Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Thực trạng công tác kế toán CPSX & tính giá thành sản phẩmXL tại Công ty CPTHĐT&XD Tân Rạng Đông.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (395.13 KB, 60 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên đề kế toán CPSX&Tính GTSP
Lời nói đầu
Trong xu thế Kinh tế quốc tế hội nhập hiện nay khi Việt Nam đã chính thức gia nhập
Tổ Chức Thơng Mại Kinh Tế Quốc Tế (WTO) thì nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần nớc
ta đang đứng trớc những thời cơ và thách thức lớn,đang từng bớc hòa nhập với sự phân công
lao động,hợp tác quốc tế sâu sắc và rất khốc liệt đòi hỏi mọi hành động,mục tiêu của các
Doanh nghiệp đều hớng vào thị trờng khách hàng tiêu thụ và đêu coi cạnh tranh hàng hóa trên
thị trờng là yếu tố sống còn vì thế mà các Doanh nghiệp đều phải xây dựng cho mình chiến l-
ợc kinh doanh hoàn hảo,một cơ cấu quản lý kinh tế chặt chẽ phù hợp với thị trờng để không
tụt hậu và không ngừng duy trì,nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh
nghiệp.
Trong thời đại kinh tế thị trờng kế toán đợc biết tới nh một ngôn ngữ kinh doanh,một
nghệ thuật ghi chép,phân loại tổng hợp cho các nghiệp vụ quản lý kinh tế với chức năng cung
cấp thông tin cho các nhà quản trị để họ có thể quản lý,kiểm tra,điều hành,kiểm soát và đa ra
các quyết định tài chính quan trọng và đúng đắn cho công ty giúp công ty đứng vững và ngày
càng phát triển mạnh trên thị trờng cạnh tranh khốc liệt nh ngày nay.Nắm bắt đợc điều này
mà mỗi Doanh nghiệp đều đề ra biện pháp cạnh tranh nh nâng cao chất lợng sản phẩm hàng
hóa,mẫu mã bao bì đóng gói,chiến lợc Marketing,quảng bá sản phẩm,nhng một chiến lợc
góp phần lớn vào thành công của sản phẩm giúp sản phẩm có thể cạnh tranh đợc là tiết kiệm
chi phí,giảm giá thành sản phẩm làm ra,vì đó là hai yếu tố chấp nhận sự canh tranh.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu chất lợng tổng hợp,trong công tác quản lý tại Doanh
nghiệp thì giá thành là mức chi phí sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của Doanh nghiệp,là căn cứ
quan trọng để xác định kết quả kinh doanh,là nhân tố để đa ra các chiến lợc phát triển sản
phẩmDo vậy mà Doanh nghiệp phải luôn tính toán tỉ mỉ và chính xác chi phí để xác định
hiệu quả sản xuất kinh doanh từ đó có biện pháp mở rộng hay thu hẹp qui mô sản xuất,để làm
đợc điều này là rất khó đòi hỏi phải hạch toán đúng chi phí thực tế phát sinh.Để một sản
phẩm đợc sự chấp thuận của thị trờng,của ngời tiêu dùng thì việc đầu tiên là giá thành phải
thấp nhng vẫn phải đảm bảo chất lợng
sản phẩm,đảm bảo thị hiếu ngời tiêu dùng,do đó mà chi phí sản xuất phải đợc tiết
kiệm đúng mức,sản phẩm phù hợp theo đúng định mức,phấn đấu hạ giá thành sản phẩm là
điều kiện tiên quyết nhất cho một sản phẩm để tồn tại,cho một Doanh nghiệp có chỗ đứng


GVHD : Th.s Phạm Đình Văn 1 SVTH : Lý Thơ Kin

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên đề kế toán CPSX&Tính GTSP
vững chắc trong nền kinh tế thị trờng nh ngày nay.Nhận thức đợc tầm quan trọng của chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm nên tôi đã đi sâu nghiên cứu,tìm hiểu và chọn phần
hànhChi phí Sản xuất và Tính giá thành sản phẩmđể làm Báo cáo chuyên đề thực tập
tốt nghiệp.
Với những kiến thức đã học còn hạn hẹp kinh nghiệm thực tế cha có,thời gian thực tập
ngắn,chuyên đề đợc hoàn thành với sự nỗ lực cố gắng của bản thân,sự giúp đỡ quan tâm rất
tận tình của các Anh chị phòng kế toán công ty Tân Rạng Đông cũng nh sự hớng dẫn,chỉ bảo
của giáo viên hớng dẫn Th.s Phạm Đình Văn đã giúp đỡ tôi hoàn thành chuyên đề này.Tuy
nhiên với vốn kiến thức tích luỹ còn ít ,chuyên đề không tránh khỏi những sai sót ngoài ý
muốn rất mong đợc đóng góp ý kiến của các Anh chị phòng kế toán Công ty cũng nh giáo
viên hớng dẫn cùng các bạn để chuyên đề đợc hoàn thành hoàn chỉnh hơn.Xin chân thành
cảm ơn.
Tuy Hòa,Ngày 03 tháng 06 năm 2008.
Sinh viên thực hiện
Lý Thơ Kin
GVHD : Th.s Phạm Đình Văn 2 SVTH : Lý Thơ Kin

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên đề kế toán CPSX&Tính GTSP
ch ơng 1 : lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm trong đơn vị xây lắp.
1.1.Đặc điểm của SXXL có ảnh h ởng đến kế toán CPSX & Tính GTSP xây lắp :
1.1.1.SPXL mang tính chất riêng lẻ :
- SPXL không SP nào giống SP nào, mỗi SP đều có yêu cầu khác nhau về mặt thiết kế
mỹ thuật, kết cấu, hình thức,cho nên cách tổ chức quản lý, tổ chức thi công & biện pháp thi
công đều khác nhau phù hợp từng CT cụ thể, do vậy mà cách thức CP bỏ vào SXSP cũng khác
nhau, cùng mẫu thiết kế nhng XD ở những địa điểm khác nhau với điều kiện thi công khác
nhau thì CPSX cũng khác nhau.

- Việc tập hợp CPSX, tính GTSP & xác định KQKD tổ chức XL cũng tính cho từng
SPXL riêng biệt, SPXL ít phát sinh CP trong lu thông.
1.1.2.SPXL có giá trị lớn, khối lợng CT lớn ,thời gian tổ chức thi công tơng đối dài:
- Do đặc điểm trên mà SPXL tốn rất nhiều vật t, của cải và nhân lực của xã hội vì vậy
mà khi lập kế hoạch XDCB cần xem xét, cân nhắc thận trọng các yêu cầu về vật t, tiền vốn,
nhân công dể quản lý chặt chẽ đảm bảo sao cho tiết kiệm vốn, bảo đảm chất lợng CT thi
công.
- Do thời gian thi công dài nên kỳ tính GT thờng đợc xác định khi CT, hạng mục CT
hoàn thành hay thực hiện bàn giao theo giai đoạn qui ớc. Việc xác định đúng đối tợng GT sẽ
làm cho việc quản lý SX thi công & sử dụng đồng vốn có hiệu quả.
1.1.3.Thời gian sử dụng SPXDL tơng đối dài :
Do đặc điểm trên mà mọi sai lầm trong thi công thờng khó sữa chữa phải phá đi làm lại
gây lãng phí,để lại hậu quả rất nghiêm trọng,lâu dài và khó khắc phục,do vậy trong thi công
phải thờng xuyên kiểm tra,đôn đốc,giám sát chất lợng CT.
1.1.4.SPXL đợc sử dụng tại chỗ,địa điểm XD luôn thay đổi theo địa bàn thi công :
- SPXL thì cố định tại nơi SX ra nó,cho nên nó gắn liền với địa diểm XD,do vậy mà khi
XDCB phải điếu tra,nghiên cứu thăm do các điều kiện cần thiết nhất nh nguồn cung cấp
NVL,nguồn lao động,thị trờng tiêu thụ SP,để đảm bảo điều kiện thuận lợi nhất khi CT đi
vào hoạt động SXKD sau này.
- Khi CTXD hoàn thành thì đồng nghĩa công nhân không còn việc gì làm nữa phải
GVHD : Th.s Phạm Đình Văn 3 SVTH : Lý Thơ Kin

