Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

tìm hiểu và đánh giá hệ thống thông tin kế toán trong môi trường ứng dụng phần mềm kế toán tại công ty xăng dầu tây nam bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.97 MB, 102 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐẶNG CÔNG ĐẾN

TÌM HIỂU VÀ ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG
TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG
DỤNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Ngành: Kế toán - kiểm toán
Mã số ngành: 52340302

Tháng 8 năm 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐẶNG CÔNG ĐẾN
MSSV: 4104138

TÌM HIỂU VÀ ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG
TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG
DỤNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Ngành: Kế toán- kiểm toán
Mã số ngành: 52340302
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
ThS. PHAN THỊ ÁNH NGUYỆT

Tháng 8 năm 2013


LỜI CẢM TẠ


Từ những kiến thức tích lũy được nhờ vào quá trình giảng dạy nhiệt tình
và tâm huyết của quý thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, cùng với
kinh nghiệm thực tế tích lũy được trong quá trình thực tập tại Phòng Tài chính
- Kế toán Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ đã giúp tôi hoàn thành luận văn tốt
nghiệp với đề tài: “Tìm hiểu và đánh giá hệ thống thông tin kế toán trong
môi trường ứng dụng phần mềm kế toán SAP tại công ty xăng dầu Tây
Nam Bộ”. Trong thời gian thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận
tình từ phía nhà trường và cơ quan thực tập. Cụ thể là sự hướng dẫn tận tâm,
nhiệt tình của cô Phan Thị Ánh Nguyệt trong suốt thời gian tôi thực hiện đề
tài. Song song đó là sự giúp đỡ của Ban Giám Đốc, các anh chị nhân viên các
phòng ban, nhất là Phòng Tài chính - Kế toán Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường Đại học Cần Thơ đã
tạo điều kiện tốt nhất trong quá trình tôi học tập và rèn luyện tại trường. Chân
thành cảm ơn quý thầy cô trong Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh đã truyền
đạt cho tôi rất nhiều những kiến thức quý báu. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn
sâu sắc đến cô Phan Thị Ánh Nguyệt đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành đề
tài luận văn tốt nghiệp này.
Tôi chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc, các anh chị Phòng Tài chính Kế toán của Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ đã nhiệt tình hướng dẫn, cung cấp
thông tin và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thực tập.

Cuối cùng, tôi xin kính chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe. Kính chúc
Quý công ty xăng dầu Tây Nam Bộ ngày càng mở rộng và phát triển hơn nữa
trong tương lai.
Xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2013
Sinh viên thực hiện

Đặng Công Đến

-i-


LỜI CAM ÐOAN


Tôi xin cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
kì đề tài nghiên cứu nào.

Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2013
Sinh viên thực hiện

Đặng Công Đến

- ii -


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
.................................

Cần Thơ, ngày ….. tháng …. năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

- iii -


BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


 Họ và tên người nhận xét: Phan Thị Ánh Nguyệt

Học vị: Thạc Sĩ

 Chuyên ngành: Kế toán
 Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ hướng dẫn
 Cơ quan công tác: Bộ môn Kế toán – Kiểm toán, Khoa Kinh tế - Quản trị
kinh doanh, Trường Đại học Cần Thơ.

 Tên sinh viên: Đặng Công Đến

MSSV: 4104138

 Chuyên ngành: Kế toán- kiểm toán

Khóa: 36

 Tên đề tài: Tìm hiểu và đánh giá hệ thống thông tin kế toán trong môi
trường ứng dụng phần mềm kế toán SAP tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ.
 Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Cần Thơ
NỘI DUNG NHẬN XÉT

1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
…………………………………………………………………………………
2. Hình thức trình bày:
…………………………………………………………………………………
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
…………………………………………………………………………………
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
…………………………………………………………………………………
5. Nội dung và kết quả đạt được (Theo mục tiêu nghiên cứu)
…………………………………………………………………………………
6. Các nhận xét khác:
…………………………………………………………………………………
7. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và
các yêu cầu chỉnh sửa,…)
…………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày .….. tháng ….. năm 2013
NGƯỜI NHẬN XÉT


Phan Thị Ánh Nguyệt

BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
- iv -




 Họ và tên người nhận xét: ………………………………Học vị:………….
 Chuyên ngành: ……………………………………………………………...
 Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ phản biện
 Cơ quan công tác: ………………………………………………..................
 Tên sinh viên: Đặng Công Đến

MSSV: 4104138

 Chuyên ngành: Kế toán- kiểm toán

Khóa: 36

 Tên đề tài: Tìm hiểu và đánh giá hệ thống thông tin kế toán trong môi
trường ứng dụng phần mềm kế toán SAP tại công ty xăng dầu Tây Nam Bộ.
 Cơ sở đào tạo: ………………………………………………………………
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
…………………………………………………………………………………
2. Hình thức trình bày:
…………………………………………………………………………………
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:

