Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân tích biến động lợi nhuận tại công ty tnhh thương mại kim điệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.51 MB, 145 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM THỊ NGỌC DUNG

Đề tài:
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
VÀ PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG LỢI NHUẬN
TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI KIM ĐIỆP

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán tổng hợp
Mã số ngành: 52340301

Tháng 11 năm 2013


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM THỊ NGỌC DUNG
MSSV/HV: LT11391

Đề tài:
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
VÀ PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG LỢI NHUẬN
TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI KIM ĐIỆP

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán tổng hợp
Mã số ngành: 52340301



CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
NGUYỄN THU NHA TRANG

Tháng 11 năm 2013


LỜI CẢM TẠ
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy (cô) trường Đại học Cần Thơ, đặc
biệt là tập thể quý thầy (cô) khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh đã tạo điều
kiện thuận lợi cho em tiếp thu kiến thức chuyên môn nghiệp vụ và rèn luyện
bản thân trong suốt thời gian học tập tại trường, là cơ sở để em hoàn thành bài
luận văn và làm nền tảng cho công việc tương lai.
Em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thu Nha Trang, giáo viên trực
tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình hoàn thành luận văn tốt
nghiệp này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn quý công ty TNHH Thương mại Kim
Điệp đã tạo điều kiện cho em thực tập tại đơn vị, đồng thời em xin gửi lời cảm
ơn chân thành tới toàn thể các anh chị ở bộ phận kế toán đã tận tình hướng
dẫn, cung cấp thông tin, số liệu, giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tại
đây.
Tuy đã cố gắng hoàn thành tốt bài luận văn nhưng do hạn chế kiến thức
của bản thân vì vậy không tránh khỏi những thiếu sót, em kính mong được sự
chỉ dẫn của thầy cô, các anh chị trong công ty cùng các bạn để em hoàn thiện
tốt hơn bài luận văn của mình.
Cuối cùng em kính chúc quý thầy (cô) cùng các anh chị trong công ty
luôn dồi dào sức khỏe, công tác tốt và quý công ty ngày càng phát triển trong
thời gian tới.
Trân trọng kính chào!


Ngày 20 tháng 09 năm 2013
Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi họ tên)

PHẠM THỊ NGỌC DUNG


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Ngày 20 tháng 09 năm 2013
Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi họ tên)

PHẠM THỊ NGỌC DUNG


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................

...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................

Ngày … tháng … năm 2013
Thủ trƣởng đơn vị


MỤC LỤC


Chƣơng 1 GIỚI THIỆU ................................................................................... 1
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .............................................................. 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung .................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................. 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................................... 2
1.3.1 Không gian ......................................................................................... 2
1.3.2 Thời gian ............................................................................................ 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ....................................................................... 2
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU ....................................................................... 2
Chƣơng 2 PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
............................................................................................................................. 4

2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN ......................................................................... 4
2.1.1 Khái niệm và ý nghĩa xác định kết quả kinh doanh ..................... 4
2.1.2 Nguyên tắc và nhiệm vụ kế toán xác định kết quả kinh doanh ... 4
2.1.3 Phƣơng pháp hạch toán ................................................................... 5
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 24
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ........................................................ 24
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ...................................................... 25
Chƣơng 3 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƢƠNG
MẠI KIM ĐIỆP .............................................................................................. 27
3.1 GIỚI THIỆU CHUNG .......................................................................... 27
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC ............................................................................. 28
3.3 BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY ................................................ 29
3.4 CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG ................................................ 30
3.5 HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP DỤNG ................................................... 30
3.6 HỆ THỐNG CHỨNG TỪ SỔ SÁCH ................................................. 31
3.7 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TRONG GIAI ĐOẠN 2010-2012, VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013 ...... 31
3.7.1 Giai đoạn 2010 - 2012 ...................................................................... 31


3.7.2 Giai đoạn 6 tháng đầu năm 2011 - 2013 ........................................ 35
Chƣơng 4 CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH VÀ PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY
TNHH THƢƠNG MẠI KIM ĐIỆP .............................................................. 39
4.1 THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY ............................................................................ 39
4.1.1 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu trong tháng 6/2013 ...
.................................................................................................................... 39
4.1.2 Sổ sách kế toán ................................................................................ 47
4.1.3 Báo cáo xác định kết quả kinh doanh trong tháng 6/2013 ......... 74

