản lý

tiền tệ của Nhà Nước sau đây:
+ Sử dụng đối với tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam.
+ Các loại ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua do
ngân hàng Nhà Nước công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi sổ kế
toán và được theo dõi chi tiết riêng từng nguyên tệ -TK007 “ Ngoại tệ các loại”

3


+ Các loại vàng, bạc, đá quý, kim khí quý phải được đánh giá bằng tiền tệ
tại thời điểm phát sinh theo giá thực tế (nhập, xuất). Ngoài ra, phải theo dõi chi
tiết số lượng, trọng lượng, quy cách và phẩm chất của từng loại.
2.1.1.2 Kế toán tiền mặt tại quỹ
2.1.1.2.1 Những quy định chung trong kế toán tiền mặt tại quỹ
Tiền mặt được bảo quản trong két an toàn, chống mất trộm, chống cháy,
chống mối xông.
Mọi nghiệp vụ liên quan đến thu, chi, giữ gìn bảo quản tiền mặt do thủ
quỹ chịu trách nhiệm thực hiện. Thủ quỹ do giám đốc doanh nghiệp chỉ định
và chịu trách nhiệm giữ quỹ. Thủ quỹ không được nhờ người khác làm thay.
Trường hợp cần thiết phải làm thủ tục ủy quyền cho người làm thay và được sự
đồng ý bằng văn bản của giám đốc doanh nghiệp.
Thủ quỹ phải thường xuyên kiểm tra quỹ, đảm bảo tiền mặt tồn quỹ phải
phù hợp với số dư trên sổ quỹ. Hàng ngày, sau khi thu, chi tiền thủ quỹ phải
ghi vào sổ quỹ. Cuối ngày lập báo cáo quỹ nộp kế toán.
Hàng ngày, sau khi nhận được báo cáo quỹ kèm theo các chứng từ gốc do
thủ quỹ gửi đến kế toán quỹ phải đối chiếu, kiểm tra số liệu trên từng chứng từ
và số liệu đã ghi trên sổ quỹ. Sau khi kiểm tra xong sổ quỹ kế toán định khoản
và ghi vào sổ tổng hợp tài khoản quỹ tiền mặt.
2.1.1.2.2 Kết cấu nội dung của kế toán tiền mặt
Bên Nợ

- Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá
quý nhập quỹ.
- Số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
- Chêch lệch tỷ giá hối đoái tăng khi điều chỉnh tỷ giá.
Bên Có
- Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá
quý xuất quỹ.
- Số tiền mặt thiếu ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
- Chêch lệch tỷ giá hối đoái giảm khi điều chỉnh tỷ giá.
Số dư Nợ
4


Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
hiện còn tồn quỹ tiền mặt.
2.1.1.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng
2.1.1.3.1 Những quy định chung về kế toán tiền gửi ngân hàng
Hạch toán tiền gửi ngân hàng phải căn cứ vào giấy báo Có, giấy báo Nợ
hoặc bản sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (Ủy nhiệm thu, Ủy
nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc bảo chi…..). Phạm Quang Trung (2002,
trang 254).
Hạch toán phải mở sổ chi tiết theo từng loại tiền gửi ngân hàng, ngoại tệ,
vàng bạc, đá quý, kim khí quý gửi ở ngân hàng cả về số lượng và giá trị. Ở các
doanh nghiệp có bộ phận phụ thuộc cần mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi
hoặc tài khoản thanh toán phù hợp để thuận tiện cho các giao dịch thanh toán.
2.1.1.3.2 Kết cấu nội dung của tiền gửi
Bên Nợ
- Các khoản tiền gửi vào ngân hàng hoặc thu qua ngân hàng.
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng khi điều chỉnh tỷ giá.
Bên Có

- Các khoản tiền rút ra từ ngân hàng.
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm khi điều chỉnh tỷ giá.
Số dư bên Nợ
- Số tiền hiện còn gửi lại ngân hàng.
2.1.1.4 Kế toán tiền đang chuyển
2.1.1.4.1 Những quy định chung
Tiền đang chuyển là các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào ngân
hàng, kho bạc nhà nước hoặc đã gửi vào bưu điện để chuyển cho ngân hàng
hay đã làm thủ tục chuyển tiền gửi tại ngân hàng để trả cho đơn vị khác nhưng
chưa nhận được giấy báo của ngân hàng.
Ngoài những nội dung trên, tiền đang chuyển còn bao gồm các trường
hợp:
- Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng cho ngân hàng.
5