…………………………………………………………………………………
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
…………………………………………………………………………………
5. Nội dung và kết quả đạt được (Theo mục tiêu nghiên cứu)
…………………………………………………………………………………
6. Các nhận xét khác:
…………………………………………………………………………………
7. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và
các yêu cầu chỉnh sửa,…)
…………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày .….. tháng ….. năm 2013
NGƯỜI NHẬN XÉT

-v-


MỤC LỤC
Trang

Chương 1: GIỚI THIỆU……………………………………………………...1
1.1 Lý do chọn đề tài………………………………………………………...... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu………………………………………………………. 2
1.2.1 Mục tiêu chung………………………………………………………...... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể………………………………………………………...... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu……………………………………………………….. 2
1.3.1 Phạm vi về thời gian……………………………………………….......... 2
1.3.2 Phạm vi về không gian………………………………………………….. 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu…………………………………………………… 2
1.4 Lược khảo tài liệu nghiên cứu…………………………………………….. 3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN

CỨU…………………………………………………………………………… 4
2.1 Phương pháp luận…………………………………………………………. 4
2.1.1 Khái quát về hệ thống thông tin và hệ thống thông tin kế toán………….4
2.1.2 Các công cụ mô tả hệ thống thông tin kế toán…………………………...5
2.1.3 Chu trình doanh thu và chu trình chi phí………………………………... 7
2.1.4 Nguy cơ đối với dữ liệu kế toán trong môi trường xử lý bằng máy…… 12
2.1.5 Hệ thống kiểm soát nội bộ……………………………………………...13
2.1.6 Quy trình phân tích hệ thống kế toán trong môi trường xử lý bằng máy
vi tính…………………………………………………………………………. 15
2.1.7 Chuẩn bị trước khi sử dụng phần mềm kế toán………………………...17
2.1.8 Tìm hiểu phần mềm kế toán SAP………………………………………18
2.2 Phương pháp nghiên cứu………………………………………………… 19
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu………………………………………….. 19
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu………………………………………… 20
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ. 21

- vi -


3.1 Lịch sử hình thành và phát triển…………………………………………. 21
3.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh……………………………….. 22
3.2.1 Chức năng……………………………………………………………... 22
3.2.2 Nhiệm vụ………………………………………………………………. 22
3.2.3 Lĩnh vực hoạt động…………………………………………………… .23
3.3 Cơ cấu tổ chức…………………………………………………………...24
3.3.1 Công tác tổ chức quản lý………………………………………………. 24
3.3.2 Quyền hạn và trách nhiệm của các bộ phận…………………………... 25
3.4 Tổ chức công tác kế toán tại công ty……………………………………. 27
3.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán……………………………………………….. 27
3.4.2 Tổ chức hình thức kế toán và chế độ kế toán………………………….. 28

3.4.3 Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty…………………………... 29
3.5 Khái quát kết quả kinh doanh qua 3 năm………………………………... 30
3.6 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng hoạt động………………………. 34
3.6.1 Thuận lợi………………………………………………………………. 34
3.6.2 Khó khăn……………………………………………………………… 34
3.6.3 Phương hướng hoạt động……………………………………………... 35
CHƯƠNG 4: TÌM HIỂU VÀ ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ
TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ……………………………... 36
4.1 Các bộ phận trong chu trình doanh thu và chu trình chi phí tại công ty… 36
4.1.1 Các bộ phận trong chu trình doanh thu……………………………….. 36
4.1.2 Các bộ phận trong chu trình chi phí…………………………………... 36
4.2 Tìm hiểu chu trình doanh thu…………………………………………… 37
4.2.1 Tổ chức kế toán xử lý các nghiệp vụ trong chu trình doanh thu………. 37
4.2.2 Rủi ro, ảnh hưởng và thủ tục kiểm soát trong chu trình doanh thu…….. 49
4.2.3 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ đối với chu trình doanh thu……… 50
4.2.4 Nhận xét……………………………………………………………….. 62
4.3 Tìm hiểu chu trình chi phí……………………………………………….. 63
4.3.1 Tổ chức kế toán xử lý các nghiệp vụ trong chu trình chi phí………….. 63
- vii -


4.3.2 rủi ro, ảnh hưởng và thủ tục kiểm soát trong chu trình chi phí………. 68
4.3.3 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ đối với chu trình chi phí…………. 69
4.4 Đánh giá hiệu quả đạt được của hệ thống thông tin kế toán tại đơn vị….. 72
4.4.1 Ưu điểm………………………………………………………………... 72
4.4.2 Nhược điểm……………………………………………………………. 74
4.4.3 Hiệu quả đạt được…………………………………………………….. 74
4.4.4 Kết quả của quá trình phân tích hệ thống thông tin kế toán…………... 75
CHƯƠNG 5: BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HỆ THỐNG THÔNG

