Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Chăm Sóc Bệnh Nhân Ngộ Độc Phospho Hữu Cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.35 KB, 21 trang )

XỬ TRÍ VÀ CHĂM SÓC
BỆNH NHÂN NGỘ ĐỘC
PHOSPHO HỮU CƠ


MỤC TIÊU
1.

Trình bày được cơ chế bệnh sinh của thuốc
phospho hữu cơ

2.

Mô tả được các triệu chứng lâm sàng và cận
lâm sàng của ngộ độc phospho hữu cơ

3.

Trình bày được các mức độ ngộ độc phospho
hữu cơ

4.

Trình bày được các xử trí chăm sóc BN ngộ
độc Phospho hữu cơ

10/09/15

Ngộ độc phospho hữu cơ

2




1. ĐẠI CƯƠNG


Từ hơn 40 năm nay đã có hàng ngàn loại
Phospho hữu cơ tung ra thị trường.



P hữu cơ dùng trong chiến tranh: nervgas,
tabun, sarin



P hữu cơ dùng trong nông nghiệp làm hóa chất
trừ sâu, sử dụng dưới dạng bột, nhũ tương, hòa
tan, đậm độ 0,1 – 0,3%

10/09/15

Ngộ độc phospho hữu cơ

3




P hữu cơ chia làm 3 nhóm :


-

Ankyl pyrophosphat

-

Ankyl thiophosphat (nhóm parathion)

-

Phosphoramid



Hóa chất trừ sâu thông dụng thuộc nhóm ankyl
thiophosphat, được oxy hóa tại gan thành
paraoxon.

10/09/15

Ngộ độc phospho hữu cơ

4




Trên bề mặt hoạt động của men cholinesterase
có 2 nhóm: anion và cation, paraoxon gắn vào
nhóm cation, thành phức hợp phosphoryl hóa

vững bền, ức chế hoạt động của men
cholinesteraza, sau đó được đào thải ra ngoài
dưới dạng Para- Nitrophenol

10/09/15

Ngộ độc phospho hữu cơ

5


2. ĐỘC TÍNH


Ngấm dễ dàng qua đường tiêu hóa, hô hấp



Thủy phân nhanh chóng trong môi trường kiềm
và bền vững trong môi trường acid. Vì vậy khi
ngộ độc qua đường tiêu hóa hấp thu nhanh hơn



Liều tử vong của nhóm parathion:

-

Người lớn: 4mg/kg


-

Trẻ em: 1mg/kg

10/09/15

Ngộ độc phospho hữu cơ

6


3. CƠ CHẾ GÂY NGỘ ĐỘC
-

P hữu cơ bất hoạt men acetyl cholinesteraza
(AChE), gây tích tụ acetylcholine tại synape

-

Vì có khả năng ức chế men AChE nên trên lâm
sàng biểu hiện 3 hội chứng:

+ Hội chứng Muscarin (M)
+ Hội chứng Nicotin (N)
+ Hội chứng thần kinh trung ương
10/09/15

Ngộ độc phospho hữu cơ

7



4. TRIỆU CHỨNG LS - CLS
4.1. Tác dụng lên hệ M (muscarin) (HC Muscarine)


Đồng tử co nhỏ như đầu đinh ghim



Tăng tiết dịch: mồ hôi, nước mắt, mũi, đàm nhớt,...



Tăng nhu động ruột làm đau bụng, ói mửa, tiêu
chảy



Co thắt khí phế quản: làm khó thở, nhiều ran ứ
đọng



Rối loại tri giác, Giảm huyết áp, rối loạn dẫn truyền
tim

10/09/15

Ngộ độc phospho hữu cơ


8


4.2. Tác động lên hệ N (Nicotin) (HC Nicotinic)


Rung giật cơ: cơ mặt, cơ ngực, cơ đùi, cơ cánh
tay,..



Yếu cơ và sau đó sức cơ gần như liệt



Loạn nhịp tim, tăng huyết ap, rung thất

4.3. Tác động hệ thần kinh trung ương


Ức chế hô hấp, co giật, hôn mê



Ức chế trung tâm vận mạch gây suy tuần hoàn
cấp – phù phổi cấp: dẫn đến tử vong rất nhanh

10/09/15


Ngộ độc phospho hữu cơ

9


4.5. Cận lâm sàng


Định lượng men Cholinesteraza huyết tương
giảm



Tìm P hữu cơ trong dịch nôn ói, phân



Tim Para- nitrophenol trong nước tiểu

10/09/15

Ngộ độc phospho hữu cơ

10


5. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NGỘ ĐỘC


NHẸ: HC Muscarinic + men Cholinesteraza

huyết tương giảm  30%



VỪA: HC M + HC N + Cholinesteraza HT giảm
 50%



NẶNG: HC M + HC N + HC TKTƯ +
Cholinesteraza HT giảm  70%

10/09/15

Ngộ độc phospho hữu cơ

11




Hoặc đánh giá theo các tiêu chuẩn sau:



Biết chắc BN này uống nhiều, nồng độ thuốc
đậm đặc




Đến sau 12 giờ



Men Cholinesteraza giảm rất thấp



Có liệt cơ hô hấp hoặc suy hô hấp



Rối loạn nhịp tim – trụy mạch

10/09/15

Ngộ độc phospho hữu cơ

12


6. XỬ TRÍ VÀ CHĂM SÓC
6.1. Loại bỏ chất độc ra khỏi cơ thể


Rửa dạ dày: là phương pháp bắt buộc nếu ngộ
độc qua đường tiêu hóa. Rửa thật sạch đến khi
nước trong không còn mùi P hữu cơ, lượng
nước rửa có thể đến 30 – 40 lít.




Sau khi rửa sạch, bơm qua sonde dầu Paraffine
200ml

10/09/15

Ngộ độc phospho hữu cơ

13




Cơ chế: Paraffine có trọng lượng phân tử lớn
không hấp thu qua đường tiêu hóa nhưng có tác
dụng hòa tan P hữu cơ còn gắn trên niêm mạc
và đào thải theo phân ra ngoài



Uống than hoạt 20g/2g. Tổng liều 100 –
120g/24g



Thuốc xổ

10/09/15


Ngộ độc phospho hữu cơ

14


6.2. Dùng Atropin liều cao


Test Atropin (nếu nghi ngờ): tiêm TM chậm
Atropin 2 – 3mg, nếu không phải ngộ độc P hữu
cơ sẽ có dấu no Atropin  ngưng và tìm độc
chất khác



Ngộ độc thực sự: đánh giá tùy tình trạng ngộ
độc:

- Nhẹ: Atropin 1 – 2mg/15ph TM chậm
10/09/15

Ngộ độc phospho hữu cơ

15


- Trung bình: Atropin 2 – 3mg/15ph TM chậm
- Nặng: Atropin 4 – 8mg/15 TM chậm
- Tiêm cho đến khi có dấu hiệu ngấm Atropin: đồng
tử dãn >4ly, da khô, nóng, đỏ, M > 100l/ph. Bn

hết sảng, hết dấu rung giật cơ, hết xuất tiết, phổi
trong, không tiêu chảy, mắt khô, miệng khô, xuất
hiện cầu bàng quang

10/09/15

Ngộ độc phospho hữu cơ

16




Tiếp tục kéo dài thêm liều Atropin từ 1 – 2giờ
nữa sau đó giảm liều với nguyên tắc: giảm ½
liều đang điều trị và đánh giá lại sau mỗi 4 –
6giờ để giảm liều tiếp



Atropin chỉ có tác dụng lên HC M và HC TKTƯ,
không có kết quả với HC N vì vậy nguy cơ liệt
cơ hô hấp vẫn xảy ra

10/09/15

Ngộ độc phospho hữu cơ

17





Dùng Atropin liều cao: làm tăng nhu cầu tiêu thụ
oxy tế bào và cơ tim  đảo bảo cung cấp oxy
đầy đủ

-

Thông thoáng đường thở, hút đàm nhớt

-

Thở oxy

-

BN suy hô hấp  thở máy

10/09/15

Ngộ độc phospho hữu cơ

18


6.3. Dùng thuốc đối kháng: Nhóm Oxime như
Paralidoxime, Obidoxime, PAM,...
Cơ chế: hoạt hóa lại men Cholinesteraza bằng
cách gắn kết nhóm Oxime vào paraoxone thành

hợp chất không độc  thải qua đường niệu.
Dùng: càng sớm càng tốt, khi có thuốc đối kháng
phải giảm liều Atropin, tối thiểu dùng 5 ngày đầu
tiên, có thể kéo dài 7- 10 ngày
10/09/15

Ngộ độc phospho hữu cơ

19


6.4. Các biện pháp phối hợp
 TD nước xuất nhập  bù nước và điện giải (chú
ý bù nước mất do tăng tiết, dãn mạch,...)
 Hút đàm nhớt
 Thở oxy
 An toàn BN, chống co giật
 Nuôi dưỡng bằng đường TM: 5 ngày đầu
 Theo dõi sự phục hồi men Cholinesteraza và
chăm sóc tích cực trong 10 ngày đầu
10/09/15

Ngộ độc phospho hữu cơ

20


6.5. Giai đoạn ổn định



TD liên tục ít nhất 48 giờ sau khi các triệu chứng
lâm sàng đã đỡ (không dấu no Atropin hoặc dấu
ngộ độc P hữu cơ).



Uống nước đường



Sau khi khỏi phải tránh tiếp xúc với P hữu cơ
trong nhiều tuần vì BN dễ nhạy cảm



Tuyệt đối: không ăn mỡ, dầu, chất béo, trứng,
sữa trong vòng 1 tháng

10/09/15

Ngộ độc phospho hữu cơ

21



×