4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG LỢI NHUẬN ................... 75
4.2.1 Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty qua 3 năm 2010-2012
và 6 tháng đầu năm 2013 ......................................................................... 75
4.2.2 Phân tích sự tác động của các nhân tố đến lợi nhuận của công ty
.................................................................................................................... 89
4.2.3 Phân tích các tỷ số tài chính về kết quả HĐKD của Công ty ..... 93
Chƣơng 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN TÍCH BIẾN
ĐỘNG LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI KIM ĐIỆP
........................................................................................................................... 99
5.1 NHẬN XÉT ............................................................................................ 99
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP ......................................................................... 100
5.2.1 Giải pháp hoàn thiện kế toán xác định KQKD ............................. 100
5.2.2 Giải pháp tăng lợi nhuận ................................................................. 100
Chƣơng 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................... 101
6.1 KẾT LUẬN .......................................................................................... 101
6.2 KIẾN NGHỊ ......................................................................................... 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 102
PHỤ LỤC 1 .................................................................................................... 103
PHỤ LỤC 2 ………………………………………………………………..104


DANH MỤC BẢNG
Trang
- Bảng 3.1: Tổng hợp các chỉ tiêu từ báo cáo kết quả HĐKD giai đoạn 2010 –
2012 .................................................................................................................. 32
- Bảng 3.2: Tổng hợp các chỉ tiêu từ báo cáo kết quả HĐKD 6 tháng đầu năm
2011 – 2013 ....................................................................................................... 36
- Bảng 4.1: Bảng tổng hợp chi phí HĐKD của công ty trong tháng 06/2013 ...
.................................................................................................................. 46

- Bảng 4.2: Bảng tổng hợp doanh thu của công ty trong tháng 06/2013 ....... 46
- Bảng 4.3: Tình hình doanh thu của công ty qua 3 năm (2010 – 2012) ....... 76
- Bảng 4.4: Tình hình doanh thu của công ty 6 tháng đầu năm (2011-2013)
.................................................................................................................. 78
- Bảng 4.5: Tình hình chi phí của công ty qua 3 năm (2010 – 2012) ............ 80
- Bảng 4.6: Tình hình chi phí của công ty 6 tháng đầu năm (2011-2013) ..... 82
- Bảng 4.7: Tình hình lợi nhuận của công ty qua 3 năm (2010 – 2012) ........ 84
- Bảng 4.8: Tình hình lợi nhuận của công ty 6 tháng đầu năm (2011-2013)
.................................................................................................................. 87
- Bảng 4.9: Số liệu phân tích sự tác động của các nhân tố đến chênh lệch
LNTT giai đoạn 2010 – 2012 ........................................................................... 89
- Bảng 4.10: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến chênh lệch LNST
giữa năm 2011 và 2010 ..................................................................................... 90
- Bảng 4.11: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến chênh lệch LNST
giữa năm 2012 và 2011 ..................................................................................... 92
- Bảng 4.12: Hệ số lãi gộp của công ty qua 3 năm (2010 – 2012)................. 94
- Bảng 4.13: Hệ số lãi gộp của công ty 6 tháng đầu năm (2011 – 2013)....... 94
- Bảng 4.14: Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng doanh thu của công ty
qua 3 năm (2010 – 2012) .................................................................................. 95
- Bảng 4.15: Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng doanh thu của công ty
trong 6 tháng đầu năm (2011 – 2013)............................................................... 96
- Bảng 4.16: Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản của công ty
qua 3 năm (2010 – 2012) .................................................................................. 96
- Bảng 4.17: Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản của công ty
trong 6 tháng đầu năm (2011 – 2013)............................................................... 97
- Bảng 4.18: Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng nguồn vốn chủ sở hữu của
công ty qua 3 năm (2010 – 2012) ..................................................................... 97
- Bảng 4.19: Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng nguồn vốn chủ sở hữu của
công ty trong 6 tháng đầu năm (2011 – 2013) ................................................. 98



DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............ 7
Hình 2.2: Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại ......................................... 8
Hình 2.3: Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại ................................................ 9
Hình 2.4: Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán ............................................. 10
Hình 2.5: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính ........................... 11
Hình 2.6: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác .................................................... 13
Hình 2.7: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán ............................................... 14
Hình 2.8: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính ................................................. 16
Hình 2.9: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng ................................................ 17
Hình 2.10: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp .......................... 19
Hình 2.11: Sơ đồ hạch toán chi phí khác ..................................................... 20
Hình 2.12: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ................ 22
Hình 2.13: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh ........................... 24
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy công ty ......................................... 28
Hình 3.2: Sơ đồ bộ máy kế toán ................................................................... 29
Hình 3.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán nhật ký chung ................................ 31
Hình 4.1: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh tháng 06/2013 ..... 47
Hình 4.2: Tình hình doanh thu của công ty qua 3 năm (2010 – 2012)........ 78
Hình 4.3: Tình hình doanh thu của công ty 6 tháng đầu năm (2011 – 2013)
.................................................................................................................. 80
- Hình 4.4: Tình hình chi phí của công ty qua 3 năm (2010 – 2012) ............ 82
- Hình 4.5: Tình hình chi phí của công ty 6 tháng đầu năm (2011 – 2013) .. 84
- Hình 4.6: Tình hình lợi nhuận của công ty qua 3 năm (2010 – 2012) ........ 85
- Hình 4.7: Tình hình lợi nhuận của công ty giai đoạn 6 tháng đầu năm (2011
– 2013)............................................................................................................... 88
-



DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
BHTN
BHXH
BHYT
BN
CPK
CPHĐTC
CCDC
CPBH
CPQL, CPQLDN
CKTM
DTT
DTBH& CCDV
DTHĐTC
GTGT, VAT
GVHB
GGHB
HĐTC
HĐKD
HBBTL
K/C, KC
KPCĐ
LVTN
MTV
NVL
NCTT
PC, PT, PHT
PX, PN
TK

TTĐB
TSCĐ
TNDN
TNK
TM & DV
XHCN
XK, XNK
XĐKQKD
VCSH

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Báo nợ
Chi phí khác
Chi phí hoạt động tài chính
Công cụ dụng cụ
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chiết khấu thương mại
Doanh thu thuần
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu hoạt động tài chính
Giá trị gia tăng
Giá vốn hàng bán
Giảm giá hàng bán
Hoạt động tài chính
Hoạt động kinh doanh
Hàng bán bị trả lại
Kết chuyển
Kinh phí công đoàn
Luận văn tốt nghiệp
Một thành viên
Nguyên vật liệu
Nhân công trực tiếp
Phiếu chi, phiếu thu, phiếu hạch toán
Phiếu xuất, phiếu nhập
Tài khoản
Tiêu thụ đặc biệt
Tài sản cố định
Thu nhập doanh nghiệp
Thu nhập khác
Thương mại và dịch vụ
Xã hội chủ nghĩa
Xuất khẩu, xuất nhập khẩu
Xác định kết quả kinh doanh
Vốn chủ sở hữu


Chƣơng 1
GIỚI THIỆU
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Trước xu hướng kinh tế thế giới ngày càng phát triển, nền kinh tế Việt
Nam đã và đang dần vững bước chuyển mình và hội nhập.
Trong những năm gần đây, với nền kinh tế thị trường mở cửa, cùng với
sự đổi mới cơ chế quản lý kinh tế đã từng bước chuyển sang cơ chế quản lý
kinh tế mới – Cơ chế vận hành nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo
định hướng XHCN là cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước bằng pháp
luật, kế hoạch, chính sách và các công cụ quản lý khác.
Việc tổ chức doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh rất quan trọng vì trong cơ chế quản lý đó, các đơn vị kinh tế có quyền tự
chủ trong sản xuất kinh doanh, quan hệ bình đẳng, cạnh tranh hợp pháp, hợp
tác và liên doanh tự nguyện.
Từ đó, các doanh nghiệp đã đi vào thực hiện hạch toán độc lập đảm bảo
nguyên tắc tự trang trải và có lãi. Để tồn tại và phát triển bền vững, đòi hỏi
doanh nghiệp phải nâng cao trình độ quản lý, chất lượng sản phẩm, thái độ
phục vụ khách hàng, tăng cường hạch toán công tác nội bộ, thực hiện triệt để
phương án tiết kiệm chi phí và tăng doanh thu…để tối đa hóa lợi nhuận. Lợi
nhuận kinh doanh phản ánh tình hình hoạt động của doanh nghiệp, kế toán xác
định kết quả kinh doanh là công cụ rất quan trọng trong hệ thống kế toán, ảnh
hưởng trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả của việc quản lý ở doanh nghiệp,
căn cứ vào đó mà nhà quản lý có thể biết được doanh nghiệp mình có đạt hiệu
quả hay không để định hướng phát triển cho tương lai.
Trong thị trường, cạnh tranh là hiện tượng tất yếu.Nó vừa là cơ hội, vừa
là thách thức đối với mỗi doanh nghiệp. Cơ chế thị trường cho phép đánh giá
chính xác cơ hội kinh doanh, doanh nghiệp nào tổ chức tốt công tác quản lý
hoạt động kinh doanh đảm bảo việc kinh doanh đạt hiệu quả thì sẽ tồn tại và
phát triển, và ngược lại doanh nghiệp nào tỏ ra non kém hơn thì sẽ sớm đi đến
bờ vực phá sản.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán xác định kết quả
kinh doanh và đặc thù hình thức kinh doanh tại công ty mình thực tập nên em
đã chọn đề tài “ Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân tích biến động