TIN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ…………... 76
5.1 Cơ sở đề ra giải pháp và đánh giá ảnh hưởng của các rủi ro trong quá trình
xử lý các hoạt động cuả các chu trình………………………………………... 76
5.1.1 Cơ sở đề ra giải pháp…………………………………………………… 76
5.1.2 Cách đánh giá đối với các rủi ro………………………………………...76
5.1.3 Đánh giá ảnh hưởng của các rủi ro trong quá trình xử lý các hoạt động
của chu trình doanh thu………………………………………………………. 77
5.1.4 Đánh giá ảnh hưởng của các rủi ro trong quá trình xử lý các hoạt động
của chu trình chi phí………………………………………………………….. 78
5.2 Thiết lập các thủ tục kiểm soát rủi ro…………………………………….. 78
5.2.1 Đối với các tồn tại……………………………………………………… 78
5.2.2 Đối với chu trình doanh thu……………………………………………. 80
5.2.3 Đối với chu trình chi phí………………………………………………...81
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ……………………………… 82
6.1 Kết luận…………………………………………………………………... 82
6.2 Kiến nghị…………………………………………………………………. 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………….. 84
PHỤ LỤC……………………………………………………………………. 85

- viii -


DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang

Bảng 2.1 Các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm soát nội bộ………………... 13
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ
từ năm 2010 đến năm 2012............................................................................... 30
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty xăng dầu Tây Nam Bộ 6
tháng đầu năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2013……………………………... 32

Bảng 4.1 Các sổ sách và báo cáo được sử dụng trong chu trình doanh
thu…………………………………………………………………………….. 48
Bảng 4.2 Các rủi ro, ảnh hưởng và thủ tục kiểm soát trong chu trình doanh
thu…………………………………………………………………………….. 49
Bảng 4.3 Sổ sách và báo cáo kế toán sử dụng trong chu trình chi phí……... 68
Bảng 4.4 Các rủi ro, ảnh hưởng và thủ tục kiểm soát trong chu trình chi
phí…………………………………………………………………………….. 68
Bảng 5.1 Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các rủi ro trong chu trình doanh
thu…………………………………………………………………………….. 77
Bảng 5.2 Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các rủi ro trong chu trình chi
phí…………………………………………………………………………….. 78
Bảng 5.3 Các thủ tục kiểm soát rủi ro trong chu trình doanh thu…………... 80
Bảng 5.4 Các thủ tục kiểm soát rủi ro trong chu trình chi phí……………… 81

- ix -


DANH MỤC HÌNH
Trang

Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của công ty xăng dầu Tây Nam Bộ…. 25
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán……………………………………... 27
Hình 3.3 Biểu đồ kết quả kinh doanh của công ty từ năm 2010 đến năm
2012…………………………………………………………………………... 31
Hình 3.4 Biểu đồ kết quả kinh doanh của công ty 6 tháng đầu năm 2011 đến 6
tháng đầu năm 2012…………………………………………………………...33
Hình 4.1 DFD cấp 1 mô tả chu trình doanh thu bán hàng nội địa................... 37
Hình 4.2 Lưu đồ mô tả hoạt động nhận và xử lý đơn đặt hàng…………….... 39
Hình 4.3 Lưu đồ mô tả hoạt động lập hóa đơn, ghi nhận nợ…………………40
Hình 4.4 Lưu đồ mô tả hoạt động xuất kho giao hàng………………………. 41

Hình 4.5 Lưu đồ mô tả hoạt động thu tiền bán hàng………………………… 43
Hình 4.6 Lưu đồ mô tả hoạt động bán hàng tái xuất theo hợp đồng công ty ký
trực tiếp………………………………………………………………………. 45
Hình 4.7 Lưu đồ mô tả hoạt động tái xuất cho tàu biển nước ngoài hoặc tàu
Việt Nam chạy tuyến quốc tế………………………………………………… 47
Hình 4.8 Màn hình nhập liệu đăng nhập vào hệ thống……………………… 51
Hình 4.9 Màn hình nhập mã đơn hàng………………………………………. 52
Hình 4.10 Màn hình nhập mã hợp đồng……………………………………... 52
Hình 4.11 Màn hình cảnh báo về ngày nghiệp vụ……………………………. 53
Hình 4.12 Màn hình chọn mặt hàng, số lượng cần bán……………………… 53
Hình 4.13 Màn hình xác nhận mặt hàng, số lượng cần bán…………………. 54
Hình 4.14 Màn hình nhập liệu thông báo giá………………………………... 54
Hình 4.15 Màn hình nhập liệu chọn mã kho xuất…………………………… 55
Hình 4.16 Màn hình nhập liệu chọn mã nguồn……………………………… 56
Hình 4.17 Màn hình tạo lệnh xuất…………………………………………… 56
Hình 4.18 Màn hình thông báo hạn mức tín dụng của khách hàng…………..57
Hình 4.19 Bảng kê chi tiết vận chuyển theo lô tuyến Nhà Bè – Sóc Trăng…. 57

