Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh tmdv phước trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 135 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
------------------------------------------------------------

HỌ TÊN TÁC GIẢ
NGUYỄN HẢI BIỂN

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH TM-DV PHƢỚC TRƢỜNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
Mã ngành: D340301

Tháng 11 năm 2013


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----------------------------------------------------------

HỌ TÊN TÁC GIẢ
NGUYỄN HẢI BIỂN
MSSV: LT11285

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH TM-DV PHƢỚC TRƢỜNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
Mã ngành: D340301



CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
LÊ PHƢỚC HƢƠNG

Tháng 11 năm 2013


LỜI CẢM TẠ

Trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trƣờng Đại học Cần Thơ, tôi đã
đƣợc trang bị nhiều kiến thức, trao đổi nhiều kỹ năng cần thiết và và vun đắp
cho tôi nhiều bài học quý báu trong nhiều lĩnh vực, đặt biệt là về Kế toán. Từ
đó đã tạo ra một nền tảng để tôi có thể vững tin bƣớc vào đời với nhiều hành
trang, kiến thức quý giá.
Lời đầu tiên, tôi xin tỏ lòng biết ơn đến Quý thầy cô, Ban giám hiệu
trƣờng Đại học Cần Thơ cùng toàn thể giảng viên Khoa Kinh tế - Quản trị
kinh doanh, những ngƣời đã giảng dạy trong suốt thời gian qua và dành cho
chúng tôi thật nhiều tình cảm. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn đến cô Lê Phƣớc
Hƣơng ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đở tôi rất nhiều để hoàn thành đề tài
này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Giám đốc cùng các anh chị phòng Kế
toán của Công ty TNHH TM-DV Phƣớc Trƣờng đã tạo điều kiện cho tôi đƣợc
tìm hiểu quy trình hoạt động, cách thức vận hành bộ máy Kế toán trên thực tế.
Qua đó giúp tôi thực hiện hoàn thiện đề tài và củng cố đƣợc kiến thức tích lũy
trong suốt quá trình học tập.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng, xong do kiến thức và kinh nghiệm của
bản thân còn nhiều hạn chế nên không tránh khỏi những sai sót về nội dung
lẫn hình thức. Kính mong nhận đƣợc sự góp ý của thầy cô và bạn bè để đề tài
đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn, chúc mọi ngƣời sức khỏe và thành đạt!

TP.Cần Thơ, năm 2013
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Hải Biển


LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu do chính tôi thực hiện. Nhƣng
kết quả, số liệu đƣợc thu thập, xử lý và phân tích trong khóa luận tốt nghiệp
đƣợc thực hiện tại Công ty là trung thực, không sao chép, không trùng với bất
kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà Trƣờng về sự cam đoan này.
TP.Cần Thơ, tháng…năm 2013
Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi rõ họ tên)

Nguyễn Hải Biển

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP


.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................

.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................

MỤC LỤC


Trang
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU........................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................ 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ............................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................. 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2

1.3.1 Phạm vi về không gian ................................................................. 2
1.3.2 Phạm vi về thời gian ..................................................................... 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................... 2
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU ......................................................................... 3
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU................................................................................................................. 6
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN .......................................................................... 6
2.1.1 Những vấn đề chung về kế toán xác định kết quả kinh doanh ..... 6
2.1.2 Quy trình hoạch toán kế toán ........................................................ 7
2.1.3 Phân tích khái quát kết quả hoạt động kinh doanh và các chỉ số tài
chình có liên quan ............................................................................................ 24
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................ 26
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ....................................................... 26
2.2.2 Phƣơng pháp xử lý số liệu ............................................................ 26
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾ
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM-DV
PHƢỚC TRƢỜNG ........................................................................................ 28
3.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY .................................................................. 28
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ................................................ 28
3.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty ............................................. 29
3.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy nhân sự .................................................... 30
3.1.4 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty ........................................ 32
3.1.5 Thuận lợi và khó khăn của công ty trong thời gian qua ............... 36

CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNH
TM-DV PHƢỚC TRƢỜNG................................................................. 38


4.1 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY ....................... 38

