Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần vật tư hậu giang giai đoạn 2010 – 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1020.37 KB, 88 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------------------

ĐÀO NGUYỄN BẢO NGỌC
MSSV: 4104067

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ HẬU GIANG
GIAI ĐOẠN 2010 – 2012
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh Tế Học
Mã số ngành: 52310101

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
HUỲNH THỊ KIM UYÊN

12/2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------------------

ĐÀO NGUYỄN BẢO NGỌC
MSSV: 4104067

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ HẬU GIANG
GIAI ĐOẠN 2010 – 2012
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Ngành: Kinh Tế Học
Mã số ngành: 52310101

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
HUỲNH THỊ KIM UYÊN

12/2013


LỜI CẢM TẠ
Được sự giới thiệu của trường và sự chấp nhận của Công ty Cổ phần Vật
tư Hậu Giang, tôi đã thực tập tại Công ty, trong thời gian này đã giúp tôi có cơ hội
tiếp xúc thực tế về hoạt động kinh doanh cũng như nhìn nhận rõ hơn về tình hình tài
chính tại Công ty.
Qua đây tôi xin chân thành cảm ơn:
- Quý Thầy, Cô Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh trường Đại học Cần Thơ
đã truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt thời gian tôi học tập tại trường, đặc biệt là
cảm ơn Cô Huỳnh Thị Kim Uyên đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian làm
đề tài.
- Ban lãnh đạo Công ty và các Anh phòng Kinh doanh dù rất bận rộn nhưng
luôn nhiệt tình giúp đỡ và hướng dẫn tôi trong quá trình thực tập tại Công ty.
Tuy nhiên, do hạn chế về kiến thức và thời gian thực tập có hạn nên không
tránh khỏi những sai sót. Vì vậy rất mong được sự đóng góp ý kiến của Thầy, Cô và
Quý Công ty để luận văn này được hoàn thiện hơn.
Sau cùng, tôi xin kính chúc Quý Thầy, Cô và các Anh, Chị tại Công ty luôn dồi
dào sức khỏe và thành công trong công việc cũng như trong cuộc sống.

Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2013
Người thực hiện


i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu
của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp
nào khác.

Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2013
Người thực hiện

ii


MỤC LỤC

_______________________________________
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ........................................................................................... 01
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu.......................................................................................... 01
1.2 Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................. 02
1.2.1 Mục tiêu chung............................................................................................ 02
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 02
1.3 Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................. 02
1.3.1 Không gian nghiên cứu................................................................................ 02
1.3.2 Thời gian nghiên cứu ................................................................................... 02
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 02
1.4 Lược khảo tài liệu................................................................................................ 03
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........... 04
2.1 Cơ sở lý luận ........................................................................................................ 04
2.1.1 Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp................................................. 04

2.1.2 Giới thiệu hệ thống bao cáo tài chính........................................................... 04
2.1.3 Ý nghĩa, mục đích và nội dung phân tích tình hình tài chính ........................ 05
2.1.4 Các chỉ số tài chính được sử dụng phân tích................................................. 06
2.2 Phương pháp nghiên cứu................................................................................................11
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu................................................................................11
2.2.2 Phương pháp nghiên cứu số liệu...........................................................................11
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ HẬU GIANG
GIAI ĐOẠN 2010-2012 ................................................................................................. 14
3.1 Giới thiệu sơ lược về công ty cổ phần vật tư Hậu Giang ....................................... 14
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ................................................ 14
3.1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty................................................... 15
3.1.3 Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ của từng phòng ban, tình hình nhân sự ................ 15
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN VẬT TƯ HẬU GIANG (2010-2012).................................................................. 22
4.1 Phân tích chung tình hình tài chính của công ty giai đoạn 2010 – 2012................. 22
4.1.1 Đánh giá tổng quát tổng tài sản của công ty ................................................. 22
4.1.2 Đánh giá tổng quát nguồn vốn của công ty................................................... 23
4.1.3 Kết quả hoạt động của công ty giai đoạn 2010 – 2012.................................. 23
iii


4.2 Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng cân đối kế toán ................................ 26
4.2.1 Phân tích tình hình tài sản ............................................................................ 26
4.2.2 Phân tích tình hình nguồn vốn...................................................................... 34
4.3 Phân tích tình hình tài chính của công ty thông qua báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh ................................................................................................................. 39
4.3.1 Tình hình doanh thu..................................................................................... 41
4.3.2 Tình hình chi phí ......................................................................................... 42
4.3.3 Tình hình lợi nhuận ..................................................................................... 44
4.4 Phân tích tình hình tài chính thông qua các chỉ tiêu tài chính ................................ 45

