Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

kế toán xác đinh và phân tích kết quả hoat ̣ đông kinh doanh tại công ty cổ phần xi măng tây đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (879.59 KB, 101 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ – QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ MINH CHÂU

KẾ TOÁN XÁC ĐINH
VÀ PHÂN TÍ CH
̣
KẾT QUẢ HOA ̣T ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG TÂY ĐÔ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán – Kiể m toán
Mã số ngành: 62340301

Tháng 11/2013

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

1


KHOA KINH TẾ – QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ MINH CHÂU
MSSV: 4104131

KẾ TOÁN XÁC ĐINH
VÀ PHÂN TÍ CH
̣
KẾT QUẢ HOA ̣T ĐỘNG KINH DOANH


TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG TÂY ĐÔ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Mã số ngành: 62340301

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
TRẦN QUẾ ANH

Tháng 11/2013

2


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Ngày nay, khi nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển với trình độ
ngày càng cao thì nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần phát triển theo xu
hƣớng hội nhập với nền kinh tế khu vực và quốc tế. Hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp ngày càng đa dạng, phong phú và sơi động, địi hỏi luật pháp
và các biện pháp kinh tế của Nhà nƣớc phải đổi mới để đáp ứng yêu cầu của
nền kinh tế phát triển. Do đó, pháp luật Việt Nam đang cố gắng tạo ra sân chơi
bình đẳng cho tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, Nhà
nƣớc khơng cịn bảo hộ cho các doanh nghiệp nhà nƣớc nhƣ trƣớc đây nữa.
Việc này tạo ra cơ hội phát triển cho các doanh nghiệp trong nền kinh tế
nhƣng cũng lại đặt ra rất nhiều thách thức đối với các doanh nghiệp nhà nƣớc.
Để tồn tại và ổn định đƣợc trên thị trƣờng địi hỏi các doanh nghiệp nhà nƣớc
phải có sự chuyển mình, phải nâng cao tính tự chủ, năng động để tìm ra
phƣơng thức kinh doanh có hiệu quả, đem lại lợi nhuận cao từ đó mới có đủ

sức để cạnh tranh với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế.
Kết quả kinh doanh là một chỉ tiêu chất lƣợng tổng hợp phản ánh đích
thực tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó liên quan chặt chẽ
đến chi phí bỏ ra và lợi nhuận sẽ đạt đƣợc, do đó nếu xác định đúng đắn kết
quả kinh doanh sẽ giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp đánh giá theo dõi đƣợc
hiệu quả sản xuất kinh doanh từ đó đƣa ra những biện pháp hữu hiệu nhắm
giúp cho doanh nghiệp nâng cao đƣợc lợi nhuận.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phầ n Xi măng Tây Đô , tôi có
điều kiện đƣợc tiếp xúc thực tế, có những hiểu biết nhất định về tình hình hoạt
động kinh doanh của đơn vị. Bên cạnh đó cộng với những kiến thức đã đƣợc
học, tôi đã nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc xác định kết quả hoạt động
kinh doanh đối với đơn vị. Vì vậy, tơi quyết định chọn đề tài: “ Xác định và
phân tích kế t quả h oạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xi măng Tây
Đô” là đề tài tốt nghiệp cho luận văn của mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá cơng tác kế tốn xác định kế t quả kinh doanh và phân tić h kế t
quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Xi măng Tây Đô, từ đó đề ra
mơ ̣t sớ giải pháp n hằ m nâng cao chất lƣợng cơng tác kế tốn và nâng cao hiê ̣u
quả hoạt động kinh doanh trong thời gian tới.

3


1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thƣ̣c tra ̣ng về công tác kế toán xá c đinh
̣ kế t quả kinh doanh
của doanh nghiệp.
- Phân tích kế t quả kinh doanh ta ̣i Công ty Cổ phầ n Xi măng Tây Đô
một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh.