4.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng ......................................................... 40
4.1.2 Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................. 51
4.1.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .......................................... 60
4.1.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ......................................... 67
4.1.5 Kế toán chi phí hoạt động tài chính .............................................. 73
4.1.6 Kế toán các khoản thu nhập khác ................................................. 73
4.1.7 Kế toán chi phí khác ..................................................................... 73
4.1.8 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành ............................ 73
4.1.9 Kế chuyển doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh ..... 77
4.1.10 Phân tích khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh và một số chỉ
tiêu tài chính cón liên quan. ............................................................................. 89
4.2 MỘT SỐ NHẬN XÉT VỀ TÌNH HÌNH CỦA CÔNG TY .................. . 100
4.2.1 Ƣu điểm ...................................................................................... 100
4.2.2 Nhƣợc điểm ................................................................................ 100
4.3 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
........................................................................................................................ 101
4.3.1 Giải pháp về công tác kế toán ....................................................... 101
4.3.2 Giải pháp nâng cao lợi nhuận ....................................................... 101
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................. 106
5.1 KẾT LUẬN.............................................................................................. 106
5.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 107
5.2.1 Đối với Công ty ........................................................................... 107
5.2.2 Đối với Nhà nƣớc ......................................................................... 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

DANH MỤC BẢNG


Trang

Bảng 4.1: Số liệu tóm tắt nghiệp vụ phát sinh trong 1 kỳ kế toán ................... 39
Bảng 4.2: Tóm tắt doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........................... 41
Bảng 4.3: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng văn phòng phẩm ............................ 45
Bảng 4.4: Sổ chi tiết doanh thu cung cấp dịch vụ ........................................... 47
Bảng 4.5: Sổ cái doanh thu bán hàng văn phòng phẩm và cung cấp dịch vụ ..
..................................................................................................................... 49
Bảng 4.6: Tóm tắt giá vốn bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................... 52
Bảng 4.7: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán ............................................................ 56
Bảng 4.8: Sổ Cái giá vốn hàng bán.................................................................. 58
Bảng 4.9: Tóm tắc chi phí quản lý doanh nghiệp trong 1 kỳ kế toán ............. 61
Bảng 4.10: Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp ....................................... 63
Bảng 4.11: Sổ Cái chi phí quản lý doanh nghiệp ........................................... 65
Bảng 4.12: Tóm tắc doanh thu hoạt động tài chính trong 1 kỳ kế toán ........... 67
Bảng 4.13: Sổ chi tiết doanh thu hoạt động tài chính ...................................... 69
Bảng 4.14: Sổ Cái doanh thu hoạt động tài chính ........................................... 71
Bảng 4.15: Sổ Chi tiết chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ............................ 75
Bảng 4.16: Sổ Cái chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .................................. 76
Bảng 4.17: Sổ Chi tiết xác định kết quả kinh doanh ....................................... 82
Bảng 4.18: Sổ Cái xác định kết quả kinh doanh .............................................. 84
Bảng 4.19: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ......................................... 86
Bảng 4.20: Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty 2010-2012 .
................................................................................................................. 87
Bảng 4.21: Phân tích tình hình biến động doanh thu chi phí và lợi nhuận ...... 93
Bảng 4.22: Phân tích các tỷ số tài chính đánh giá kết quả kinh doanh............ 98

DANH MỤC HÌNH


Trang
Hình 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. ............. 9

Hình 2.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu. .......................... …10
Hình 2.3: Sơ đồ hạch toán thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc. ................. 12
Hình 2.4: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán. .................................................. 13
Hình 2.5 : Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp ............................... 15
Hình 2.6: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính. .............................. 17
Hình 2.7: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính..................................................... 18
Hình 2.8: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác. ....................................................... 20
Hình 2.9: Sơ đồ hạch toán chi phí khác. .......................................................... 21
Hình 2.10: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh. .............................. 22
Hình 2.11: Sơ đồ hạch toán lợi nhuận chƣa phân phối .................................... 23
Hình 3.1: Sơ đồ chức công ty. ......................................................................... 30
Hình 3.2: Tổ chức bộ máy kế toán trong công ty. ........................................... 32
Hình 3.3: Sơ đồ hoạch toán hình thức chứng từ ghi sổ. .................................. 35
Hình 4.1: Biểu đồ thể hiện sự biến động tổng doanh thu ................................ 88
Hình 4.2: Biểu đồ biểu diễn sự biến động tổng chi phí .................................. 90
Hình 4.3: Biểu đồ thể hiện sự biến động tổng lợi nhuận ................................. 91
Hình 4.4: Biểu đồ thể hiện tổng doanh thu, chi phí và lợi nhuận .................. 92

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


- TNHH TM-DV

Trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại, dịch vụ.

