Tải bản đầy đủ (.doc) (120 trang)

HOÀN THIỆN KẾ TÓAN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MẶT TRỜI VÀNG.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.74 MB, 120 trang )

1
MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................... 1
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ....................................................... 5
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................... 1
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN VỀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT. ..................................................................................................... 3
1.1.KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT. ................................................................................. 3
1.1.1. Vai trò của tiêu thụ thành phẩm và nhiệm vụ kế toán tiêu thụ
thành phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất. ..................................... 3
1.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán. ............................................................ 4
1.1.2.1. Các phương pháp tính giá thành thực tế thành phẩm xuất kho:
............................................................................................................. 4
1.1.2.2. Chứng từ sử dụng: .................................................................. 9
1.1.2.3. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán. ........................................... 9
1.1.2.4. Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán: ..................................... 11
1.1.3. Kế toan doanh thu tiêu thụ thành phẩm: .................................. 14
1.1.3.1.Khái niệm doanh thu và nguyên tắc ghi nhận doanh thu. ....... 14
1.1.3.2. Chứng từ sử dụng. ................................................................. 16
1.1.3.3. Tài khoản sử dụng. ................................................................ 16
1.1.3.4. Trình tự hạch toán doanh thu tiêu thụ thành phẩm: .............. 17
1.1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: ................................... 21
1.1.4.1. Kế toán chiết khấu thương mại (CKTM). .............................. 21
1.1.4.2.Giảm giá hàng bán (GGHB). ................................................. 22
1.1.4.3.Hàng bán bị trả lại (HBBTL). ................................................ 22
1.2. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ. .............................. 24
1.2.1. Khái niệm về kết quả tiêu thụ và phương pháp xác định. ....... 24
1.2.2. Kế toán chi phí bán hàng. ........................................................... 24
1.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN). ................. 26


1.2.4. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm. ....................... 29
1.3. TỔ CHỨC HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ. .................................... 30
1.3.1. Nhiệm vụ tổ chức hạch toán quá trình tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả tiêu thụ. ..................................................................... 30
1.3.2. Các hình thức sổ kế toán: ........................................................... 30
1.3.2.1. Hình thức Nhật ký chung: ..................................................... 30
1.3.2.2. Hình thức Nhật ký – Sổ Cái. .................................................. 32
1.3.2.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ: ................................................... 33
1.3.2.4. Hình thức Nhật ký – Chứng từ: ............................................. 35
1.3.2.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính. ....................................... 37
1.4.ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI. 38
1.4.1. Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ theo
hệ thống kế toán Mỹ. ............................................................................. 38
1.4.2.Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ theo
hệ thống kế toán Pháp. .......................................................................... 39
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦM MẶT
TRỜI VÀNG ......................................................................................... 41
2.1.TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MẶT TRỜI VÀNG ....... 41
2
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Mặt
trời vàng ................................................................................................. 41
2.1.2.Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Mặt Trời
Vàng. ....................................................................................................... 43
2.1.3.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần Mặt
Trời Vàng .............................................................................................. 48
2.1.4.Đặc điểm tổ chức công tác kế tóan tại công ty cổ phần Mặt Trời
Vàng ........................................................................................................ 52

2.1.4.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tóan tại công ty. ........................ 52
2.1.4.2.Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán tại công ty. ...................... 55
2.1.5.Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần
Mặt Trời Vàng trong những năm gần đây. ....................................... 64
2.2.THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MẶT TRỜI
VÀNG. ........................................................................................................ 68
2.2.1.Đặc điểm hoạt động tiêu thụ tại công ty cổ phần Mặt Trời
Vàng ........................................................................................................ 68
2.2.2. Nội dung Kế tóan tiêu thụ thành phẩm tại công ty : ................ 71
2.2.2.1. Kế tóan doanh thu tiêu thụ và các khỏan giảm trừ doanh thu
tại công ty : ........................................................................................ 71
2.2.2. Kế tóan giá vốn hàng bán. .......................................................... 95
2.2.3. Kế tóan xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm tại
công ty. ............................................................................................. 103
2.2.3.1.Phương thức xác định kết quả tiêu thụ tại công ty. .............. 103
2.3.2. Kế tóan chi phí bán hàng. ......................................................... 103
2.2.2.3. Kế tóan chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty. .............. 110
2.2.3.4. Kế tóan kết quả hoạt động tiêu thụ tại công ty.. .................. 114
3
CHƯƠNG III :HOÀN THIỆN KẾ TÓAN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN MẶT TRỜI VÀNG. ................................................................ 118
3.1. Đánh giá khái quát tình hình kế tóan tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần Mặt Trời Vàng. .................. 118
3.1.1. Ưu điểm: ..................................................................................... 118
3.1.2. Hạn chế. ...................................................................................... 121
3.2. Một số giải pháp nhằm hòan thiện kế tóan tiêu thụ và xác định kết
quả tiêu thụ tại công ty cổ phần Mặt Trời Vàng. ................................. 123
KẾT LUẬN ......................................................................................... 128

