Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

phân tích tình hình lợi nhuận của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên hải sản 404

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 109 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRỊNH THỊ BÍCH TUYỀN

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN
CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
HAI THÀNH VIÊN HẢI SẢN 404

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế toán
Mã số ngành: 52340301

Tháng 11 – 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRỊNH THỊ BÍCH TUYỀN
MSSV: LT11371

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN
CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
HAI THÀNH VIÊN HẢI SẢN 404

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN


ThS. NGUYỄN THỊ DIỆU

Tháng 11 – 2013


LỜI CẢM ƠN

Sau thời gian học tập tại Trường Đại Học Cần Thơ, tôi đã tích lũy được
những kiến thức quý báu từ sự giảng dạy của thầy cô. Qua quá trình thực tập
tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên Hải sản 404 đã giúp tôi củng
cố được kiến thức đã học và có thêm kinh nghiệm thực tiễn để bổ sung cho
học vấn của mình. Sau gần 3 tháng thực tập tại phòng kế toán của công ty, tôi
đã hoàn thành xong luận văn tốt nghiệp “Phân tích tình hình lợi nhuận của
Công ty Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên Hải sản 404”. Đạt được kết quả
này là nhờ sự giúp đỡ tận tình từ phía nhà trường và cơ quan thực tập.
Nay, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả thầy cô ở Trường Đại
Học Cần Thơ - những người đã truyền dạy cho tôi những kiến thức quý báu là
nền tảng đầu tiên để tôi có thể thực hiện được đề tài này. Đặc biệt, tôi xin cảm
ơn cô Nguyễn Thị Diệu đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ, sửa chữa những sai
sót để giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin cảm ơn Ban lãnh đạo của Công ty TNHH hai thành viên Hải sản
404 và các cô tại phòng kế toán đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình thực tập.
Cuối cùng tôi xin kính chúc quý thầy cô, Ban lãnh đạo và toàn thể nhân
viên của Công ty TNHH hai thành viên Hải sản 404 luôn dồi dào sức khỏe và
đạt nhiều thành công trong công việc.

Cần Thơ, ngày

tháng


năm 2013

Sinh viên thực hiện

Trịnh Thị Bích Tuyền

i


TRANG CAM KẾT

Tôi xin cam kết rằng luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày

tháng

năm 2013

Sinh viên thực hiện

Trịnh Thị Bích Tuyền

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP


..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày

tháng

Thủ trưởng đơn vị

ii

năm 2013



MỤC LỤC

Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ...........................................................................1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ..............................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung....................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................2
1.4 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................2
1.4.1 Không gian ..........................................................................................2
1.4.2 Thời gian .............................................................................................2
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................3
1.5 Lược khảo tài liệu .....................................................................................3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....5
2.1 Cơ sở lý luận .............................................................................................5
2.1.1 Khái quát về doanh thu và chi phí ........................................................5
2.1.2 Khái niệm, nguồn hình thành và ý nghĩa của lợi nhuận........................7
2.1.3 Phân tích lợi nhuận ..............................................................................9
2.1.4 Phân tích tỷ suất lợi nhuận .................................................................11
2.2 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 13
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu............................................................. 13
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ........................................................... 13
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN
HẢI SẢN 404 ................................................................................................ 17
3.1 Lịch sử hình thành.................................................................................. 17
3.2 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 18
3.2.1 Cơ cấu tổ chức quản lý ...................................................................... 18
3.2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán .......................................................... 20


iii


3.2.3 Cơ cấu tổ chức sản xuất ..................................................................... 22
3.3 Ngành nghề kinh doanh ......................................................................... 23
3.4 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2010 đến
6 tháng đầu năm 2013 .................................................................................. 23
3.5 Thuận lợi, khó khăn, định hướng phát triển ......................................... 28
3.3.1 Thuận lợi .......................................................................................... 28
3.3.2 Khó khăn .......................................................................................... 28
3.3.3 Định hướng phát triển........................................................................ 29
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY
TNHH HTV HẢI SẢN 404 TỪ NĂM 2010 ĐẾN THÁNG 6 NĂM 2013 ... 30
4.1 Phân tích lợi nhuận ................................................................................ 30
4.1.1 Phân tích tình hình doanh thu ............................................................ 30
4.1.2 Phân tích tình hình chi phí .................................................................36
4.1.3 Phân tích tình hình lợi nhuận ............................................................. 43
4.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận ................................... 58
4.2.1 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận năm 2011 so với năm
2010 ............................................................................................................... 58
4.2.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận năm 2012 so với năm
2011 ............................................................................................................... 60
4.2.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận 6 tháng đầu năm 2013
so với 6 tháng đầu năm 2012 .......................................................................... 62
4.3 Phân tích các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận ................................................ 64
4.3.1 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) ........................................... 64
4.3.2 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) ........................................ 66
4.3.3 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) ................................... 66
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO LỢI NHUẬN CỦA

CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN HẢI SẢN 404 ............................... 68
5.1 Ưu điểm và tồn tại ................................................................................. 68
5.1.1 Ưu điểm ........................................................................................... 68
5.1.2 Tồn tại .............................................................................................. 68

iv


5.2 Giải pháp ................................................................................................ 69
5.2.1 Tăng doanh thu.................................................................................. 69
5.2.2 Giảm chi phí ...................................................................................... 70
5.2.3 Giải pháp khác .................................................................................. 71
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................... 73
6.1 Kết luận ................................................................................................... 73
6.2 Kiến nghị .................................................................................................73
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 75
PHỤ LỤC...................................................................................................... 76

v


DANH SÁCH BẢNG

Trang
Bảng 3.1 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH HTV
Hải sản 404 giai đoạn 2010 - 2012 .................................................................24
Bảng 3.2 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH HTV
Hải sản 404 qua 6 tháng đầu năm 2012, 2013 ................................................. 26
Bảng 4.1 Tình hình doanh thu của Công ty TNHH HTV Hải sản 404 giai đoạn
2010 – 2012 ................................................................................................... 32

Bảng 4.2 Tình hình doanh thu của Công ty TNHH HTV Hải sản 404 qua 6
tháng đầu năm 2012, 2013 .............................................................................. 35
Bảng 4.3 Tình hình chi phí của Công ty TNHH HTV Hải sản 404 giai đoạn
2010 – 2012 ................................................................................................... 37
Bảng 4.4 Tình hình chi phí của Công ty TNHH HTV Hải sản 404 qua 6 tháng
đầu năm 2012, 2013 ....................................................................................... 41
Bảng 4.5 Tình hình lợi nhuận của Công ty TNHH HTV Hải sản 404 giai đoạn
2010 – 2012 ................................................................................................... 44
Bảng 4.6 Tình hình lợi nhuận của Công ty TNHH HTV Hải sản 404 qua 6
tháng đầu năm 2012, 2013 .............................................................................. 46
Bảng 4.7 Tình hình lợi nhuận từ bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty
TNHH HTV Hải sản 404 giai đoạn 2010 – 2012 ............................................ 49
Bảng 4.8 Tình hình lợi nhuận từ bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty
TNHH HTV Hải sản 404 qua 6 tháng đầu năm 2012, 2013 ............................ 51
Bảng 4.9 Tình hình lợi nhuận hoạt động tài chính của Công ty TNHH HTV
Hải sản 404 giai đoạn 2010 – 2012 .................................................................53
Bảng 4.10 Tình hình lợi nhuận hoạt động tài chính của Công ty TNHH HTV
Hải sản 404 qua 6 tháng đầu năm 2012, 2013 ................................................. 54
Bảng 4.11 Tình hình lợi nhuận khác của Công ty TNHH HTV Hải sản 404
giai đoạn 2010 – 2012 .................................................................................... 56
Bảng 4.12 Tình hình lợi nhuận khác của Công ty TNHH HTV Hải sản 404 qua
6 tháng đầu năm 2012, 2013 ........................................................................... 57
Bảng 4.13 Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến lợi nhuận trước thuế năm
2011 so với năm 2010 .................................................................................... 58

vi


Bảng 4.14 Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến lợi nhuận trước thuế năm
2012 so với năm 2011 .................................................................................... 60

Bảng 4.15 Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến lợi nhuận trước thuế 6
tháng đầu năm 2013 so với 6 tháng đầu năm 2012 .......................................... 62
Bảng 4.16 Các chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của Công ty TNHH HTV Hải sản 404
giai đoạn 2010 – 2012 .................................................................................... 65

vii


DANH SÁCH HÌNH

Trang
Hình 3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty TNHH HTV Hải sản 404 ........... 19
Hình 3.2 Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty TNHH HTV Hải sản 404 ........... 20
Hình 3.3 Sơ đồ tổ chức sản xuất của Công ty TNHH HTV Hải sản 404 ......... 22
Hình 3.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH HTV Hải sản 404
từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 ......................................................... 27
Hình 4.1 Biến động cơ cấu doanh thu của Công ty TNHH HTV Hải sản 404
giai đoạn 2010 – 2012 .................................................................................... 34
Hình 4.2 Biến động cơ cấu doanh thu của Công ty TNHH HTV Hải sản 404
qua 6 tháng đầu năm 2012, 2013 .................................................................... 36
Hình 4.3 Biến động cơ cấu chi phí của Công ty TNHH HTV Hải sản 404 giai
đoạn 2010 – 2012 ........................................................................................... 40
Hình 4.4 Biến động cơ cấu chi phí của Công ty TNHH HTV Hải sản 404 qua
6 tháng đầu năm 2012, 2013 ........................................................................... 43
Hình 4.5 Tình hình lợi nhuận Công ty TNHH HTV Hải sản 404 giai đoạn
2010 – 6 tháng đầu năm 2013 ......................................................................... 48
Hình 4.6 Các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận của Công ty TNHH HTV Hải sản 404
giai đoạn 2010 – 2012 ................................................................................... 67

viii



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

- Tiếng Việt
BCKQHĐKD:

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

CCDV

:

Cung cấp dịch vụ

DTBH

:

Doanh thu bán hàng



:

Giám đốc

HĐKD

:


Hoạt động kinh doanh

HĐTC

:

Hoạt động tài chính

HTV

:

Hai thành viên

KCS

:

Kiểm tra chất lượng sản phẩm

LN

:

Lợi nhuận

QLDN

:


Quản lý doanh nghiệp

TNDN

:

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

VCSH

:

Vốn chủ sở hữu

XNK

:

Xuất nhập khẩu

:

European Union (Liên minh Châu Âu)


- Tiếng Anh
EU

ix


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong những năm gần đây nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế
Việt Nam nói riêng gặp nhiều khó khăn. Nhiều rủi ro tiềm ẩn đang gây thách
thức cho nền kinh tế trong năm 2013, đó là tốc độ tăng trưởng tiềm năng có
nguy cơ giảm sút, nợ xấu ảnh hưởng tiêu cực tới lưu thông dòng vốn vào nền
kinh tế, hàng tồn kho cao, niềm tin về nền kinh tế suy giảm thể hiện ở việc nhà
đầu tư không đưa vốn, người tiêu dùng không sẵn sàng chi tiêu. Do đó, năm
nay được đánh giá là một năm khó khăn và việc đạt được các mục tiêu đã đề
ra sẽ không dễ dàng.
Để tồn tại và phát triển trong tình hình hiện nay đòi hỏi doanh nghiệp
phải nắm tình hình kinh tế, nhận dạng và dự báo được cơ hội cũng như thách
thức nhằm có giải pháp thích nghi và vượt qua. Ngoài ra, doanh nghiệp phải
nhìn nhận đúng về những mặt mạnh và hạn chế của mình, từ đó khai thác được
những tiềm năng sẵn có, khắc phục các mặt hạn chế để có thể đứng vững trên
thị trường và hướng tới mục tiêu nâng cao lợi nhuận. Muốn làm được như vậy
thì doanh nghiệp phải triệt để theo dõi tình hình của nền kinh tế; thường xuyên
kiểm tra, phân tích hoạt động kinh doanh của mình, trong đó phân tích lợi
nhuận cũng là phần việc quan trọng cần thiết phải thực hiện. Bởi vì, mục tiêu
của doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trường nói đến cùng vẫn là
lợi nhuận, mọi hoạt động của doanh nghiệp đều xoay quanh mục tiêu lợi
nhuận, hướng đến lợi nhuận. Cũng như tất cả các doanh nghiệp khác, lợi

nhuận cũng là mối quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp hoạt động trong
ngành thủy sản, bởi nó quyết định sự tồn vong, khả năng cạnh tranh và bản
lĩnh của doanh nghiệp trong nền kinh tế. Thông qua việc phân tích tình hình
lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ giúp các nhà quản trị doanh nghiệp đánh giá
mức độ tăng trưởng của doanh thu, chi phí và lợi nhuận nhằm tìm ra những
nhân tố tích cực, nhân tố tiêu cực ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
Từ đó đề ra các biện pháp, chính sách để phát huy nhân tố tích cực, khắc phục
hay loại bỏ nhân tố tiêu cực, không ngừng nâng cao lợi nhuận và năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng và lợi ích của việc phân tích lợi nhuận
nên tôi đã chọn đề tài “Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty TNHH
hai thành viên Hải sản 404” để làm luận văn tốt nghiệp. Trên cơ sở vận dụng
những kiến thức đã học vào thực tế, việc thực hiện đề tài sẽ tìm hiểu được
những nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình lợi nhuận của công ty để từ đó

1


đưa ra những giải pháp giúp công ty hoạt động ngày càng hiệu quả và đem lại
nhiều lợi nhuận hơn.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty TNHH hai thành viên Hải sản
404 qua 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013, từ đó đưa ra một
số giải pháp nâng cao lợi nhuận của công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu tổng quát nêu trên ta có các mục tiêu cụ thể như
sau:
 Mục tiêu 1: Phân tích tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận của
công ty trong 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.

 Mục tiêu 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty
trong 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
 Mục tiêu 3: Phân tích các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận của công ty trong 3
năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
 Mục tiêu 4: Đề xuất một số giải pháp nâng cao lợi nhuận của công ty
trong thời gian tới.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
 Tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty trong 3 năm
2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 biến động như thế nào?
 Những nhân tố nào ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty?
 Giải pháp nào có thể nâng cao lợi nhuận của công ty?
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Không gian
Đề tài được thực hiện nghiên cứu tại Công ty TNHH hai thành viên Hải
sản 404. Số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu chủ yếu được thu thập tại phòng
kế toán – xuất nhập khẩu của công ty.
1.4.2 Thời gian
 Số liệu nghiên cứu trong đề tài được lấy trong khoảng thời gian từ năm
2010 đến tháng 6 năm 2013.
 Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 12/08/2013 – 18/11/2013.