- Chuyển tiền bưu điện trả cho đơn vị khác.
- Thu tiền bán hàng nộp thuế ngay cho kho bạc.
Kế toán phải căn cứ vào các chứng từ gốc như phiếu chi tiền mặt, giấy
nộp tiền, giấy báo Nợ, báo Có của ngân hàng…Để phản ánh tình hình tăng,
giảm của tiền đang chuyển của sổ kế toán.
2.1.1.4.2 Kết cấu nội dung của kế toán tiền đang chuyển
Bên Nợ
- Các khoản tiền tăng lên trong quá trình phát sinh.
Bên Có
- Số kết chuyển vào TK “TGNH” hoặc các tài khoản có liên quan.
Số dư bên Nợ
- Các khoản tiền còn đang chuyển.
2.1.2 Kế toán các khoản thanh toán
2.1.2.1 Kế toán các khoản phải thu khách hàng

Phải thu của khách hàng là mối quan hệ thanh toán doanh nghiệp và
người mua. Mối quan hệ này xảy ra chủ yếu trong quá trình doanh nghiệp bán
sản phẩm, hàng hóa, tài sản, bất động sản đầu tư, nhượng bán thanh lý tài sản
cố định….cung cấp dịch vụ, bàn giao giá trị khối lượng xây dựng xây dưng đã
thi công cho khách hàng nhưng chưa hoàn thành.
* Hạch toán phải thu khách hàng phải tuân thủ một số nguyên tắc chủ
yếu sau đây:
- Nghiệp vụ phải thu khách hàng phát sinh trong quá trình bán sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ khi thời điểm bán hàng và thu tiền không cùng một thời
điểm.
- Phải chi tiết khoản phải thu theo từng người mua, khoản được phép bù
trừ khoản phải thu giữa các đối tượng khác nhau (trừ khi có sự thỏa thuận giữa
các đối tượng với doanh nghiệp).
- Đối với khoản phải thu có gốc ngoại tệ thì phải vừa theo dõi được bằng
đơn vị ngoại tệ, vừa phải quy đổi thành VNĐ theo tỷ giá hối đoái thích hợp và
thực hiện điều chỉnh tỷ giá khi lập báo cáo tài chính.

6


* Kết cấu tài khoản
Bên Nợ
Số tiền phải thu khách hàng mua chịu vật tư, hàng hóa, dịch vụ của doanh
nghiệp.
Trả lại tiền hàng cho khách hàng.
Xóa sổ khoản phải thu khách hàng mà không thu được.
Chênh lệch do điều chỉnh tỷ giá hối đóai.
Bên Có
Số nợ của khách hàng đã thu được.
Nợ phải thu giảm bớt do chấp thuận giảm giá, chiết khấu hoặc do khách

hàng trả lại hàng đã bán.
Số tiền khách hàng đã ứng trước khi mua hàng.
Chênh lệch do điều chỉnh tỷ giá.
Số dư bên Nợ
Số tiền còn phải thu của khách hàng.
2.1.2.2 Kế toán khoản phải thu nội bộ
Phải thu nội bộ là các khoản phải thu giữa đơn vị cấp dưới và đơn vị cấp
trên, giữa các đơn vị cấp dưới với nhau. Trong đó, đơn vị cấp trên là tổng công
ty, công ty phải là đơn vị sản xuất kinh doanh độc lập, đơn vị cấp dưới là đơn
vị thành viên trực thuộc hoặc phụ thuộc tổng công ty, công ty nhưng phải là
đơn vị có tổ chức công tác kế toán riêng.
* Kết cấu tài khoản
Bên Nợ
- Các khoản vốn kinh phí đã cấp cho cấp dưới.
- Các khoản khác phải thu nội bộ.
Bên Có
- Thu hồi vốn, kinh phí đã cấp cho cấp dưới.
- Số tiền phải thu nội bộ đã thu được.
- Bừ trừ nợ phải thu với nợ phỉa trả trong nội bộ.
7


Số dư nợ
- Nợ phải thu nội bộ chưa thu.
2.1.2.3 Kế toán các khoản phải thu khác
Khoản phải thu khác bao gồm các khoản phải thu ngoài những khoản
phải thu từ khách hàng, phải thu nội bộ, tạm ứng, ký cược ký quỹ như:
- Giá trị tài sản thiếu đã được phát hiện nhưng chưa xác định nguyên
nhân còn chờ giải quyết.
- Các khoản phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể trong và