4.4.1 Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán ......................................................... 47
4.4.2 Nhóm chỉ tiêu hoạt động.............................................................................. 49
4.4.3 Nhóm chỉ tiêu quản trị nợ ............................................................................ 53
4.4.4 Nhóm chỉ tiêu sinh lời ................................................................................. 56
4.5 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính của công ty .................... 59
4.5.1 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ROA .................................................. 59
4.5.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ROE................................................... 61
4.6 Phân tích tình hình tài chính bằng sơ đồ Dupont................................................... 64
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CỦA CÔNG TY ............................................................................................................. 67
5.1 Thuận lợi và khó khăn của công ty ....................................................................... 67
5.1.1 Thuận lợi ..................................................................................................... 67
5.1.2 Khó khăn..................................................................................................... 67
5.2 Những vấn đề tồn tại ............................................................................................ 68
5.3 Một số giải pháp khắc phục và nâng cao tình hình tài chính của công ty ............... 69
5.3.1 Phân bố lại cơ cấu tài chính ............................................................................... 69
5.3.2 Xây dựng cơ cấu bán hàng........................................................................... 69
5.3.3 Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh..................................................... 69
5.4 Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới........................................... 71
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 72
6.1 Kết luận ............................................................................................................... 72
6.2 Kiến nghị ............................................................................................................. 73
6.2.1 Đối với Nhà nước ........................................................................................ 73
6.2.2 Đối với công ty............................................................................................ 73

iv


DANH MỤC BIỂU BẢNG
___________________________________

Bảng 3.1: Tình hình nhân sự của công ty Hamaco............................................................ 21
Bảng 4.1: Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty giai đoạn 2010 – 2012 ...................... 22
Bảng 4.2: Tóm tắt hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2010 – 2012 ............................. 24
Bảng 4.3: Tình hình tài sản của công ty giai đoạn 2010 - 2012......................................... 27
Bảng 4.4: Cơ cấu khoản phải thu 2010 – 2012 ................................................................. 29
Bảng 4.5: Cơ cấu hàng tồn kho của công ty giai đoạn 2010 – 2012 .................................. 31
Bảng 4.6: Tình hình nguồn vốn của công ty giai đoạn 2010 - 2012 .................................. 35
Bảng 4.7: Cơ cấu nợ ngắn hạn của công ty giai đoạn 2010 – 2012 ................................... 37
Bảng 4.8: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2010 – 2012.......................... 40
Bảng 4.9: Phân tích tình hình doanh thu........................................................................... 41
Bảng 4.10: Phân tích tình hình chi phí.............................................................................. 42
Bảng 4.11: Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán ............................................................... 46
Bảng 4.12: Các chỉ tiêu hoạt động.................................................................................... 50
Bảng 4.13: Các chỉ tiêu quản trị nợ .................................................................................. 54
Bảng 4.14: Các chỉ tiêu sinh lời ....................................................................................... 57

v


DANH MỤC HÌNH
_______________________________
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty Hamaco........................................................ 16
Hình 4.1: Cơ cấu tài sản của công ty giai đoạn 2010 – 2012............................................. 26
Hình 4.2: Cơ cấu nguồn vốn của công ty giai đoạn 2010 – 2012 ...................................... 34

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
_______________________________

 DN: Doanh nghiệp
 DTT: Doanh thu thuần
 ĐVT: Đơn vị tính
 HĐTC: Hoạt động tài chính
 KH: Kế hoạch
 LNR: Lợi nhuận ròng
 TT: Thực tế
 TTS: Tổng tài sản
 VCSH: Vốn chủ sở hữu

vii


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay khi mà xu thế hội nhập kinh tế
thế giới và khu vực ngày càng được đẩy mạnh, sự quản lý và điều tiết của Nhà
nước đang dần mất đi dẫn đến sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cả trong
và ngoài nước càng trở nên gay gắt hơn. Sống trong môi trường này, doanh
nghiệp luôn đứng trước các thử thách, khó khăn do đặc điểm của thị trường.
Các doanh nghiệp phải tự chủ về tài chính và chịu trách nhiệm trước kết quả
hoạt động kinh doanh của mình. Để đạt được mục tiêu hàng đầu là lợi nhuận,
bất kỳ doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào cũng phải quan tâm đến vốn và
hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp mình. Vì vậy, vấn đề tài chính là một
trong những vấn đề hàng đầu quyết định sự tồn tại và phát triển đối với một
doanh nghiệp.
Phân tích tình hình tài chính giữ một vai trò quan trọng bởi phân tích tình
hình tài chính công ty sẽ đánh giá đầy đủ tình hình phân phối, sử dụng và quản

lý các loại vốn, đánh giá được tình hình thanh toán của công ty, tình hình chấp
hành các chế độ, chính sách tài chính tín dụng Nhà nước, phát hiện khả năng
tiềm tàng, đề ra những biện pháp động viên khai thác khả năng đó nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn, nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Phân tích tình hình tài chính không chỉ quan trọng đối với doanh nghiệp
mà còn là sự quan tâm đối với các nhà sử dụng các số liệu tài chính. Nhìn
chung các báo cáo tài chính thường gây khó khăn cho người nhận định, đánh
giá bởi họ chỉ thấy được mặt tốt, mặt xấu của từng khía cạnh, từng chỉ tiêu nào
đó chứ chưa thấy được sự tương quan giữa chúng từ đó có thể dẫn đến những
nhận định sai lầm. Để khắc phục điều này, chỉ có cách thông qua việc phân
tích tình hình tài chính để các nhà sử dụng số liệu tài chính đánh giá được
thành tích và tình hình tài chính cũng như những dự đoán về tương lai.
Nhận thức được tầm quan trọng cũng như lợi ích thiết thực của việc phân
tích tình hình tài chính mang lại cho các đối tượng sử dụng nên em chọn đề tài
“Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư Hậu Giang” làm đề
tài tốt nghiệp của mình.