4
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp
KKTX....................................................................................................13
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp
KKĐK...................................................................................................14
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu tiêu thụ theo phương thức tiêu
thụ trực tiếp..........................................................................................18
Sở đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tiêu thu theo phương thức gửi bán tại đơn
vị giao đại lý..........................................................................................19
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán doanh thu tiêu thụ theo phương thức trả
chậm, trả góp........................................................................................20
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán tiêu thụ theo phương thức hàng đổi hàng.
...............................................................................................................20
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán tiêu thụ theo phương thức tiêu thụ nội bộ.
...............................................................................................................21
Sơ đồ 1.8: Quy trình hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu........23
Sơ đồ 1.9: Quy trình hạch toán chi phí bán hàng...............................25
Sơ đồ 1.10: Quy trình hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp.........28
Sơ đồ 1.11: Quy trình hạch toán tổng hợp xác định kết quả tiêu thụ.
...............................................................................................................29
Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung.. .31
Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ Cái.
...............................................................................................................33
Sơ đồ 3.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ...35
5
Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế tón theo hình thức Nhật ký – Chứng
từ............................................................................................................36
Sơ đồ 1.15: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi
tính.........................................................................................................37

Sơ dồ 1.16.kế toán xác định kết quả tiêu thụ theo kế toán Mỹ...........39
Sơ đồ kế toán tiêu thụ theo hệ thống kế toán Pháp.............................40
Sơ đồ kế toán xác định kết quả theo hệ thống kế toán pháp..............40
SƠ ĐỒ 2.1: QUI TRÌNH SẢN XUẤT NỒI INOX..............................46
SƠ ĐỒ 2.2: SƠ ĐỒ QUI TRÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN
PHẨM CHO QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT..............................................47
SƠ ĐỒ 2.3: BỘ MÁY TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY GODSUN -
NHÀ MÁY GIA DUNG........................................................................49
Sơ đồ 2.4: tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần Mặt Trời Vàng
...............................................................................................................53
Bảng 2.1 : Danh mục tài khoản............................................................59
Hình 2.1: GIAO DIỆN CHUNG CỦA PHẦN MỀM EFFECT.........61
Hình 2.2: MÀN HÌNH NHẬP LIỆU CHI TIẾT CỦA PHẦN MỀM
EFFECT................................................................................................63
Bảng 2.2:Bảng những chỉ tiêu chủ yếu về sản xuất kinh doanh của
công ty cổ phần Mặt Trời Vàng...........................................................66
Sơ đồ 2.4: quá trình tiêu thụ................................................................72
Hnh 2.3: Màn hình nhập dữ liệu nghiệp vụ bán hàng........................75
Bảng 2.3: sổ cái chi tiết tài khoản 5112................................................76
Bảng 2.4:sổ cái chi tiết TK 5212...........................................................82
Bảng 2.5:sổ cái chi tiết TK 532.............................................................85
6
Hình 2.4 : màn hình nhập dữ liệu nghiệp vụ hàng bán bị trả lại.......91
Bảng 2.6sổ cái chi tiết TK 531..............................................................93
bảng 2.7 bàng tổng hợp nhập - xuất - tồn..........................................99
7
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời gian thực tập tại công ty cổ phần Mặt trời Vàng, em nhận
thấy tình hình sản xuất và kinh doanh của công ty đang trên đà phát triển và
đã mở rộng thị trường ra thế giới. Những năm gần đây công ty rất chú