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên đề kế toán CPSX&Tính GTSP
di chuyển tới CT khác,do vậy mà phát sinh CP về di dời công nhân,di dời MTC do vậy mà các
đơn vị XL thờng sử dụng lao động thuê ngoài tại chỗ để giảm bớt CP khi di dời,nâng cao
HQKD cho đơn vị mình.
1.1.5.SPXL chịu tác động của điều kiện tự nhiên :
Sản xuất SPXL thờng diễn ra ngoài trời,chịu tác động trực tiếp bởi điều kiện môI tr-
ờng,thời tiết do đó việc tổ chức thi công XL ở một mức độ nào đó mang tính chất thời vụ.Do
vậy mà trong quá trình thi công cần tổ chức quản lý lao động,vật t chặt chẽ,đảm bảo thi công

nhanh nhất đúng tiến độ khi điều kiện môi trờng thuận lợi,trong diieù kiện bất lợi DN phải
điều chỉnh làm sao đúng kế hoạch tiến độ để nhằm tiết kiệm CP,hạ GTSPXL có vậy mới cạnh
tranh trên thị trờng đợc.
1.2.Khái niệm,nhiệm vụ của kế toán CPSX & tính GTSPXL :
1.2.1.Khái niệm :
a.Chi phí Sản xuất : là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống nh :
tiền lơng,tiền công,BHXH,và lao động vật hoá nh : chi phí vật liệu,công cụ,dụng cụ,tài sản
cố định,...cộng với các chi phí khác mà DN bỏ ra để tiến hành các hoạt động Sản xuất kinh
doanh trong một thời kỳ nhất định.
b.Giá thành Sản phẩm : là chi phí Sản xuất tính cho một khối khối lợng hoặc một đơn
vị sản phẩm do DN dã SX hoàn thành và nhập kho thành phẩm.Quá trình SX bỏ ra chi phí kết
quả là SP hoàn thành đáp ứng nhu cầu XH gọi là thành phẩm.Cần tính GTSP tức là tính chi
phí bỏ ra để SX chúng.
* Công thức chung tính GTSP :
Chi phí sản xuất
GT
Đơn vị SP
=

Kết quả sản xuất
1.2.2.Nhiệm vụ :
- Tính toán và phản ánh một cách chính xác,đầy đủ,kịp thời tình hình phát sinh CPSX ở
các bộ phận SX,cũng nh trong phạm vi toàn DN gắn liền với các loại CPSX khác nhau cũng
nh theo từng loại SP đợc sản xuất.
- Vận dụng phơng pháp tính GTSP thích hợp để tính GT & GT đơn vị cho các đối tợng,
tính toán kịp thời,chính xác GTSPXD đợc sản xuất.
- Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện các định mức tiêu hao và các dự toán CPSX
nhằm phát hiện kịp thời các hiện tợng lãng phí,sử dụng CP không đúng kế hoạch.
GVHD : Th.s Phạm Đình Văn 4 SVTH : Lý Thơ Kin


Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên đề kế toán CPSX&Tính GTSP
- Định kỳ cung cấp báo cáo về CPSX và GTSP cho lãnh đạo DN và tiến hành phân tích
tình hình thực hiện kế hoạc GTSP ,phát hiện khả năng tiềm tàng,đề xuất biện pháp thích hợp
để phấn đấu không ngừng tiết kiệm chi phí và hạ GTSP.
1.3.Phân loại CPSX & Các loại GTSP Xây lắp :
1.3.1.Phân loại Chi phí sản xuất :
a.Theo tính chất kinh tế ( yếu tố chi phí):
+ Chi phí Nguyên vật liệu.
+ Chi phí Nhân công.
+ Chi phí khấu hao Tài sản cố định.
+ Chi phí Dịch vụ mua ngoài.
+ Chi phí bằng tiền khác.
Cách phân loại trên giúp quản lý CPSX,phân tích đánh giá tình hình thực hiện dự toán
,là căn cứ lập báo cáo CPSX theo yếu tố ở Bảng thuyết minh Báo cáo tài chính.
b.Theo khoản mục chi phí:
+ Chi phí NVL trực tiếp.
+ Chi phí NC trực tiếp.
+ Chi phí Sản xuất chung .
Có tác dụng phục vụ việc quản lý CPSX theo định mức và cung cấp số liệu chính xác
nhất cho việc tính giá thành SPXD,phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành
c.Ngoài ra còn có các loại chi phí khác nh :
+ CP biến đổi & cố định. + CP ban đầu và chi phí biến đổi.
+ CP trực tiếp & gián tiếp. + CP năm trớc và CP năm nay.
+ CP chờ phân bổ và CP trích trớc. +
1.3.2.Các loại Giá thành Sản phẩm xây lắp :
a.Giá thành dự tóan công tác xây lắp :
- Là toàn bộ chi phí để hoàn thành khối lợng công tác xây lắp theo dự toán, là một bộ
phận của giá trị dự toán từng công trình xây lắp riêng biệt và thể hiện bằng công thức:
Giá thành dự toán = Giá trị dự toán - Lợi nhuận định mức
- GTDT đợc xây dựng và tồn tại trong một thời gian nhất định , có tính cố định và tơng

đối mang tính xã hội , đợc xác định trong những điều kiện trung bình về sản xuất thi công , tổ
chức quản lý , hao phí lao động vật t ,
GVHD : Th.s Phạm Đình Văn 5 SVTH : Lý Thơ Kin

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên đề kế toán CPSX&Tính GTSP
b.Giá thành kế hoạch : Là giá thành đợc xác định từ những điều kiện và đặc điểm cụ
thể của một doanh nghiệp xây lắp và đợc xác định bằng công thức sau:
Giá thành KH = Giá thành DT - Lãi do hạ giá thành +(-) Chênh lệch so với dự toán
c.Giá thành định mức : Là tổng chi phí để hoàn thành một khối lợng xây lắp cụ thể đ-
ợc tính toán trên cơ sở đặc điểm kết cấu của CT . Khi kết cấu CT có sự thay đổi hay phơng
pháp tổ chức thay đổi khi đó GTĐM sẽ thay đổi và đợc tính toán lại .
d.Giá thành thực tế : Là toàn bộ chi phí sản xuất thực tế đã phát sinh để hoàn thành
khối lợng xây lắp .
1.4.Đối t ợng hạch toán CPSX ,đối t ợng tính GTSP và kỳ tính GTSP trong xây lắp:
1.4.1.Đối tợng hạch toán CPSX :
- Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà CPSX cần tập hợp nhằm
đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát CPSX và tính GTSP . Việc xác định đúng đắn đối tợng
CPSX và tính GTSP là khâu đầu tiên ,cần thiết của công tác kế toán , có nghĩa quan trọng
trong việc tập hợp chi phí cũng nh đảm bảo tính chính xác , kịp thời trong việc xác định GTSP
xây lắp .
- Xuất phát từ đặc điểm đó nên đối tợng hạch toán CPSX có thể là : Đơn đặt hàng , sản
phẩm hay nhóm sản phẩm, giai đoạn thi công , từng công trình hay hạng mục công trình , địa
bàn thi công
1.4.2.Đối tợng tính GTSP và kỳ tính GTSP xây lắp :
a.Đối tợng tính GTSP :
- Là các loại sản phẩm công việc mà doanh nghiệp đã sản xuất hoàn thành và nhập kho
thành phẩm , đòi hỏi cần phải tính đợc tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm .
- Trong SXXDCB sản phẩm có tính chất đơn chiếc cho nên đối tợng tính giá thành là
từng công trình hạng mục công trình đã xây dựng hoàn thành ngoài ra đối tợng tính gía thành
có thể là từng giai đoạn công trình hoặc từng giai đoạn hoàn thành quy ớc, tuỳ thuộc vào ph-