-x-


Hình 4.20 Bảng kê chi tiết phiếu xuất……………………………………….. 58
Hình 4.21 Sổ chi tiết tiền mặt ngày 14/10/2013……………………………... 59
Hình 4.22 Phiếu thu bán hàng cửa hàng 9 ngày 14/10/2013…………………59
Hình 4.23 Phiếu thu bán hàng cửa hàng 2 ngày 14/10/2013……………….... 60
Hình 4.24 Phiếu thu bán hàng cửa hàng 1 ngày 14/10/2013…………………60
Hình 4.25 Phiếu thu bán hàng cửa hàng 5 ngày 14/10/2013………………… 61
Hình 4.26 Phiếu thu bán hàng cửa hàng 3 ngày 14/10/2013……………….... 61
Hình 4.27 DFD cấp 1 mô tả chu trình chi phí……………………………….. 63
Hình 4.28 Lưu đồ mô tả hoạt động đặt hàng, nhận hàng và nhập kho……….65

Hình 4.29 Lưu đồ mô trả hoạt động chi tiền mặt……………………………. 66
Hình 4.30 Lưu đồ mô trả hoạt động tạm ứng………………………………... 67
Hình 4.31 Màn hình nhập xăng dầu vào cửa hàng…………………………... 69
Hình 4.32 Màn hình kiểm tra xuất kho, xác nhận thực nhận tại cửa hàng…... 70
Hình 4.33 Màn hình thực nhận ở cửa hàng………………………………….. 70
Hình 4.34 Giấy đề nghị tạm ứng ngày 01/10/2013………………………….. 71
Hình 4.35 Phiếu chi tạm ứng ngày 01/10/2013……………………………… 71

- xi -


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

Tiếng Việt
KH

Khách hàng

HTK

Hàng tồn kho

LBH

Lệnh bán hàng

CSDL

Cơ sở dữ liệu


PXK

Phiếu xuất kho

XK

Xuất kho

GGH

Giấy gửi hàng

PT

Phiếu thu

GNT

Giấy nộp tiền

TT NPT

Tập tin nợ phải thu

PKD

Phòng kinh doanh

PL


Phụ lục

YC

Yêu cầu

TX

Tái xuất

GP

Giấy phép

BB

Biên bản

CTy

Công ty

TBG

Thông báo giá

GCT

Giấy chuyển tiền


TKX

Tờ khai xuất

PXK NB

Phiếu xuất kho nội bộ

BB GNNL

Biên bản giao nhận nhiên liệu

- xii -


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Xã hội ngày càng phát triển nên việc ứng dụng khoa học kỹ thuật vào
mọi lĩnh vực của đời sống xã hội ngày càng trở nên phổ biến. Cùng với xu
hướng chung của nền kinh tế, các doanh nghiệp hiện nay không chỉ phát
triển công nghệ sản xuất mà còn phải có trình độ quản lý, hạch toán cũng phải
đáp ứng được nhu cầu của thời đại đó là hiệu quả và đạt năng suất cao. Trong
đó phải kể đến sự đóng góp của hệ thống thông tin trong doanh nghiệp, các
quy trình xử lý trên máy vi tính đã góp phần hỗ trợ cho nhân viên ở các doanh
nghiệp giải quyết khối lượng công việc lớn đạt hiệu quả cao trong thời gian
ngắn. Đối với một doanh nghiệp thương mại thì ứng dụng công nghệ thông tin
vào hoạt động của mình là rất cần thiết, nó làm cho công tác kế toán và công
tác quản lý của doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn. Nhờ có công nghệ
thông tin mà công tác kế toán và công tác quản lý được dễ dàng hơn thông

qua việc xây dựng hệ thống thông tin, qua đó tin học hóa ngày càng được mở
rộng, luồng thông tin được xử lý một cách nhanh chóng, chính xác, an toàn,
đầy đủ và bảo mật.
Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường tại nước ta hiện nay, kế toán cung
cấp các thông tin quan trọng cho nhà nước để điều hành vĩ mô nền kinh tế. Và
thông tin kế toán là rất cần thiết cho nhà quản trị đề ra các chiến lược và quyết
định kinh doanh. Do đó nếu thông tin kế toán sai lệch sẽ dẫn đến các quyết
định của nhà quản trị không phù hợp, doanh nghiệp có thể rơi vào tình trạng
khó khăn. Do vậy, một bộ máy kế toán mạnh, sổ sách kế toán rõ ràng, phân
tích thấu đáo sẽ giúp cho người điều hành đưa ra các quyết định kinh doanh
đạt hiệu quả. Chính vì thế, một trong những yêu cầu cấp bách nhất trong công
cuộc đổi mới là phải nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống kiểm soát
nội bộ, hệ thống thông tin kế toán để bộ máy kế toán ngày càng hoàn thiện góp
phần phát triển hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Để đạt được mục tiêu chung của tập đoàn Xăng dầu Việt Nam, Công ty
xăng dầu Tây Nam Bộ đã và đang phấn đấu để nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy Công ty phải xây dựng hệ thống thông
tin kế toán chặt chẽ tập trung vào việc xây dựng và quản lý chu trình doanh
thu và chu trình chi phí. Nhưng trong thực tế, các hoạt động kinh tế luôn tồn
tại những rủi ro tiềm tàng, thêm vào đó hoạt động kinh doanh của Công ty
xăng dầu Tây Nam Bộ không ngừng phát triển và như vậy sức ép giải quyết
các sự kiện kinh tế nói chung mà các sự kiện trong chu trình doanh thu và chi
-1-


