Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xi măng tây đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 122 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ THU AN

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG
TÂY ĐÔ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
Mã số ngành: 52340301

Cần Thơ - 2013
[Type here]


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ THU AN
MSSV: LT11381

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG
TÂY ĐÔ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán


Mã số ngành: 52340301

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN:
NGUYỄN HỮU ĐẶNG

Cần Thơ - 2013
[Type here]


LỜI CẢM TẠ

Trong suốt quá trình học tập tại Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh
trường Đại học Cần Thơ, em đã được sự hướng dẫn tận tình của Quý thầy cô
và đã tiếp thu được rất nhiều kiến thức bổ ích, đặc biệt là trong quá trình thực
hiện luận văn tốt nghiệp em đã được sự giúp đỡ của quý thầy cô.
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn đến Ban
Giám Hiệu trường Đại Học Cần Thơ đã tạo điều kiện thuận lợi cho chúng em
học tập nghiên cứu, cám ơn các thầy cô trường Đại Học Cần Thơ đặc biệt là
các thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh đã truyền đạt cho chúng em
những kiến thức quý báu sẽ trở thành nền tản vững chắc cho chúng em về sau
này. Đặc biệt em chân thành cám ơn Thầy Nguyễn Hữu Đặng đã hướng dẫn
tận tình và đóng góp những ý kiến quý báu để giúp em hoàn thành luận văn
này.
Em xin chân thành cám ơn Ban Giám Đốc Công ty Cổ phần Xi măng
Tây Đô, em cũng xin cảm ơn các cô, chú Phòng Tài chính đã hướng dẫn, giới
thiệu và giúp đỡ em rất nhiều trong việc tìm hiểu, nghiên cứu tài liệu ở Công
ty.Tuy nhiên, do thời gian thực tập và kiến thức còn hạn chế nên không thể
tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong được sự đóng góp chân tình của quý
Thầy Cô, cơ quan thực tập và các bạn để đề tài được hoàn chỉnh hơn.
Cuối cùng, em kính chúc quý Thầy Cô, Ban Giám Đốc và toàn thể nhân viên

trong Công ty dồi dào sức khoẻ, gặt hái được nhiều thành công.
Em xin trân trọng cám ơn!
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thu An

i


LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thu An

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

Cần Thơ, ngày ... tháng ...năm...
Thủ Trưởng Đơn Vị

iii


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU .................................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ............................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 1
1.2.1 Mục tiêu chung ....................................................................................... 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi về không gian ........................................................................... 2
1.3.2 Phạm vi về thời gian ............................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........... 3
2.1 Cơ sở lý luận .............................................................................................. 3

2.1.1 Khái quát về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ............................. 3
2.1.2 Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .............. 6
2.1.3 Phân tích sự biến động ............................................................................ 15
2.2 Lược khảo tài liệu ...................................................................................... 20
2.3 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 21
2.3.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................. 21
2.3.2 Phương pháp phân tích ........................................................................... 21
Chương 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG
TÂY ĐÔ ......................................................................................... 23
3.1 Lịch sử hình thành ..................................................................................... 23
3.1.1 Giới thiệu công ty .................................................................................. 23
3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển .......................................................... 23
3.1.3 Những thành tựu đã đạt được ................................................................. 24
3.2 Cơ cấu tổ chức tại công ty ......................................................................... 24
3.2.1 Sơ đồ tổ chức .......................................................................................... 24
3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ................................................. 26
iv


3.3 Tổ chức bộ máy kế toán và hình thức kế toán ........................................... 30
3.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán .......................................................................... 30
3.3.2 Hình thức kế toán .................................................................................... 31
3.4 chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu của công ty ........................................... 32
3.4.1 Chức năng ............................................................................................... 32
3.4.2 Nhiệm vụ................................................................................................. 32
3.4.3 Mục tiêu .................................................................................................. 33
3.5 Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong các năm 2010,
2011, 2012 ....................................................................................................... 34
3.6 Thuận lợi, khó khăn, định hướng phát triển của công ty trong những năm
tới............................................................................................................... 39