ơng thức bàn giao thanh toán giữa đơn vị xây lắp và chủ đầu t .
b.Kỳ tính GTSP xây lắp :
Kỳ tính giá thành là thời kỳ bộ phận kế toán cần tiến hành công việc tính gía thành cho
các đối tợng tính giá thành. Do sản phẩm xây dựng cơ bản đợc sản xuất theo từng đơn đặt
hàng , chu kỳ sản xuất dài , công trình hay hạng mục công trình chỉ hoàn thành khi kết thúc
một chu kỳ sản xuất sản phẩm nên kỳ tính giá thành thờng đợc chọn là thời điểm công trình
hay hạng mục công trình đã hoàn thành , bàn giao và đa vào sử dụng .
GVHD : Th.s Phạm Đình Văn 6 SVTH : Lý Thơ Kin

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên đề kế toán CPSX&Tính GTSP
1.5.Ph ơng pháp kế toán CPSX và Tính GTSP trong xây lắp :
1.5.1.Phơng pháp kế toán CPSX:
a.Phơng pháp trực tiếp :
áp dụng đối với CPSX có liên quan trực tiếp đến từng đối tợng tập hợp CPSX riêng biệt
nh CPNVL trực tiếp , CPNC trực tiếp. Phơng pháp này bảo đảm việc tập hợp CPSX đúng đối
tợng chi phí với mức độ chính xác cao .
b.Phơng pháp phân bổ gián tiếp :
Đợc sử dụng đối với các CPSX có liên quan đến nhiều đối tợng tập hợp CPSX mà
không thể tổ chức việc ghi chép ban đầu theo từng đối tợng đợc , kế toán phải tiến hành theo
các trình tự sau :
+ Tổ chức ghi chép ban đầu (ghi chứng từ gốc ).
+ Chọn tiêu thức phân bổ cho phù hợp với từng loại chi phí để tính toán và phân bổ cho
các đối tợng có liên quan .
+ Xác định hệ số phân bổ ( H ) : H = C / T = C / T
n
C : Tổng chi phí đã tập hợp cần phân bổ .
T : Tổng tiêu chuẩn cần phân bổ .
T
n
: Tổng tiêu chuẩn cần phân bổ của đối tợng n.

+ Tính CPSX cần phân bổ cho đối tợng liên quan(C
n
): C
n
=

T
n
* H
C
n
: Chi phí SX phân bổ cho đối tợng n.
1.5.2.Phơng pháp tính GTSP trong xây lắp :
a.Phơng pháp giá thành thực tế : áp dụng đối với những DN có đối tợng hạch toán
CPSX phù hợp với đối tợng tính giá thành.
Tổng GTSP = CPSXDD đầu kỳ + CPSX phát sinh trong kỳ - CPSXDD cuối kỳ.
b.Phong pháp tổng cộng chi phí : Sử dụng đối với những DN có qui trình công nghệ
SX phức tạp,SX trải qua nhiều giai đoạn,nhiều bộ phận.
Tổng GTSP = CPSXDD đầu kỳ + C1 +C2 ++ Cn - CPSXDD cuối kỳ.
Trong đó : C1,C2,,Cn : là các CPSX.
c.Phơng pháp loại trừ CPSP phụ,SP hỏng : Đợc sử dụng đối với các DN trong quá
trình SX chính còn thu đợc SP phụ.
Tổng GTSP = CPSXDD đầu kỳ + CPSX phát sinh trong kỳ - CPSXDD cuối kỳ - SP phụ
*Giá thành SP phụ có thể đợc tính nh sau:
GVHD : Th.s Phạm Đình Văn 7 SVTH : Lý Thơ Kin

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên đề kế toán CPSX&Tính GTSP
+ Tính theo giá trên thị trờng.
+ Tính theo gía kế hoạch.
d.Phơng pháp hệ số : Đợc sử dụng đối với những DN trong quá trình SX tạo ra nhiều

SP chính có quy cách phẩm chất khác nhau,vì vậy chi phí SX tập hợp cho cả QTSX,sau đó
dùng phơng pháp hệ số để tính giá thành của từng loại sản phẩm.
Tổng số SP tiêu chuẩn = SP từng loại * Hệ số qui đổi từng loại
Giá thành thực tế SP = Giá thành đ.vị SP tiêu chuẩn * Hệ số qui đổi từng loại
e.Phơng pháp tỷ lệ : Phơng pháp này áp dụng cho các DN trong QT tạo ra nhiều SP
khác nhau nhng mỗi loại SP đã XD đợc giá thành kế hoạch.
Tổng sản phẩm sản xuất trong kỳ
Tỷ lệ thực tế giữa giá thành thực tế =
và giá thànhkế hoạch Tổng giá thành KH của SPSX trong kỳ
Giá thành TT của 1 đơn vị SP = Giá thành KH của 1 đơn vị SP * % tỉ lệ GTTT và GTTT
f.Phơng pháp đơn đặt hàng : Dùng cho những DN có tính chất SX đơn chiếc hàng
loạt nhỏ theo đơn đặt hàng của ngời mua.
g.Phơng pháp phân bớc : Sử dụng cho những DN có qui trình SX phức tạp,qui trình
chế biến SP đợc chia thành nhiều giai đoạn liên tục theo một thứ tự nhất định để tạo ra SP
hoàn chỉnh.
h.Phơng pháp tính giá thành theo định mức : Dùng cho những DN xây dựng đợc
định mức kinh tế kỹ thuật hoàn chỉnh.
Giá thành TT = Giá thành ĐM +(-) Chênh lệch do thay đổi ĐM +(-) Chênh lệch thoát ly ĐM
i.Phơng pháp liên hợp : Phơng pháp này áp dụng cho những DN trong cùng một qui
trình SX tạo ra nhiều SP chính và SP phụ,do vậy ta phải kết hợp nhiều phơng pháp tính giá
thành khác nhau.
1.6.Kế toán tập hợp và phân bổ Chi phí sản xuất :
1.6.1.Kế toán tập hợp Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp :
a.Nội dung : CPNVL trực tiếp là các chi phí về nguyên liệu,vật liệu sử dụng trực tiếp
cho hoạt động XL hoặc sử dụng cho SXSP,thực hiện dịch vụ,lao vụ của DN xây lắp .Cụ thể là:
+ Vật liệu chính nh : gạch,cát,đá,sỏi,ximăng,thép ,ngói,bêtông đúc sẵn,
+ Vật liệu phụ và vật liệu khác nh : đinh,kẽm,dây buộc,
+ Nhiên liệu nh : dầu diezen,nhớt,xăng,củi,
+ Vật liệu kết cấu nh : bêtông đúc sẵn, xíbệt,thiết bị thông gió,vệ sinh,
b.Phơng pháp kế toán :