1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá các báo cáo tài chính nhằm làm rõ thực trạng tài
chính tại công ty. Tìm ra những điểm mạnh cũng như điểm yếu của doanh
nghiệp, từ đó đề xuất những biện pháp quản trị tài chính đúng đắn và kịp thời
nhằm giúp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá chung tình hình tài chính của công ty giai đoạn (2010-2012).
- Phân tích tình hình tài chính thông qua Bảng cân đối kế toán.
- Phân tích tình hình tài chính thông qua Bảng báo cáo hoạt động kinh

doanh.
- Phân tích tình hình tài chính thông qua các tỷ số tài chính.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính của công ty.
- Đề ra những biện pháp cải thiện những mặt còn hạn chế góp phần làm
cho tình hình tài chính của doanh nghiệp được củng cố và vững mạnh hơn.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài được thực hiện tại công ty Cổ phần vật tư Hậu Giang.
1.3.2 Thời gian
Đề tài nghiên cứu các số liệu từ nội bộ công ty trong 3 năm 2010, 2011
và 2012.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang giai đoạn 20102012.

2


1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU
 Nguyễn Văn Thành, 2009. Phân tích tình hình tài chính công ty cổ
phần vật tư Hậu Giang giai đoạn 2006 – 2008. Luận văn tốt nghiệp, Đại học
Cần Thơ. Trong bài tiểu luận, tác giả đã phân tích tình hình tài chính của
công ty cổ phần vật tư Hậu Giang thông qua những nội dung sau:
- Phân tích biến động tài sản và nguồn vốn.
- Phân tích tình hình lợi nhuận.
- Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu như: khả năng thanh toán, tỷ số
hoạt động, tỷ số sinh lời, tình hình đầu tư và các đòn bẩy hoạt động.
Tác giả đã sử dụng phương pháp so sánh (so sánh tương đối và tuyệt
đối) kết hợp với sơ đồ Dupont để thấy được sự biến động của tài sản, nguồn
vốn và những nhân tố ảnh hưởng tới lợi nhuận của công ty.

 Nguyễn Như Anh, 2009. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
của Công ty cổ phần Nông Lâm Sản Kiên Giang giai đoạn 2006-2008. Luận
văn tốt nghiệp, Đại học Cần Thơ.
Đề tài tập trung phân tích tình hình doanh thu, lợi nhuận và một số chỉ
tiêu tài chính để thấy rõ hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Tác giả đã
sử dụng phương pháp so sánh tương đối và tuyệt đối để thấy được sự biến
động cũng như tốc độ tăng giảm của các đối tượng phân tích đồng thời sử
dụng phương pháp thay thế liên hoàn nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng
đến lợi nhuận của công ty, các nhân tố đó tác động tích cực hay tiêu cực đến
kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Từ đó xem xét mà có biện pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho công ty.

3


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp là quá trình tổng hợp các phương pháp
phân tích cho phép kiểm tra, so sánh và đánh giá tình hình tài chính đã qua và
hiện tại, cũng như dự đoán tài chính trong tương lai, giúp nhà quản lý đưa ra
các quyết định quản lý chuẩn xác và đánh giá được công ty, từ đó đề xuất
những biện pháp quản trị tài chính đúng đắn và kịp thời để phát huy ở mức cao
nhất hiệu quả sử dụng vốn.
2.1.2 Giới thiệu hệ thống báo cáo tài chính
Hệ thống báo cáo tài chính là tập hợp những văn bản đặc biệt của hệ
thống kế toán, được tiêu chuẩn hóa trên phạm vi quốc tế về nguyên tắc và
chuẩn mực. Người ta gọi các báo cáo tài chính là hệ thống vì người ta muốn