lợi nhuận” tại công ty TNHH Thương mại Kim Điệp làm đề tài cho luận văn
tốt nghiệp của mình. Với mong muốn tìm hiểu rõ và sâu sắc hơn công tác kế

1


toán thực tế tại đơn vị giúp em vững vàng trong chuyên môn nghiệp vụ kế
toán sau này.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
- Mục tiêu tổng quát của đề tài này là tiếp cận, đánh giá thực tiễn công
tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương
mại Kim Điệp giúp sinh viên có cơ hội làm quen với công việc thực tế
sau này.
- Thu thập số liệu, tổng hợp và phân tích tình hình biến động lợi nhuận
của công ty trong khoảng thời gian 2010 đến 2012 và 6 tháng đầu năm
2013 giúp công ty hệ thống và đánh giá lại tình hình hoạt động nhằm
đưa ra những quyết định điều chỉnh phù hợp và kịp thời góp phần
nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tổng quát về tình hình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp;
- Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại
Kim Điệp trong tháng 6/2013;
- Phân tích tình hình biến động lợi nhuận tại công ty TNHH Thương
mại Kim Điệp trong 3 năm 2010, 2011, 2012 và giai đoạn 6 tháng đầu
năm 2013 so với cùng kỳ 2 năm trước;
- Đánh giá thực tế công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh và đề
xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán xác định kết
quả kinh doanh tại công ty.

1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
- Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH Thương mại Kim Điệp.
1.3.2 Thời gian
- Thời gian thực hiện đề tài: Từ 12/08 đến 18/11 năm 2013.
- Thời gian thu thập số liệu: Giai đoạn năm 2010 đến tháng 6 năm 2013.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
- Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân tích biến động lợi nhuận
tại công ty TNHH Thương mại Kim Điệp.
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Trong quá trình thực hiện đề tài, em có tìm hiểu và tham khảo một số
luận văn tốt nghiệp của các anh chị khóa trước được thực hiện trước tháng 8
năm 2013 như sau:

2


- Quãng Trúc Minh (2010) nghiên cứu “Kế toán xác định và phân tích
kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Cơ khí Xây dựng Đóng tàu
Đại Thành”, LVTN đại học, Đại học Cần Thơ. Tác giả đã thu thập số
liệu thứ cấp từ phòng kế toán của công ty; và quan sát quy trình hạch
toán, luân chuyển chứng từ của công ty để đánh giá công tác tổ chức
kế toán. Bên cạnh đó tác giả đã sử dụng phương pháp so sánh và
phương pháp thay thế liên hoàn để phân tích kết quả kinh doanh của
công ty trong giai đoạn 2007-2009. Đưa ra những biện pháp hoàn
thiện công tác kế toán mua bán hàng hóa và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty.
- Thạch thị Thanh Châu (2011) nghiên cứu “Phân tích tình hình lợi
nhuận của công ty TNHH Tài Đạt tại Thành phố Só Trăng”,LVTN
đại học, Đại học Cần Thơ. Đề tài tập trung phân tích tình hình chung