GVHD : Th.s Phạm Đình Văn 8 SVTH : Lý Thơ Kin

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên đề kế toán CPSX&Tính GTSP
- Tài khoản sử dụng : Để tập hợp chi phí NVL trực tiếp kế toán sử dụng Tài khoản
621 Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp .
- Kết cấu tài khoản :
Nợ Tk 621 Có
-Trị giá thực tế NVL xuất - Trị giá NVL không dùng hết nhập lại kho.
dùng trực tiếp cho SXXL hoặc - Kết chuyển và phân bổ Tk 621 vào tài
thực hiện dịch vụ trong kỳ. khoản 154 để tính giá thành.
Tài khoản 621 không có số d cuối kỳ.
* Sơ đồ hạch toán Tk 621 Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp
152 Tk 621 152
Xuất VL dùng cho SXXD VL thừa nhập lại kho
111,112,331,141 154
Mua NVL dùng cho SXXD Kết chuyển tính giá thành SP
133
111,112,152 141(3)
Tạm ứng QT giá trị
XL nội bộ đẫ tạm ứng
1.6.2.Kế toán tập hợp Chi phí Nhân công trực tiếp :
a.Nội dung : CPNC trực tiếp là các chi phí cho lao động trực tiếp tham gia vào quá
trình HĐXL và các HĐSXSP công nghiệp,cung cấp dịch vụ,lao vụ trong DN xây lắp .Cụ thể
là:
+ Tiền lơng chính,tiền công CN trực tiếp xây lắp,
+ Tiền lơng phụ, các khoản trích theo lơng của CN nh BHXH,KPCĐ,BHYT,
b.Phơng pháp kế toán :
- Tài khoản sử dụng : Để tập hợp chi phí NC trực tiếp kế toán sử dụng Tài khoản
622 Chi phí Nhân công trực tiếp .
- Kết cấu tài khoản :

Nợ Tk 622 Có
- Tiền lơng ,phụ cấp cho CN - Kết chuyển và phân bổ Tk 622 vào tài
GVHD : Th.s Phạm Đình Văn 9 SVTH : Lý Thơ Kin

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên đề kế toán CPSX&Tính GTSP
trực tiếp SXXL trong kỳ. khoản 154 để tính giá thành.
- Các khoản trích theo lơng
theo qui định của CNTTXL.
Tài khoản 622 không có số d cuối kỳ.
* Sơ đồ hạch toán Tk 622 Chi phí Nhân công trực tiếp
334,338 Tk 622 154
TL,các khoản trích theo Kết chuyển tính giá thành SP
lơng của CNTTSX
335
Trích trớc TL nghỉ phép
111,112 141(3)
Tạm ứng QT giá trị
XL nội bộ đẫ tạm ứng
1.6.3.Kế toán tập hợp Chi phí sử dụng Máy thi công :
a.Nội dung : CPSDMTC là các chi phí liên quan đến việc sử dụng máy thi công nh
máy trộn vữa,máy đào đất,máy cẩu,..những loại máy này có thể mua ngoài hay tự thuê.Các
chi phí có thể là :
+ Khâú hao MTC.
+ Chi phí về nhiên liệu dùng cho máy.
+ Chi phí về sữa chữa,bảo dỡng máy thi công,
* Chi phí SDMTC bao gồm 2 loại CP sau:
+ CPSDMTC thờng xuyên : là những CPSD hàng ngày phục vụ cho máy nh : TL chính
của CN điều khiển máy,VL CCDC dùng cho máy,khấu hao MTC,các dịch vụ mua ngoài nh
sữa chữa,bảo hiểm,và các CP bằng tiền khác.
+ CP tạm thời : là những chi phí không thờng xuyên nh :CP sữa chữa lớn MTC,chi phí

cho CT tạm phục vụ MTC,
*Phơng pháp phân bổ Chi phí sử dụng Máy thi công :
GVHD : Th.s Phạm Đình Văn 10 SVTH : Lý Thơ Kin

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên đề kế toán CPSX&Tính GTSP
Vì MTC là một TSCĐ không thể đa hết một lần vào CT đợc nên kế toán tiến hành tính
khấu hao và phân bổ máy thi công cho các CT sao cho phù hợp và hợp lý nhất.Có 2 phơng
pháp phân bổ sau :
+ Đối với các loại máy có CPSD lớn phải theo dõi riêng cho từng loại máy.
GTTT 1 ca máy = CPMTC phát sinh trong kỳ / Tổng số ca máy TT trong kỳ.
Phân bổ CPSDM = GTTT 1 ca máy *Số ca máy phát sinh ttrong kỳ.
+ Đối với các loại máy nhỏ ta chỉ tập hợp chi phí chung của các loại máy và chọn đơn
giá kế hoạch của 1 ca máy thấp nhất làm tiêu chuẩn để tính đổi hệ số của các ca máy khác.
H ca máy = Đơn giá KH của ca máy / Đơn giá KH của ca máy thấp nhất
GTTT của 1 ca máy tiêu chuẩn = Tổng CPSD máy trong kỳ / Tổng số ca máy TC
Pbổ CP máy cho ĐT = GTTT của 1 ca máy TC * Số ca máy TT phục vụ cho ĐT
b.Phơng pháp kế toán :
- Tài khoản sử dụng : Để tập hợp CPSDMTC kế toán sử dụng Tài khoản 623 Chi
phí sử dụng Máy thi công .
- Kết cấu tài khoản :
Nợ Tk 623 Có
- Các CP liên quan đến CPMTC - Kết chuyển và phân bổ Tk 623 vào tài
phát sinh trong kỳ nh : TL,phụ cấp khoản 154 để tính giá thành.
phải trả cho CN,CP khấu hao,NVL
dùng cho MTC,
Tài khoản 623 không có số d cuối kỳ.
* Sơ đồ hạch toán Tk 623 Chi phí Sử dụng Máy thi công
334 Tk 623 111, 152,153,138(8)
TC,TL phải trả cho CNĐKM Các khoản giảm trừ CPSDMTC
152,153,142 154

Xuất VL,CCDC cho MTC Kết chuyển tính giá thành SP
214
Khấu hao MTC
GVHD : Th.s Phạm Đình Văn 11 SVTH : Lý Thơ Kin

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên đề kế toán CPSX&Tính GTSP
331,335,142
Chi phí dịch vụ mua ngoài
133
111,112
Chi phí bằng tiền khác
141(3)
Thanh toán TƯ về KLXL nội
bộ dùng cho MTC.
1.6.4.Kế toán tập hợp Chi phí Sản xuất chung :
a.Nội dung : CPSXC là các chi phí phục vụ cho quá trình SXXL cụ thể là :
+ Khâú hao TSCĐ bộ phận quản lý.
+ Chi phí nhân viên phân xởng.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ Chi phí bằng tiền khác,
b.Phơng pháp kế toán :
- Tài khoản sử dụng : Để tập hợp CPSXC kế toán sử dụng Tài khoản 627 Chi phí
Sản xuất chung .
- Kết cấu tài khoản :
Nợ Tk 627 Có
Các CP liên quan đến CPSXC - Các khoản giảm CPSXC.
phát sinh trong kỳ nh :TL,phụ - Phần CPSXC cố định tính vào giá vốn.
cấp,khấu hao TSCĐ,CP NVL,CP - Kết chuyển và phân bổ Tk 627 vào tài
bằng tiền khác, khoản 154 để tính giá thành.
Tài khoản 627 không có số d cuối kỳ.