- HĐKD

Hoạt động kinh doanh.

- HĐSXKD


Hoạt động sản xuất kinh doanh.

- HĐTC

Hoạt động tài chính.

- CKTM

Chiếc khấu thƣơng mại.

- XK

Xuất khẩu.

- TTĐB

Tiêu thụ đặt biệt.

- GTGT

Giá trị gia tăng.

- CP

Chi phí.

- DN

Doanh nghiệp.


- BH & CCDV

Bán hàng và cung cấp dịch vụ.

- HĐBH

Hoạt động bán hàng.

- SP, HH, DV

Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.

- K/c

Kết chuyển.

- pp

Phƣơng pháp

- DT

Doanh thu

- TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

- KH & CN


Khoa học và công nghệ

- VT, TP, HH

Vật tƣ, thành phẩm, hàng hóa.

- BĐS

Bất động sản.

- NLV

Nguyên vật liệu.

- TSCĐ

Tài sản cố định.

- KHTSCĐ

Khấu hao tài sản cố định.

- QLDN

Quản lý doanh nghiệp.

- BHXH, BHYT

Bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội.


- CPCĐ, BHTN

Kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp.

- VPP

Văn phòng phẩm.

- BGĐ

Ban giám đốc.

- QĐ-BTC

Quy định bộ tài chính.

- BCTC

Báo cáo tài chính.

- XĐKQKD

Xác định kết quả kinh doanh.


- SPS

Số phát sinh.


- QLVP

Quản lý văn phòng.


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Ngày nay, khi nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển với trình độ
ngày càng cao thì nền kinh tế Việt Nam dần phát triển theo xu hƣớng hội nhập
với nền kinh tế khu vực và quốc tế. Hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp ngày càng đa dạng, phong phú và sôi động, đòi hỏi luật pháp và các
biện pháp kinh tế nhà Nƣớc phải đổi mới để đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế
phát triển. Trong xu hƣớng đó kế toán cũng không ngừng phát triển và hoàn
thiện về nội dung, phƣơng pháp cũng nhƣ hình thức tổ chức để đáp ứng nhu
cầu quản lý ngày càng cao của nền sản xuất xã hội. Điều đó cho thấy kế toán
là một trong những công cụ quản lý kinh tế tài chính không thể thiếu trong
doanh nghiệp.
Thật vậy, bất cứ doanh nghiệp nào khi kinh doanh cũng mong muốn đạt
đƣợc lợi nhuận tối đa và một khi doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có hiệu
quả tức là họ đã có lợi nhuận. Vì thế việc thực hiện hệ thống kế toán và xác
định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong doanh nghiệp bộ phận kế toán có vai trò quan trọng trong việc xác
định lợi nhuận thông qua việc ghi chép, xử lý và hạch toán kịp thời, đầy đủ,
chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách chi tiết, rõ ràng để xác
định kết quả sản xuất kinh doanh chính xác, điều đó không những giúp ta biết
đƣợc doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay không? mà
còn góp phần cho nền kinh tế nƣớc Nhà quản lý thuận tiện và phát triển bền
vững hơn.