lợi nhuận và các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty trong
giai đoạn 2008-2010 bằng phương pháp so sánh, phương pháp thay
thế liên hoàn, phương pháp đồ thị…; và phân tích cụ thể nhóm chỉ tiêu
lợi nhuận nhằm thấy rõ hơn hiệu quả hoạt động kinh doanh của công
ty. Và đưa ra biện pháp nhằm giúp công ty nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh và tăng lợi nhuận trong thời gian tới.
- Phạm Thanh Hải (2013) nghiên cứu “Phân tích và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Sóc
Trăng”, LVTN đại học, Đại học Cần Thơ. Tác giả đã thu thập số liệu
thứ cấp tại phòng kế toán của công ty; tiến hành công tác kế toán
XĐKQKD. Bên cạnh đó sử dụng các phương pháp phân tích
KQHĐKD của công ty trong giai đoạn 2010-2012. Kết quả nghiên
cứu cho thấy, công tác kế toán của công ty còn mắc phải một số hạn
chế cụ thể là về mặt tập hợp và phân bổ chi phí trong từng năm chưa
hợp lý, điều này đã gây ra sự biến động lớn. Từ đó tác giả đã đề ra
những kiến nghị giúp công ty cải thiện công tác kế toán để nâng cao
chất lượng hoạt động kinh doanh.
Qua lược khảo tài liệu cho thấy, các nghiên cứu trước đây đều sử
dụng các số liệu thứ cấp thu thập tại phòng kế toán; bên cạnh đó tiến
hành phân tích KQKD bằng nhiều phương pháp phân tích khác nhau.
Do vậy, nghiên cứu này kế thừa và phát triển phương pháp nghiên
cứu của Quãng Trúc Minh (2010), Thạch Thị Thanh Châu (2011) và
Phạm Thanh Hải (2013) để thực hiện phân tích quy trình hạch toán,
luân chuyển chứng từ và hệ thống sổ sách của quá trình kế toán
XĐKQKD; đồng thời kết hợp phân tích tình hình biến động của lợi
nhuận trong giai đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
3


Chƣơng 2

PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm và ý nghĩa xác định kết quả kinh doanh
- Khái niệm: Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất
định, hay kết quả kinh doanh được biểu hiện bằng tiền là phần chênh
lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã
được thực hiện. Kết quả kinh doanh được biểu hiện bằng lãi (nếu
doanh thu lớn hơn chi phí) hoặc lỗ (nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí).
- Ý nghĩa: Mục đích kinh doanh của các doanh nghiệp trong nền kinh tế
thị trường được quan tâm nhất là kết quả kinh doanh và làm như thế
nào để có kết quả tốt (Tức lợi nhuận mang lại ngày càng nhiều). Điều
đó phụ thuộc rất nhiều vào việc kiểm soát doanh thu, chi phí trong kỳ.
Doanh nghiệp phải biết kinh doanh mặt hàng nào cần thiết và kinh
doanh như thế nào để có hiệu quả và khả năng chiếm lĩnh thị trường
cao…, từ đó mới quyết định nên đầu tư để mở rộng kinh doanh hay
chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác. Do vậy, việc xác định kết quả
kinh doanh là rất quan trọng nhằm cung cấp thông tin trung thực, kịp
thời giúp chủ doanh nghiệp hay Giám đốc có thể phân tích, đánh giá
và lựa chọn phương án kinh doanh, phương án đầu tư để đạt hiệu quả
tối ưu.
2.1.2 Nguyên tắc và nhiệm vụ kế toán xác định kết quả kinh doanh
- Nguyên tắc:
o Phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh
doanh của kỳ kế toán theo đúng quy định của chính sách tài
chính hiện hành.
o Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo
từng hoạt động (Hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh
doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính…). Trong từng
loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng

loại sản phẩm, từng ngành hàng hay từng loại dịch vụ.
o Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản
xác định kết quả kinh doanh là số doanh thu thuần và thu nhập
thuần.
- Nhiệm vụ:
o Tổ chức ghi chép phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời và giám
đốc chặt chẽ tình hình nhập, xuất, tồn kho của thành phẩm, tình

4


hình tiêu thụ thành phẩm, tình hình thanh toán với người mua,
thanh toán với ngân sách nhà nước các khoản thuế phải nộp.
o Tính toán ghi chép, phản ánh chính xác chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp, chi phí và doanh thu hoạt động đầu tư tài
chính, chi phí khác và thu nhập khác, chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp. Xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp qua từng thời kỳ và theo từng lĩnh vực hoạt
động.
o Phân tích sự biến động của các khoản giảm trừ doanh thu để
đánh giá hiệu quả những chiến lược đang thực hiện giúp doanh
nghiệp đưa ra những quyết định kinh doanh hiệu quả.
o Phản ánh và giám đốc tình hình thu nợ khách hàng về tiền mua
hàng, vào thời điểm cuối niên độ kế toán căn cứ vào tình hình
thực tế và chứng cứ thu thập được để lập dự phòng các khoản nợ
phải thu khó đòi, tiến hành xóa sổ các khoản nợ phải thu khó đòi
nếu thực tế không thể thu hồi được và theo dõi các khoản thu hồi
các khoản thu khó đòi đã xử lý xóa sổ.
o Tham gia kiểm kê, đánh giá thành phẩm. Lập báo cáo về tình
hình tiêu thụ sản phẩm, báo cáo kết quả kinh doanh. Định kỳ tiến