* Sơ đồ hạch toán Tk 627 Chi phí Sản xuất chung
334,338 Tk 627 154
CPNV& các khoản trích Kết chuyển tính giá thành SP
152,153,142 632
CPNVL,CCDC xuất dùng CPSXC không đợc ghi nhân
GVHD : Th.s Phạm Đình Văn 12 SVTH : Lý Thơ Kin

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên đề kế toán CPSX&Tính GTSP
214
Khấu hao BP quản lý PX 111,112,152
142,335 Khoản giảm trừ CPSXC trong kỳ
P.bổ,trích trớc CP sữa chữa
111,112,141,331
Chi phí bằng tiền khác
141(3)
QTTƯ về KLXL hoàn thành
1.6.5.Kế toán tổng hợp Chi phí Sản xuất :
a.Nội dung : CPSXKDDD bao gồm :
+ Chi phí NVL trực tiếp.
+ Chi phí NC trực tiếp.
+ Chi phí SDMTC.
+ Chi phí Sản xuất chung.
b.Phơng pháp kế toán :
- Tài khoản sử dụng : Để tập hợp CPSXKDDD kế toán sử dụng Tài khoản 154 Chi
phí Sản xuất kinh doanh dở dang .
- Kết cấu tài khoản :
Nợ Tk 154 Có
- Kết chuyển CPNVL trực tiếp. - Giá trị Phế liệu thu hồi,xử lý SP hỏng
- Kết chuyển CPNC trực tiếp. không tính giá thành.
- Kết chuyển CPSDMTC. - GTSPXLTT của SP hoàn thành nhập kho

- Kết chuyển CPSXC.
SD Nợ : CPSX của SP còn dở dang
cuối kỳ.
* Sơ đồ hạch toán Tk 154 Chi phí Sản xuất kinh doanh dở dang
621 Tk 154 111,112,152
Kết chuyển CPNVL trực tiếp Giá trị phế liệu thu hồi.
622 336(2)
GVHD : Th.s Phạm Đình Văn 13 SVTH : Lý Thơ Kin

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên đề kế toán CPSX&Tính GTSP
Kết chuyển CPNC trực tiếp GTSPXL hoàn thành bàn giao
cho đơn vị thầu chính XL
623
Kết chuyển CPSDMTC 155(1)
627 GTSPXL hoàn thành
Kết chuyển CPSXC chờ tiêu thụ hoặc cha bàn giao
155,632
GTSPXL hoàn thành bàn giao
cho bên A
1.7.Đánh giá Sản phẩm dở dang cuối kỳ & Tính giá thành sản phẩm xây lắp cuối
kỳ :
1.7.1.Đánh giá sản phẩm dở dang trong xây lắp :
a.Đánh giá SPDD theo CPSXDD thực tế ( CT hoàn thành toàn bộ ): Trờng hợp bàn
giao thanh toán khi công trình hoàn thành toàn bộ,tổng cộng chi phí SX từ khi khởi công đến
thời điểm xác định chính là Chi phí SXDD thực tế.
b.Đánh giá SPDD theo phơng pháp phân bổ chi phí thực tế (theo từng giai đoạn
hoàn thành ) : Trờng hợp này SPDD là các giai đoạn xây lắp cha hòan thành.Xác định
CPSXDD cuối kỳ theo phơng pháp phân bổ CP thực tế căn cứ vào giá thành dự toán,và mức
độ hoàn thành theo các bớc sau :
GTDTKLDD cuối kỳ của từng GĐ = GTDTcủa từng GĐ * Tỉ lệ HT của từng GĐ.

Hệ số phân bổ CPTT CPTTDD đầu kỳ + CPTTphát sinh trong kỳ
cho GĐ dở dang =
GTDT của KLXLHT + Tổng GTDTKLDD
bàn giao trong kỳ cuối kỳ của các GĐ
CPSXTTDD cuối kỳ của từng GĐ = GTDTKLDD * Hệ số phân bổ CPTT
cuối kỳ của từng GĐ cho GĐ dở dang
c.Đánh giá SPDD theo định kỳ khối lợng hoàn thành bàn giao : Trờng hợp bàn giao
thanh toán theo định kỳ KLHT từng loại công việc hoặc bộ phận kết cấu,xác định CPTT của
KLDD cuối kỳ nh sau :
GTDTcủa từng KLDD=KLDD * Đơn giá DT * Tỷ lệ hoàn thành.
Chi phí thực tế CPTTDD đầu kỳ + CPTT phát sinhtrong kỳ GTDT của
của Khối lợng = x KL dở dang
dở dang cuối kỳ GTDTKLXL hoàn thành + Tổng GTDTKLDD cuối kỳ cuối kỳ
GVHD : Th.s Phạm Đình Văn 14 SVTH : Lý Thơ Kin

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên đề kế toán CPSX&Tính GTSP
1.7.2.Tính giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành :
Do đặc điểm ngành Xây lắp là một ngành đặc thù có tính riêng biệt cao, nên phơng pháp
tính GTSPXL đợc sử dụng phổ biến nhất là phơng pháp đơn đặt hàng,trờng hợp trong đơn đặt
hàng có nhiều CT,hạng mục CT để xác định đúng GT cho CT ta có thể áp dụng nhiều phơng
pháp khác nhau nh kết hợp phơng pháp trực tiếp với phơng phấp hệ số,phơng pháp tỷ lệ chẳng
hạn.


Ch ơng 2 : thực trạng kế toán chi phí sản xuất & tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần tổng hợp & đầu t
tân rạng đông.
2.1.Giới thiệu về C.TY CPTHĐT & XD TÂN R ạ NG ĐÔNG :
2.1.1.Quá trình hình thành và phát ttriển của Công ty CPTHĐT & TH TÂN RạNG
ĐÔNG :

a.Quá trình hình thành :
- Công ty CPTH & ĐT TÂN RạNG ĐÔNG là một đơn vị hạch toán kế toán độc lập.
-Công ty đợc cấp giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số : 3603000017 do phòng
Đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu t tỉnh Phú Yên cấp ngày 18/06/2003 & đăng ký
sửa đổi lần 01 ngày 26/04/2006.
- Địa chỉ trụ sở chính : Thôn Phú Thứ - Hoà Bình 2 - Tây Hoà - Phú Yên,địa chỉ trụ sở
giao dịch : 148-150 Nguyễn Văn Linh- P. Phú Lâm-TP.Tuy Hoà.
- Công ty chính thức đi vào hoạt động vào ngày 26/04/06 với hình thức là công ty cổ
phần tổng hợp.
b.Quá trình phát triển :
Trong những năm mới thành lập tuy gặp nhiều khó khăn nhng công ty vẫn đứng vững
và ngày càng phát triển mạnh đuổi kịp với yêu cầu thị trờng ,và dần tạo chổ đứng vững chắc
cho mình,công ty luôn lấy chất lợng CT ,tiến độ thi công đạt yêu cầu kỹ thuật,mỹ thuật CT là
những tiêu chí hàng đầu của công ty do vậy mà công ty tạo đợc uy tín rất lớn ,cho tới nay
doanh thu hành năm của Công ty không ngừng đợc nâng cao và ổn định.
2.1.2.Chức năng,nhiệm vụ của công ty :
GVHD : Th.s Phạm Đình Văn 15 SVTH : Lý Thơ Kin

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên đề kế toán CPSX&Tính GTSP
a.Chức năng :
Với đặc điểm là một công ty XD nên chức năng chính của công ty là XD các CTXD
dân dụng và công nghệp trong huyện và các huyện lân cận khác.
b.Nhiệm vụ :
- Hoạt động SXKD đúng ngành nghề nh đã ăng ký.
- Thực hiện đúng chế độ kế toán hiện hành.
- Đảm bảo KD có hiệu quả và thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nớc.
- Giải quyết công ăn việc làm và nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ nhân
viên công nhân tại công ty.
- Đảm bảo vệ sinh môi trờng,an toàn lao động và trật tự xã hội.
2.1.3.Các loại hình Kinh doanh của Công ty :

- Xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp,giao thông,thuỷ lợi,,san lấp mặt bằng.
- Xây lắp điện nớc.
- Mua bán,khai thác,vật liệu xây dựng.
- Cho thuê máy móc thiết bị xây dựng.
2.1.4.Tình hình Hoạt động Sản xuất kinh doanh của Công ty trong những năm gần
đây :
a.Đặc điểm công ty :
- Công ty CPTHĐT & ĐT TÂN RạNG ĐÔNG với đặc điểm là một công ty cổ phần
,với sự góp vốn của nhiều thành viên là các cổ đông,vốn góp cổ phần điều lệ là 2.000.000.000
đồng Việt Nam.
- Công ty hạch toán độc lập với khoảng 13 cán bộ công nhân viên thờng trực làm việc
tai công ty,ngoài ra công ty còn ký hợp đồng với lao động thuê ngoài.
- Cở sở vật chất kỹ thuật phục vụ đầy đủ cho công việc văn phòng nh Máy tính,máy in,
máy photo,,Cũng nh công việc kỹ thuật ngoài công trờng nh xe tải,xe ban,máy ủi, máy
đào,máy trộn bêtông,máy đầm,ngoài ra còn nhiều trang thiết bị phục vụ CT khác.
b.Tình hình tài chính của công ty :
Khả năng tài chính của công ty thể hiện qua bảng biểu sau :
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007
DTT bán hàng & cung cấp dịch vụ
296.770.530 2.510.555.366
Giá vốn hàng bán
285.457.540 1.972.754.966
LN gộp về bán hàng & cung cấp dịch vụ
11.321.990 537.800.400
DT về hoạt động tài chính
17.511 124.299
CP về hoạt động tài chính
0 103.176
GVHD : Th.s Phạm Đình Văn 16 SVTH : Lý Thơ Kin


Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên đề kế toán CPSX&Tính GTSP
CP về quản lý kinh doanh
12.219.946 254.666.877
LN thuần về HĐ kinh doanh
( 889.445 ) 283.154.646
Tổng LN kế toán trớc thuế
0 283.154.646
LN sau thuế thu nhập DN 0 283.154.646
Qua bảng thống kê sau ta thấy DDT tăng rất nhanh gấp gần 8,5 lần chứng tỏ công ty
làm ăn rất có hiệu quả trong năm 2007.DT về HĐTC không cao do công ty chỉ chuyên về
mảng XDCT là chủ yếu,cũng qua bảng trên ta thấy LNT năm 2006 là ( 889.445

đ
),còn LNT
năm 2007 là 283.154.646 đồng. Chủ yếu do các nguyên nhân sau:
+ Do Công ty mới đi vào hoạt động chỉ gàn 3 năm trở lại đây nên cha tìm hiểu kỹ về thị
trờng khách hàng,về nơi tiêu thụ SPXD nên DT không đủ bù chi phí bỏ ra.
+ Do cha sắp xếp ổn định bộ may quản lý nên còn lỏng lẻo trong công tác quản lý,chi
phí quản lý DN cao,..
+ Do mới thành lập nên uy tín công ty cha có dẫn đến cha có khách hàng,với lại đây
không phải là một ngành mới nên khi bớc vào KD gặp rất nhiều khó khăn,có nhiều đối thủ
cạnh tranh có tiềm lực mạnh về TC ,về nhân sự,và kinh nghiệm thi công CT lâu năm,..
+ Bớc sang năm 2007 khi uy tín,kinh nghiệm đã có nên C.ty nhận đợc rất nhiều hợp
đồng thi công CT,cho nên DT tăng nhanh là điều tất nhiên.
c.Những nhân tố ảnh hởng đến HĐKH của công ty :
- Chính sách thuế của nhà nớc : do công ty mới thành lập nên đợc nhà nớc u đãi về
thuế TNDN không phải nộp trong 5 năm đầu tiên từ khi đi vào hoạt động.Đây là một khoản
chi phí mà công ty tiết kiệm đợc.
- Con ngời : đa số nhân viên trong công ty đều là những ngời trẻ tuổi nên rất năng động
trong công tác,tạo động lực phấn đấu rất lớn trong công ty,cộng với các cán bộ kỹ thuật có

kinh nghiệm trong thi công CT.Đây đợc xem là nhân tố quyết định đến thành công của công
ty trong những năm gần đây và những năm sắp tới.\
- Đối thủ cạnh tranh : là các C.ty,DN xây lắp trong huyện là chủ yếu nh : C.ty XD Phi
Hng,C.ty XD Phú Cờng,C.ty XD Tiến Đạt,..nên C.ty đã không ngừng hoàn thiện và nâng cao
mình trên thị trờng cạnh tranh nh ngày nay.
- Nguồn cung cấp Nguyên vật liệu : là các DNTM trong huyện,cụ thể là ở P.Phú Lâm.
- Thị trờng tiêu thụ : chủ yếu là các CT trong huyện ngoài ra C.ty còn thi công CT
ngoài huyện tạo đợc uy tín rất lớn.
- Điều kiện tự nhiên : ảnh hởng rất lớn đến tiến độ thi công CT,đảm bảo uy tín cho
C.ty hoàn thành đúng tiến độ ,các chi phí về láng trại cho CNSX trực tiếp,..
2.1.5.Cơ cấu Tổ chức bộ máy Quản lý của Công ty :
GVHD : Th.s Phạm Đình Văn 17 SVTH : Lý Thơ Kin

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên đề kế toán CPSX&Tính GTSP
a.Hình thức tổ chức bộ máy quản lý :
Sơ đồ Tổ chức bộ máy Quản lý công ty

*Ghi chú : : quan hệ trực tiếp.
: quan hệ phối hợp.
b.Chức năng,nhiệm vụ từng bộ phận :
- HĐQT : gồm những thành viên góp vốn thành lập nên công ty ,nhân danh công ty
quyết định chiến lợc kế hoạch phát triển và KD của công ty,có quyền bổ nhiệm,mãn nhiệm
giám đốc.hàng năm đợc chia cổ tức theo cổ phần mình đã góp.
- C.Tịch HĐQT : là ngời đại diện cho HĐQT,có nhiệm vụ lập chơng trình,KHHĐ của
HĐQT,tổ chức thông qua QĐ của HĐQT và giám sát việc TC thực hiện các QĐ đó.
- Giám đốc : là ngời trực tiếp điều hành mọi công việc KD hàng ngày của công ty,TC
thực hiện KH và phơng án đầu t,chịu sự giám sát của HĐQT,kiến nghị phơng án cơ cấu TC
bộ máy & qui chế quản lý nội bộ công ty.Là ngòi đại diện cho C.ty trớc pháp luật.
- P.giám đốc : là ngòi giúp việc trực tiếp và đắc lực nhất cho giám đốc,giúp giám đốc
trong công tác chỉ đạo SXKD của C.Ty,có nhiệm vụ thu thập thông tin từ các phòng ban để