2


1.4.3 Đối tượng nghiên cứu
Do giới hạn về thời gian và phạm vi đề tài nên đối tượng nghiên cứu của
đề tài chủ yếu là doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Công ty TNHH HTV Hải
sản 404 từ năm 2010 đến tháng 6 năm 2013.
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
 Lâm Vĩnh Chung (2009) nghiên cứu “Phân tích kết quả hoạt động

kinh doanh tại Công ty Cổ phần chế biến thủy sản Út Xi”, Luận văn tốt nghiệp
đại học, Đại học Cần Thơ. Tác giả đã thu thập số liệu thứ cấp tại phòng kế
toán và phòng kinh doanh của công ty. Bên cạnh đó, tác giả sử dụng phương
pháp so sánh và phương pháp thay thế liên hoàn để phân tích kết quả kinh
doanh của công ty trong giai đoạn 2006 – 2008. Kết quả nghiên cứu cho thấy
kết quả kinh doanh của công ty chưa tốt thể hiện qua việc doanh thu, lợi nhuận
của công ty giảm qua các năm; từ đó tác giả đưa ra giải pháp giúp công ty
nâng cao kết quả kinh doanh như nghiên cứu tiết kiệm chi phí để hạ giá thành,
lập kế hoạch thu mua và dự trữ hàng hóa hợp lý, tăng cường nghiên cứu khảo
sát thị trường để nắm bắt thị hiếu người tiêu dùng, thành lập bộ phận
marketing.
 Lê Thúy Hằng (2009) nghiên cứu “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Công ty Cổ phần Thủy sản Minh Hải”, luận văn tốt nghiệp đại học,
Đại học Cần Thơ. Tác giả đã thu thập số liệu thứ cấp tại phòng kế toán của
công ty. Bên cạnh đó, tác giả sử dụng phương pháp so sánh và phương pháp tỷ
số tài chính để phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2006
– 2008. Kết quả nghiên cứu cho thấy hoạt động kinh doanh của công ty qua
các năm đều mang về lợi nhuận nhưng năm 2008 giảm so với năm 2007, công
ty vẫn còn một số hạn chế như khả năng thanh toán còn thấp, vốn của công ty
bị chiếm dụng; từ đó tác giả đưa ra giải pháp giúp công ty nâng cao hiệu quả
hoạt động như mở rộng thị trường, đào tạo tay nghề công nhân, hạ giá thành,
đa dạng hóa sản phẩm, xúc tiến bán hàng, tăng cường kiểm tra tiền mặt tại
quỹ, lập kế hoạch tiền mặt để nâng cao khả năng thanh toán.
 Phạm Thị Khánh (2009) nghiên cứu “Phân tích tình hình lợi nhuận và
các giải pháp tăng lợi nhuận tại Công ty TNHH Máy tính Net”, luận văn tốt
nghiệp đại học, Đại học Thương Mại Hà Nội. Tác giả thu thập dữ liệu bằng
phương pháp điều tra và phỏng vấn trực tiếp. Bên cạnh đó, tác giả sử dụng
phương pháp so sánh; phương phâp cân đối; phương pháp tính chỉ số, tỷ lệ, tỷ
suất; phương pháp dùng biểu, sơ đồ phân tích để phân tích tình hình lợi nhuận
của công ty. Kết quả ngiên cứu cho thấy công ty đang trên đà phát triển thể

hiện qua việc doanh thu tăng qua từng năm, lợi nhuận tăng cao qua các năm.

3


Tuy nhiên công ty vẫn còn một số hạn chế như chi phí bỏ ra tương đối cao,
thiếu vốn phải huy động bên ngoài, máy móc, thiết bị còn lạc hậu; từ đó tác
giả đề ra giải pháp như tăng cường quản lý chi phí, lập kế hoạch sử dụng chi
phí, đầu tư mua sắm thiết bị, đổi mới quy trình công nghệ, khai thác nguồn
vốn trong và ngoài công ty.

4


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái quát về doanh thu và chi phí
2.1.1.1 Doanh thu
Doanh thu là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến lợi nhuận của đơn vị sản
xuất kinh doanh. Doanh thu càng tăng lên càng có điều kiện tăng lợi nhuận và
ngược lại. Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm doanh thu từ hoạt động kinh
doanh và thu nhập từ hoạt động khác.
 Doanh thu từ hoạt động kinh doanh
- Doanh thu từ hoạt động kinh doanh là toàn bộ tiền bán sản phẩm, hàng
hóa, cung ứng dịch vụ sau khi trừ các khoản thuế thanh toán, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại (nếu có chứng từ hợp lệ) và được khách hàng chấp
nhận thanh toán (không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền). Doanh thu từ hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp còn bao gồm:
Các khoản trợ giá, phụ thu theo quy định Nhà nước để sử dụng cho