nhấn mạnh đến sự quan hệ chặt chẽ và hữu cơ giữa chúng. Mỗi báo cáo tài
chính riêng biệt cung cấp cho người đọc một khía cạnh hữu ích khác nhau,
nhưng sẽ không thể nào có được những kết quả mang tính khái quát về tình
hình tài chính nếu không có sự kế hợp giữa các báo cáo tài chính. Hệ thống
báo cáo tài chính bao gồm: Bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính.
2.1.2.1 Phân tích Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán còn được gọi là bảng tổng kết tài sản, là tài liệu
quan trọng đối với nhiều đối tượng sử dụng khác nhau: Bên ngoài và bên trong
doanh nghiệp. Nội dung bảng cân đối kế toán khái quát tình hình tài chính của
một doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định, thường là cuối kỳ kinh doanh.
Cơ cấu gồm hai phần luôn bằng nhau: Tài sản và nguồn vốn, tức nguồn hình
thành nên tài sản, gồm nợ phải trả cộng với vốn chủ sở hữu. Khi phân tích
bảng cân đối kế toán, chúng ta sẽ xem xét và nghiên cứu các vân đề cơ bản
sau:
- Xem xét sự biến động của tổng tài sản và của từng loại tài sản. Qua đó
thấy được quy mô kinh doanh và năng lực kinh doanh của công ty.
- Xem xét cơ cấu vốn có hợp lý hay không? Cơ cấu vốn có tác động như
thế nào đến quá trình kinh doanh.

4


- Khái quát xác định mức độ độc lập hay phụ thuộc về mặt tài chính của
doanh nghệp.
- Xem xét mối quan hệ cân đối giữa các chỉ tiêu, các khoản mục.
- Phân tích các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán và cấu trúc tài
chính.
2.1.2.2 Phân tích Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Là báo cáo thu nhập hay còn gọi là báo cáo lợi tức – là báo cáo tài chính

tổng hợp về tình hình và kết quả kinh doanh, phản ánh thu nhập của kết quả
hoạt động tài chính và các hoạt động khác qua một thời kỳ kinh doanh. Ngoài
ra theo quy định ở Việt Nam báo cáo thu nhập còn có thêm phần kê khai tình
hình thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với ngân sách nhà nước và tình
hình thực hiện thuế giá trị gia tăng – VAT. Khi phân tích báo cáo kết quả kinh
doanh, chúng ta sẽ xem xét các vấn đề sau:
- Xem xét biến động của từng chỉ tiêu trên phần lãi, lỗ giữa năm nay với
năm trước. Đặc biệt chú ý đến tình hình doanh thu, doanh thu thuần, chi phí,
lợi nhuận gộp, lợi nhuận thuần, lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế.
- Tính toán phân tích các chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng các khoản
chi phí, kết quả kinh doanh của công ty.
2.1.2.3 Thuyết minh báo cáo tài chính
Là báo cáo được trình bày bằng lời văn nhằm giải thích thêm chi tiết
những nội dung thay đổi về tài sản, nguồn vốn mà các dữ liệu bằng số trong
các báo cáo tài chính không thể hiện hết được
2.1.3 Ý nghĩa, mục đích và nội dung phân tích tình hình tài chính
2.1.3.1 Ý nghĩa
a) Đối với doanh nghiệp
Phân tích tình hình tài chính là công cụ đắc lực cho hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Nó cần thiết cho sự tạo vốn và chu chuyển vốn, đảm
bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục. Đồng thời giúp cho
doanh nghiệp thưc hiện tốt chức năng giám đốc và kết hợp hài hòa giữa lợi ích
cá nhân và lợi ích doanh nghiệp, giữa doanh nghiệp và cán bộ công nhân viên.
Qua đó, thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh phát triển và giúp quản trị tốt
tiềm năng của doanh nghiệp.

5


b) Đối với các đối tượng bên ngoài

Trong quá trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp có mối quan hệ với
các nhà cung cấp vật liệu, nhà đầu tư, ngân hàng v.v…Các tổ chức này thường
dựa và tình hình tài chính để đưa ra quyết định về cung cấp các yếu tố đầu vào
cho doanh nghiệp.
2.1.3.2 Mục đích
Mục đích chính của phân tích báo cáo tài chính là giúp các đối tượng sử
dụng thông tin đánh giá đúng sức mạnh tài chính, khả năng sinh lãi và triển
vọng của doanh nghiệp từ đó đưa ra các quyết định đúng đắn phù hợp với mục
tiêu mà họ cần quan tâm.
2.1.3.3 Nội dung
Nội dung phân tích gồm:
- Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng cân đối kế toán.
- Phân tích tình hình tài chính thông qua kết quả hoạt động kinh doanh.
- Phân tích tình hình tài chính thông qua các tỷ số tài chính.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính.
2.1.4 Các tỷ số tài chính được sử dụng phân tích
2.1.4.1 Các tỷ số về khả năng thanh toán
Là xem xét tài sản của doanh nghiệp, có đủ trang trải các khoản nợ
không.
- Vốn luân chuyển ( đồng)
Là phần chênh lệch giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn. Chỉ tiêu này
phản ảnh khả năng thanh toán của các khoản nợ ngắn hạn khi đến hạn trả. Vốn
luân chuyển càng lớn thì khả năng chi trả các khoản nợ của doanh nghiệp càng
cao.
Vốn luân chuyển = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn

(2.1)