3.6.1 Thuận lợi ................................................................................................. 39
3.6.2 Khó khăn ................................................................................................. 40
3.6.3 Định hướng phát triển của Công ty ........................................................ 40
Chương 4: KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG TÂY
ĐÔ .................................................................................................. 42
4.1 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty .............................. 42
4.1.1 Quy trình sản xuất tại công ty ................................................................. 42
4.1.2 Các nguyên tắc tập hợp chi phí và tính giá thành tại công ty ................. 43
4.1.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty ............... 43
4.2 Phân tích sự biến động của chi phí trong 3 năm từ năm 2010 đến năm 2012
................................................................................................................... 64
4.2.1 Phân tích biến động chung của chi phí sản xuất trong 3 năm 2010, 2011,
2012 ......................................................................................................... 64
4.2.2 Phân tích biến động giữa thực tế và kế hoạch của từng khoản mục chi phí

sản xuất trong 3 năm 2010, 2011, 2012 .................................................. 67
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY ..... 82
5.1 Nhận xét về công tác kế toán tại công ty ................................................... 82

v


5.2 Giải pháp cho công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
................................................................................................................... 82
5.2.1 Nâng cao tay nghề của công nhân trực tiếp sản xuất .............................. 82
5.2.2 Tiết kiệm các loại chi phí để hạ giá thành sản phẩm .................................83
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 85
6.1 Kết luận ...................................................................................................... 85

6.2 Kiến nghị.................................................................................................... 85

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm 2010, 2011,
2012 .............................................................................................. 35
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 6 tháng đầu năm 2012
và 6 tháng đầu năm 2013 ............................................................. 38
Bảng 4.1: Sổ nhật ký chung ............................................................................. 44
Bảng 4.2: Tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất PCB30 ......... 47
Bảng 4.3: Tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất PCB40 .......... 48
Bảng 4.4: Sổ cái TK 621 .................................................................................. 50
Bảng 4.5: Tổng hợp chi phí chi phí nhân công trực tiếp sản xuất PCB 30,
PCB40 ......................................................................................... 51
Bảng 4.6: Sổ cái TK 622 .................................................................................. 53
Bảng 4.7: Tổng hợp chi phí chi phí sản xuất chung xi măng PCB 30............ 54
Bảng 4.8: Tổng hợp chi phí chi phí sản xuất chung xi măng PCB 40............ 55
Bảng 4.9: Sổ cái TK 627 .................................................................................. 58
Bảng 4.10: Tổng hợp chi phí chi phí sản xuất xi măng PCB 30 và PCB40 .. 59
Bảng 4.11: Thẻ tính giá thành xi măng PCB 30 .............................................. 59
Bảng 4.12: Thẻ tính giá thành xi măng PCB 40 .............................................. 61
Bảng 4.13: Sổ cái TK 154 ................................................................................ 62
Bảng 4.14: Sổ cái TK 155 ................................................................................ 62
Bảng 4.15: Biến động chi phí sản xuất của xi măng PCB 30 năm 2010, 2011,
2012 .............................................................................................. 64
Bảng 4.16: Biến động chi phí sản xuất của xi măng PCB 40 năm 2010, 2011,
2012 .............................................................................................. 66

Bảng 4.17: Chi phí nguyên vật lệu trực tiếp sản xuất xi măng PCB 30 và PCB
40 .................................................................................................. 68
Bảng 4.18: Phân tích biến động chi phí nguyên vật liệu trong sản xuất xi măng
PCB30 và PCB 40 ........................................................................ 69
Bảng 4.19: Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất ............................................. 73

vii


Bảng 4.20: Phân tích biến động giá của chi phí nhân công trực tiếp sản xuất
...................................................................................................... 74
Bảng 4.21: Phân tích biến động biến phí trong chi phí sản xuất chung - xi
măng PCB 30 ............................................................................... 76
Bảng 4.22: Phân tích biến động biến phí trong chi phí sản xuất chung - xi
măng PCB 40 ............................................................................... 78
Bảng 4.23: Phân tích biến động định phí trong chi phí sản xuất chung xi măng
PCB 30 và PCB 40 ....................................................................... 80