ngoài đơn vị gây ra như mất mát, hư hỏng vật tư, tài sản…đã xử lý bắt bồi
thường.
- Các loại tài sản cho doanh nghiệp khác mượn có tính chất tạm thời.
- Các khoản đã chi cho sản xuất kinh doanh hay xây dựng cơ bản nhưng
không được duyệt phải chờ quyết định xử lý.
- Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng, tiền bồi thường của bên
phạm lỗi.
Nguyên tắc hạch toán các khoản phải thu khác cũng tương tự như phải
thu của khách hàng, tức là phải chi tiết theo từng khoản phải thu, theo từng đối
tượng phải thu và phải có biện pháp đôn đốc thu hồi kịp thời, đầy đủ những
khoản phải thu và lập dự phòng nợ phải thu khó đòi khi cần thiết theo đúng
quy định của Bộ tài chính.
2.1.2.4 Kế toán dự phòng phải thu khó đòi
Dự phòng nợ phải thu khó đòi là khoản thiệt hại về nợ phải thu khó đòi
được tính trước vài chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm bù đắp
thiệt hại thực tế khi các khoản phải thu khó đòi không có khả năng thu hồi
được, đồng thời cũng để phản ánh giá trị thuần túy có thể thực hiện được các
khoản phải thu (số tiền thực sự sẽ thu được trên bảng cân đối kế toán cuối
năm). Bùi Văn Dương (2004, trang 242)
Để lập dự phòng phải thu khó đòi doanh nghiệp phải có bằng chứng đáng
tin cậy về các khoản nợ phải thu khó đòi như: khách hàng bị phá sản hoặc bị
tổn thất, thiệt hại lớn về tài sản…Nên không hoặc khó có khả năng thanh toán,
đơn vị đã đòi nợ nhiều lần nhưng vẫn không thu được nợ.
*Kết cấu tài khoản
8


Bên Nợ
Khoản nợ phải thu khó đòi đã xử lý xóa sổ được bù đắp bằng khoản dự
phòng phải thu khó đòi.

Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi (nếu có).
Bên Có
Số dự phòng về nợ phải thu khó đòi tính lần đầu và được tính bổ sung.
Số dư bên Có
Dự phòng phải thu khó đòi hiện có lúc cuối kỳ.
2.1.2.5 Kế toán các khoản ứng trước
Các khoản ứng trước là các khoản tiền đã tạm ứng, tạm chi, tạm gửi theo
những nguyên tắc hạch toán riêng. Những khoản tiền này vẫn thuộc tài sản của
doanh nghiệp do đó doanh nghiệp có trách nhiệm phải theo dõi và thu hồi các
khoản ứng trước đó. Bùi Văn Dương (2004, trang 34)
a. Kế toán khoản tạm ứng
Khoản tạm ứng trước cho cán bộ công nhân viên là một khoản tiền hoặc
vật tư do doanh nghiệp giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ
sản xuất kinh doanh hoặc giải quyết một công việc nào đó đã được phê duyệt.
Người nhận tạm ứng phải là công nhân viên chức hoặc người lao động làm
việc tại doanh nghiệp. Đối với người nhận tạm ứng thường xuyên (thuộc các
bộ phận cung ứng vật tư, hành chính quản trị..) phải được giám đốc doanh
nghiệp chỉ định bằng văn bản. Bùi Văn Dương (2004, trang 34)
Người nhận tạm ứng (có tư cách cá nhân hay tập thể) phải chụi trách
nhiệm với doanh nghiệp về số tiền đã nhận tạm ứng và chỉ được sử dụng số
tạm ứng theo đúng mục đích và nội dung công việc đã được phê duyệt.
Khi kết thúc công việc được giao, người nhận tạm ứng phải lập bảng
thanh toán tạm ứng (kèm theo chứng từ gốc) để thanh toán dứt điểm khoản đã
tạm ứng. Khoản tạm ứng sử dụng không hết phải nộp lại quỹ hoặc tính trừ vào
lương của người nhận tạm ứng. Số chi quá tạm ứng, doanh nghiệp sẽ làm phiếu
chi xuất quỹ để hoàn trả cho người nhận tạm ứng.
Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi cho từng đối tượng nhận tạm ứng và
ghi chép đầy đủ tình hình nhận, thanh toán tạm ứng cho từng lần nhận tạm
ứng.
9



* Kết cấu tài khoản
Bên Nợ
- Các khoản tiền đã tạm ứng cho công nhân viên chức, người lao động
của doanh nghiệp.
- Hoàn trả số chi quá tạm ứng.
Bên Có
- Các khoản tiền tạm ứng đã thanh toán theo số chi thực đã được duyệt.
- Số tiền tạm ứng chi không hết nhập lại quỹ hoặc tính trừ vào lương.
Số dư bên Nợ
- Số tiền tạm ứng chưa thanh toán.
b. Kế toán chi phí trả trước
Chi phí trả trước là những khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có
liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của nhiều kế toán, nên chưa thể
tính hết vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ này được tính cho 2 hoặc
nhiều kỳ kế toán tiếp theo. Bùi Văn Dương (2004, trang 36).
* Kết cấu tài khoản
Bên Nợ
- Các khoản chi phí trả trước phát sinh.
Bên Có
- Các khoản chi phí trả trước đã tính vào chi phí sản xuất kinh doanh hoặc
trừ vào kết quả kinh doanh của kỳ hạch toán.
Số dư bên Nợ
-Các khoản chi phí trả trước chưa tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
hoặc chưa trừ KQKD.
c. Kế toán tài sản cầm cố, ký cược, ký quỹ
Trong quan hệ tín dụng, bên cho vay có thể yêu cầu bên đi vay phải mang
tài sản giao cho người cho vay cầm giữ trong thời gian vay vốn, để hạn chế rủi
ro đối với bên cho vay. Tài sản này gọi là tài sản cầm cố. Bùi Văn Dương