- Khả năng thanh toán vốn lưu động ( lần )
Trong tổng tài sản ngắn hạn bao gồm nhiều khoản mục có tính thanh

khoản khác nhau, hệ số thanh toán vốn lưu động là tỷ lệ giữa tài sản có khả
năng chuyển hóa thành tiền để trả nợ.
Khả năng thanh toán vốn lưu động =

Tiền & khoản tương đương tiền

6

Tài sản ngắn hạn

(2.2)


- Khả năng thanh toán hiện hành ( lần )
Chỉ tiêu này cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của
doanh nghiệp. Nếu tỷ số này xấp xỉ bằng hoặc lớn hơn 1 thì doanh nghiệp có
đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.
Tài sản ngắn hạn
Khả năng thanh toán hiện hành

=

Nợ ngắn hạn

(2.3)

- Khả năng thanh toán nhanh ( lần )
Hệ số này phản ảnh khả năng trả nợ ngắn hạn của doanh nghiệp bằng
các tài sản ngắn hạn có thể chuyển hóa nhanh thành tiền. Hệ số này càng lớn
thể hiện khả năng thanh toán càng cao.

Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
Khả năng thanh toán nhanh

=

Nợ ngắn hạn

(2.4)

Tuy nhiên, hệ số này quá lớn sẽ gây mất cân đối trong quá trình sử dụng
vốn, khi tập trung quá nhiều vào vốn bằng tiền có thể không mang lại hiệu quả
trong kinh doanh. Thông thường tỷ lệ này >= 1 thì tình hình thanh toán của
doanh nghiệp khả quan, doanh nghiệp có thể đáp ứng được yêu cầu thanh
toán. Nếu tỷ lệ < 1 thì tình hình thanh toán của doanh nghiệp gặp khó khăn.
Tuy nhiên, nếu hệ số này cao do khoản phải thu khó đòi cao thì doanh nghiệp
được đánh giá là hoạt động không hiệu quả.
- Khả năng thanh toán vốn bằng tiền ( lần)

Khả năng thanh toán
vốn bằng tiền

Tiền & khoản tương đương tiền
=

Nợ ngắn hạn

(2.5)

Tỷ lệ này > 0.5 thì tình hình thanh toán của doanh nghiệp có hiệu quả,
ngược lại doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn. Tuy nhiên, tỷ lệ này quá cao lại là

điều không tốt vì điều này xảy ra tình trạng ứ động vốn, do đó hiệu quả sử
dụng vốn không cao.

7


2.1.4.2 Các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động
- Số vòng quay hàng tồn kho (vòng)
Giá vốn hàng bán
(2.9)
Số vòng quay hàng tồn kho

=

Hàng tồn kho bình quân

(2.6)

Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp,
tỷ số này càng lớn thì hiệu quả quản lý hàng tồn kho càng cao. Vì hàng tồn
kho quay vòng nhanh sẽ giúp cho công ty giảm được chi phí bảo quản, hao hụt
và vốn lưu động ở hàng tồn kho. Thông thường số vòng quay hàng tồn kho
của doanh nghiệp lớn hơn 6 là tốt.
- Kỳ thu tiền bình quân (ngày)
Các khoản phải thu bình quân
Kỳ thu tiền bình quân

=

Doanh thu bình quân ngày


(2.7)

Trong đó:
Tổng doanh thu thuần
Doanh thu bình quân ngày

=

(2.8)

360

Kỳ thu tiền bình quân đo lường hiệu quả quản lý các khoản phải thu, tỷ
số này cho biết bình quân phải mất bao nhiêu ngày để thu hồi một khoản phải
thu.
- Vòng quay tài sản cố định (vòng )
Doanh thu thuần
Số vòng quay tài sản cố định

=

Tổng tài sản cố định bình quân

(2.9)

Chỉ tiêu này nhằm đo lường hiệu quả sử dụng tài sản cố định, nó cho biết
một đồng giá trị tài sản cố định dùng để đầu tư sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh
thu thuần. Tỷ số này càng lớn thì hiệu quả sử dụng tài sản cố định càng cao.


- Vòng quay tổng tài sản (vòng )
Doanh thu thuần
Số vòng quay tổng tài sản

=

Tổng tài sản bình quân
8

(2.10)


Hệ số vòng quay tổng tài sản nói lên doanh thu được tạo ra từ tổng tài
sản hay nói cách khác: một đồng tài sản mang lại bao nhiêu đồng doanh thu.
- Vòng quay khoản phải thu (vòng)
Doanh thu thuần
Vòng(quay khoản phải thu

=

Các khoản phải thu bình quân

(2.11)

Vòng quay các khoản phải thu đo lường tốc độ luân chuyển của các
khoản phải thu, số vòng quay ngày càng lớn thì hiệu quả của việc thu hồi vốn
càng tăng.
- Vòng quay vốn lưu động (vòng)
Doanh thu thuần
Vòng quay vốn lưu động