viii


DANH SÁCH HÌNH
Trang

Hình 2.1: Sơ đồ tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................... 6
Hình 2.2: Sơ đồ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ....................................... 7
Hình 2.3: Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất chung .............................................. 8
Hình 2.4: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai
thường xuyên .................................................................................... 9
Hình 2.5: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm

kê định kỳ ......................................................................................... 10
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty cổ phần xi măng tây đô .................... 25
Hình 3.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán .............................................. 30
Hình 3.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán nhật ký chung ..................... 32
Hình 4.1: Sơ đồ quy trình sản xuất xi măng .................................................... 42
Hình 4.2: Sơ đồ tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp _PCB30 ................ 48
Hình 4.3: Sơ đồ tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp _PCB40 ................ 49
Hình 4.4: Sơ đồ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp_PCB30 ......................... 51
Hình 4.5: Sơ đồ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp_PCB40 ......................... 52
Hình 4.6: Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất chung _PCB30 ............................... 55
Hình 4.7: Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất chung _PCB40 ............................... 57
Hình 4.8: Sơ đồ kết chuyển chi phí sản xuất_ PCB30 ..................................... 60
Hình 4.9: Sơ đồ kết chuyển chi phí sản xuất_ PCB40 ..................................... 61

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
CP: Chi phí
DD: Dở dang
KPCĐ: Kinh phí công đoàn
NVLTT: Nguyên vật liệu trực tiếp
SL: Sản lượng
SP: Sản phẩm
SX: Sản xuất
SXC: Sản xuất chung
TK: Tài khoản

TSCĐ: Tài sản cố định
VL: Vật liệu

x


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Phiếu xuất kho số 1337/12
Phụ lục 2: Phiếu xuất kho số 1343/12
Phụ lục 3: Phiếu xuất kho số 1349/12
Phụ lục 4: Phiếu xuất kho số 1360/12
Phụ lục 5: Phiếu xuất kho số 1341/12
Phụ lục 6: Phiếu xuất kho số 1347/12
Phụ lục 7: Phiếu xuất kho số 1351/12
Phụ lục 8: Phiếu xuất kho số 1362/12
Phụ lục 9: Bảng phân bổ tiền lương, bảo hiểm, kinh phí công đoàn tháng
12/2012
Phụ lục 10: Bảng tính khấu hao tài sản cố định
Phụ lục 11: Phiếu nhập kho thành phẩm số 0203/12
Phụ lục 12: Phiếu nhập kho thành phẩm số 0232/12
Phụ lục 13: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK621 (PCB30)
Phụ lục 14: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK621 (PCB 40)
Phụ lục 15: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK622 (PCB 30)
Phụ lục 16: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK622 (PCB 40)
Phụ lục 17: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK627 (PCB 30)
Phụ lục 18: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK627 (PCB 40)
Phụ lục 19: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 154 (PCB 30)
Phụ lục 20: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 154 (PCB 40)
Phụ lục 21: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm hàng hóa (PCB 30)
Phụ lục 22: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm hàng hóa (PCB 40)


xi


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Ngày nay trong nền kinh tế thị trường với chính sách mở cửa thu hút vốn
đầu tư trong và ngoài nước tạo động lực phát triển không ngừng. Một doanh
nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải tự chủ trong mọi hoạt động sản xuất
từ việc đầu tư vốn, tổ chức sản xuất đến việc tiêu thụ sản phẩm.Để cạnh tranh
trên thị trường các doanh nghiệp không ngừng nâng cao năng suất chất lượng
mẫu mã sản phẩm phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng.Bên cạnh đó, một
trong những biện pháp hữu hiệu nhất mà doanh nghiệp có thể cạnh tranh trên
thị trường là hạ giá thành sản phẩm.Vì vậy, việc nghiên cứu tiềm tòi và tổ
chức hạ giá thành sản phẩm là rất quan trọng đối với các doanh nghiệp sản
xuất.
Để đạt được mục tiêu đó các doanh nghiệp phải quản lí chặt chẽ chi phí
sản xuất, đồng thời tìm ra các biện pháp tốt nhất để giảm thiểu tối đa các chi
phí không cần thiết, tránh lãng phí. Một trong những biện pháp hữu hiệu để
quản lí chi phí, hạ giá thành và nâng cao chất lượng sản phẩm đó là công tác
kế toán mà trong đó kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm là một khâu quan trọng trong toàn bộ công tác kế toán của các doanh
nghiệp sản xuất. Vì vậy, hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm là việc cần thiết và có ý nghĩa quan trọng trong quá trình
hoàn thiện kế toán doanh nghiệp.
Cũng như nhiều doanh nghiệp khác, Công ty Cổ phần Xi măng Tây Đô
đã không ngừng hoàn thiện, đổi mới để đứng vững trên thị trường.
Hiểu được tầm quan trọng của giá thành sản phẩm, trong quá trình thực
tập tại công ty nên em đã chọn đề tài: “kế toán tập hợp chi phí sản xuất và