Biết đƣợc tầm quan trọng của hệ thống thông tin kế toán nói chung và kế
toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh nói riêng. Nên đề tài “Kế toán
xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty TNHH TM-DV
Phƣớc Trƣờng”, đƣợc chọn làm Khóa Luận Tốt nghiệp để nghiên cứu nhằm
cũng cố kiến thức đã học và đƣa ra một số giải pháp mong muốn góp phần
giúp Công ty nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Thông qua công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
công ty TNHH TM-DV Phƣớc Trƣờng, để thấy rõ xu hƣớng hoạt động của
Công ty. Từ đó để Công ty đƣợc hoàn thiện hơn về công tác kế toán xác định
kết quả hoạt động kinh doanh. Sau đó, sẽ đƣa ra một số giải pháp nhằm nâng
cao kết quả hoạt động kinh doanh trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
+ Thông qua quy trình hạch toán và xác định các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trong kỳ liên quan đến doanh thu, chi phí để hạch toán.
+ Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH TM-DV
Phƣớc Trƣờng.
+ Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm (2010-2012).
+ Đƣa ra một số giải pháp, kiến nghị giúp Công ty hoàn thiện công tác kế
toán để nâng cao lợi nhuận tốt hơn trong tƣơng lai.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về không gian
Đề tài thực hiện tại công ty TNHH TM-DV Phƣớc Trƣờng, địa chỉ: Số
C2-1, Đƣờng số 4, Khu Đô Thị Long Thịnh, P. Phú Thứ, Q. Cái Răng, TP.
Cần Thơ.
1.3.2 Phạm vi về thời gian
Đề tài đƣợc thực hiện từ tháng 08/2013 đến tháng 11/2013.

Số liệu sử dụng đƣợc lấy từ số sách kế toán và các báo cáo tài chính từ
năm 2010-2012 tại phòng kế toán công ty TNHH TM-DV Phƣớc Trƣờng.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài chủ yếu tập trung nghiên cứu vào chứng từ gồm: Sổ chi tiết, Sổ
cái, các tài khoản doanh thu, chi phí và báo cáo kết quả hoạt động kinh tại
công ty TNHH TM-DV Phƣớc Trƣờng.


1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
1. Tác giả: Trần Ngọc Hạnh (2010), luận văn tốt nghiệp: “Phân tích kết
quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH TM-DV Hoàng Hà”.
° Mục tiêu nghiên cứu:
* Mục tiêu chung: Phân tích và đánh giá kết quả kinh doanh của Công ty
trong 3 năm 2007-2009, trên cơ sở đó đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả kinh doanh.
* Mục tiêu cụ thể:
+ Phân tích thực trạng, hiệu quả kinh doanh của Công ty qua 3 năm.
+ Đánh giá một số chỉ tiêu tài chính để thấy đƣợc hiệu quả kinh doanh.
+ Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến tình hình lợi nhuận của Công ty.
+ Đƣa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của Công ty.
° Phƣơng pháp nghiên cứu:
Tác giả sử dụng phƣơng pháp so sánh và phƣơng pháp chi tiết theo các
bộ phận cấu thành trên chỉ tiêu, chi tiết theo thời gian, theo địa điểm và phạm
vi kinh doanh để phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận. Đồng thời
đƣa vào các chỉ số tài chính cơ bản để nhận xét tình hình tài chính cũng nhƣ
hiệu quả sử dụng vốn của Công ty.
° Kết quả nghiên cứu:
Bài phân tích chƣa làm rõ các nhân tố nào ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt
động của Công ty mà chỉ phân tích xem trong kết cấu doanh thu, nghiệp vụ

nào kinh doanh chiếm tỷ trọng trong doanh thu cao và có tỷ trọng chi phí thấp
để tăng cƣờng phát triển.
2. Tác giả: Nguyễn Thị Diểm Thùy (2011), luận văn tốt nghiệp: “Kế
toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH-TM-DV Thành Công”.
° Mục tiêu nghiên cứu:
* Mục tiêu chung: Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán xác định kết quả
hoạt động kinh doanh tại Công ty THNHH TM-DV Thành Công.
* Mục tiêu cụ thể:
+ Tìm hiểu quy trình hạch toán và xác định các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh có liên quan đến kế toán xác định kết quả kinh doanh.


+ Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty.
+ Trên cơ sở đó đƣa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh.
° Phƣơng pháp nghiên cứu:
Tác giả đã sử dụng phƣơng pháp hạch toán và phƣơng pháp thống kê mô
tả để tìm hiểu quy trình hạch toán tại Công ty và thu thập số liệu từ các báo
cáo tổng hợp lại để thuận lợi cho quá trình lên sổ và phân tích.
° Kết quả nghiên cứu:
Trong quá trình nghiên cứu tác giả chỉ nêu lên tình hình hạch toán tại
Công ty, chƣa nêu rõ, cụ thể kết quả kinh doanh tại Công ty và chƣa nêu ra
đƣợc những ƣu điểm và nhƣợc điểm dựa trên kết quả kinh doanh tại Công ty
để có giải pháp khắc phục và phát triển trong tƣơng lai.
3. Tác giả: Trần Thúy An (2011), luận văn tốt nghiệp: “Phân tích hiệu
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Khánh Hưng”.
° Mục tiêu nghiên cứu:
* Mục tiêu chung: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty
TNHH Khách Hƣng và từ đó đề ra một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao
hiệu quả kinh doanh của Công ty.

* Mục tiêu cụ thể:
+ Phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của Công ty qua 3
năm (2008-2010).
+ Đánh giá hiệu quả kinh doanh của Công ty thông qua một số chỉ tiêu
tài chính cơ bản.
+ Tìm ra những thuận lợi, khó khăn và những nguyên nhân tồn tại khó
khăn đó.
+ Đề ra một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của Công ty trong thời gian tới.
° Phƣơng pháp nghiên cứu:
Tác giả đã sử dụng phƣơng pháp so sánh tƣơng đối và tuyệt đối để phân
tích tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Công ty. Đồng thời sử dụng
một số chỉ tiêu tài chính: khả năng thu hồi nợ, tỷ số khả năng sinh lợi để đánh
giá hiệu quả kinh doanh của Công ty.


°Kết quả nghiên cứu:
Sau khi phân tích, tác giả tổng hợp các kết quả trên đƣa ra những thuận
lợi khó khăn và từ đó đề ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Tuy nhiên, trong bài phân tích tác giả chƣa nêu rõ các nhân tố nào ảnh hƣởng
tích cực và tiêu cực đến kết quả kinh doanh của Công ty.


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Những vấn đề chung về kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.1.1.1 Khái niệm
Theo quy trình hạch toán kế toán ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC, ngày 20/03/2006 thì “Kết quả tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa,

cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp chính là kết quả hoạt động kinh doanh. Kết
quả đó chính là phần chênh lệch doanh thu thực hiện trong kỳ ứng với khoản
chi phí phát sinh kèm theo, bao gồm: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính, chi phí hoạt động khác,
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và đƣợc thể hiện thông qua chỉ
tiêu lợi nhuận (hay lỗ)”.
2.1.1.2 Vai trò
Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu chất lƣợng tổng hợp, phản ánh kết quả tài
chính cuối cùng của hoạt động có trong doanh nghiệp.
Kết quả kinh doanh giúp cho doanh nghiệp nắm đƣợc mọi hoạt động của
đơn vị thông qua các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh. Giúp doanh nghiệp
xác định rõ các nhân tố ảnh hƣởng các loại hình hoạt động của doanh nghiệp.
2.1.1.3 Nội dung, phương pháp xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh = Kết quả HĐKD + Kết quả hoạt động khác.
Kết quả kinh doanh = Kết quả HĐSXKD + kết quả HĐTC.
Kết quả HĐSXKD = Doanh thu thuần – (giá vốn hàng bán + chi phí bán
hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp).
Doanh thu thuần = Doanh thu – (CKTM + hàng bán trả lại + giảm giá
hàng bán + thuế XK + thuế TTĐB + thuế GTGT phƣơng pháp trực tiếp).
Kết quả hoạt động tài chính = Doanh thu tài chính – CP tài chính.
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác – CP khác.
2.1.1.4 Nguyên tắc kế toán xác định kết quả kinh doanh
Phản ánh đầy đủ chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của
kỳ kế toán theo đúng quy định của chính sách tài chính hiện hành.
Kết quả hoạt động phải đƣợc hạch toán chi tiết cho từng hoạt động (hoạt
động sản xuất, chế biến, hoạt động thƣơng mại, dịch vụ, hoạt động tài


chính,…). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết
cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ.