=

Tài sản ngắn hạn bình quân

(2.12)

Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, việc tăng
vòng quay vốn lưu động có ý nghĩa kinh tế rất lớn đối với doanh nghiệp, có
thể giúp doanh nghiệp giảm một lượng vốn cần thiết trong kinh doanh trên cơ
sở vốn hiện có.
2.1.4.3 Các chỉ số quản trị nợ
Phản ánh tình hình quản lý, sử dụng nợ của doanh nghiệp.
- Tỷ số nợ trên tổng tài sản (%)
Phản ánh mức độ sử dụng các khoản nợ để tài trợ cho tài sản của doanh
nghiệp hay cho biết các khoản nợ của doanh nghiệp được đảm bảo bằng tài
sản ở mức độ nào.
Nợ phải trả x 100%
(2.13)
Tỷ số nợ trên tổng tài sản
=
Tổng tài sản
- Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (lần)
Tỷ số này dùng để so sánh giữa nợ và vốn chủ sở hữu, cho biết cơ cấu tài
chính của doanh nghiệp rõ ràng nhất. Tỷ số này càng cao sẽ mang lại hiệu quả
cho chủ sở hữu càng lớn trong trường hợp ổn định khối lượng hoạt động và
kinh doanh có lãi. Ngược lại, nếu tỷ số này càng thấp thì mức độ an toàn càng
đảm bảo trong trường hợp hoạt động kinh doanh giảm và bị thua lỗ.
9



Nợ phải trả
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu

=

Vốn chủ sở hữu

(2.14)

- Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay (lần)
Đo lường khả năng thanh toán lãi vay của lợi nhuận trước thuế, chỉ tiêu
này được các nhà cung cấp tín dụng rất quan tâm.
Lợi nhuận trước thuế + lãi vay
Khả năng thanh toán lãi vay

=

Lãi vay

(2.15)

2.1.4.4 Các tỷ số về khả năng sinh lợi
Lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp đồng thời cũng là hệ quả của các quyết định quản trị, thể
hiện hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp. Lợi nhuận được nhiều người quan tâm
và cố gắng tìm hiểu. Khi phân tích lợi nhuận được đặt trong tất cả các mối
quan hệ có thể (doanh thu, tài sản, vốn sở hữu…) Mà doanh nghiệp đã huy
động vào sản xuất kinh doanh.
- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)

Tỷ số này cho chúng ta biết một đồng doanh thu sẽ tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận.
( lợi nhuận trên
Tỷ suất
doanh thu

Lợi nhuận ròng x 100%
=

(2.16)

Doanh thu thuần

- Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ( ROA )
Tỷ số này cho chúng ta biết một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận ròng. Hệ số này càng cao thể hiện sự sắp xếp, phân bổ và quản lý tài
sản càng hợp lý và hiệu quả.
Tỷ suất lợi nhuận trên
(
tổng tài sản

Lợi nhuận ròng x 100%
=

Tổng tài sản bình quân

(2.17)

- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ( ROE )
Tỷ số này dùng để đo lường mức độ sinh lời của vốn chủ sở hữu, một

đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra sẽ tao được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
10


Tỷ suất lợi nhuận trên
vốn chủ sở hữu

Lợi nhuận ròng x 100%

(2.18)

=
Nguồn vốn chủ sở hữu bình quân

2.1.4.5 Đánh giá tình hình tài chính thông qua phương trình DuPont
Phương pháp phân tích ROE dựa vào mối quan hệ với ROA để thiết lập
phương trình phân tích, lần đầu tiên được Công ty DuPont áp dụng nên được
gọi là phương trình DuPont. Cụ thể:
ROE = ROA  Đòn bẩy tài chính

(2.19)

Trong đó, đòn bẩy tài chính hay đòn cân tài chính là chỉ tiêu thể hiện cơ
cấu tài chính của doanh nghiệp.
Tổng tài sản
Đòn bẩy tài chính =



(2.20)


Vốn chủ sở hữu
Như vây, phương trình DuPont sẽ được viết lại như sau:
Lãi ròng

Doanh thu

Tổng tài sản

ROE =  x  x 
Doanh thu

Tổng tài sản

(2.21)

Vốn chủ sở hữu

* Tác dụng của phương trình:
- Cho thấy mối quan hệ và tác động của các nhân tố là các chỉ tiêu hiệu
quả sử dụng tài sản (vốn).
- Cho phép phân tích lượng hóa những nhân tố ảnh hưởng đến suất sinh
lời của vốn chủ sở hữu bằng các phương pháp loại trừ (thay thế liên hoàn hoặc
số chênh lệch).
- Đề ra các quyết sách phù hợp và hiệu quả căn cứ trên mức độ tác động
khác nhau của từng nhân tố khác nhau để làm tăng suất sinh lời.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu liên quan được thu thập trực tiếp dựa trên những số liệu thống kê
của công ty, các bảng báo cáo tài chính và các tài liệu có liên quan.