phí nói riêng sẽ ngày càng nhiều hơn, đòi hỏi hệ thống thông tin đáp ứng được
yêu cầu giải quyết các sự kiện một cách nhanh nhất và chính xác. Vì sự cần
thiết trên nên tôi chọn đề tài luận văn tốt nghiệp là”Tìm hiểu và đánh giá hệ
thống thông tin kế toán trong môi trường ứng dụng phần mềm kế toán
SAP tại Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ”.

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đề tài tập trung tìm hiểu và đánh giá chu trình doanh thu và chu trình chi
phí tại Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ trong điều kiện tin học hóa công tác kế
toán. Từ đó, tìm ra các biện pháp nhằm hoàn thiện hơn hai chu trình này tại
đơn vị.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
 Mục tiêu 1: Tìm hiểu quy trình xử lý các hoạt động kinh tế và các thủ
tục kiểm soát trong chu trình doanh thu và chu trình chi phí với việc ứng dụng
phần mềm kế toán.
 Mục tiêu 2: Tìm hiểu phần mềm kế toán hiện hành của đơn vị, qua đó
đánh giá ưu nhược điểm của phần mềm đang sử dụng trong quy trình xử lý các
hoạt động kinh tế trong chu trình doanh thu và chu trình chi phí.
 Mục tiêu 3: Đề xuất các biện pháp nhằm hoàn thiện chu trình doanh
thu và chu trình chi phí hiện tại.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về thời gian:
 Thu thập thông tin về chu trình doanh thu và chu trình chi phí trong 1
kỳ kế toán.
 Thời gian nghiên cứu: từ ngày 12 tháng 08 đến ngày 18 tháng 11 năm
2013.
1.3.2 Phạm vi về không gian:
Đề tài được thực hiện tại Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ tại thành phố
Cần Thơ.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu chu trình doanh thu và chu trình chi phí bao
gồm các sự kiện kinh tế xảy ra như sau:
 Chu trình doanh thu:

-2-



 Nhận và xử lý đơn đặt hàng của khách hàng.
 Giao hàng hóa hoặc dịch vụ cho khách hàng.
 Lập hóa đơn bán hàng, theo dõi nợ phải thu của khách hàng.
 Nhận tiền thanh toán của khách hàng.
 Chu trình chi phí:
 Đặt hàng với nhà cung cấp.
 Nhận hàng và nhập kho.
 Nhận hóa đơn bán hàng và theo dõi nợ phải trả.
 Thanh toán cho nhà cung cấp.
Đồng thời kết hợp xem xét các chứng từ, sổ sách sử dụng trong từng sự
kiện, cách tổ chức quản lý dữ liệu trong chu trình, thủ tục kiểm soát trong chu
trình đối với các rủi ro.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1, Lê Thi Như Hằng (2010),”Phân tích và đánh giá hệ thống thông tin kế
toán trong NHNN & PTNT Thành phố Vĩnh Long”, Đại học Cần Thơ. Trong
đề tài mô tả rất rõ những hoạt động chính trong chu trình doanh thu và chu
trình chi phí. Các thủ tục kiểm soát được đề ra khá đầy đủ cho cả hai chu trình.
Tuy nhiên bài viết chưa thực sự tập trung làm nổi bật mục tiêu nghiên cứu của
đề tài, các thủ tục kiểm soát chưa thể hiện cụ thể các rủi ro còn tồn tại, đề tài
cũng chưa khái quát chung về tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng
và sử dụng công cụ chính để tìm hiểu về hai chu trình đó là lưu đồ. Đó chính
là điểm khác biệt và phát triển mới hơn trong đề tài mà tôi thực hiện.
2, Lê Thị Thúy Vy (2009),”Phân tích thực trạng và giải pháp hoàn thiện
chu trình doanh thu tại Công ty cổ phần dược phẩm Hậu Giang”, Đại học Cần
Thơ. Đề tài tập trung mô tả khá đầy đủ những sự kiện kinh tế chính trong chu
trình doanh thu. Đồng thời, đề tài đã tìm và đánh giá ảnh hưởng của các rủi ro
có thể xảy ra trong quy trình xử lý nghiệp vụ của chu trình doanh thu hiện tại.
Từ đó tác giả thiết lập các thủ tục kiểm soát nhằm hạn chế các rủi ro có thể

xảy ra trong chu trình doanh thu tại Công ty Cổ phần dược Hậu Giang. Tuy
nhiên, để hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán còn phải quan tâm đến các chu
trình khác, mà nổi bật là chu trình chi phí. Đây là điểm khác biệt trong đề tài
do tôi thực hiện.