doanh nghiệp đối với hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp tiêu thụ trong kỳ
được Nhà nước cho phép.
Giá trị các sản phẩm, hàng hóa đem biếu, tặng hoặc tiêu dùng trong nội
bộ doanh nghiệp (Nguyễn Thị Mỵ và Phan Đức Dũng, 2009, trang 65).
- Doanh thu từ hoạt động kinh doanh có 3 chỉ tiêu:
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ tiền bán hàng hóa,
sản phẩm, dịch vụ, lao vụ đã được khách hàng chấp nhận thanh toán, không
phân biệt đã thu hay chưa thu được tiền (Nguyễn Thị Mỵ và Phan Đức Dũng,
2009, trang 66).
 Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ: phản ánh khoản tiền
thực tế doanh nghiệp thu được trong kinh doanh (Nguyễn Thị Mỵ và Phan
Đức Dũng, 2009, trang 66). Doanh thu thuần của doanh nghiệp được xác định
theo công thức sau:
Doanh thu thuần = DTBH và CCDV – các khoản giảm trừ
Các khoản giảm trừ bao gồm các khoản sau: chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu
phải nộp, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp.

5


 Doanh thu hoạt động tài chính: bao gồm các khoản thu từ các hoạt
động liên doanh liên kết, góp vốn cổ phần, cho thuê tài sản, lãi tiền gửi, lãi tiền
cho vay, thu từ hoạt động mua bán chứng khoán (trái phiếu, tín phiếu, cổ
phiếu), hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán đã trích năm trước nhưng
không sử dụng hết (Nguyễn Thị Mỵ và Phan Đức Dũng, 2009, trang 69).
 Thu nhập từ các hoạt động khác
Các khoản thu nhập khác là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không
thường xuyên ngoài các khoản thu đã được quy định ở điểm trên như: thu từ
bán vật tư, hàng hóa, tài sản dôi thừa, công cụ dụng cụ đã phân bổ hết giá trị,

bị hư hỏng hoặc không cần sử dụng, các khoản phải trả nhưng không trả được
vì nguyên nhân từ phía chủ nợ và các khoản thu bất thường khác (Nguyễn Thị
Mỵ và Phan Đức Dũng, 2009, trang 69).
2.1.1.2 Chi phí
 Khái niệm
Chi phí là một phạm trù kinh tế quan trọng gắn liền với sản xuất và lưu
thông hàng hóa. Đó là những hao phí lao động xã hội được biểu hiện bằng tiền
trong quá trình hoạt động kinh doanh. Chi phí của doanh nghiệp là tất cả
những chi phí phát sinh gắn liền với doanh nghiệp trong quá trình hình thành,
tồn tại và hoạt động từ khâu mua nguyên vật liệu, tạo ra sản phẩm đến khi tiêu
thụ nó (Nguyễn Thị Mỵ và Phan Đức Dũng, 2009, trang 157).
 Phân loại chi phí
Theo tính chất hoạt động kinh doanh thì chi phí của doanh nghiệp bao
gồm:
- Chi phí hoạt động kinh doanh: gồm tất cả các chi phí có liên quan đến
quá trình kinh doanh của doanh nghiệp như chi phí giá vốn hàng bán, chi phí
hoạt động tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
(Nguyễn Thị Mỵ và Phan Đức Dũng, 2009, trang 158).
 Giá vốn hàng bán là trị giá của số sản phẩm, hàng hóa, lao vụ dịch vụ
hoàn thành đã tiêu thụ được trong kỳ kế toán.
 Chi phí bán hàng phản ánh các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa, lao vụ bao gồm các chi phí đóng gói, vận chuyển, giới
thiệu, bảo hành sản phẩm…(Nguyễn Thị Mỵ và Phan Đức Dũng, 2009, trang
159).

6


 Chi phí quản lý doanh nghiệp phản ánh các chi phí quản lý chung của
doanh nghiệp gồm các chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý hành chính,