(2004, trang 39)

10


Trong quan hệ mua bán, nhận đại lý hoặc tham gia đấu thầu, bên này có
thể yêu cầu bên kia đưa trước một khoản tiền để ràng buộc thực hiện cam kết
giữa đôi bên. Số tiền đưa trước này gọi là tiền ký quỹ.
Trong quan hệ thuê tài sản, bên đi thuê phải giao cho bên thuê một khoản
tiền hoặc các tài sản có giá trị cao nhằm mục đích ràng buộc và nâng cao trách
nhiệm của bên đi thuê đối với tài sản thuê. Khoản tiền hoặc tài sản này gọi là
khoản ký cược.
Doanh nghiệp có thể cầm cố, ký cược, ký quỹ bằng tiền, vàng, bạc, đá
quý, các loại tài sản khác và có giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản, nhưng
kế toán chỉ ghi sổ kế toán các tài sản mang đi thế chấp, ký cược, ký quỹ, không
ghi sổ ký toán các trường hợp thế chấp bằng giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu.
*Kết cấu tài khoản
Bên Nợ
Giá trị tài sản mang đi cầm cố và số tiền đã ký cược, ký quỹ ngắn hạn.
Bên Có
Giá trị tài sản cầm cố và số tiền ký cược, ký quỹ ngắn hạn đã nhận lại, đã
thanh toán.
Số dư bên Nợ
Giá trị tài sản còn đang cầm cố và số tiền còn đang ký cược, ký quỹ ngắn
hạn.
2.1.2.6 Kế toán các khoản phải trả người bán
Khoản phải thu người bán là giá trị các loại vật tư, thiết bị, công cụ, dụng
cụ, hàng hóa… mà doanh nghiệp đã nhận của người bán hay người cung cấp
nhưng chưa thanh toán tiền hàng kể cả khoản phải trả cho người nhận thầu về
xây dựng cơ bản hay sửa chữa tài sản cố định. (Bùi Văn Dương 2004, trang

244)
* Kết cấu tài khoản
Bên Nợ
- Số tiền đã trả cho người bán hay người cung cấp và người nhận thầu.
- Số tiền ứng trước cho người bán.
- Số tiền người bán chấp nhận giảm giá cho doanh nghiệp.
11


- Giá trị vật tư hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả
lại cho người bán.
- Chiết khấu thanh toán được người bán chấp thuận cho doanh nghiệp trừ
vào nợ phải trả.
Bên Có
- Số tiền phải trả cho người bán vật tư, thiết bị, người cung cấp lao vụ
dịch vụ và người nhận thầu xây dưng cơ bản.
- Điều chỉnh giá tạm tính và giá thực tế của số hàng đã mua khi có hóa
đơn hoặc thông báo chính thức của những hàng đã mua về nhập kho theo giá
tạm tính.
Số dư bên Có
- Số tiền còn phải trả người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây
dựng cơ bản.
Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ - phản ánh số tiền ứng trước tiền
hàng cho người bán hoặc số đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán theo chi
tiết của từng đối tượng cụ thể.
2.1.2.7 Kế toán khoản phải trả nội bộ
Phải trả nội bộ là các khoản thanh toán lẫn nhau giữa các đơn vị trực
thuộc nhưng có tổ chức công tác kế toán riêng của một doanh nghiệp độc lập,
một công ty hay tổng công ty và mối quan hệ thanh toán giữa công ty cấp trên
và các đơn vị thành viên cấp dưới. (Bùi Văn Dương 2004, trang 264)

Trong quá trình hạch toán các khoản phải trả nội bộ thì từng đơn vị kế
toán phải tôn trọng những quy định sau đây:
- Phải theo dõi chi tiết từng đơn vị có quan hệ thanh toán, trong đó phải
theo dõi từng nội dung thanh toán để lập biên bản thanh toán bù trừ nhằm gúp
cho việc lập bản cân đối kế toán được chính xác. Khi đối chiếu, nếu có chênh
lệch phải tìm nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời.
- Các đơn vị kế toán cần có biện pháp đôn đốc, giải quyết dứt điểm các
khoản phải trả trong niên độ kế toán.
- Đối với các đơn vị thành viên khi nhận vốn hoặc kinh phí của cấp trên
cấp thì thực hiện ghi tăng tài sản và vốn ở các TK411, 441, 461 mà không
được coi là khoản phải thu nội bộ.
12


×