trọng phát triển các ngành nghề kinh doanh và đầu tư mua sắm các thiết bị
hiện đại, không ngừng mở rộng quy mô phát triển.Mặc dù là một doanh
nghiệp trẻ, nhưng trong suốt thời gian qua Công ty CP Mặt Trời Vàng đã
cho thấy sự phát triển vững mạnh về cả số lượng và chất lượng trong việc
cung cấp các sản phẩm ra thị trường.
Đối với mỗi doanh nghiệp sản xuất, kết quả tiêu thụ thành phẩm là
yếu tố cơ bản quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp.
HIện nay, không ít các doanh nghiệp vì rất nhiều lý do khác nhau mà việc
hạch toán tiệu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ không thực sự
đảm bảo, các thông tin tài chính phản ánh sai lệch tình hình hoạt động của
toàn doanh nghiệp dẫn đến tình trạng : lãi giả, lỗ thật, đe dọa trực tiếp đến
sự tồn tại của công ty. Để tạo những bước tiến vững chắc trên con đường
khẳng định vị thế và chỗ đứng của mình trong bối cảnh hội nhập thì việc tổ
chức công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ là
một vấn đề rất được chú trọng trong công ty cổ phần Mặt Trời Vàng. T
Trong thời gian thực tập tại công ty cổ phần Mặt Trời Vàng, cùng
với sự hướng dẫn của giáo viên hưỡng dẫn: Thạc sĩ Nguyễn Thị Thu Liên
cùng ban giám đốc và toàn thể nhân viên công ty kết hợp với những hiểu
biết sẵn có của bản thân đã được nhà trường và các thầy cô giáo trang bị,
em đã chọn chuyên đề: “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1
tại công ty cổ phần Mặt Trời Vàng” để hoàn thành báo cáo thực tập kế
toán của mình.
Bố cục luận văn tốt nghiệp của e gồm 3 chương:
Chương I : Lý luận về tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ở
doanh nghiệp sản xuất
Chương II : Thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩn và xác định kết quả tiêu
thụ tại Công ty cổ phần Mặt Trời Vàng.
Chương III: Hòan thành kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
tiêu thụ tại Công ty cổ phần Mặt Trời Vàng.

2
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN VỀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT.
1.1.KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT.
1.1.1. Vai trò của tiêu thụ thành phẩm và nhiệm vụ kế toán tiêu thụ
thành phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất.
- Vai trò của tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất:
Tiêu thụ thành phẩm là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất nhưng lại
có tác dụng chi phối đến các khâu trước đó, cụ thể là dựa vào kế hoạch tiêu
thụ, doanh nghiệp mới lên được kế hoạch sản xuất và cung ứng. Do đó, khâu
tiêu thụ mang tính quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Quá trình tiêu thụ có thể giúp doanh nghiệp tăng nhanh vòng quay của vốn,
tăng lợi nhuận, tạo điều kiện trang trải chi phí và tăng hiệu quả sản xuất. Mặt
khác, nếu sản phẩm sản xuất ra không được tổ chức tiêu thụ tốt dẫn đến ứ
đọng vốn, xí nghiệp không thể tái xuất, gây ảnh hưởng đến người lao động,
gây tổn thất cho cả nhà sản xuất cũng như xã hội.
Đối với doanh nghiệp, tiêu thụ không những thu hồi được toàn bộ chi
phí bỏ ra, mà còn tạo ra lợi nhuận, quyết định sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp.
Đối với nền kinh tế, tiêu thụ tạo ra dòng luân chuyển hàng hóa, dịch vụ
thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng do đó điều tiết hoạt động của các ngành, các
lĩnh vực, thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Để thực hiện tốt công tác tiêu thụ đòi hỏi bộ phận quản lý cần theo dõi,
nắm bắt được khối lượng và giá thành của các sản phẩm tiêu thụ cũng như
3
theo dõi chặt chẽ các phương thức tiêu thụ để từ đó có cơ chế giá, chính sách
thanh toán nhằm thu hút khách hàng và thu hồi vốn nhanh chóng.
- Nhiệm vụ hạch toán tiêu thụ thành phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất.