-3-


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái quát về hệ thống thông tin và hệ thống thông tin kế toán
2.1.1.1 Khái quát về hệ thống thông tin
a, Khái niệm
 “Hệ thống thông tin trong doanh nghiệp là hệ thống thu thập, xử lý
và cung cấp thông tin cho việc ra quyết định và kiểm soát”.[8; tr 2]
b, Các hệ thống thông tin trong doanh nghiệp
“Các nhu cầu thông tin khác nhau để ra quyết định khác nhau của các
hoạt động quản lý tại doanh nghiệp đòi hỏi phải có nhiều kiểu hệ thống thông
tin khác nhau:
 Các hệ thống xử lý nghiệp vụ: Hệ thống này xử lý và cung cấp các
thông tin chi tiết và cơ bản về toàn bộ hoạt động hằng ngày của doanh nghiệp,
bao gồm hệ thống kế toán tài chính; hệ thống xử lý hoạt động chấm công,
quản lý nhân sự…”[8; tr 4]
 “Hệ thống thông tin quản lý: Là hệ thống tổng hợp các thông tin của
các hệ thống xử lý nghiệp vụ về các hoạt động trong nội bộ doanh nghiệp và
các thông tin thu nhập từ nguồn bên ngoài doanh nghiệp để cung cấp thông tin
ở mức độ tổng hợp hơn và phân tích hơn cho các nhà quản lý các cấp. Hệ
thống thông tin quản lý thường bao gồm: hệ thống thông tin thị trường; hệ
thống thông tin sản xuất; hệ thống thông tin tài chính; hệ thống thông tin nhân

lực; hệ thống thông tin kế toán.
 Hệ thống thông tin hỗ trợ quyết định: Là hệ thống tổng hợp thông
tin từ hệ thống thông tin quản trị để cung cấp cho người quản lý một cái nhìn
tổng thể, khái quát. Hệ thống này cung cấp thông tin ở mức độ rất tổng hợp
bao gồm cả thông tin thuộc lĩnh vực kinh tế, lĩnh vực thuộc xã hội, văn hóa
liên quan… nên nó phục vụ cho việc lập kế hoạch chiến lược dài hạn, hoặc các
thông tin giải quyết các vấn đề có tính tổng hợp.”[8; tr 5]
c, Quá trình luân chuyển dữ liệu thông tin
“Dữ liệu là các sự việc, sự kiện ban đầu, các nghiệp vụ được ghi chép
một cách rời rạc, chưa được xử lý, chưa có ý nghĩa phù hợp với người sử
dụng. Dữ liệu được thể hiện bằng con số, ký tự, ký hiệu, hình vẽ...

-4-


DỮ LIỆU
ĐẦU VÀO

GHI
NHẬN

XỬ LÝ

LẬP
BÁO
CÁO

THÔNG TIN
KẾT XUẤT


Với các dữ liệu đầu vào là các nghiệp vụ kinh tế như bán hàng thu tiền,
bán chịu, phát sinh chi phí... hệ thống kế toán sẽ xử lý nghiệp vụ như ghi nhận,
chuyển vào sổ cái và tạo ra các báo cáo tài chính, báo cáo quản trị.”[8; tr 6]
2.1.1.2 Khái quát về hệ thống thông tin kế toán
a, Khái niệm
 “Hệ thống thông tin kế toán là một phân hệ chuyên môn của hệ thống
thông tin quản lý, là hệ thống thu thập, xử lý các hoạt động kinh doanh để tạo
các thông tin hữu ích về tình hình tài chính của doanh nghiệp cho người sử
dụng liên quan.”[4; tr 9]
b, Các chức năng của hệ thống thông tin kế toán
“Thu thập, lưu trữ dữ liệu về các hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
Xử lý, cung cấp thông tin hữu ích cho các đối tượng liên quan như:
 Cung cấp báo cáo tài chính cho đối tượng bên ngoài doanh nghiệp.
 Cung cấp thông tin hữu ích cho việc lập kế hoạch.
 Cung cấp thông tin hữu ích cho kiểm tra, kiểm soát thực hiện kế
hoạch.
 Cung cấp thông tin hữu ích cho việc điều hành hoạt động hàng ngày.
 Kiểm soát:
 Kiểm soát tuân thủ quy trình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
 Bảo vệ tài sản, vật chất của Công ty.
 Kiểm soát hoạt động xử lý thông tin nhằm đảm bảo thông tin được
xử lý chính xác, kịp thời.”[4; tr 10]
2.1.2 Các công cụ mô tả hệ thống thông tin kế toán
2.1.2.1 Lưu đồ
 “Khái niệm lưu đồ: Lưu đồ là công cụ sử dụng hình vẽ để mô tả ngắn
gọn các luân chuyển dữ liệu, quy trình xử lý trong một hệ thống. Lưu đồ còn