- Đề xuấ t mô ̣t số giải pháp nhằ m nâng cao chất lƣợng cơng tác kế tốn và
hiê ̣u quả hoạt động kinh doanh trong thời gian tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại Công ty Cổ phầ n Xi măng Tây Đơ có trụ sở đặt
tại Km 14, Quố c lô ̣ 91, Phƣờng Phƣớc Thới , Quâ ̣n Ơ Mơn , Thành phố Cần
thơ.
1.3.2 Phạm vi về thời gian
Số liệu sử dụng trong đề tài đƣợc thu thập của các năm 2010, 2011, 2012
và 6 tháng đầu năm 2013.
Số liệu sử dụng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh là năm 2012.
Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 12/08/2013 đến 18/11/2013
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh, các khoản doanh thu, chi phí,
lợi nhuận, các chỉ số tài chính cơ bản của Công ty Cổ phầ n Xi măng Tây Đô .

4


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.1.1.1 Kế toán hoạt động sản xuất, kinh doanh
a) Kế toán doanh thu bán hàng
* Khái niệm:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu đƣợc

hoặc sẽ thu đƣợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán
sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng gồm cả các khoản phụ
thu và phí thu thêm ngồi giá bán (nếu có) (Trần Quốc Dũng, n.d, trang 127).
- Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là nhằm phản ánh tình
hình doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh và tình hình kết
chuyển doanh thu bán hàng thuần trong kỳ kế toán (Trần Quốc Dũng, n.d,
trang 127).
- Các khoản làm giảm doanh thu:
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt là thuế tính trên giá bán của hàng hóa thuộc
nhóm hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
+ Thuế xuất khẩu là thuế đƣợc tính trên giá bán hàng đối với số hàng hóa
xuất khẩu.
+ Chiết khấu thƣơng mại: là số tiền giảm giá cho khách hàng trong
trƣờng hợp ngƣời mua mua hàng với số lƣợng lớn nhƣ đã đƣợc thỏa thuận ghi
trên hợp đồng mua bán.
+ Giảm giá hàng bán: là khoản giảm giá trên giá đã đƣợc thỏa thuận do
hàng bán kém phẩm chất hay không đúng theo quy cách, mẫu mã,... đã ghi
trong hợp đồng mua bán.
+ Hàng bán bị trả lại: là trị giá của số hàng đã tiêu thụ nhƣng bị khách
hàng trả lại do vi phạm cam kết; vi phạm hợp đồng mua bán: hàng bị mất, kém
phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách (Trần Quốc Dũng, n.d, trang
127).
* Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Tài khoản 512 – Doanh thu nội bộ.

5


- Tài khoản 521 – Chiết khấu thƣơng mại.

- Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại.
- Tài khoản 532 – Giám giá hàng bán.
3333

111, 112, 131

511, 512

Thuế TTĐB, thuế XK

Doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ

thuế GTGT phải nộp

3331

531, 532

152, 153, 156

Kết chuyển giảm giá
hàng bán
hàng bán bị trả lại

131
Bán theo
phƣơng thức

Khi nhận hàng


đổi hàng

521

133
Kết chuyển chiết khấu
thƣơng mại

3387
Kết chuyển doanh thu
của kỳ kế toán

111, 112
Doanh thu chƣa
thực hiện

911
Kết chuyển doanh thu
thuần

3331

Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ

6


111, 112, 131,...


511

521
Kết chuyển CKTM

CKTM phát sinh

cuối kỳ

trong kỳ

532
Kết chuyển GGHB

GGHB phát sinh

cuối kỳ

trong kỳ

531
HBBTL phát sinh trong kỳ
Kết chuyển HBBTL

531

cuối kỳ

531
CP liên quan

nhận HBBTL

Hình 2.2 Sơ đồ kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu
b) Kế toán chi phí hoạt đợng kinh doanh
* Khái niệm: Chi phí hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
Chi phí giá vốn hàng bán, Chi phí bán hàng, Chi phí quản lý doanh nghiệp
(Trần Quốc Dũng, n.d, trang 130).
- Giá vốn hàng bán: là trị giá của số sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ
hoàn thành đã tiêu thụ đƣợc trong kỳ kế tốn.
- Chi phí bán hàng: là các khoản chi phí phát sinh phục vụ cho cơng tác
bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ kế toán, thƣờng bao gồm các khoản chi
phí sau:
+ Chi phí nhân viên bán hàng gồm tiền lƣơng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế, kinh phí cơng đồn cho số nhân viên bán hàng.
+ Chi phí về ngun vật liệu, bao bì đóng gói, bảo quản sản phẩm.
+ Chí phí về phân bổ cơng cụ, dụng cụ.