tính giá thành sản phẩm tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng Tây Đô”.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá các yếu tố cấu thành nên giá thành sản phẩm và cách thức hạch
toán trong công tác tính giá thành sản phẩm tại công ty.Đồng thời, phân tích
sự biến động của các yếu tố chi phí sản xuất đến giá thành sản phẩm.Từ đó, đề
ra một số biện pháp nâng cao hiệu quả trong công tác tập hợp chi phí và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xi măng Tây Đô.

1


1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá khái quát về hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Xi
măng Tây Đô.
- Hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Phân tích sự biếnđộng của các yếu tố chi phí trong giá thành sản phẩm.
- Và đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Công ty Cổ phần Xi măng Tây Đô.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1Phạm vi về không gian
Đề tài được thực hiện tại Công ty Cổ phần Xi măng Tây Đô.
Địa chỉ: km 14 – Quốc lộ 91 –Phường Phước Thới – Quận Ô Môn – TP
Cần Thơ.
1.3.2Phạm vi về thời gian
Thời gian thực hiện đề tài từ 12/08/2013 đến 18/11/2013.
Số liệu sử dụng cho đề tài được thu thập từ năm 2010 đến năm 2012 và 6
tháng đầu năm 2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty

Cổ phần Xi măng Tây Đô trong tháng 12 năm 2012.
Phân tính sự biến động của chi phí sản xuất tại công ty trong 3 năm
2010,2011,2012.

2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái quát về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
2.1.1.1 Chi phí sản xuất
a Khái niệm
Chi phí là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống và lao
động vật hóa phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
Trong mọi hoạt động của các doanh nghiệp đều phát sinh các hao phí.
Như nguyên vật liệu, tài sản cố định, sức lao động… Biểu hiện bằng tiền toàn
bộ hao phí phát sinh nói trên gọi là chi phí nguyên vật liệu, chi phí khấu hao
tài sản cố định, chi phí nhân công. Chi phí sản xuất có các đặc điểm: vận động,
thay đổi không ngừng, mang tính đa dạng và phức tạp của ngành nghề sản
xuất, quy trình sản xuất.
b Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất bao gồm nhiều khoản chi phí có nội dung, công dụng và
mục đích sử dụng khác nhau. Do đó để phục vụ cho công tác quản lý và hạch
toán cần phải phân loại chi phí sản xuất theo tiêu thức phù hợp. Sau đây là một
số tiêu thức phổ biến để phân loại chi phí sản xuất.
- Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động:
Đây là cách phân loại phổ biến nhất vì nó rõ ràng và chi tiết. Cách phân
loại này căn cứ vào chức năng hoạt động mà chi phí phát sinh để phân loại,
dựa vào cách phân loại này chi phí sản xuất được chia thành 3 loại:

+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: tất cả chi phí gồm nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất,
kinh doanh. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được hạch toán trực tiếp vào đối
tượng chịu phí. Tuy nhiên, khi nguyên liệu trực tiếp được sử dụng cho nhiều
loại sản phẩm mà không thể xác định mức tiêu hao thực tế cho từng loại sản
phẩm (hoặc đối tượng chịu chi phí) thì kế toán phải tiến hành phân bổ theo
tiêu thức thích hợp.
+ Chi phí nhân công trực tiếp: tất cả các chi phí có liên quan đến bộ phận
lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như tiền lương, tiền công, các khoản phụ
cấp, các khoản trích về BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN vào chi phí theo quy
định. Chi phí nhân công trực tiếp được hạch toán trực tiếp vào các đối tượng
3