hành phân tích tình hình tiêu thụ, kết quả kinh doanh và phân
phối lợi nhuận của doanh nghiệp.
2.1.3 Phƣơng pháp hạch toán
2.1.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a. Khái niệm
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được từ
các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: Bán sản phẩm,
hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản thu và
phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Doanh thu hàng hóa dịch vụ được
ghi nhận trên hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT), hóa đơn bán hàng hoặc
các chứng từ khác có liên quan đến việc bán hàng và cung cấp dịch vụ
theo giá thỏa thuận hoặc cam kết giữa người bán và người mua.
- Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
o Doanh thu bán hàng được ghi nhận chỉ khi đảm bảo là doanh
nghiệp nhận được lợi ích kinh tế từ giao dịch. Trường hợp lợi
ích kinh tế giao dịch còn phụ thuộc vào yếu tố không chắc chắn
thì chỉ ghi nhận doanh thu khi yếu tố không chắc chắn này đã xử
lý xong.

5


o Nếu doanh nghiệp chỉ còn phải chịu một phần rủi ro gắn liền với
quyền sở hữu hàng hóa thì việc bán hàng được xác định và
doanh thu được ghi nhận.
o Trường hợp doanh nghiệp còn phải chịu phần lớn rủi ro gắn liền
với quyền sở hữu hàng hóa thì giao dịch không được coi là hoạt
động bán hàng và doanh thu không được ghi nhận.
o Doanh thu và chi phí liên quan tới cùng một giao dịch phải được
ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp.

b. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các
khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Tài khoản này
nhằm phản ánh tình hình doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát
sinh và tình hình kết chuyển doanh thu bán hàng thuần trong kỳ kế
toán.
(Nguồn: Trần Quốc Dũng, 2012. Bài giảng kế toán tài chính. Đại học
Cần Thơ, trang 127)
- Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 5 tài
khoản cấp 2 như sau:
o TK 5111: Doanh thu bán hàng
o TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
o TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
o TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
o TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
- Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
- Kết cấu tài khoản 511:
-

TK 511
Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
xuất khẩu (nếu có) phải nộp
Kết chuyển trị giá hàng bán bị trả
lại
Kết chuyển số chiết khấu thương
mại
Kết chuyển số giảm giá hàng bán

Cuối kỳ kết chuyển doanh thu
thuần để xác định kết quả kinh
doanh
Tổng phát sinh bên nợ

Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ thực tế
phát sinh

Tổng phát sinh bên có
6


c. Chứng từsử dụng
- Chứng từ sử dụng là các hóa đơn GTGT, phiếu thu và các giấy tờ khác
có liên quan.
d. Sơ đồ hạch toán
111, 112, 131

511

3332, 3333

Thuế TTĐB, thuế XK phải nộp

Doanh thu bán hàng hóa,
sản phẩm, dịch vụ.
3331

531, 532

K/C giảm giá hàng bán
Hàng bán bị trả lại

521
K/C chiết khấu thương mại

911
K/C doanh thu thuần

Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.1.3.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
a. Chiết khấu thƣơng mại
- Khái niệm: Chiết khấu thương mại là khoản mà doanh nghiệp đã giảm
trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng
đã mua hàng (sản phẩm, hàng hóa), dịch vụ với khối lượng lớn và theo
thỏa thuận giữa hai bên (đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc
các cam kết mua, bán hàng).
(Nguồn: Bộ tài chính, 2009. Chế độ kế toán Việt Nam. Hà Nội: Nhà
xuất bản lao động xã hội, trang 415)
7


- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại”
- Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ
- Kết cấu tài khoản 521:
-

TK 521
Số chiết khấu thương mại đã chấp
nhận cho khách hàng được hưởng


Tổng phát sinh bên nợ

Kết chuyển số chiết khấu
thương mại phát sinh trong
kỳ vào TK 511 để xác định
doanh thu thuần trong kỳ
hạch toán

Tổng phát sinh bên có

- Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng.
- Sơ đồ hạch toán
TK- 111, 112, 113
TK 521
Chiết khấu thương mại

TK 511

K/C vào TK 511

TK 3331
Thuế GTGT

Hình 2.2 sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại
b. Hàng bán bị trả lại
- Khái niệm: Hàng bán trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp
đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân:
Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng kém chất lượng,
không đúng chủng loại, quy cách. Giá trị của hàng bán bị trả lại phản

ánh trên tài khoản này sẽ điều chỉnh doanh thu bán hàng thực tế thực
hiện trong kỳ kinh doanh để tính doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.
(Nguồn: Bộ tài chính, 2009. Chế độ kế toán Việt Nam. Hà Nội: Nhà
xuất bản lao động xã hội, trang 417)
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại”
- Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ.