7


+ Chi phí về khấu hao tài sản cố định dùng cho cơng tác bán hàng.
+ Chi phí về các dịch vụ mua ngồi phục vụ cho cơng tác bán hàng nhƣ:
tiền thuê nhà kho, cửa hàng, thuê các tài sản cố định khác; tiền sửa chữa tài
sản cố định, vận chuyển, bốc vác hàng hóa đƣa đi bán; tiền huê hồng cho đại
lý, tiền trả cho ngƣời ủy thác xuất khẩu; tiền điện, nƣớc, điện thoại,...
+ Các khoản chi phí bằng tiền mặt khác phục vụ cho cơng tác bán hàng
nhƣ: chi tiếp khách, cơng tác phí cho nhân viên bán hàng, văn phòng phẩm;
chi quảng cáo, khuyến mãi, giới thiệu sản phẩm, hội nghị khách hàng,...
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: là các khoản chi phí quản lý chung của
doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp thƣờng bao gồm các khoản chi

phí:
+ Chi phí về tiền lƣơng, phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh
phí cơng đồn cho nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp.
+ Chi phí về nguyên vật liệu, bao bì đóng gói, bảo quản sản phẩm.
+ Chí phí về phân bổ cơng cụ, dụng cụ dùng cho văn phịng nhƣ văn
phòng phẩm, các dụng cụ quản lý nhỏ.
+ Chi phí về khấu hao tài sản cố định dùng cho công tác quản lý doanh
nghiệp.
+ Thuế môn bài; thuế nhà đất; thuế GTGT nộp cho sản phẩm, hàng hóa,
lao vụ dịch vụ (trƣờng hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp
trực tiếp).
+ Chi phí về các dịch vụ mua ngồi phục vụ cho cơng tác quản lý nhƣ:
tiền điện nƣớc, điện thoại văn phòng, tiền thuê các tài sản cố định, tiền sữa
chửa tài sản cố định dùng cho cơng tác quản lý doanh nghiệp.
+ Các khoản chi phí bằng tiền mặt khác nhƣ chi phí tiếp khách, tổ chức
hội nghị cơng nhân viên, cơng tác phí, thù lao cho hội đồng quản trị, chi phí
đào tạo bồi dƣỡng nghiệp vụ.
+ Lãi về nợ vay dùng cho sản xuất kinh doanh.
+ Các khoản dự phịng nợ phải thu khó đòi, dự phòng trợ cấp mất việc
làm.
(Trần Quốc Dũng, n.d, trang 130 – 131).

8


* Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.
632

154, 155, 156


Trị giá vốn hàng hóa xuất bán trực tiếp
157
Hàng gửi đi bán

GVHB xác định
là tiêu thụ

331
Trị giá vốn hàng hóa mua về bán thẳng
hoặc gửi đại lý khơng qua kho
1561
Nhập hàng hóa bị
trả lại

133
331

Các khoản hao hụt, mất mát hàng tồn kho

911
Kết chuyển
GVHB để xác

1562
Chi phí mua hàng phân bổ cho số

định kết quả kinh
doanh


hàng xuất bán
159
Trích lập dự phịng giảm giá HTK

Hồn nhập dự phịng giảm giá HTK
Hình 2.3 Sơ đồ hạch tốn giá vốn hàng bán
- Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng.
Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2:

9


+ Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên.
+ Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì.
+ Tài khoản 6413 - Chí phí dụng cụ, đồ dùng.
+ Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ Tài khoản 6415 - Chi phí bào hành.
+ Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngồi.
+ Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác.

10


641

334, 338
Chi phí nhân viên

111, 112
Các khoản ghi

giảm chi

331
Chi phí vật liệu

911
Kết chuyển chi
phí bán hàng

153, 611
Chi phí dụng cụ, đồ dùng
142, 242
CCDC giá trị
phải lớn
phân bổ

142 (2)
CPBH chờ

Khi phân

kết chuyển

bổ

Khi phân bổ

214
Chi phí khấu hao TSCĐ


335
Chi phí bảo hành sản phẩm

111, 112
Chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí
bằng tiền khác
142, 242
VAT
Nếu có

Hình 2.4 Sơ đồ hạch tốn chi phí bán hàng

11


- Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp, có 8 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý.
+ Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý.
+ Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phịng.
+ Tài khoản 6424 - Chí phí khấu hao TSCĐ.
+ Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí.
+ Tài khoản 6426 - Chi phí dự phịng.
+ Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngồi.
+ Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác.