chịu chi phí. Cũng như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, khi chi phí nhân công
trực tiếp liên quan đến nhiều đối tượng và không thể xác định trực tiếp mức
tiêu hao cho từng đối tượng thì phải tiến hành phân bổ theo những tiêu thức
thích hợp.
+ Chi phí sản xuất chung: là chi phí phục vụ và quản lý sản xuất gắn liền
với từng phân xưởng sản xuất, là loại chi phí tổng hợp gồm: chi phí nhân viên
phân xưởng, chi phí vật liệu và dụng cụ sản xuất của phân xưởng, chi phí khấu
hao TSCĐ ở phân xưởng. Chi phí này được tập hợp theo từng phân xưởng sản
xuất hoặc bộ phận sản xuất kinh doanh hàng tháng và cuối mỗi tháng tiến
hành phân bổ và kết chuyển cho các đối tượng hạch toán chi phí.
Chi phí sản xuất chung có 4 đặc điểm:
Gồm nhiều khoản mục khác nhau.

Các khoản mục chi phí thuộc chi phí sản xuất chung đều có tính
chất gián tiếp đối với từng đơn vị sản phẩm nên không thể tính thẳng vào sản
phẩm dịch vụ phục vụ.


Chi phí sản xuất chung gồm cả biến phí, định phí và chi phí hỗn
hợp. Trong đó định phí chiếm tỷ lệ cao nhất.

Do có nhiều khoản mục chi phí nên chúng được nhiều bộ phận
khác nhau quản lý và rất khó kiểm soát.


- Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ:
+ Chi phí sản phẩm
Chi phí sản phẩm là những chi phí gắn liền với sản phẩm được sản xuất
ra hoặc được mua vào. Nó phát sinh trong một thời kỳ và ảnh hưởng đến nhiều
kỳ sản xuất kinh doanh, kỳ tính kết quả kinh doanh.
+ Chi phí thời kỳ
Chi phí thời kỳ là những chi phí phát sinh và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi
nhuận trong một kỳ kế toán. Chi phí thời kỳ trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp tồn tại khá phổ biến như chi phí hoa hồng bán hàng,
chi phí quảng cáo, chi phí thuê nhà, chi phí văn phòng… Những chi phí này
được tính hết thành phí tổn trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
Ở những doanh nghiệp sản xuất, chi phí sản phẩm phát sinh trong lĩnh
vực sản xuất dưới hình thức chi phí sản xuất. Sau đó, chúng chuyển hóa thành
giá trị thành phẩm tồn kho chờ bán. Khi tiêu thụ, chúng chuyển hóa thành giá
vốn hàng bán được ghi nhận trên báo cáo kết quả kinh doanh trong kỳ. Ngược
lại, chi phí thời kỳ, thời kỳ chúng phát sinh cũng chính là thời kỳ ghi nhận trên
báo cáo kết quả kinh doanh.
4


- Phân loại chi phí theo các tiêu thức khác:
Ngoài những cách phân loại trên thì chi phí sản xuất còn được phân loại

theo các tiêu thức sau:
+ Theo mối quan hệ với mức độ hoạt động. Chi phí được chia thành 3
loại:


Biến phí.



Định phí.



Chi phí hỗn hợp.

+ Phân loại nhằm ra quyết định:


Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.



Chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được.



Chi phí chênh lệch.




Chi phí cơ hội.



Chi phí chìm.

2.1.1.2 Giá thành sản phẩm
a Khái niệm
Giá thành là toàn bộ hao phí lao động hóa (nguyên vật liệu, nhiên liệu,
động lực, khấu hao TSCĐ và công cụ nhỏ) và lao động trong sản xuất, được
tính bằng tiền cho một sản phẩm, một đơn vị công việc hoặc một dịch vụ sau
một thời kỳ thường là đến ngày cuối tháng.
b Phân loại
Trong doanh nghiệp sản xuất, giá thành sản phẩm được chia thành 3 loại:
- Giá thành định mức: giá thành sản phẩm được xây dựng dựa trên tiêu
chuẩn định mức của chi phí sản xuất (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung).
- Giá thành kế hoạch (giá thành dự toán): giá thành sản phẩm được tính
trên cơ sở tiêu chuẩn chi phí định mức nhưng có điều chỉnh theo năng lực hoạt
động trong kỳ kế hoạch.
-Giá thành thực tế: giá thành sản phẩm được tính dựa trên cơ sở chi phí
thực tế phát sinh. Giá thành định mức và giá thành kế hoạch thường được lập
trước khi sản xuất, còn giá thành thực tế thì hiển nhiên chỉ có được sau quá
trình sản xuất. Do đó, doanh nghiệp luôn thực hiện công tác kế toán chi phí