Kết quả hoạt động kinh doanh phải thực hiện theo từng kỳ, rõ ràng và cụ
thể.
Các khoản doanh thu và thu nhập điều đƣợc kết chuyển vào tài khoản
này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần.
2.1.1.5 Ý nghĩa
Mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất
kinh doanh thƣơng mại dịch vụ là lợi nhuận, làm thế nào hoạt động kinh
doanh đạt hiệu quả cao nhất, tiết kiệm chi phí đến mức thấp nhất và tối thiểu
hóa rủi ro.
Kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh thƣơng mại, dịch vụ là căn cứ
để Nhà nƣớc đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Qua đó xây
dựng và kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc của doanh
nghiệp.
Do vậy việc ghi chép số liệu, tập hợp chi phí cần phải chính xác và đầy
đủ nhất. Việc này đóng vai trò quan trọng trong việc xác định kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp giúp cho việc ra quyết định của nhà đầu tƣ
đƣợc chính xác.
2.1.2 Quy trình hạch toán kế toán
Theo chế độ hạch toán kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC,
ngày 20/03/2006), thì sau đây xin trình bày lần lƣợt các khái niệm có liên quan
đến kế toán xác định kết quả kinh doanh nhƣ sau:
2.1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1. Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu đƣợc từ
các giao dịch và các dịch vụ phát sinh doanh thu nhƣ: bán sản phẩm hàng hóa,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu, phí thu ngoài
giá bán (nếu có).
Bán hàng là sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, hoặc hàng hóa do
doanh nghiệp mua vào.
Cung cấp dịch vụ là thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng

trong một kỳ hoặc nhiều kỳ kế toán nhƣ: cung cấp dịch vụ, du lịch, cho thuê
tài sản cố định theo phƣơng thức cho thuê hoạt động,…


2. Một số quy định khi hạch toán vào tài khoản 511
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, chỉ đƣợc phản
ánh doanh thu của khối lƣợng sản phẩm, hàng hóa đã bán, dịch vụ đã cung cấp
đƣợc xác định là tiêu thụ trong kỳ không phân biệt là doanh thu đã thu tiền hay
sẽ thu tiền.
* Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đƣợc thực hiện theo
nguyên tắc sau:
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT
theo phƣơng pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán
chƣa có thuế GTGT.
Đối với sản phẩm, hàng hoàm dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT
hoặc chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.
Đối với sản phẩm, hàng hoàm dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc
thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh
toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu).
Những doanh nghiệp nhận gia công vật tƣ, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào
doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế đƣợc hƣởng,
không bao gồm vật tƣ, hàng hóa nhận gia công.
Đối với hàng hoá nhận bán địa lý, ký gửi theo phƣơng thức bán đúng giá
hƣởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu BH & CCDV phần hoa hồng bán
hàng mà doanh nghiệp đƣợc hƣởng.
Trƣờng hợp bán hàng theo phƣơng thức trả chậm, trả góp thì doanh
nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận doanh
thu HĐTC về phần lãi tính trên khoản phải trả nhƣng trả chậm phù hợp với
thời điểm ghi nhận doanh thu đƣợc xác nhận.

Những sản phẩm, hàng hóa đƣợc xác định tiêu thụ, nhƣng vì lý do về
chất lƣợng, về quy cách kỹ thuật,…ngƣời mua từ chối thanh toán, gửi trả lại
ngƣời bán hoặc yêu cầu giảm giá và đƣợc doanh nghiệp chấp nhận hoặc ngƣời
mua hàng với số lƣợng lớn đƣợc hƣởng chiết khấu thƣơng mại thì các khoản
giảm trừ doanh thu bán hàng này đƣợc theo dõi riêng biệt trên các TK 531
“Hàng bán trả lại”, TK 532 “Giảm giá hàng bán”, TK 521 “Chiết khấu thƣơng
mại”.
Trƣờng hợp doanh nghiệp đã viết và đã thu tiền HĐBH nhƣng đến cuối
kỳ vẫn chƣa giao hàng cho ngƣời mua hàng thì trị giá số hàng này sẽ không