12


642


334, 338
Chi phí nhân viên

111, 112
Các khoản ghi
giảm chi

331
Chi phí vật liệu
911

153, 611
Chi phí dụng cụ, đồ dùng

Kết chuyển chi phí
bán hàng

142, 242
CCDC giá trị lớn

Khi phân bổ

phải phân bổ

142 (2)
CPBH chờ

Khi phân


kết chuyển

bổ

214
Chi phí khấu hao TSCĐ

333
Thuế mơn bài, tiền th đất

111, 112
Chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí
bằng tiền khác
142, 242
VAT
Nếu có

142, 242
Dự phịng phải thu khó địi
142, 242
CPQL cấp dƣới nộp cấp trên
Hình 2.5 Sơ đồ hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp

13


2.1.1.2 Kế toán hoạt đợng tài chính
a) Kế toán doanh thu hoạt đợng tài chính
* Khái niệm:
- Kế tốn về thu nhập hoạt động tài chính là nhằm phản ánh các khoản

thu nhập về các hoạt động tài chính, ngồi thu nhập về bán hàng và thu nhập
khác của doanh nghiệp trong kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh (Trần Quốc
Dũng, n.d, trang 133).
- Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
+ Tiền lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm, trả góp; lãi đầu tƣ
trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh tốn đƣợc hƣởng do mua hàng hóa, dịch
vụ; lãi cho th tài chính;...
+ Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho ngƣời khác sử dụng tài sản;
+ Cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia;
+ Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài
hạn;
+ Thu nhập chuyển nhƣợng, cho thuê cơ sở hạ tầng;
+ Thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác;
+ Chênh lệch lãi do mua bán ngoại tệ, khoản lãi do chênh lệch tỷ giá
ngoại tệ;
+ Chênh lệch lãi chuyển nhƣợng vốn;
+ ...
(Trần Quốc Dũng, n.d, trang 133).
* Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

14


911

515

111, 112
Thu lãi tiền gửi, lãi cổ phiếu, trái phiếu

Thu lãi tiền gửi, lãi cổ phiếu, trái phiếu

121, 221
Cuối kỳ kết chuyển doanh
thu hoạt động tài chính

Dùng lãi mua bổ sung cổ phiếu,
trái phiếu

111,112,138,152
Thu nhập đƣợc chia từ HĐ liên doanh

111,112,131
Thu tiền bán BĐS cho thuê TSCĐ

129, 229
Hoàn nhập dự phịng

Hình 2.6 Sơ đồ hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính
b) Kế toán chi phí hoạt đợng tài chính
* Khái niệm: Kế tốn chi phí tài chính là nhằm phản ánh những khoản
chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên
quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí
góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhƣợng chứng khốn ngắn hạn, chi phí giao
dịch bán chứng khốn, ...; khoản lập và hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tƣ
chứng khốn, đầu tƣ khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại
tệ,... trong kỳ kế toán của doanh nghiệp (Trần Quốc Dũng, n.d, trang 135).
* Tài khoản sử dụng: Tài khoản 635 – Chi phí tài chính.

15



111, 112,141

635

911

Chi phí hoạt động đầu tƣ chứng
khống, hoạt động cho thuê TSCĐ

121, 221
Lỗ về bán chứng khoán
(giá bán nhỏ hơn giá gốc)

128, 222
Lỗ hoạt động liên doanh bị trừ vào vốn

Cuối kỳ kết chuyển chi
phí hoạt động tài chính

111,112
Chi phí hoạt động cho vay vốn

129, 229
Dự phịng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn

Hình 2.7 Sơ đồ hạch tốn chi phí hoạt động tài chính
2.1.1.3 Kế toán hoạt động khác
a) Kế toán thu nhập khác