chi phí chung khác liên quan đến các hoạt động của doanh nghiệp (Nguyễn
Thị Mỵ và Phan Đức Dũng, 2009, trang 160).
 Chi phí hoạt động tài chính là các khoản chi phí đầu tư tài chính ra
ngoài doanh nghiệp. Chi phí hoạt động tài chính bao gồm chi phí liên doanh,
liên kết; chi phí cho thuê tài sản; chi phí mua bán trái phiếu, tín phiếu, cổ
phiếu kể cả khoản tổn thất trong đầu tư nếu có; dự phòng giảm giá chứng
khoán; chi phí khác liên quan đến hoạt động đầu tư ra ngoài doanh nghiệp, chi
phí nghiệp vụ tài chính (Nguyễn Thị Mỵ và Phan Đức Dũng, 2009, trang 161).
- Chi phí khác: đây là khoản chi phí xảy ra không thường xuyên như chi
phí nhượng bán thanh lý tài sản cố định, chi phí tổn thất thực tế, chi phí thu
hồi các khoản nợ đã xóa, chi phí bất thường khác (Nguyễn Thị Mỵ và Phan
Đức Dũng, 2009, trang 158).
2.1.2 Khái niệm, nguồn hình thành và ý nghĩa của lợi nhuận
2.1.2.1 Khái niệm lợi nhuận
Lợi nhuận của doanh nghiệp là phần doanh thu còn lại sau khi đã bù đắp
các khoản chi phí hợp lý. Đây là chỉ tiêu kết quả tài chính cuối cùng, là chỉ
tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh kết quả kinh tế của mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp (Nguyễn Quang Hùng, 2010, trang 131).
2.1.2.2 Nguồn hình thành lợi nhuận
Lợi nhuận của doanh nghiệp được hình thành từ các nguồn sau đây:
 Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh: là lợi nhuận thu được
từ các hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư tài chính của doanh
nghiệp. Đây là bộ phận lợi nhuận chủ yếu của doanh nghiệp (Nguyễn Quang
Hùng, 2010, trang 131). Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh có 2
phần chủ yếu:
- Lợi nhuận bán hàng và cung cấp dịch vụ: đây là khoảng chênh lệch
giữa doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi giá thành toàn bộ
sản phẩm, bao gồm giá vốn hàng hóa, chi phí bán hàng và quản lý doanh
nghiệp (Nguyễn Thị Mỵ và Phan Đức Dũng, 2009, trang 247).
Lợi nhuận thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ = doanh thu thuần – (giá

vốn hàng bán + chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp)

7


- Lợi nhuận hoạt động tài chính: là số thu lớn hơn chi của các hoạt động
tài chính, bao gồm các hoạt động cho thuê tài sản, mua bán trái phiếu, chứng
khoán, mua bán ngoại tệ, lãi tiền gởi ngân hàng thuộc vốn kinh doanh, lãi cho
vay thuộc các nguồn vốn và quỹ, lãi cổ phần và lãi do góp vốn kinh doanh,
hoàn nhập số dư khoản dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài
hạn (Nguyễn Thị Mỵ và Phan Đức Dũng, 2009, trang 247).
Lợi nhuận hoạt
động tài chính

=

Thu nhập từ hoạt
động tài chính

-

Chi phí hoạt
động tài chính

 Lợi nhuận khác: là lợi nhuận thu được ngoài các hoạt động sản xuất
kinh doanh.
Lợi nhuận khác

=


Thu nhập khác

-

Chi phí khác

Thu nhập khác bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không
thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, bao gồm:
- Thu về nhượng bán, thanh lý tài sản cố định.
- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng.
- Thu tiền bảo hiểm được bồi thường.
- Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước.
- Khoản nợ phải trả nay đã mất chủ được ghi tăng thu nhập.
- Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại.
- Các khoản thu khác.
Các khoản thu nhập trên đây sau khi trừ đi chi phí có liên quan sẽ là lợi
nhuận khác (Nguyễn Quang Hùng, 2010, trang 132).
2.1.2.3 Ý nghĩa của lợi nhuận
 Lợi nhuận là một chỉ tiêu kinh tế hết sức quan trọng nó quyết định quá
trình tái sản xuất mở rộng xã hội. Lợi nhuận được bổ sung vào khối lượng tư
bản cho chu kỳ sản xuất sau. Đối với xã hội lợi nhuận có ý nghĩa hết sức quan
trọng: nó tạo điều kiện mở rộng phát triển sản xuất, tạo ra công ăn việc làm,
tăng thu nhập và tiêu dùng xã hội, đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế
(Nguyễn Quang Hùng, 2010, trang 132).
 Đối với doanh nghiệp thì lợi nhuận quyết định sự tồn tại của doanh
nghiệp, khẳng định khả năng cạnh tranh, bản lĩnh của doanh nghiệp trong nền
kinh tế thị trường (Nguyễn Quang Hùng, 2010, trang 133).

8



2.1.3 Phân tích lợi nhuận
2.1.3.1 Mục đích và nguồn tài liệu phân tích
 Mục đích phân tích
Phân tích tình hình lợi nhuận nhằm mục đích kiểm tra và đánh giá tình
hình lợi nhuận của doanh nghiệp, qua đó thấy được thành tích và kết quả đạt
được. Đồng thời qua phân tích xác định các nguyên nhân ảnh hưởng đến sự
biến động lợi nhuận, từ đó có những biện pháp thích hợp nhằm đẩy mạnh các
hoạt động kinh doanh không ngừng nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp.
 Nguồn tài liệu sử dụng trong phân tích
Phân tích tình hình lợi nhuận sử dụng các nguồn tài liệu sau đây:
- Các tài liệu hạch toán về lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (mẫu
số B02/DN).
- Các chế độ chính sách của Nhà nước và các ngành quy định về việc xác
định lợi nhuận cho từng hoạt động và chế độ phân phối lợi nhuận áp dụng cho
từng loại hình doanh nghiệp (Nguyễn Quang Hùng, 2010, trang 134).
2.1.3.2 Nhiệm vụ phân tích
- Đánh giá tình hình lợi nhuận của từng bộ phận và toàn doanh nghiệp.
- Xác định nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình lợi nhuận.
- Đề ra các biện pháp khai thác khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp
nhằm không ngừng nâng cao lợi nhuận.
2.1.3.3 Nội dung phân tích
 Phân tích chung lợi nhuận
Phân tích chung tình hình lợi nhuận: là đánh giá sự biến động lợi nhuận
của toàn doanh nghiệp và của các bộ phận cấu thành lợi nhuận nhằm khái quát
tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp. Phân tích chung lợi nhuận sử dụng chỉ
tiêu tổng mức lợi nhuận, lợi nhuận của các bộ phận cấu thành và được tiến
hành theo nội dung sau:
- So sánh tổng mức lợi nhuận