+ Phản ánh kịp thời chính xác tình hình xuất bán thành phẩm, tính chính
xác các khoản giảm trừ doanh thu và tình hình thanh toán với ngân sách các
khoản thuế phải nộp.
+ Tính toán chính xác các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ.
+ Xác định kết quả của hoạt động tiêu thụ thành phẩm.
1.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán.
1.1.2.1. Các phương pháp tính giá thành thực tế thành phẩm xuất kho:
Vì thành phẩm là hàng tồn kho tạo ra trong khâu sản xuất nên phải tuân
theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 – VAS 02 về hàng tồn kho. Theo đó,
giá vốn thành phẩm xuất kho được tính theo 1 trong 4 phương pháp sau:
- Phương pháp giá thực tế đích danh:
+ Khái niệm: Là phương pháp quản lý thành phẩm theo lô, thành phẩm
xuất kho thuộc lô nào thì lấy đơn giá nhập của kho lô đó.
+ Ưu điểm: Nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán, chi phí thực tế
phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị thành phẩm tồn kho được thực hiện kịp
thời và thông qua việc tính giá thành phẩm xuất kho, kế toán có thể theo dõi
được thời hạn bảo quản của từng lô hàng.
+ Nhược điểm: Việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện
khắt khe, chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn
kho có khối lượng lớn, mặt hàng ổn định và loại thành phẩm nhận diện được
thì mới có thể áp dụng phương pháp này. Tốn nhiều công sức và chi phí do
phải quản lý riêng từng lô hàng.
+ Điều kiện áp dụng: Phương pháp này chỉ có thể áp dụng với những loại
hàng tồn kho có giá trị cao, chủng loại mặt hàng ít, dễ phân biệt giữa các mặt
4
hàng. Trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại nhu doanh nghiệp kinh
doanh vàng, bạc, đá quý,…
- Phương pháp nhập trước – xuất trước:
+ Khái niệm: Phương pháp này giả thiết rằng hàng tồn kho nào nhập kho
trước sẽ được xuất kho trước, xuất hết số nhập trước mới đến số nhập sau.

+ Ưu điểm: Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ chính là giá trị thành phẩm vào
kho sau cùng. Cho phép kế toán có thể tính giá xuất kho kịp thời.
+ Nhược điểm: Phải tính giá theo từng lô hàng và phải hạch toán chi tiết
thành phẩm tồn kho theo từng loại giá nên tốn nhiều công sức. Phương pháp
này còn làm cho chi phí kinh doanh của doanh nghiệp không phản ứng kịp
thời với giá thị trường.
+ Điều kiện áp dụng: Phương pháp này thích hợp với doanh nghiệp có ít
danh điểm thành phẩm, số lần nhập kho của mỗi danh điểm không nhiều.
- Phương pháp nhập sau – xuất trước:
+ Khái niệm: Phương pháp này giả thiết rằng hàng tồn kho nào nhập sau
cùng sẽ được xuất kho trước tiên.
+ Ưu điểm: Khắc phụ được nhược điểm của phương pháp FIFO. Phương
pháp này đảm bảo được sự phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Cụ thêt là các
chi phí mới phát sinh sẽ phù hợp với doanh thu cung cấp những thông tin đày
đủ và chính xác hơn về thu nhập của doanh nghiệp trong kỳ.
+ Nhược điểm: Giá trị hàng tồn kho không phản ánh chính xác giá trị thực
tế của nó.
+ Điều kiện áp dụng: Thích hợp trong trường hợp giá cả thị trường có xu
hướng tăng lên hoặc lạm phát.
- Phương pháp giá thực tế bình quân: Theo phương pháp này, căn cứ
vào giá thực tế thành phẩm tồn đầu kỳ và nhập kho trong kỳ, kế toán xác định
được giá bình quân của một đơn vị thành phẩm xuất bán như sau:
5
Giá thực tế thành
phẩm xuất bán
= Số lượng thành
phẩm xuất bán
X Giá đơn vị bình
quân
Trong đó, đơn giá bình quân (giá đơn vị bình quân) có thể tính theo

một trong các phương pháp.
• Đơn giá thực tế bình quân cả kỳ dự trữ:
Đơn giá BQ cả
kỳ dự trữ
=
Trị giá TP tồn kho ĐK + Trị giá TP nhập kho trong kỳ
Số lượng TP tồn kho ĐK + Số lượng TP nhập kho trong
kỳ
+ Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ.
Không mang tính áp đặt chi phí cho từng đối tượng cụ thể như một số phương
pháp hạch toán hàng tồn kho khác. Hơn nữa, những người áp dụng phương
pháp này đều cho rằng thực tế là các doanh nghiệp thường không thể đo
lường một cách chính xác về quá trính lưu chuyển của hàng nhập – xuất trong
doanh nghiệp và do vậy nên xác định giá trị thực tế hàng xuất khi theo
phương pháp bình quân. Điều này càng mang tính thuyết phục với những loại
hàng tồn kho mà chunga có tính đồng đều, không khác nhau về bản chất.
+ Nhược điểm: Độ chính xác không cao, công việc tính toán bị dồn vào
cuối kỳ gây ảnh hưởng đến công tác kế toán nói chung, các phần hành kế toán
khác nói riêng. Hơn nữa, phương pháp này chưa đáp ứng yêu cầu kịp thời của
các thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
+ Điều kiện áp dụng: Thích hợp với những doanh nghiệp có ít loại thành
phẩm nhưng số lần nhập – xuất của mỗi thành phẩm nhiều.
6
• Đơn giá thực tế bình quân cuối kỳ trước:
Đơn giá BQ cuối
kỳ trước
=
Gia thực tế của TP tồn kho ĐK ( cuối kỳ
trước)
Số lượng TP tồn kho ĐK (cuối kỳ trước)