* Khái niệm: Kế toán các khoản thu nhập khác là nhằm phản ánh tình
hình phát sinh và kết chuyển các khoản thu nhập khác của doanh nghiệp ngoài
thu nhập bán hàng, thu nhập từ hoạt động tài chính trong kỳ kế tốn của doanh
nghiệp (Trần Quốc Dũng, n.d, trang 136).
- Thu nhâ ̣p khác của doanh nghiệp gồm:
+ Thu nhâ ̣p từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ;
+ Thu tiề n đƣơ ̣c phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;
+ Thu các khoản nơ ̣ khó địi đã xử lý xóa sổ;
+ Các khoản thuế đƣợc ngân sách nhà nƣớc hoàn lại;
+ Thu các khoản nơ ̣ phải trả không xác đinh
̣ đƣơ ̣c chủ ;
+ Các khoản tiền thƣởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa ,
sản phẩm, dịch vụ khơng tính trong doanh thu (nế u có);

16


+ Thu nhâ ̣p quà tă ̣ng bằ ng tiề n , hiê ̣n vâ ̣t củ a nhƣ̃ng tổ chƣ́c, cá nhân tặng
cho doanh nghiê ̣p;
+ Các khoản thu nhập kinh doanh của năm trƣớc bị bỏ sót hay quên ghi
sổ kế toán nay phát hiện ra,...
(Trần Quốc Dũng, n.d, trang 136).
* Tài khoản sử dụng: Tài khoản 711 – Thu nhập khác.
711

911

111, 112,131
Thu nhập thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ


33311
(nếu có)
Cuối kỳ kết
chuyển các khoản
thu nhập
khác phát sinh
trong kỳ

331,338
Các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc
chủ nợ, quyết định ghi vào thu nhập khác

111,112,138,152
Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký quỹ, ký cƣợc

111,112
- Khi thu đƣợc các khoản nợ khó địi đã xử lý
xóa sổ.
- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp
đồng
- Các khoản tiền thƣởng của khách hàng
khơng tính trong doanh thu

152,156,211
Đƣợc tài trợ, biếu tặng vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ

111, 112
Các khoản hồn thuế nhập khẩu, xuất khẩu,
thuế TTĐB đƣợc tính vào thu nhập


Hình 2.8 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác

17


b)Kế toán chi phí khác
* Khái niệm: Chi phí khác trong doanh nghiệp là những khoản lỗ do các
sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh
nghiệp gây ra; cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm
trƣớc (Trần Quốc Dũng, n.d, trang 138).
- Chi phí khác trong doanh nghiệp bao gồm:
+ Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ;
+ Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán;
+ Tiền phạt do vi phạm hợp đồng;
+ Bị phạt thuế, truy nộp thuế;
+ Các khoản chi phí do ghi nhầm hoặc bỏ sót khi vào sổ;
+ Các khoản chi phí khác.
(Trần Quốc Dũng, n.d, trang 138).
* Tài khoản sử dụng: Tài khoản 811 – Chi phí khác.

18


211, 213

811

911

Giá trị còn lại của TSCĐ

nhƣợng bán, thanh lý

111,112,141,152,331
CP nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ chi
khắc phục, rủi ro tổn thất trong KD

333
Cuối kỳ kết chuyển chi
phí khác

Bị phạt thuế, truy nộp thuế

144
Bị phạt tiền ký quỹ

111,112,338
Bị phạt vi phạm hợp đồng

152,153,156
Chi phí khác bằng vật tƣ, hàng hóa

Chênh lệch
giảm

222

211, 213
Góp vốn liên doanh,
liên kết đầu tƣ khác
bằng TSCĐ


Giá vốn
góp

214

Giá trị
hao mịn

Hình 2.9 Sơ đồ hạch tốn chi phí khác

19


2.1.1.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
a) Khái niệm
- Kế toán xác định kết quả kinh doanh là nhằm xác định kết quả hoạt
động sản xuất, kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một
kỳ hạch toán (Trần Quốc Dũng, n.d, trang 141).
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết
quả của hoạt động sản xuất, kinh doanh; kết quả hoạt động tài chính; kết quả
hoạt động bất thƣờng (Trần Quốc Dũng, n.d, trang 141).
b) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh

20


632


911

511, 512

Kết chuyển trị vốn của SP, HH, DV
Kết chuyển doanh thu
bán hàng thuần

đã tiêu thụ trong kỳ

635
515

Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính
Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính

641
Kết chuyển chi phí bán hàng

711
142
Chi phí BH chờ kết
chuyển

Khi phân bổ
CPBH,

642


Kết chuyển thu nhập
khác

CPQLDN

8212

CPQLDN chờ k/c
Kết chuyển chi phí QLDN

Kết chuyển CP thuế
TNDN hoãn lại
(Số chênh lệch Nợ < Có)