 LN

=

Trong đó:

TLN1 (năm sau)

-

TLN0 (năm trước)

LN là mức chênh lệch lợi nhuận
TLN là tổng lợi nhuận

9


LN
 % tăng giảm LN

x 100

=
TLN0 (năm trước)

- Xác định cơ cấu lợi nhuận của doanh nghiệp: đặc biệt lưu ý đến tỷ
trọng lợi nhuận hoạt động kinh doanh trong tổng mức lợi nhuận của doanh
nghiệp và đánh giá sự biến động tỷ trọng này qua các kỳ (Nguyễn Thị Mỵ và
Phan Đức Dũng, 2009, trang 254).

Để phân tích ta sử dụng phương pháp so sánh. Trước hết cần xác định tỷ
trọng lợi nhuận của từng bộ phận trong tổng lợi nhuận, sau đó xác định sự biến
động về số tiền, tỷ lệ tăng giảm, và sự biến động về tỷ trọng của từng bộ phận
lợi nhuận.
 Phân tích tình hình lợi nhuận theo các nguồn hình thành
Phân tích lợi nhuận theo các nguồn hình thành nhằm mục đích đánh giá
khái quát tình hình lợi nhuận theo các nguồn hình thành, thấy được mức độ
tăng giảm lợi nhuận giữa kỳ này với kỳ trước.
- Phân tích lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh là bộ phận lợi nhuận chủ yếu của
doanh nghiệp. Việc nâng cao lợi nhuận của hoạt động kinh doanh là con
đường chủ yếu để tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Chính vì vậy mà doanh
nghiệp cần phải thường xuyên tiến hành kiểm tra, đánh giá, phân tích lợi
nhuận của hoạt động kinh doanh qua đó thấy được mức độ tăng giảm lợi
nhuận của hoạt động này, thấy được hiệu quả của hoạt động kinh doanh. Đồng
thời qua phân tích tìm ra những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự tăng giảm của
lợi nhuận để từ đó đưa ra những biện pháp thích hợp nhằm không ngừng nâng
cao lợi nhuận của doanh nghiệp.
 Để phân tích ta sử dụng phương pháp so sánh để xác định sự tăng giảm
của các chỉ tiêu về số tuyệt đối và số tương đối, đồng thời tính các chỉ tiêu tỷ
suất và xác định sự biến động của các chỉ tiêu này (Nguyễn Quang Hùng,
2010, trang 136 – 137).
- Phân tích lợi nhuận khác
Lợi nhuận khác thường không dự tính trước được nên phải căn cứ vào
nội dung của từng khoản thu nhập, chi phí và tình hình cụ thể của từng trường
hợp mà đánh giá.

10



 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
- Ta có công thức tính lợi nhuận:
 TLNtrước thuế = LNthKD + LNk
 LNthKD = LNthBH + LNTC
 LNthBH = DTthuần – Giá vốn hàng bán – Chi phí bán hàng – Chi phí
quản lý doanh nghiệp
 LNTC = DTTC - CPTC
 LNK = DTK – CPK
 TLNtrước thuế = DTthuần – Giá vốn hàng bán – Chi phí bán hàng – Chi
phí quản lý doanh nghiệp + DTTC - CPTC + DTK – CPK
Trong đó:
TLNtrước thuế : Tổng lợi nhuận trước thuế
LNthKD

: Lợi nhuận thuần từ HĐKD

LNK

: Lợi nhuận khác

LNthBH

: Lợi nhuận thuần từ hoạt động BH và CCDV

LNTC

: Lợi nhuận hoạt động tài chính

DTthuần


: Doanh thu thuần

DTTC

: Doanh thu hoạt động tài chính

CPTC

: Chi phí hoạt động tài chính

DTK

: Thu nhập khác

CPK

: Chi phí khác

- Theo các công thức tính toán ở trên, tổng lợi nhuận trước thuế chịu ảnh
hưởng bởi tám nhân tố: doanh thu thuần, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng,
chi phí quản lý doanh nghiệp, doanh thu hoạt động tài chính, chi phí hoạt động
tài chính, thu nhập khác và chi phí khác.
- Phương pháp phân tích: sử dụng phương pháp liên hệ cân đối.
2.1.4 Phân tích tỷ suất lợi nhuận
2.1.4.1 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế
trên doanh thu