-5-



được sử dụng trong phân tích tính kiểm soát của hệ thống. Có nhiều loại lưu
đồ như lưu đồ chứng từ, lưu đồ hệ thống và lưu đồ chương trình:
 Lưu đồ chứng từ: Mô tả trình tự luân chuyển chứng từ, số liên chứng
từ, người lập, người nhận, nơi nhận, nơi lưu trữ, tính chất lưu trữ trong các
hoạt động chức năng.
 Lưu đồ hệ thống: Mô tả trình tự xử lý dữ liệu, cách thức xử lý, cách
lưu trữ trong hoạt động xử lý của máy tính.
 Lưu đồ chương trình: Mô tả trình tự xử lý của một chương trình máy
tính để thực hiện một nhiệm vụ nào đó.”[4; tr 22]
 Các ký hiệu sử dụng trong lưu đồ:
Nhập/Xuất

Dòng luân chuyển

Quy trình xử lý

Lưu trữ thủ công

Ghi chú

Nhập liệu thủ công

Thẻ đục lỗ

Hiển thị trên màn hình

Lưu trữ


Quyết định

Băng từ

Xử lý thủ công

Đĩa từ

Chuẩn bị trước khi xử lý

Chứng từ 1 liên

Bắt đầu/Kết thúc

Chứng từ nhiều liên

Kết nối cùng trang

Kết nối sang trang

”[4 ; tr 23]

-6-


 Các quy ước khi đọc và vẽ lưu đồ:
 “Mỗi ký hiệu xử lý phải nối với ký hiệu đầu vào của xử lý và ký hiệu
thể hiện kết quả của xử lý.
 Lưu đồ phải được trình bày quá trình xử lý hoặc luân chuyển dữ liệu
từ trên xuống dưới, từ trái qua phải của trang giấy. Trường hợp không thể trình

bày lưu đồ theo chiều thông thường quy định thì cần phải sử dụng mũi tên mô
tả hướng luân chuyển của lưu đồ một cách rõ ràng.”[8; tr 19]
2.1.2.2 Sơ đồ dòng dữ liệu
 “Khái niệm sơ đồ dòng dữ liệu: Sơ đồ dòng dữ liệu là hình vẽ mô tả
về mặt logic luân chuyển dữ liệu trong hệ thống và giữa hệ thống với các đối
tượng hoặc các hệ thống khác bên ngoài hệ thống. Một sơ đồ dòng dữ liệu
được cấu tạo bởi 4 thành phần cơ bản: Nguồn; đích dữ liệu; luân chuyển dữ
liệu; xử lý và lưu trữ dữ liệu. Sơ đồ dòng dữ liệu thường được chia thành nhiều
cấp độ thấp hơn: Sơ đồ dòng dữ liệu cấp khái quát (cấp 0), sơ đồ dòng dữ liệu
cấp 1, sơ đồ dòng dữ liệu cấp 2.”[8; tr 19]
 Các ký hiệu sử dụng trong sơ đồ dòng dữ liệu:

Hoạt động xử lý

Dòng dữ liệu

Đối tượng

Lưu trữ dữ liệu

bên ngoài hệ thống
(bắt đầu/kết thúc)
2.1.3 Chu trình doanh thu và chu trình chi phí
2.1.3.1 Các sự kiện kinh tế và các chứng từ sử dụng trong chu trình
doanh thu
a, Nhận và xử lý đơn đặt hàng của khách hàng
“Đây là bước xử lý đầu tiên của chu trình. Bộ phận bán hàng hoặc dịch
vụ khách hàng nhận yêu cầu từ khách hàng, kiểm tra thông tin về yêu cầu, lập
lệnh bán hàng, chuyển bộ phận tín dụng chấp nhận bán chịu và cuối cùng, bộ
phận này trả lời đơn đặt hàng của khách hàng.

Để giảm rủi ro do không thu được tiền nợ, mỗi khách hàng được xác
định một giới hạn nợ tối đa. Chấp nhận bán chịu tức là xác định lần bán chịu
này có tổng mức nợ của khách hàng nằm trong giới hạn cho phép hay không

-7-


để xét duyệt chấp thuận bán chịu. Như vậy, tham gia vào hoạt động xử lý nhận
đơn đặt hàng này có 2 bộ phận là bộ phận bán hàng và phòng kinh doanh.
Chứng từ ghi nhận hoạt động này bao gồm đơn đặt hàng của khách hàng,
lệnh bán hàng và hợp đồng bán hàng:
 Đơn đặt hàng: Là chứng từ do người mua gửi tới xác định nhu cầu về
chủng loại, số lượng, hàng hóa, thời gian địa điểm giao hàng cũng như các yêu
cầu về điều kiện thanh toán, điều kiện vận tải liên quan.”[5; tr 6]
 “Lệnh bán hàng: Là chứng từ nội bộ do bộ phận bán hàng lập, cho
phép các bộ phân liên quan thực hiện việc xuất kho, giao hàng cho khách
hàng. Nó bao gồm các mô tả hàng hóa hoặc dịch vụ, số lượng, giá bán, các
thông tin khác về người mua. Nếu bán chịu, lệnh sẽ được chuyển sang bộ phận
tín dụng để xét duyệt. Sau khi được chấp thuận, thông tin về lệnh bán hàng
được gửi cho kho làm căn cứ để xuất kho, cho bộ phận gửi hàng để làm căn cứ
đóng gói hàng, cho khách hàng để xác nhận đơn đặt hàng được chấp thuận và
cho bộ phận kế toán để lập hóa đơn bán hàng.
 Hợp đồng bán hàng: Được sử dụng khi cần có sự cam kết, ràng buộc
giữa khách hàng và doanh nghiệp về nội dung yêu cầu của khách hàng đã
được cho phép thực hiện.
Các bộ phận tham gia vào hoạt động này bao gồm:
 Bộ phận bán hàng.
 Phòng kinh doanh.”[5; tr 7]
b, Xuất kho giao hàng hoá hoặc dịch vụ cho khách hàng
“Đến ngày giao hàng, kho tiến hành xuất kho theo như Lệnh bán hàng.