2.2.2 Phương pháp nghiên cứu số liệu

11


2.2.2.1 Phương pháp so sánh
* Lựa chọn gốc so sánh
- Tài liệu năm trước (kỳ trước) – đánh giá xu hướng phát triển.
- Các mục tiêu đã dự kiến (kế hoạch, dự toán, định mức) – đánh giá tình
hình thực hiện so với dự kiến.
- Các chỉ tiêu trung bình của ngành, khu vực kinh doanh, nhu cầu đơn đặt
hàng... khẳng định vị trí của doanh nghiệp, khả năng đáp ứng nhu cầu.
Trị số của chỉ tiêu của kỳ chọn làm gốc: trị số kỳ gốc, kỳ được chọn làm
kỳ gốc: kỳ gốc; kỳ được chọn phân tích: kỳ phân tích.
*Điều kiện so sánh được
Các chỉ tiêu được sử dụng phải đồng nhất, cả về thời gian và không gian
- Về mặt thời gian: khi so sánh theo thời gian cần chú ý những điều kiện
sau:
+ Bảo đảm tính thống nhất về nội dung kinhh tế
+ Bảo đảm tính thống nhất về phương pháp tính toán
+ Bảo đảm tính thống nhất về đơn vị đo lường (số lượng, thời gian và giá
trị)
- Về mặt không gian: các chỉ tiêu cần phải được quy đổi về cùng quy mô
và điều kiện kinh doanh tương tự như nhau.
* Phương pháp so sánh
Có thể thực hiện so sánh theo 3 phương pháp sau:
Phương pháp số tuyệt đối
Số tuyệt đối là mức độ biểu hiện quy mô, khối lượng, giá trị của một chỉ
tiêu kinh tế nào đó. So sánh tuyệt đối giữa kế hoạch và thực tế, giữa năm này
với năm khác để thấy được mức độ hoàn thành kế hoạch, quy mô phát triển về

mặt giá trị, khối lượng.
Giá trị chênh lệch = Giá trị năm này (TT) - Giá trị năm trước (KH)
Phương pháp số tương đối
Số tương đối hoàn thành kế hoạch theo phần trăm biểu hiện mối quan hệ
tỷ lệ giữa mức độ thực tế đã đạt được trong kỳ với mức độ cần đạt được theo
kế hoạch đề ra trong kỳ về một chỉ tiêu kinh tế nào đó để phản ánh tình hình
hoàn thành kế hoạch của chỉ tiêu kinh tế.
12


Phương pháp số bình quân: là dạng đặc biệt của số tuyệt đối biểu hiện
tính chất đặc trưng chung về mặt số lượng nhằm phản ánh đặc điểm chung của
một đơn vị, một bộ phận hay một tổng thể chung có cùng tính chất.
Phương pháp so sánh có thể thực hiện theo 2 hình thức:
So sánh theo chiều dọc: nhằm xác định tỷ lệ quan hệ tương quan giữa các
chỉ tiêu từng kỳ (phân tích theo chiều dọc).
So sánh theo chiều ngang: nhằm xác định các tỷ lệ và chiều hướng biến
động giữa các kỳ của một chỉ tiêu (phân tích theo chiều ngang).
2.2.2.2 Phương pháp thay thế liên hoàn
Đây là phương pháp dùng để đánh giá sự biến động của từng nhân tố
được cấu thành trong những khoản mục nhất định, khi chúng có mối quan hệ
tác động qua lại với nhau.
2.2.2.3 Phương pháp Dupont
Phương pháp phân tích tài chính Dupont cho thấy mối quan hệ tương
quan giữa các tỷ lệ tài chính chủ yếu. Theo phương pháp này chúng ta sẽ xem
xét được mối quan hệ tương tác giữa tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu với hiệu
suất sử dụng vốn tài sản.

Lợi nhuận ròng / Tổng tài sản


Lợi nhuận ròng / Doanh thu thuần

X

13

Doanh thu thuần / Tổng tài sản


CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ HẬU GIANG
GIAI ĐOẠN 2010 – 2012

3.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ HẬU
GIANG
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang, tên giao dịch là HAMACO được
thành lập với tên gọi là Công ty Vật Tư Tỉnh Hậu Giang. Công ty được thành
lập trên cơ sở sáp nhập 5 đơn vị: Công ty Vật tư Kỹ thuật TP. Cần Thơ, Công
ty Xăng dầu TP. Cần Thơ, Công ty Vật tư tỉnh Cần Thơ, Công ty Xăng dầu
tỉnh Cần Thơ, Công ty Xăng dầu Sóc Trăng.
Công ty Vật Tư Tỉnh Hậu Giang được thành lập theo quyết định số
245/VT- QT ngày 03/03/1976 do Bộ Trưởng Bộ Vật Tư ký với nhiệm vụ tiếp
nhận và cung ứng vật tư hàng hóa trên địa bàn TP. Cần Thơ và 14 huyện thị
trong tỉnh Hậu Giang.
Giai đoạn 1976-1986: ngay sau khi thành lập, công ty đã nhanh chóng ổn
định tổ chức, triển khai thực hiện nhiệm vụ theo sự chỉ đạo của Bộ Vật Tư và
UBND tỉnh Hậu Giang. Nhiệm vụ chính trị của công ty lúc bấy giờ là: tiếp
quản, quản lý toàn bộ tài sản gồm văn phòng, nhà xưởng, các cụm vật tư, thiết
bị phụ tùng, nhiên liệu của chế độ cũ để lại tại thành phố Cần Thơ và tỉnh Hậu