+ Ưu điểm: Đơn giả, dễ tính toán nên giảm nhẹ khối lượng tính toán.
+ Nhược điểm: Trị giá hàng xuất không chịu ảnh hưởng của sự thay đổi
giá cả trong kỳ hiện tại nên làm cho chỉ tiêu trên báo cáo kết quả kinh doanh
không sát với giá thực tế.
+ Điều kiện áp dụng: Thích hợp trong trường hợp giá cả ổn định hoặc có
xu hướng biến động không đáng kể.
• Đơn giá thực tế bình quân sau mỗi lần nhập:
Đơn giá BQ sau
mỗi lần nhập =
Giá thực tế của TP nhập kho sau mỗi lần
nhập
Số lượng TP tồn kho sau mỗi lần nhập
+ Ưu điểm: Chính xác, phản ánh kịp thời tình hình biến động giá cả của
thành phẩm trong kỳ.
+ Nhược điểm: Công việc tính toán nhiều, phức tạp, tốn nhiều công sức,

+ Điều kiện áp dụng: Phương pháp này chỉ sử dụng được ở những doanh
nghiệp có ít loại thành phẩm và số lần nhập của mỗi loại thành phẩm không
nhiều.
- Phương pháp khác: Ngoài phương pháp nêu trên, các DN còn có thể
áp dụng phương pháp giá hạch toán (một loại giá ổn định trong cả kỳ mang
tính chủ quan của DN). Đến cuối kỳ, để ghi sổ tổng hợp và lập các bảo cáo tài
7
chính, kế toán phải chuyển đổi giá hạch toán thành giá thực tế căn cứ vào hệ
số chénh lệch giá:
Hệ số
giá
=
Giá thực tế tồn kho ĐK + Giá thực tế nhập kho trong kỳ
Giá hạch toán của TP tồn kho ĐK + Giá hạch toán của TP

nhập kho
Giá thực tê TP
xuất bán
= Giá hạch toán
của TP bán ra
X Hệ số giá
+ Ưu điểm: Giảm bớt khối lượng cho công tác kế toán nhập – xuất
thành phẩm hàng ngày, không phụ thuộc vào sô danh điểm thành phẩm, số
lần nhập – xuất mỗi loại nhiều hay ít.
+ Nhược điểm: Việc tính giá không cập nhật, độ chính xác không cao.
+ Điều kiện áp dụng: Áp dụng cho những DN có nhiều chủng loại
thành phẩm, xuất – xuất kho TP diễn ra thường xuyên và đội ngũ kế toán có
trình độ chuyên môn cao.
Theo quy định tại điểm 4.3.5, chuẩn mực kế toán quốc tế số 02 (IAS
02) về hàng tồn kho cũng quy định các phương pháp tính giá trị hàng tồn kho
thực tế, bao gồm:
- Giá đích danh.
- Bình quân gia quyền.
- Nhập trước – xuất trước (FIFO)
- Nhập sau – xuất trước (LIFO)
Như vậy, về vấn đề này, chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc tế hoàn
toàn có sự tương dồng.
Theo CMKT quốc tế : Hàng tồn kho được tính theo giá trị thấp hơn giữa
giá phí và giá trị thực hiện ròng, còn CMKT Việt Nam quy định: HTK được
8
tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá
gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Như vậy, cả 2 chuẩn
mực đều tính giá trị tồn kho theo giá trị thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần
có thể thực hiện được.
Giá gốc HTK đều bao gồm: chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí

khác phát sinh trong quá trình chuyển chúng về địa điểm và trong trạng thái
hiện tại.
1.1.2.2. Chứng từ sử dụng:
Theo chế độ chứng từ kế toán ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ –
BTC ngày 20/03/2006:
- Các chứng từ bắt buộc như:
o Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (03PXK – 3LL).
o Phiếu xuất kho gửi hàng đại lý (04HDL – 3LL).
- Các chứng từ hướng dẫn:
o Phiếu nhập kho (01 – VT).
o Phiếu xuất kho (02 – VT).
o Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa (03 –
VT).
o Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa (05 – VT).
1.1.2.3. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán.
Tổ chức kế toán chi tiết thành phẩm trong các doanh nghiệp cần kết
hợp chặt chẽ với hạch toán nghiệp vụ ở kho bảo quản nhằm giảm bớt việc ghi
chép trùng lặp giữa các loại hạch toán, đồng thời tăng cường công tác kiểm
tra giám sát của kế toán đối với kế toán nghiệp vụ ở nơi bảo quản. Hiện nay,
các doanh nghiệp thường hạch toán chi tiết thành phẩm theo một trong ba
9
phương pháo chủ yếu, đó là phương pháp thẻ song song, phương pháp số dư
và phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển.
- Phương pháp thẻ song song:
+ Ở kho, thủ kho dựa vào phiếu nhập, phiếu xuất và những chứng từ
khác để mở thẻ kho (sổ kho) (mở theo từng danh điểm) và chỉ ghi theo số
lượng.
+ Phòng kế toán: Kế toán mở sổ chi tiết TP ghi theo số lượng và giá trị.
+ Cuối kỳ, kế toán tiến hành: Đối chiếu số liệu trên sổ chi tiết thành
phẩm với thẻ kho, đối chiếu số liệu trên Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn

thành phẩm với số liệu trên sổ kế toán tổng hợp nhập – xuất thành phẩm.
Ưu điểm: Đơn giản, dễ kiểm tra, dễ phát hiện sai sót.
Nhược điểm: Ghi chép trùng lặp.
Điều kiện áp dụng: Doanh nghiệp có ít chủng loại thành phẩm.
- Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển: Căn cứ vào phiếu nhập, kế
toán lập “Bảng kê nhập thành phẩm”. Căn cứ vào bảng kê xuất, kế toán lập:
“Bảng kê xuất thành phẩm”. Cuối kỳ, dựa vào 2 bảng kê này để vào sổ đối
chiếu luân chuyển, kế toán đối chiếu:
+ Số lượng thành phẩm trên Sổ đối chiếu luân chuyển với thẻ kho.
+ Đối chiếu số tiền trên Sổ đối chiếu luân chuyển với Sổ kế toán tổng
hợp.
Ưu điểm: Giảm khối lượng ghi chép của kế toán.
Nhược điểm: Dồn công việc vào cuối kỳ nên công việc kiểm tra, đối
chiếu sẽ gặp khó khăn nếu số lượng chứng từ nhập – xuất của từng
danh điểm TP nhiều.
Điều kiện áp dụng: DN có nhiều chủng loại TP, số lượng chứng từ
nhập – xuất không nhiều.
10
- Phương pháp sổ số dư: Theo phương pháp này, thủ kho ngoài việc ghi
thẻ kho, cuối kỳ còn phải ghi số lượng TP tồn kho từ thẻ kho vào sổ số dư.
Tại phòng kế toán, định kỳ kế toán căn cứ vào các chứng từ nhập – xuất ghi
vào Bảng lũy kế Nhập – Xuất – Tồn. Từ bảng lũy kế nhập – Xuất – Tồn, kế
toán lập bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn TP và đối chiếu với sổ kế toán
tổng hợp.
Ưu điểm: Tránh ghi chép trùng lặp, phân bố đều công việc trong kỳ.
Nhược điểm: Khó kiểm tra, đối chiếu, phát sinh sai sót.
Điều kiện áp dụng: DN có nhiều chủng loại, số lần nhập – xuất của
mỗi loại nhiều.
1.1.2.4. Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán:
a.Tài khoản sử dụng:

* TK 155 – Thành phẩm.
TK này dùng để hạch toán tình hình tăng, giảm, tồn kho thành phẩm và
có số dư bên Nợ.
* TK 157 – Hàng gửi bán.
TK này được sử dụng để theo dõi giá trị sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ
theo phương thức chuyển hàng hoặc giá trị sản phẩm, hàng hóa nhờ bán đại
lý, ký gửi hay giá trị lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành bàn giao cho người đặt
hàng, người mua hàng chưa được chấp nhận thanh toán. Số hàng hóa, sản
phẩm, lao vụ này vẫn thuộc quyền sở hữu của đơn vị.
* TK 632 – Giá vốn hàng bán.
TK này được sử dụng để theo dõi trị giá vốn của hàng hóa, thành phẩm,
lao vụ, dịch vụ xuất bán trong kỳ. Giá vốn hàng bán có thể là giá thành công
xưởng thực tế của sản phẩm xuất bán hay giá thành thực tế của lao vụ, dịch vụ
cung cấp hoặc trị giá mua thực tế của hàng hóa tiêu thụ. TK 632 cuối kỳ
không có số dư.
11
b. Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường
xuyên (KKTX).
Đặc điểm: Phương pháp KKTX là phương pháp theo dõi một cách
thường xuyên tình hình hiện có, biến động tăng giảm thành phẩm trên các TK
phản ánh chúng. Nghĩa là tất cả các nghiệp vụ nhập – xuất thành phẩm khi
phát sinh đều được ghi chép ngay vào các TK hàng tồn kho. Trên cơ sở đó
xác định số tồn cuối kỳ.
Tồn CK = Tồn ĐK + Nhập
TK
- Xuất TK
Ưu điểm của phương pháp này là: Theo dõi, phản ánh một cách liên
tục, thường xuyên các thông tin về hàng tồn kho một cách kịp thời và cập
nhật, đem lại độ chính xác cao.
Phương pháp này được áp dụng cho các DN kinh doanh các mặt hàng

có giá trị lớn.
Trình tự hạch toán:
TK 155, 157
12
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX.
c. Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ
(KKĐK).
Đặc điểm: Phương pháp KKĐK không theo dõi một cách thường xuyên,
liên tục tình hình biến động của thành phẩm trên các TK hàng tồn kho, mà chỉ
theo dõi TP nhập kho theo nghiệp vụ (ghi theo giá thành sản xuất) và TP xuất
kho được xác định trên cơ sở kiểm kê, đánh giá cuối kỳ (tồn kho), kiểm kê
chứng từ (tồn gửi bán).
KKĐK thường áp dụng ở những doanh nghiệp có nhiều loại sản phẩm có
quy cách và mẫu mã khác nhau, giá trị thấp và được xuất thường xuyên.
Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK
TK 911
TK 632 TK 155, 157TK 154, 155 TK 157
Xuất TP gửi bán
Hàng gửi bán đã
Xác định tiêu thụ
GVHB bị trả lại
Xuất thành phẩm tiêu thụ trực tiếp
TK 1381
Xử lý hao hụt mất mát HTK
TK 159
Lập dự phòng giảm giá HTK
CK, Kc GVHB
TK 155, 157
13
Phương pháp này tính toán đơn giản hơn, tốn ít công sức nhưng độ

chính xác không cao. Trị giá vốn sản phẩm bán ra trong kỳ được tính như sau:
Trị giá vốn TP
xuất bán trong
kỳ
= Trị giá
vốn TP
tồn ĐK
+ Trị giá vốn TP SX
hoàn thành trong
kỳ
- Trị giá vốn
TP tồn CK
Trình tự hạch toán:
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK
1.1.3. Kế toan doanh thu tiêu thụ thành phẩm:
1.1.3.1.Khái niệm doanh thu và nguyên tắc ghi nhận doanh thu.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh
tế DN thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Theo quy định tại điểm 10, 16, 24 của chuẩn mực kế toán Việt Nam số
14 về doanh thu và thu nhập khác (ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ
– BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài Chính) và các quy định của chế độ kế
Kc trị giá vốn TP tồn ĐK
Kc trị giá vốn TP tồn CK
TK 155, 157
TK 632
TK 631
Kc trị giá vốn TP sản xuất
hoàn thành trong kỳ
Cuối kỳ, Kc GVHB

TK 911
14
toán hiện hành, thì chỉ ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán khi thỏa mãn đồng
thời các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ,
doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, tiền cổ tức và lợi nhuận được chia. Khi
không thỏa mãn các điều kiện ghi nhận doanh thu,không hạch toán vài TK
doanh thu.
Doanh thu bán hàng được xác định khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện
sau:
- Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý, quyền kiểm soát sản
phẩm.
- Doanh thu xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu hay sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng.
Tại điểm 14.3.3 – Chuẩn mực kế toán quốc tế về doanh thu (IAS 18)
quy định về các điều kiện ghi nhận doanh thu như sau:
- Những rủi ro và lợi ích quan trọng gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa
được chuyển sang cho người mua.
- Doanh nghiệp không tiếp tục tham gia quản lý quyền sở hữu cũng
không kiểm soát hàng bán ra.
- Giá trị doanh thu có thể được tính toán một cách đáng tin cậy.
- Doanh nghiệp có khả năng là sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
- Chi phí liên quan đến giao dịch có thể được tính toán một cách đáng tin
cậy.
Như vậy, điều kiện ghi nhận doanh thu tại VAS 14 và IAS 18 là hoàn
toàn tương đồng.
15