Lợi nhuận sau thuế TNDN
x 100 (%)


=

Doanh thu thuần

11


Trong chỉ tiêu trên, mẫu số có thể sử dụng tổng doanh thu hoặc doanh
thu thuần. Tuy nhiên, nên sử dụng doanh thu thuần để tăng tính chính xác của
chỉ tiêu do doanh thu thuần phản ánh giá trị doanh thu thực sự được thực hiện
trong kỳ. Chỉ tiêu này đánh giá số lợi nhuận thực tế để lại cho doanh nghiệp
chiếm bao nhiêu phần trong doanh thu thuần. Do vậy, chỉ tiêu này càng cao thì
phản ánh khả năng sinh lãi của doanh nghiệp càng lớn (Phạm Quang Trung,
2009, trang 230).
2.1.4.2 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
Để đánh giá khả năng sinh lãi của doanh nghiệp một cách khái quát hơn,
người phân tích thường sử dụng chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản. Chỉ
tiêu này phản ánh một đồng tài sản bình quân của doanh nghiệp tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận trước hoặc sau thuế (Phạm Quang Trung, 2009, trang
231).
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế
trên tổng tài sản

Lợi nhuận sau thuế TNDN
x 100 (%)

=

Tài sản bình quân


Trong đó:
Tổng tài sản đầu kỳ
Tài sản bình quân

Tổng tài sản cuối kỳ

+

=
2

2.1.4.3 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Để đánh giá khả năng sinh lãi của vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp,
người phân tích có thể sử dụng chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ
sở hữu, chỉ tiêu này chỉ rõ một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (Phạm Quang Trung, 2009, trang 232).
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế
trên vốn chủ sở hữu

Lợi nhuận sau thuế TNDN
=

x 100 (%)
Vốn chủ sở hữu bình quân

Trong đó:
Vốn chủ sở hữu
bình quân


Số VCSH đầu kỳ

+ Số VCSH cuối kỳ

=
2

Vốn chủ sở hữu ở đây là toàn bộ số vốn chủ sở hữu mà doanh nghiệp
hiện có (chỉ tiêu B “Vốn chủ sở hữu” – Owner’s equity, bên nguồn vốn trên
Bảng cân đối kế toán).

12


2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp từ các báo cáo tài chính ở phòng kế toán của
Công ty TNHH hai thành viên Hải sản 404 và nhiều thông tin khác thông qua
việc phỏng vấn nhân viên tại phòng kế toán. Đồng thời thu thập một số thông
tin từ báo, tạp chí và internet để phục vụ thêm cho việc đánh giá.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
 Mục tiêu 1: Sử dụng phương pháp so sánh tuyệt đối, tương đối và
phương pháp dùng biểu mẫu, sơ đồ, biểu đồ, đồ thị để phân tích sự biến động
của doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty qua 3 năm 2010, 2011, 2012
và 6 tháng đầu năm 2013.
 Mục tiêu 2: Sử dụng phương pháp liên hệ cân đối để phân tích các
nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty qua 3 năm 2010, 2011, 2012 và
6 tháng đầu năm 2013.
 Mục tiêu 3: Sử dụng phương pháp tỷ suất, hệ số; phương pháp so
sánh tuyệt đối và phương pháp dùng biểu mẫu, sơ đồ, biểu đồ, đồ thị để phân

tích các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận của công ty qua 3 năm 2010, 2011, 2012 và
6 tháng đầu năm 2013.
 Mục tiêu 4: Dựa vào kết quả phân tích ở mục tiêu cụ thể 1, mục tiêu
cụ thể 2 và mục tiêu cụ thể 3 để tìm ra nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình
lợi nhuận của công ty trong 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013,
từ đó đưa ra các giải pháp.
2.2.2.1 Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp được sử dụng lâu đời và rộng rãi
nhất trong thực tiễn phân tích kinh tế. Qua so sánh ta có thể thấy được những
điểm giống nhau, khác nhau giữa các sự vật, hiện tượng, thấy được mức độ
biến động và xu thế phát triển của các chỉ tiêu kinh tế. Trong phân tích kinh tế
phương pháp so sánh có thể được thực hiện theo các nội dung sau đây:
- So sánh giữa số thực hiện với kế hoạch hoặc định mức nhằm mục đích
thấy được mức độ hoàn thành.
- So sánh số thực hiện kỳ này với kỳ trước, các kỳ trước hoặc cùng kỳ
của các năm trước nhằm mục đích thấy được mức độ biến động và xu thế phát
triển của các chỉ tiêu kinh tế.
- So sánh giữa bộ phận với tổng thể nhằm mục đích thấy được vai trò và
vị trí của bộ phận trong tổng thể đó.

13


×