8


- Kết cấu tài khoản 531:

TK 531
-

-

Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã
trả lại cho khách hàng hoặc tính
trừ vào số tiền khách hàng còn nợ

Tổng phát sinh bên nợ

Kết chuyển trị giá hàng bán
bị trả lại phát sinh trong kỳ
vào TK 511 để xác định
doanh thu thuần trong kỳ
hạch toán

Tổng phát sinh bên có


- Chứng từ sử dụng:
o Biên bản trả lại hàng
o Hóa đơn GTGT (Khi khách hàng trả lại toàn bộ hàng)
o Bản sao hóa đơn GTGT (Khi khách hàng trả lại một phần hàng)
o Chứng từ nhập kho hàng bán bị trả lại.
- Sơ dồ hạch toán
TK 111, 112, 131

TK 511

TK 531

Giá trị hàng bán bị trả lại

K/C vào TK 511

TK 3331
Thuế GTGT

Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại
c. Giảm giá hàng bán
- Khái niệm: Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do
sản phẩm, hàng hóa kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách
theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Chỉ phản ánh vào tài khoản này
các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hàng
và phát hành hóa đơn (giảm giá ngoài hóa đơn) do hàng bán kém, mất
phẩm chất… (Nguồn: Bộ tài chính, 2009. Chế độ kế toán Việt Nam.
Hà Nội: Nhà xuất bản lao động xã hội, trang 419)
- Tài khoản sử dụng:Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán”

- Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ

9


- Kết cấu tài khoản 532:
-

TK 532
Các khoản giảm giá hàng bán đã
chấp thuận cho khách hàng được
hưởng

Tổng phát sinh bên nợ

Kết chuyển toàn bộ số tiền
giảm giá hàng bán phát sinh
trong kỳ vào TK 511 để xác
định doanh thu thuần trong
kỳ hạch toán

Tổng phát sinh bên có

- Chứng từ sử dụng:
o Hóa đơn GTGT
o Biên lai giảm giá hàng bán.
- Sơ đồ hạch toán
- 112, 131
TK 111,
TK 532

Giảm giá hàng bán

TK 511

K/C vào TK 511

TK 3331
Thuế GTGT

Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán
2.1.3.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
a. Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu mà doanh nghiệp có thể thu
được từ những hoạt động tài chính như: thu từ tiền lãi, tiền gửi, tiền cho
vay, lợi nhuận và cổ tức được chia, tiền bán bản quyền, chênh lệch tỷ
giá…
(Nguồn: Bộ tài chính, 2009. Chế độ kế toán Việt Nam. Hà Nội: Nhà
xuất bản lao động xã hội, trang 409)
b. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
- Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ

10


- Kết cấu tài khoản 515:
TK 515
-

Số thuế GTGT phải nộp tính theo

phương pháp trực tiếp (nếu có)
Kết chuyển doanh thu hoạt động
tài chính thuần sang TK 911

-

-

Tổng phát sinh bên nợ

Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận
được chia;
Chênh lệch lãi do bán ngoại
tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ
giá ngoại tệ;
Chiết khấu thanh toán được
hưởng;
Doanh thu hoạt động tài
chính khác phát sinh…

Tổng phát sinh bên có

c. Sơ đồ hạch toán
TK 911

TK 111, 112

TK 515
K/C Doanh thu HĐTC


Thu tiền lãi cổ phiếu, trái phiếu
Chiết khấu thanh toán
TK 121, 221
Dung lãi mua bổ sung
Cổ phiếu, trái phiếu

TK 129, 229
Hoàn nhập dự phòng

Hình 2.5 Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
2.1.3.4 Kế toán thu nhập khác
a. Khái niệm
- Thu nhập khác là những khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu
từ hoạt động khác ngoài các hoạt động thường xuyên.
- Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm:
(Nguồn: Võ Văn Nhị, 2010. Kế toán tài chính. Hà Nội: Nhà xuất bản
tài chính, trang 387)
o Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định
o Thu được tiền do khách hàng vi phạm hợp đồng
o Thu được các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ
o Các khoản thế được ngân sách Nhà nước hoàn lại
o Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ
11


o Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến việc tiêu
thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu
o Thu nhập từ quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ
chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp
o Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót

hay quên ghi sổ kế toán năm nay mới phát hiện.
b. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 711 “Thu nhập khác”
- Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ
- Kết cấu tài khoản 711:
TK 711
-