GVHD : Th.s Phạm Đình Văn 18 SVTH : Lý Thơ Kin

HĐQT
C.tịch HĐQT
Giám đốc
P.Giám đốc
P.kinh doanh P.kế toánP.kỹ thuật
Đội xe cơ giới Đội TCCT 1 Đội TCCT 2
Đội TCCT 3
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên đề kế toán CPSX&Tính GTSP
báo cáo cho giám đốc biết để đề ra biện pháp,và phơng hớng phát triển cho công ty,là ngời
đại diện cho giám đốc khi giám đốc đi công tác.
- P.kinh doanh : đề ra KHKD và phơng hớng phát triển hàng năm cho C.ty và những
năm sắp tới, hoạch định chiến lợc phát triển vi mô và vĩ mô cho C.ty,giúp C.ty kiếm đợc
những hợp đồng XDCB,...Đây là bộ phận rất quan trọng rất quan trọng trong công ty & đợc
coi là bộ phận xong sống trong công ty.
- P.kỹ thuật : làm công tác kỹ thuật nh thiết kế,thi công CT,đây là bộ phận cũng không
kém phần quan trọng vì một CT có đạt về Chất lợng kỹ thuật và mỹ thuật hay không là nhờ
vào bộ phận kỹ thuật rất lớn .
- P.kế toán : hạch toán kế toán các HĐXL của công ty,giúp HĐQT,giám đốc trong
công tác quản lý công ty,lập kế hoạch vốn cho SXXL,đáp ứng kịp thời về vốn cho thi công
XDCT,nhằm thúc đẩy thi công đúng tiến độ,đạt hiệu quả cao. Lập báo cáo về HĐSXKD trong
năm,thông tin kịp thời về HĐSXKD của đơn vị mình để giám đốc có biện pháp điều hành
,quản lý công ty cho đúng đắn kịp thời.
- Đội xe cơ giới : vận tải NVL, máy móc thiết bị,CCDC cho CT đang thi công,di dời
nhân công, NVL thừa,giúp cho quá trình SX đợc liên tục,và nhanh chóng,giúp CT hoàn thành
đúng tiến độ và đạt lai hiểu quả cao nhất.
- Các Đội thi công CT : trực tiếp thi công XDCT làm ra SPXD,đựoc TC có hệ thống,có
nhiệm vụ TCSX,XDCT đạt tiến độ thi công nhng vẫn phải đảm bảo chất lợng CT tốt và an

toàn lao động cao.
2.1.6.Cơ cấu Tổ chức bộ máy kế toán của công ty :
a.Hình thức tổ chức :
Sơ đồ bộ máy kế toán Công ty Tân Rạng Đông.

b.Chức năng,nhiệm vụ từng bộ phận :
GVHD : Th.s Phạm Đình Văn 19 SVTH : Lý Thơ Kin

Kế toán trởng kiêm
kế toán tổng hợp
Kế toán thanh toán
kiêm kế toán vật t,
TSCĐ,TL
Thủ quỹ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên đề kế toán CPSX&Tính GTSP
- Kế toán trởng kiêm kế toán tổng hợp : điều hành và chỉ đạo toàn bộ bộ máy kế toán của
công ty đồng thời tập hợp chi phí tính giá thành,xác định KQKD của công ty,và lập báo cáo
quyêt toán.
- Kế toán thanh toán kiêm kế toán vật t,TSCĐ,TL : ghi chép ,theo dõi,hạch toán các
NVKT phát sinh trong ngày liên quan đến phiếu tạm ứng,phiếu thanh toán,các khoản phải
thu, phải ttrả,...để ghi vào sổ sách có liên quan .
- Thủ quỹ : theo dõi và phản ánh tình hình tăng giảm,biến động quỹ và quản lý tiền của
công ty.
2.1.7.Hình thức kế toán Công ty đang áp dụng :
a.Đặc điểm chung :
+ Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01/2007 đến ngày 31/12/2007.
+ Phơng pháp hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho theo giá gốc.
+ Nguyên tắc khấu hao theo đờng thẳng.
+ Hình thức tính thuế Giá trị gia tăng theo phơng pháp khấu trừ thuế GTGT.

b.Hình thức sổ sách :
- C.ty Tân Rạng Đông hiện đang áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ :
Sơ đồ hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ



GVHD : Th.s Phạm Đình Văn 20 SVTH : Lý Thơ Kin

Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Bảng tổnh hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ thẻ kế
toán chi tiết
Chứng từ ghi sổSổ đăng ký chứng từ
ghi sổ
Sổ cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên đề kế toán CPSX&Tính GTSP

* Ghi chú : Ghi cuối tháng.
Ghi hàng ngày.
Đối chiếu,kiểm tra.
- Đặc trng cơ bản của hình thức Chứng từ ghi sổ :
+ Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là Chứng từ ghi sổ ,bao gồm :
Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.

Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ cái.
+ Chứng từ ghi sổ đợc kế toán lập trên cơ sở từng loại CT kế toán hoặc Bảng tổng hợp
kế toán cùng loại,có cùng nội dung kinh tế.
+ Chứng từ ghi sổ đợc đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm và có chứng
từ kế toán đính kèm,phải đợc kế toán duyệt trớc khi ghi sổ kế toán.
- Các loại sổ kế toán và trình tự luân chuyển chứng từ :
+ Các loại sổ,thẻ kế toán chi tiết.
+ Chứng từ ghi sổ.
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
+ Sổ cái tài khoản.
- Hệ thống tài khoản Công ty đang áp dụng :
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo QĐ số 15/20006/QĐ-BTC của Bộ TC ban
hành ngày 20-3-2006.
2.2.Thực trạng công tác kế toán CPSX & tính GTSPXL tại Công ty
CPTHĐT&XD Tân Rạng Đông :
Hạch toán kế toán CPSX & tính GTSPXL không phải là một đề tài mới lạ nhng khá
phức tạp và phạm vi nghiên cứu tìm hiểu rộng.Do vậy mà để minh hoạ cho công tác kế toán
CPSX & tính GTSPXL tại Công ty Tân Rạng Đông tôi đã sử dụng số liệu thực tế thu thập đợc
của Công ty trong năm về Công trình : Đờng GTNT Xã Hoà Phong- Tuyến DT 645 đi bờ
vùng Trờng Núi Cát,để làm thí dụ minh hoạ.Công trình này khởi công & hoàn thành trong
vòng 60 ngày (Đầu tháng 3 cuối tháng 4 CT đã bàn giao).
2.2.1.Hạch toán Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp :
GVHD : Th.s Phạm Đình Văn 21 SVTH : Lý Thơ Kin

Báo cáo
tài chính
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên đề kế toán CPSX&Tính GTSP
a.Nội dung,Chứng từ sử dụng,trình tự xử lý & luân chuyển chứng từ :
- Nội dung: CP NVL trực tiếp là giá trị tất cả VL, kết cấu tham gia trực tiếp cấu tạo nên
vật thể CT nh : gạch ngói, cát, đá, ximăng, bêtông đúc sẵn, bột màu, vôi sơn, đinh, kẽm, adao,

nhựa rải đờng, ván khuôn, giàn giáo, cốt pha,
- CTSD,trình tự xử lý & luân chuyển chứng từ :
+ Phiếu đề nghị cấp vật t.
+ Phiếu xuất kho.
+ Giấy biên nhận vật t.
+ Hoá đơn Giá trị gia tăng.
+ Phiếu chi.
+ Bảng kê giá tri vật t xuất dùng.
+ Bảng kê tổng hợp chi tiền mặt.
+ Chứng từ ghi sổ.
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
+ Sổ chi tiết Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp.
+ Sổ cái tài khoản 621.
b.Mẫu sổ và trình tự ghi chép sổ sách :
- Để có vật t thi công CT bộ phận thi công tiến hành xin cấp trên cấp vật t để thi công
CT,cụ thể là gửi Phiếu đề nghị cấp vật t lên Giám đốc Công ty.
Đơn vị : C.TY CPTHĐT&XD TÂN RạNG ĐÔNG cộng hoà x hội chủ nghĩa việt namã
Địa chỉ : Thôn Phú Thứ-Hoà Bình 2-Tây Hoà-Phú Yên Độc lập - Tự do-Hạnh phúc
Phiếu đề nghị cấp vật t
Kính gửi : Ông Vi Nguyễn Hoài Thiện _ Giám đốc Công ty Tân Rạng Đông
Tôi tên là : Lơng Tấn Thanh
Địa chỉ : Bộ phận thi công Công trình
Đề nghị Ông Giám đốc cấp cho một số vật t để thi công CT : Đờng GTNT xã Hoà Phong- Tuyến DT645 đi
bờ vùng trờng Núi Cát.
GVHD : Th.s Phạm Đình Văn 22 SVTH : Lý Thơ Kin