xác định tiêu thụ và không đƣợc ghi vào TK 511 “Doanh thu BH & CCDV”
mà chỉ hạch toán vào bên Có TK 131 “Phải thu khách hàng” về khoản tiền đã
thu của khách hàng. Khi thực hiện giao hàng cho ngƣời mua hàng sẽ hạch toán
vào TK 511 “Doanh thu BH & CCDV” về giá trị hàng đã giao, đã thu trƣớc
tiền bán hàng phù hợp với điều kiện ghi nhận doanh thu.
Đối với trƣờng hợp cho thuê tài sản có nhận trƣớc tiền cho thuê của
nhiều năm thì doanh thu CCDV ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho thuê
đƣợc xác định trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu đƣợc chia cho số năm
cho thuê tài sản.
Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp SP, HH, DV theo
yêu cầu của Nhà nƣớc, đƣợc Nhà nƣớc trợ cấp, trợ giá theo quy định thì doanh
thu trợ cấp, trợ giá là số tiền đƣợc Nhà nƣớc chính thức thông báo hoặc trực
tiếp trợ cấp, trợ giá. Phản ánh vào TK 5114 “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”.
3. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

TK 911

TK 511

Cuối kỳ k/c

doanh thu

TK 111, 112, 131
Doanh thu

Tổng giá

phát sinh

thanh toán

TK 521, 531, 532

Các khoản giảm
trừ doanh thu

TK 333
Thuế TTĐB, XK
Thuế GTGT theo

TK 33311
Thuế GTGT

TK 33311
Thuế GTGT

pp trực tiếp


Cuối kỳ k/c các khoản giảm trừ doanh thu

Hình 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
2.1.2.2 Các khoản giảm trừ doanh thu
1. Khái niệm
Chiết khấu thƣơng mại: là khoản mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc
thanh toán cho ngƣời mua đã mua hàng hóa, dịch vụ với số lƣợng lớn.


Hàng bán trả lại: là khối lƣợng hàng hóa đã xác định tiêu thụ nhƣng bị
khách hàng trả lại hoặc từ chối thanh toán vì các lý do nhƣ: vi phạm cam kết,
vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng
loại, quy cách.
Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do sản phẩm, hàng
hóa kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo hợp đồng kinh tế.
2. Tài khoản sử dụng
+ TK 521: Chiết khấu thƣơng mại.
+ TK 531: Hàng bán trả lại.
+ TK 532: Giảm giá hàng bán.
TK 111, 112, 131

TK 521, 531, 532

Các khoản giảm

Giá bán chƣa

doanh thu (tính thuế

thuế GTGT


pp khấu trừ)

TK 511

Cuối kỳ kết chuyển
các khoản giảm trừ DT

TK 33311
Thuế GTGT

Các khoản giảm doanh thu phát sinh
(tính thuế pp trực tiếp)

Hình 2.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.
2.1.2.3 Kế toán thuế và các khoản giảm trừ doanh thu
1. Khái niệm
a. Kế toán thuế GTGT
Tài khoản này dùng để phản ánh mối quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà
nƣớc về các khoản thuế, phí, lệ phí và những khoản khác phải nộp, đã nộp,
còn phải nộp vào ngân sách Nhà nƣớc trong kỳ kế toán năm.
Thuế GTGT là loại thuế gián thu, đƣợc tính trên khoản giá trị tăng thêm
của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lƣu thông đến tiêu
dùng.


Thuế GTGT phải nộp đƣợc tính theo một trong hai phƣơng pháp: khấu
trừ thuế hoặc tính thuế trực tiếp giá trị gia tăng.
ª Phƣơng pháp khấu trừ thuế:
Thuế V.A.T phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào.