Giang.
Năm 1991: khi tách tỉnh Hậu Giang thành tỉnh Sóc Trăng và tỉnh Cần
Thơ, công ty đổi tên thành Công ty Vật tư tỉnh Cần Thơ.
Năm 1993: tiếp tục đổi tên thành Công ty vật tư tổng hợp Hậu Giang.
Đây là thời điểm công ty phát triển thêm mặt hàng gas đốt, bếp gas, phụ tùng
ngành gas.
Năm 2003: tháng 4/2003, thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp theo
quyết định số 0024/2003/QĐ-TM ngày 10/01/2003 của Bộ trưởng Bộ Thương
Mại, công ty chuyển đổi thành Công ty cổ phần Vật Tư Hậu Giang
(HAMACO) và chính thức hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng kí kinh
doanh số 5703000042 ngày 12/05/2003 của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư thành
phố Cần Thơ cấp. Cuối năm 2003, công ty đã đưa vào kinh doanh ngành hàng
dầu nhờn.

14


Hiện nay, HAMACO là một trong những một trong những doanh
nghiệp đứng đầu trong lĩnh vực phân phối tại Đồng Bằng Sông Cửu Long.
Ngoài việc phân phối mạnh với mạng lưới 6 Cửa hàng tại Thành Phố Cần
Thơ, 1 cửa hàng tại Thành Phố Hồ Chí Minh và các Chi nhánh tại Bạc Liêu,
Hậu Giang, Sóc Trăng, Thành Phố Hồ Chí Minh. Ngoài ra công ty còn có hơn
300 đại lý vật liệu xây dựng, gần 200 đại lý gas, bếp gas và trên 200 đại lý dầu
nhờn tại các tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long , Thành Phố Hồ Chí Minh và
các tỉnh lân cận. Bên cạnh đó, HAMACO còn là nhà cung cấp cho các dự án
cấp quốc gia như: cầu, đường, hệ thống thủy lợi, cao ốc, nhà máy thủy điện,
nhà máy nhiệt điện, sân bay,…
3.1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty
Công ty chuyên kinh doanh các mặt hàng như: vật liệu xây dựng (thép,
xi măng, cát, đá, gạch,…), gas (gas đốt, bếp gas, phụ tùng ngành gas), dầu

nhờn, xăng, dầu… ,sản xuất bê tông tươi. Ngoài ra công ty còn có dịch vụ cho
thuê văn phòng, kho bãi và các phương tiện vận chuyển, xe chuyên dùng, dịch
vụ vận tải thủy - bộ.
3.1.3 Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ của từng phòng ban & tình hình
nhân sự
3.1.3.1 Sơ đồ tổ chức
Hiện nay công ty đang áp dụng cơ cấu tổ chức theo dạng tham mưu –
trực tuyến, cơ cấu tổ chức này được nhiều công ty áp dụng vì nó có nhiều ưu
điểm trong quản lý.
Đứng đầu là Hội đồng quản trị kiêm Tổng Giám đốc. Hai Phó Tổng
Giám đốc chịu trách nhiệm tổ chức và điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty. Còn các bộ phận tham mưu (các phòng ban, chi
nhánh, cửa hàng) sẽ cung cấp những ý kiến, đề án thuộc về chuyên môn của
họ cho lãnh đạo cấp trên. Việc sử dụng cấu trúc này sẽ tạo ra sự phối hợp chặt
chẽ giữa các phòng ban với nhau làm cho hoạt động của công ty nề nếp và
đồng bộ.

15


BAN KIỂM SOÁT

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC


Phòng Kế
hoạchMarketing

Phòng Tổ chức Hành chính

Phòng KD
Xăng dầu- Dầu
Nhờn

Phòng Xây dựng
Cơ bản

Phòng Kinh
doanh Gas

Phòng Công nghệ
Thông tin

Phòng Kinh
doanh Vật liệu

Cty TNHH
MTV Thiên An

Cty TNHH
MTV Thiên

Phòng
Kế toán


Chi nhánh Bạc
Liêu
Chi nhánh Vị
Thanh

Chi nhánh TP. Hồ
Chí Minh
Chi nhánh Sóc
Trăng

Chi nhánh Phú
Quốc
Nguồn: Phòng tổ chức hành chính

Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty Hamaco
16


×