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên đề kế toán CPSX&Tính GTSP

Tổng cộng : 05 loại vật t. Ngày 01 tháng 03 năm 2007
Ngời đề nghị Giám đốc

(ký,họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)
- Sau khi đợc sự chấp nhận của cấp trên, thì kế toán tiến hành viết Phiếu xuất kho để
xuất cho công trình cần làm.
Đơn vị : C.TY CPTHĐT&XD TÂN RạNG ĐÔNG Mẫu số : 02-VT
Địa chỉ : Thôn Phú Thứ-Hoà Bình 2-Tây Hoà-Phú Yên (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trởng BTC)
phiếu xuất kho
Ngày 01tháng 03 năm 2007 Nợ : 621
Quyển số : 01 Có : 152
Số : 05
- Họ và tên ngời giao : Vi Minh Liêm Địa chỉ : Đội thi công công trình.
- Lý do xuất kho : Thi công công trình Đờng GTNT Xã Hoà Phong -Tuyến DT 645 Bờ vùng Trờng
Núi Cát.
- Xuất tại kho : Lê Văn Ký Địa điểm : 152 Nguyễ Văn Linh-P.Phú Lâm-TP.Tuy Hoà.
STT
Tên,nhãn hiệu,qui cách,
phẩm chất vật t,dụng cụ,
sản phẩm,hàng hoá.
Mã số
Đơn vị
tính
Số lợng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực tế
01 Xi măng PC 40 Kim Đỉnh Tấn 99,422 746.679 74.236.320



Tổng cộng
x x x x x

74.236.320
- Tổng số tiền (Viết bằng chữ) : Bảy mơi bốn triệu hai trăm ba mơi sáu nghìn ba trăm hai mơi đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo :
GVHD : Th.s Phạm Đình Văn 23 SVTH : Lý Thơ Kin

STT Tên vật t Đơn vị tính Số lợng Ghi chú
01
02
03
04
05
Xi măng PC 40 Kim Đỉnh
Thép tròn O 18
Dây thép buộc
Que hàn
Thép lá
Tấn
Tấn
Kg
Kg
Kg
99,422
98,94
1,39
14,24
324,11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên đề kế toán CPSX&Tính GTSP
Ngày 01tháng 03 năm 2007.
Ngời lập phiếu Ngời nhận hàng Thủ kho Kế toán trởng Giám đốc
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)

- Vật t đã đợc xuất cho CT và ngời nhận vật t viết phiếu Giấy biên nhận vật t để làm
chứng từ gốc cho công trình.
Đơn vị : C.TY CPTHĐT&XD TÂN RạNG ĐÔNG
Địa chỉ : Thôn Phú Thứ-Hoà Bình 2-Tây Hoà-Phú Yên
Giấy biên nhận vật t
Công trình : Đờng GTNT Xã Hoà Phong -Tuyến DT 645 - Bờ vùng Trờng Núi Cát.
Số : 03
- Họ tên ngời giao : Vi Minh Liêm
- Họ tên ngời nhận : Trần Hữu Đức Địa chỉ : Thủ kho công trình.
Hôm nay ngày 03 tháng 3 năm 2007 tôi có nhận của ông Vi Minh Liêm với số lợng vât t nh sau :


Vậy tôi viết giấy này gửi Công ty để làm chứng từ gốc .
Ngày 03 tháng 03 năm 2007.
Ngời giao Đội trởng công trình Thủ kho công trình
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
- Khi mua vật t cho CT thì có hoá đơn kèm theo : Hoá Đơn Giá Trị Giá trị Gia Tăng
,kế toán lu giữ làm chứng từ gốc.
GVHD : Th.s Phạm Đình Văn 24 SVTH : Lý Thơ Kin

STT
Tên vật t,sản phẩm qui
cách.
Đơn vị
tính
Số lợng
Số lợng
theo phiếu
Hao hụt
01 Ximăng PC 40 Kim Đỉnh Tấn 99,422 99,422

02 Thép tròn O 18 Tấn 98,94 98,94
03 Dây thép buộc Kg 1,39 1,39
04 Que hàn Kg 14,24 14,24
05 Thép lá Kg 324,11 324,11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên đề kế toán CPSX&Tính GTSP
Hoá đơn Mẫu số : 01 GTGT-3LL
giá trị gia tăng qb/2007n
Liên 2 :Giao khách hàng 0197959
Đơn vị bán hàng : c.ty cpthđt & xd 1.5
Địa chỉ : Km 10 QL I - An Phú TP.Tuy Hoà - Phú Yên.
Số tài khoản :
Điện thoại : ............................................MS : 4400329692
Họ tên ngời mua hàng : Dơng Minh Bình
Tên đơn vị : c.ty cpthđt & xd tân rạng đông
Địa chỉ : Thôn Phú Thứ-Hoà Bình 2-Tây Hoà-Phú Yên
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán : Tiền mặt MST : 4400328875
Đvt : đồng
STT Tên hàng hoá ,dich vụ Đơn vị tính Số lợng Đơn giá Thành tiền
01 Đá 1x 2
m
3
16 160.000
2.560.000
đ
Cộng tiền hàng : 2.560.000

đ
Thuế suất GTGT : 05 % Tiền thuế GTGT : 128.000
đ

Tổng cộng thanh toán : 2.688.000
đ
Số tền viết bằng chữ : Hai triệu sáu trăm tám mơi tám nghìn đồng chẵn.
Ngời mua hàng Ngời bán hàng Thủ trởng đơn vị
(Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu,ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra,đối chiếukhi lập ,giao nhận hoá đơn).
- Khi mua vật t kế toán viết Phiếu chi để ngời nhận tiền đem đến thủ quỹ nhận tiền để
mua hàng,đồng thời lu trữ để vào sổ kế toán.
Đơn vị : C.TY CPTHĐT&XD TÂN RạNG ĐÔNG Mẫu số : 01-TT
Địa chỉ : Thôn Phú Thứ-Hoà Bình 2-Tây Hoà-Phú Yên (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trởng BTC)
phiếu chi Quyển số :02
Ngày 26 tháng 3 năm 2007. Số : 37
Nợ : 621,133
Có : 111
Họ và tên ngời nhận tiền : Dơng Minh Bình
Địa chỉ : Phòng kế toán.
Lý do chi : Trả tiền mua đá 1x2.
Số tiền : 2.688.000
đ
(Viết bằng chữ) : Hai triệu sáu trăm tám mơi tám nghìn đồng chẵn.
Kèm theo : HĐ Số 0197959 chứng từ gốc.
Ngày 26 tháng 03 năm 2007.
Giám đốc Kế toán trởng Thủ quỹ Ngời lập phiếu Ngời nhận tiền
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Đã nhận đủ số tiền(Viết bằng chữ): Hai triệu sáu trăm tám mơi tám nghìn đồng chẵn.

- Kết thúc tháng 3 kế toán tiến hành lập Bảng kê giá trị vật t xuất dùng tháng 3 để làm
căn cứ lập các chứng từ ghi sổ có liên quan.
GVHD : Th.s Phạm Đình Văn 25 SVTH : Lý Thơ Kin


×