811
Kết chuyển chi phí khác

8211
Kết chuyển CP thuế TNDN hiện hành

8212
Kết chuyển CP thuế TNDN hoãn lại
(Số chênh lệch Nợ > Có)

421

421
Kết chuyển lỗ

Kết chuyển lãi


Hình 2.10 Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh

21


2.1.2 Khái quát về phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.2.1 Khái niệm
Phân tích, hiểu theo nghĩa chung nhất là sự chia nhỏ của sự vật và hiện
tƣợng trong mối quan hệ hữu cơ giữa các bộ phận cấu thành sự vật, hiện tƣợng
đó (Phạm Thị Gái, 2004, trang 5).
2.1.2.2 Ý nghĩa
- Phân tích kết quả kinh doanh giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp có đƣợc
các thơng tin cần thiết để ra những quyết định sữa chữa, điều chỉnh kịp thời
nhằm đạt đƣợc mục tiêu mong muốn trong quá trình điều hành các quá trình
sản xuất kinh doanh (Nguyễn Năng Phúc, 2009, trang 33).
- Là cơ sở quan trọng để đƣa ra các quyết định kinh doanh .
- Công cu ̣ quan tro ̣ng trong nhƣ̃ng chƣ́ c năng quản tri ̣có hiê ̣u quả của
doanh nghiê ̣p.
- Biê ̣n pháp quan tro ̣ng để phòng ngƣ̀a rủi ro.
- Cơ sở để các đố i tác kinh doanh cho ̣n lƣ̣a hơ ̣p tác .
- Phân tić h giúp dƣ̣ đoán và điề u chỉnh các hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh .
2.1.2.3 Nợi dung
Nội dung phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là đánh giá quá trình
hƣớng tới kết quả hoạt động kinh doanh và các nhân tố ảnh hƣởng đƣợc biểu
hiện qua các chỉ tiêu kinh tế. Nó khơng chỉ đánh giá biến động mà cịn phân
tích các nhân tố phụ thuộc vào mối quan hệ cụ thể của nhân tố với chỉ tiêu
phân tích (Nguyễn Văn Công, 2010, trang 167).
2.1.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
2.1.3.1 Phân tích tình hình thanh tốn

a) Hệ số thanh toán ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn

Hệ số thanh toán
hiện hành

==
=

(Lần)

Nợ ngắn hạn

Hệ số thanh tốn hiện hành là cơng cụ đo lƣờng khả năng thanh tốn nợ
ngắn hạn. Hệ số này tăng lên có thể tình hình tài chính đƣợc cải thiện tốt hơn,
hoặc có thể là do hàng tồn kho ứ đọng,…

22


b) Hệ số thanh toán nhanh
Hệ số thanh toán
nhanh

Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn

=

(Lần)


Hệ số thanh toán nhanh là tiêu chuẩn đánh giá khắc khe hơn về khả năng
thanh tốn. Nó phản ánh nếu khơng bán hết hàng tồn kho thì khả năng thanh
tốn của doanh nghiệp ra sao? Bởi vì hàng tồn kho khơng phải là nguồn tiền
mặt tức thời đáp ứng ngay cho việc thanh toán (Huỳnh Lợi và cộng sự, 2001,
Kế toán quản trị, trang 327).
2.1.3.2 Phân tích chỉ số về hiệu quả hoạt đợng
a) Vịng quay hàng tồn kho
Vịng quay hàng
tồn kho

Giá vốn hàng bán
=

Hàng tồn kho bình qn

(Vịng)

Đây là chỉ tiêu kinh doanh quan trọng bởi sản xuất, dự trữ hàng tồn kho
và tiêu thụ nhằm đạt đƣợc mục đích doanh số và lợi nhuận mong muốn trên cở
sở đáp ứng nhu cầu đa dạng về thị trƣờng. Số vòng quay hàng tồn kho càng
lớn thì tốc độ luân chuyển hàng tồn kho càng nhanh, hàng tồn kho tham gia
vào luân chuyển đƣợc nhiều vòng và ngƣợc lại.
b) Vòng quay các khoản phải thu
Vòng quay các khoản phải thu đo lƣờng tốc độ luân chuyển những khoản
nợ cần phải thu.
Vòng quay các
khoản phải thu

=


Doanh thu thuần
Khoản phải thu bình qn

(Vịng)

Hệ số này trên nguyên tắc càng cao càng tốt, tuy nhiên phải căn cứ vào
chiến lƣợc kinh doanh, phƣơng thức thanh tốn, tình hình cạnh tranh tronh
từng thời điểm hay thời kỳ cụ thể.