5


sản xuất và tính giá thành sản phẩm song song với các kỹ thuật để có được giá
thành định mức, giá thành kế hoạch sau đó điều chỉnh về giá thành thực tế.

2.1.2 Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
2.1.2.1 Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành
Đối tượng tính giá thành sản phẩm là khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn
thành nhất định mà doanh nghiệp cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị
sản phẩm.
Kỳ tính giá thành là khoảng thời gian cần thiết phải tiến hành tổng hợp
chi phí sản xuất để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. Tùy thuộc vào đặc
điểm kinh tế, kỹ thuật sản xuất và nhu cầu thông tin giá thành, kỳ tính giá
thành có thể được xác định khác nhau (thông thường kỳ tính giá thành được
chọn trùng với kỳ báo cáo kế toán: tháng, quý, năm,…).
2.1.2.2Tập hợp chi phí sản xuất

a Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật liệu
sử dụng trực tiếp để chế tạo ra sản phẩm như chi phí nguyên vật liệu chính,
nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu…
Tài khoản sử dụng: 621 “chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
Kết cấu TK 621 được thể hiện trên sơ đồ hạch toán sau:
TK 621

TK 152
(1)

TK 152
(3)

TK 154

TK 111,331
(2)


(4)

Chú thích:
(1) Nguyên liệu, vật liệu trực tiếp xuất từ kho.
(2) Nguyên liệu, vật liệu mua ngoài xuất dùng trực tiếp.
(3)Nguyên liệu dùng không hết trả lại kho.
(4) Cuối kỳ kết chuyển nguyên vật liệu cho các đối tượng tính giá thành.

Hình 2.1: Sơ đồ tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nguyên vật liệu chính, phụ, nhiên liệu được hạch toán trực tiếp vào đối
tượng chịu chi phí. Nếu có liên quan đến nhiều đối tượng và không thể xác
định được trực tiếp mức tiêu hao cho từng đối tượng phải tiến hành phân bổ

6


theo các tiêu thức có thể như: định mức tiêu hao, hệ số phân bổ, tỷ lệ với trọng
lượng, tỷ lệ với giờ máy hoạt động…
b Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương các khoản trích theo
lương tính vào chi phí sản xuất như KPCĐ, BHYT, BHXH, BHTN của công
nhân trực tiếp chế tạo ra sản phẩm.
Tài khoản sử dụng: TK 622 “chi phí nhân công trực tiếp”.
Kết cấu TK 622 được thể hiện trên sơ đồ hạch toán sau:
TK 622
TK 334
TK 154
(1)


TK 338
(2)

(5)

TK 335
(3)

TK 142
(4)

Ghi chú:
(1 )Chi phí tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất.
(2 )Trích các khoản KPCĐ, BHYT, BHXH, BHTN tính vào chi phí.
(3)Trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất.
(4) Phân bổ khoản trích trước tiền lương nghỉ phép công nhân trực tiếp sản xuất.
(5) Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sản xuất cho các đối tượng tính giá
thành.

Hình 2.2: Sơ đồ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp được hạch toán trực tiếp vào đối tượng chịu
chi phí. Nếu có liên quan đến nhiều đối tượng và không thể xác định được trực
tiếp mức tiêu hao cho từng đối tượng phải tiến hành phân bổ theo các tiêu thức
có thể như: định mức tiền lương, hệ số phân bổ, số giờ hoặc ngày công tiêu
chuẩn… tổng tiền lương.