Thuế
ThuếGTGT
GTGTphải
phảinộp
nộp==Giá
Giátính
tínhthuế
thuếHH,
HH,DV
DVbán
bánrara x xThuế
ThuếV.A.T
V.A.T(%)
(%)
Thuế V.A.T đầu vào bằng tổng thuế GTGT đã thanh toán đƣợc ghi trên
hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ hay chứng từ nộp thuế GTGT hàng hóa
nhập khẩu.
ª Phƣơng pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng:
Thuế V.A.T phải nộp = Giá tính thuế HH, DV bán ra

x Thuế V.A.T (%)

b. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế TNDN là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập của tổ chức, cá nhân
sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế sau khi trừ đi các
chi phí liên quan đến thu nhập.
Mỗi quý, kế toán xác định ghi nhận số thuế TNDN tạm phải nộp trong
quý. Thuế TNDN tạm phải nộp cho mỗi quý đƣợc tính vào chi phí thuế TNDN
hiện hành của quý đó.
Cuối năm tài chính, kế toán phải xác định và ghi nhận thuế TNDN thực

tế phải nộp trong năm trên cơ sở tổng thu nhập chịu thuế cả năm và thuế suất
thuế TNDN hiện hành.
Tài khoản này dùng để phản ánh thuế TNDN của doanh nghiệp bao gồm:
chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong
năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
trong năm tài chính hiện hành.
2. Tài khoản sử dụng
- TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
- TK 821 – Không có số dƣ cuối kỳ.
Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế - Trích lập quỹ KH & CN) x thuế
V.A.T (%)
Thu nhập chịu thuế = (DT – CP đƣợc trừ) x Các khoản thu nhập khác
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - (Thu nhập đƣợc miễn thuế +
Các khoản lỗ theo quy định).


TK 133

.

TK 333

TK 111, 112, 131

Thuế GTGT đầu vào đƣợc
khấu trừ

Thuế GTGT đầu ra khi phát sinh
DT và Thu nhập khác


TK 111,112,131
Thuế GTGT và các khoản giảm trừ DT

Tổng giá thanh toán

TK 511, 512
515, 711

TK 531, 532, 521

TK 511, 512
Thuế XK, thuế TTĐB

TK711
Các khoản thuế đƣợc Ngân sách
hoàn lại

TK 627, 642
Thuế tài nguyên, thuế môn bài,
thuế sử dụng đất

TK 111, 112
Nộp thuế và các khoản khác vào

TK 821
Chi phí thuế thu nhập hiện hành

Ngân sách

TK 334,627,

641, 642
Thuế thu nhập cá nhân hiện hành

Hình 2.3: Sơ đồ hạch toán thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc.
2.1.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán
1. Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của sản phẩm hoặc gồm cả chi
phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp
thƣơng mại.
Giá vốn hàng bán cũng là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã
đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản đã đƣợc tính vào giá vốn để xác định
kết quả kinh doanh trong kỳ.


2. Phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho
- Phƣơng pháp nhập trƣớc – xuất trƣớc. (FIFO).
- Phƣơng pháp nhập sau – xuất trƣớc (LIFO).
- Phƣơng pháp bình quân gia quyền.
- Phƣơng pháp đích danh.
3. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán.
- Tài khoản 632 không có số dƣ cuối kỳ.

TK 155, 156, 157

TK 632

TK 155, 156

Giá vốn TP, HH đƣợc xác định

tiêu thụ.

Hàng bán bị trả lại nhập kho.

TK 154

TK 159
Chi phí NVL trực tiếp, chi phí

Hoàn nhập dự phòng giảm giá

NC trực tiếp trên mức trung bình.

hàng tồn kho.

TK 111, 112,331, 334

TK 157

Chi phí liên quan đến cho thuê

Thành phẩm gửi đi cuối kỳ chƣa

hoạt động BĐS đầu tƣ.

tiêu thụ.

TK 217

TK 911


Bán BĐS đầu tƣ

Cuối kỳ k/c giá vốn hàng bán

TK 214

Trích lập phòng giảm giá hàng tồn kho.

Hình 2.4: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán.


2.1.2.5 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
1. Khái niệm
Chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lƣơng nhân
viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lƣơng, tiền công, các khoản phụ
cấp,…), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất
nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phòng, công
cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, tiền thuê đất,
thuế môn bài, khoản lập dự phòng phải thu khó đòi, dịch vụ mua ngoài (điện,
nƣớc, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ,..), chi phí bằng tiền khác (tiếp
khách, hội nghị khách hàng,…).
2. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”.


×