1.1.3.2. Chứng từ sử dụng.
Theo chế độ kế toán ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC
ngày 20/03/2006 thì việc hạch toán tổng hợp doanh thu sử dụng các chứng từ
sau:
- Hóa đơn GTGT ( Mẫu 01GTKT – 3LL).
- Hóa đơn bán hàng thông thường ( Mẫu 02 GTTT – 3LL).
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (Mẫu 01 – BH).
- Thẻ quầy hàng (Mẫu 02 – BH).
1.1.3.3. Tài khoản sử dụng.
* TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Tài khoản này được dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng thực
tế của doanh nghiệp trong kỳ và các khoản giảm trừ doanh thu.
TK 511 được chi tiết thành 5 tài khoản cấp 2 trong đó TK 5112 – là TK
doanh thu bán các thành phẩm: phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của
khối lượng thành phẩm và bán thành phẩm đã được tiêu thụ. TK 5112 chủ yếu
dùng trong các doanh nghiệp sản xuất như : công nghiệp, nông nghiệp, xây
lắp, …
TK 5112 không có số dư cuối kỳ.
* TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ.
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ, lao vụ tiêu thụ trong nội bộ. TK này được chi tiết thành 3TK cấp 2,
trong đó TK 5122 – Doanh thu bán các thành phẩm: phản ánh doanh thu khối
lượng sản phẩm, dịch vụ, lao vụ cung cấp giữa các đơn vị thành viên trong
cùng công ty hay tổng công ty. TK này chủ yếu dùng trong các doanh nghiệp
sản xuất nhu công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, xây dựng cơ bản.
TK 5122 cuối kỳ không có số dư.
16
1.1.3.4. Trình tự hạch toán doanh thu tiêu thụ thành phẩm:
Tùy thuộc vào việc DN áp dụng tính thuế GTGT phải nộp theo phương
pháp khấu trừ hay trực tiếp thì việc ghi nhận doanh thu bán hàng sẽ khác

nhau. Trong bài viết này chỉ trình bày phương pháp hạch toán doanh thu tiêu
thu trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Khi thành phẩm được xác định là tiêu thụ thì kế toán ghi nhận doanh
thu trên các TK 511, 512.
Việc tiêu thụ thành phẩm nhất thiết được gắn liền với việc thanh toán
với người mua, bởi vì chỉ khi nào DN thu được đầy đủ tiền bán hàng hoặc
khách hàng chấp nhận thanh toán thì việc tiêu thụ mới được ghi chép trên sổ
sách kế toán. Việc thanh toán với người mua về thành phẩm bán ra được thực
hiện bằng nhiều phương thức như trả bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hay
bán chịu,…
Công tác tiêu thụ thành phẩm trong DN có thể tiến hành theo nhiều
phương thức khác nhau: tiêu thụ trực tiếp, theo hợp đồng, giao hàng gửi đại
lý, bán hàng trả góp,…
- Phương thưc tiêu thụ trực tiếp:
17
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu tiêu thụ theo phương thức tiêu thụ
trực tiếp.
- Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng: Phương pháp hạch toán
doanh thu tương tự như phương thức tiêu thụ trực tiếp.
- Phương thức tiêu thụ qua các đại lý:
Đơn vị giao đại lý là đơn vị chủ hàng. Sản phẩm khi giao cho các đại
lý vẫn thuộc sở hữu của các đơn vị, chưa xác định tiêu thụ, chỉ khi nào bên
nhận đại lý báo cáo hàng bán đại lý thì số hàng xuất ra mới chính thức được
coi là tiêu thụ. Do đó, trình tự hạch toán giống phương thức tiêu thụ chuyển
hàng theo hợp đồng. Riêng số tiền hoa hồng phải trả bên đại lý được ghi nhận
chi phí bán hàng trong kỳ.
TK 911 TK 511 TK 111,112,131,…
TK 521, 531, 532
TK 33311
Kc giảm DT

Kc DTBH thuần CK DT bán thành phẩm
VAT đầu ra
18

×