7


c Chi phí sản xuất chung

Chi phí sản xuất chung bao gồm tất cả các chi phí sản xuất ngoài 2 khoản
mục chi phí nói trên. Các khoản mục chi phí thuộc chi phí sản xuất chung như:
-Chi phí lao động gián tiếp, phục vụ, tổ chức quản lý sản xuất tại phân
xưởng.
-Chi phí nguyên vật liệu dùng trong máy móc thiết bị.
-Chi phí công cụ dụng cụ dùng trong sản xuất.
-Chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ sản xuất như điện, nước, sửa chữa,
bảo hiểm tài sản tại phân xưởng sản xuất…
Tài khoản sử dụng: 627 “chi phí sản xuất chung”.
Kết cấu TK 627 được thể hiện trên sơ đồ hạch toán sau:
TK 627

TK 111, 112, 152, 153,
142, 331, 334, 338, 335

TK 154
(1)

(2)

TK 632
(3)

Ghi chú:
(1)Tập hợp tất cả các chi phí mua ngoài liên quan đến sản xuất chung.
(2) Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất chung cho các đối tượng tính giá thành.
(3) Các chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ đưa vào giá vốn hàng bán.

Hình 2.3: Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất chung
Nếu phân xưởng sản xuất ra 2 loại sản phẩm trở lên và tổ chức theo dõi

riêng chi phí sản xuất cho từng loại sản phẩm (đối tượng hạch toán chi phí là
từng loại sản phẩm) thì chi phí sản xuất chung phải được phân bổ cho từng
loại sản phẩm để kết chuyển vào chi phí sản xuất sản phẩm. Các tiêu thức
phân bổ có thể tỷ lệ với tiền lương công nhân trực tiếp, tỷ lệ với nguyên vật
liệu trực tiếp, tỷ lệ với giờ máy chạy…
2.1.2.3 Tổng hợp chi phí sản xuất
 Theo phương pháp kê khai thường xuyên:
Tài khoản sử dụng: TK 154 “chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
Kết cấu TK 154 được thể hiện trên sơ đồ hạch toán sau:

8


TK 154

TK 111, 152

TK 621
(1)

(4)

TK 155

TK 622
(2)

(5)

TK 632, 157


TK 627
(3)

(6)

Ghi chú:
(1)Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
(2)Kết chuyển chi phí nhân công liệu trực tiếp.
(3)Kết chuyển chi phí sản xuất chung.
(4)Giá trị phế liệu, phế phẩm thu hồi hoặc bán.
(5)Giá trị thực tế thành phẩm nhập kho.
(6)Xuất bán ngay hoặc gởi bán thông qua đại lí.

Hình 2.4: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai
thường xuyên
 Theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
Tài khoản sử dụng: TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
TK 631 “Giá thành sản xuất”
Kết cấu TK 154 và TK 631 được thể hiện trên sơ đồ hạch toán sau:

9


TK 631

TK 154

TK 154
(1)


(5)

TK 111, 611

TK 621
(2)

(6)

TK 632

TK 622
(3)

(7)

TK 627
(4)

Ghi chú:
(1)Kết chuyển chi phí SXDD đầu kỳ.
(2)Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
(3)Kết chuyển chi phí nhân công liệu trực tiếp.
(4)Kết chuyển chi phí sản xuất chung.
(5) Kết chuyển chi phí SXDD cuối kỳ.
(6)Các khoản làm giảm chi phí sản xuất.
(7) Giá trị thực tế thành phẩm nhập kho xuất bán.

Hình 2.5: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm

kê định kỳ
2.1.2.4 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Sản phẩm dở dang cuối kỳ là những sản phẩm mà tại thời điểm tính giá
thành chưa hoàn thành về mặt kỹ thuật sản xuất và thủ tục quản lý ở các giai
đoạn của quy trình công nghệ chế biến sản phẩm. Đánh giá sản phẩm dở dang
cuối kỳ là xác định chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang cuối kỳ. Các
phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ:
a Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp
Theo phương pháp này, sản phẩm dở dang cuối kỳ chỉ tính toán theo chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp, còn chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản
10


xuất chung thì tính cả cho sản phẩm hoàn thành. Phương pháp này phù hợp
với những doanh nghiệp mà chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (hoặc nguyên vật
liệu chính) chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm.
Chi phí
sản xuất =
dở dang
cuối kỳ

