Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Bài 40 trang 57 sgk toán 9 tập 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.01 KB, 2 trang )

Giải phương trình bằng cách đặt ẩn phụ
40. Giải phương trình bằng cách đặt ẩn phụ:
a) 3(x2 + x)2 – 2(x2 + x) – 1 = 0;

c) x - √x = 5√x + 7;

b) (x2 – 4x + 2)2 + x2 – 4x – 4 = 0;

d)

– 10 .

=3

Hướng dẫn: a) Đặt t = x2 + x, ta có phương trình 3t2 – 2t - 1 = 0. Giải phương trình này, ta tìm được hai
giá trị của t. Thay mỗi giá trị của t vừa tìm được vào đằng thức t = x2 + x, ta được một phương trình của
ẩn x. Giải mỗi phương trình này sẽ tìm được giá trị của x.

d) Đặt

= t hoặc

=t

Bài giải:
a) 3(x2 + x)2 – 2(x2 + x) – 1 = 0. Đặt t = x2 + x, ta có:
3t2 – 2t – 1 = 0; t1 = 1, t2 =
Với t1 = 1, ta có: x2 + x = 1 hay x2 + x – 1 = 0, ∆ = 4 + 1 = 5, √∆ = √5

x1 =


, x2 =

Với t2 =

, ta có: x2 + x =

hay 3x2 + 3x + 1 = 0:

Phương trình vô nghiệm, vì ∆ = 9 – 4 . 3 . 1 = -3 < 0

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm: x1 =
b)

, x2 =

(x2 – 4x + 2)2 + x2 – 4x – 4 = 0

Đặt t = x2 – 4x + 2, ta có phương trình t2 + t – 6 = 0
Giải ra ta được t1 = 2, t2 = -3.
- Với t1 = 2 ta có: x2 – 4x + 2 = 2 hay x2 – 4x = 0. Suy ra x1 = 0, x2 = 4.
- Với t1 = -3, ta có: x2 – 4x + 2 = -3 hay x2 – 4x + 5 = 0.
Phương trình này vô nghiệm vì ∆ = (-4)2 – 4 . 1 . 5 = 16 – 20 = -4 < 0
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm: x1 = 0, x2 = 4.


c) x - √x = 5√x + 7 ⇔ x - 6√x – 7 = 0. Điều kiện: x ≥ 0. Đặt t = √x, t ≥ 0
Ta có: t2 – 6t – 7 = 0. Suy ra: t1 = -1 (loại), t2 = 7
Với t = 7, ta có: √x = 7. Suy ra x = 49.
Vậy phương trình đã cho có một nghiệm: x = 49


d)

Đặt

– 10 .

= t, ta có:

= 3. Điều kiện: x ≠ -1, x ≠ 0

=

. Vậy ta có phương trình: t -

hay: t2 – 3t – 10 = 0. Suy ra t1 = 5, t2 = -2.

- Với t1 = 5, ta có

- Với t2 = -2, ta có

= 5 hay x = 5x + 5. Suy ra x =

= -2 hay x = -2x – 2. Suy ra x =

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm: x1 =

, x2 =

.


–3=0



×