23


c) Vịng quay tởng tài sản
Để phân tích hiệu quả sử dụng tổng tài sản ta sử dụng chỉ tiêu:
Doanh thu thuần

Vịng quay

=

tổng tài sản

Tổng tài sản bình qn

(Vịng)

Tỷ số này cho biết mỗi đồng tài sản tạo ra cho doanh nghiệp bao nhiêu
đồng doanh thu. Số vịng quay tồn bộ tài sản càng cao chứng tỏ hiệu quả sử
dụng tổng tài sản của doanh nghiệp càng cao.

d) Vòng quay tài sản cố định
Vịng quay

=

tài sản cố định

Doanh thu

(Vịng)

Bình qn tài sản cố định

Chỉ tiêu này phản ánh một số đồng vốn cố định bình quân đem lại mấy
đồng doanh thu và cho biết vốn cố định quay đƣợc mấy vòng trong kỳ. Nếu số
vòng tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn cố định tăng và ngƣợc lại (Huỳnh
Lợi và cộng sự, 2001, trang 332 - 337).
2.1.3.3 Phân tích chỉ tiêu sinh lời
a) Lợi nhuận trên tài sản (ROA)
Chỉ tiêu này đƣợc xác định bằng công thức:
Lợi nhuận sau thuế
ROA

=

x 100 (% )

Tổng tài sản

Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản là chỉ tiêu đo lƣờng khả năng sinh

lời của tài sản. Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận. Hệ số này càng cao thể hiện sự sắp xếp, phân bổ, quản lý tài sản của
doanh nghiệp càng hợp lý.
b) Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu đo lƣờng mức độ sinh lời của
vốn chủ sở hữu. Là tỷ số khá quan trọng đối với các cổ đơng vì nó gắn liền với

24


hiệu quả đầu tƣ của họ. Tỷ số lợi nhuận rịng trên vốn chủ sở hữu đƣợc tính
bằng cơng thức sau:

Lợi nhuận sau thuế
ROE

=

x 100 (% )

Vốn chủ sở hữu

Hệ số tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu cho biết một đồng vốn chủ sở
hữu tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng lời cho chủ sở hữu.
c) Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS)
Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu phản ánh khả năng sinh lời trên cơ
sở doanh thu đƣợc tạo ta trong kỳ.
Lợi nhuận sau thuế
ROS


=

x 100 (% )

Doanh thu thuần

Chỉ tiêu này cho ta biết cứ một đồng doanh thu trong kỳ thì có bao nhiêu
đồng lợi nhuận. ROS càng cao thì hiệu quả hoạt động kinh doanh càng cao
(Nguyễn Thanh Liêm và Nguyễn Thị Mỹ Hƣơng, 2009, trang 139 – 149).
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thâ ̣p số liêụ
Số liê ̣u thu thâ ̣p đƣơ ̣c là số liê ̣u thƣ́ cấ p lấ y tƣ̀ chứng từ và sở kế toán , báo
cáo tài chính cụ thể qua các năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013
do Phòng kế toán của Công ty Cổ phầ n Xi măng Tây Đô cung cấ p .
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
- Đối với mục tiêu xác định kết quả kinh doanh thực hiện bằng cách sử
dụng phƣơng pháp kế tốn theo hình thức nhật ký chung.
- Đối với mục tiêu phân tích kết quả kinh doanh về doanh thu, chi phí, lơ ̣i
nhuâ ̣n đƣơ ̣c tiế n hành theo phƣơng pháp so sánh số tuyê ̣t đố i
, tƣơng đố i và
đƣơ ̣c so sánh theo chiề u ngang , chiề u do ̣c . Ngoài ra còn sử dụng một số chỉ
tiêu đánh giá kế t quả kinh doanh.
+ Phƣơng pháp so sánh bằng số tuyệt đối:

25


×