CPNVLTT dở
dang đầu kỳ

+

CPNVLTT phát
sinh trong kỳ
X


Số lượng
SP hoàn +
thành trong
kỳ

Số lượng
SP DD
cuối kỳ

X

Tỷ lệ
hoàn
thành

Số lượng
SP DD
cuối kỳ

X

Tỷ lệ
hoàn
thành

(2.1)

Sản phẩm dở dang chỉ tính phần chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (hoặc
nguyên vật liệu chính) các chi phí khác được tính hết cho sản phẩm hoàn

thành. Nguyên vật liệu trực tiếp (hoặc nguyên vật liệu chính) xuất dùng toàn
bộ ngay từ đầu quá trình sản xuất và mức tiêu hao về nguyên vật liệu trực tiếp
(hoặc nguyên vật liệu chính) tính cho sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở
dang là như nhau.
b Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương
đương
Trong chi phí sản xuất dở dang bao gồm đầy đủ các khoản mục chi phí;
từng khoản mục được xác định trên cơ sở quy đổi sản phẩm dở dang thành sản
phẩm hoàn thành theo mức độ hoàn thành thực tế. Theo phương pháp này thì
tính toán phức tạp hơn nhưng kết quả tương đối chính xác cao.
Cách tính của phương pháp này là chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ bao
gồm tất cả các khoản mục chi phí sản xuất.

Chi phí
sản xuất
dở dang
cuối kỳ

Chi phí sản xuất
dở dang đầu kỳ

+

Chi phí sản xuất
phát sinh trong kỳ
X

=

Số lượng

SP hoàn
thành
trong kỳ

+

Số lượng
SP DD
cuối kỳ

X

11

Tỷ lệ
hoàn
thành

Số lượng
SP DD
cuối kỳ

X

Tỷ lệ
hoàn
thành

(2.2)



c Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức
Phương pháp này áp dụng phù hợp nhất ở những doanh nghiệp mà
hệ thống định mức chi phí có độ chính xác cao. Theo phương pháp này,
chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được tính theo giá thành kế hoạch.
Chi phí
sản xuất
dở dang
cuối kỳ

Số lượng
SP dở
= ∑
dang cuối
kỳ

Tỷ lệ
hoàn
thành

X

X

Định mức
chi phí

(2.3)

2.1.2.5 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm

a Phương pháp giản đơn (hay phương pháp trực tiếp)
Những doanh nghiệp có quy trình sản xuất giản đơn như các doanh
nghiệp khai thác và sản xuất động lực thì phù hợp với phương pháp hạch toán
giá thành sản phẩm này. Bởi vì, quy trình sản xuất giản đơn là chỉ sản xuất
một hoặc một số ít mặt hàng có số lượng lớn, chu kỳ sản xuất ngắn, có thể có
hoặc không có sản phẩm dở dang.
Tổng giá
thành thực
tế sản
phẩm

=

Chi phí
sản xuất
dở dang
đầu kỳ

+

Chi phí
sản xuất
phát sinh
trong kỳ

_

Chi phí
sản xuất _
dở dang

cuối kỳ

Các khoản
điều chỉnh
giảm giá
thành

(2.4)

Tổng giá thành thực tế sản phẩm
Giá thành thực =
tế đơn vị SP

(2.5)
Số lượng sản phẩm hoàn thành

b Phương pháp hệ số
Điều kiện sản xuất thích hợp để áp dụng phương pháp này là trên cùng
một quy trình công nghệ sản xuất tạo ra nhiều loại sản phẩm khác nhau và
không thể tổ chức theo dõi chi tiết từng loại sản phẩm. Công việc cần làm là
quy đổi các sản phẩm khác nhau đó về một loại sản phẩm duy nhất được gọi là
sản phẩm tiêu chuẩn theo hệ số quy đổi được xác định sẵn.
Phương pháp tính được thực hiện qua các bước:
 Dựa vào hệ số tính giá thành quy đổi tất cả các sản phẩm về một sản
phẩm chuẩn ( hệ số = 1)
12


×