Số thuế GTGT phải nộp tính theo
phương pháp trực tiếp (nếu có)
Kết chuyển doanh thu hoạt động
tài chính thuần sang TK 911

-

-

Tổng phát sinh bên nợ

Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận
được chia;
Chênh lệch lãi do bán ngoại
tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ
giá ngoại tệ;
Chiết khấu thanh toán được
hưởng;
Doanh thu hoạt động tài
chính khác phát sinh…

Tổng phát sinh bên có


c. Chứng từ sử dụng
- Tùy thuộc vào loại thu nhập mà có chứng từ thích hợp như: Biên bản
phạt vi phạm hợp đồng, phiếu thu, giấy báo có, biên bản thanh lý tài
sản cố định…

12


d. Sơ đồ hạch toán
TK 911

KC thu nhập khác

TK 111, 112, 131

TK 711

Thu thanh lý TSCĐ, phạt khách hàng
Thu được
khoản phải thu khó đòi đã xử lý

TK 331, 338, 344

KC nợ không xác định được chủ
Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận
ký quỹ, ký cược

TK 352
Hoàn nhập số dự phòng chi phí bảo hành

Công trình xây lắp không sử dụng

-

Hình 2.6 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
2.1.3.5 Kế toán giá vốn hàng bán
a. Khái niệm
- Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của một số sản phẩm đã ban
được (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra
trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế
lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã được xác định là tiêu thụ và các khoản
khác được tính vào giá vốn để xác định KQKD trong kỳ.
(Nguồn: Võ Văn Nhị, 2010. Kế toán tài chính. Hà Nội: Nhà xuất bản
tài chính, trang 375)
b. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
- Tài khoản 632 không có số dư

13


- Kết cấu tài khoản 632:
-

-

TK 632
Phản ánh giá vốn của hàng hóa
tiêu thụ trong kỳ
Phản ánh hao hụt, mất mát của

hàng tồn kho sau khi trừ phần cá
nhân bồi thường
Chênh lệch giữa số dự phòng giảm
giá hàng tồn kho phải lập năm nay
nhỏ hơn năm trước
Tổng phát sinh bên nợ

Hoàn nhập khoản dự phòng
giảm giá hàng tồn kho cuối
năm tài chính
Giá vốn hàng bán bị trả lại
Kết chuyển giá vốn sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã
tiêu thụ trong kỳ sang TK
911

Tổng phát sinh bên có

c. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
d. Sơ đồ hạch toán
TK 155, 156, 157

TK 632

TK 155, 156

Giá vốn thành phẩm , hàng hóa Hàng hóa bị trả lại nhập kho

Được xác định là tiêu thụ
TK 911

TK 154
Chi phí NVL trực tiếp, chi phí
NCTT trên mức bình thường

Cuối kỳ, KC giá vốn hàng bán

Hình 2.7 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán
2.1.3.6 Kế toán chi phí tài chính
a. Khái niệm
- Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản
lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, khoản lỗ về chênh
lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi
phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi
phí giao dịch bán chứng khoán…chi phí lập dự phòng giảm giá đầu tư
chứng khoán, đầu tư khác, chi phí chuyển nhượng, khoản lỗ về chênh
lệch tỷ giá ngoại tệ...
(Nguồn: Võ Văn Nhị, 2010. Kế toán tài chính. Hà Nội: Nhà xuất bản
tài chính, trang 380)
14


b. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 635 “Chi phí tài chính”
- Tài khoản 635 không có số dư
- Kết cấu tài khoản 635:
TK 635
-


-

Các khoản lỗ do thanh lý các
khoản đầu tư ngắn hạn
Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá
ngoại tệ phát sinh trong kỳ và
chênh lệch do đánh giá lại số dư
cuối kỳ các tài khoản có gốc ngoại
tệ
Dự phòng giảm giá đầu tư chứng
khoán
Chi phí đất chuyển nhượng, cho
thuê cơ sở hạ tầng được xác định
là tiêu thụ
Tổng phát sinh bên nợ

-

Kết chuyển toàn bộ chi phí
tài chính và các khoản lỗ
phát sinh trong kỳ sang TK
911

Tổng phát sinh bên có

c. Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi
- Giấy báo ngân hàng
- Hợp đồng vay vốn

- Hợp đồng cho thuê, chuyển nhượng…

15


×