Bộ phân gửi hàng sẽ tiếp tục gửi hàng này cho khách hàng theo địa điểm chỉ
định. Trước khi tiến hành đóng gói gửi hàng, bộ phận gửi hàng lập giấy gửi
hàng.
Chứng từ sử dụng là:
 Phiếu xuất kho: Được bộ phận kho lập khi tiến hành xuất hàng hoá ra
khỏi kho. Chứng từ này còn được gởi cho các bộ phận như bộ phận vận
chuyển và các bộ phận kế toán để xác định hàng đã được xuất bán và tiêu thụ.
Một liên của chứng từ này được lưu lại tại kho.
 Vận đơn: Là chứng từ giao nhận hàng giữa bộ phận gửi hàng và người
vận tải bao gồm các thông tin liên quan đến hàng gửi như: chủng loại, số
lượng, trọng lượng hàng.

-8-


 Giấy gửi hàng: Xác nhận nội dung hàng hóa thực tế đã giao cho khách
hàng hoặc cho đơn vị vận chuyển để giao đến khách hàng.
Các bộ phận tham gia vào hoạt động này bao gồm:
 Bộ phân kho hàng.
 Bộ phận gửi hàng.”[5; tr 8]
c, Lập hóa đơn bán hàng và theo dõi nợ phải thu của khách hàng
“Đây là bước công việc thứ ba trong chu trình doanh thu. Sau khi hàng
được gửi cho khách hàng, giấy gửi hàng được chuyển bộ phận lập hóa đơn.
Lúc này bộ phận lập hóa đơn đã có đầy đủ chứng từ chứng minh hoạt động
bán hàng đã hoàn tất và do đó bộ phận này tiến hành kiểm tra đối chiếu các
chứng từ liên quan và lập hóa đơn bán hàng ghi nhận hoạt động bán hàng thực
sự hoàn thành. Đây chính là căn cứ để bộ phận kế toán phải thu ghi sổ chi tiết
phải thu khách hàng.
Hóa đơn bán hàng là chứng từ xác định quyền sở hữu hàng chuyển giao
cho người mua và nghĩa vụ thanh toán của người mua. Chứng từ này bao gồm

các thông tin về hàng bán như chủng loại, số lượng, đơn giá, đơn vị tính, các
điều kiện thanh toán… Chứng từ này được lập thành nhiều liên bao gồm gửi
khách hàng, chuyển kế toán phải thu và lưu tại bộ phận lập hóa đơn.
Các thông báo nợ, giấy xác nhận nợ xác nhận nghĩa vụ thanh toán của
khách hàng.
Các bộ phận tham gia vào hoạt động này bao gồm:
 Bộ phận lập hóa đơn.
 Bộ phận kế toán phải thu.
 Bộ phận kế toán kho.”[5; tr 9]
d, Nhận tiền thanh toán của khách hàng
“Đây là bước xử lý cuối cùng trong chu trình. Khách hàng gửi séc thanh
toán và giấy báo trả tiền, bộ phận thư tín sẽ phân loại, lập bảng kê nhận séc
thanh toán và chuyển séc cho thủ quỹ, giấy báo và bảng kê cho kế toán phải
thu. Thủ quỹ sẽ làm các thủ tục để gửi tiền vào ngân hàng. Kế toán phải thu
ghi sổ chi tiết phải thu khoản tiền của khách hàng thanh toán.
Giấy báo trả tiền là chứng từ gửi cho người mua kèm hóa đơn bán hàng
hoặc gửi kèm báo cáo khách hàng hàng tháng. Khi người mua thanh toán tiền,
họ sẽ gửi lại”Giấy báo trả tiền” kèm theo tiền thanh toán nhằm mục đích giúp
người bán ghi chính xác người thanh toán, số tiền và nội dung thanh toán.

-9-


Thông thường séc thanh toán và giấy báo trả tiền được nhận và phân loại ban
đầu bởi bộ phận thư tín.
Trong nghiệp vụ bán hàng thu tiền ngay, hoặc các giao dịch giá trị thấp,
doanh nghiệp thường dùng biên lai, biên nhận, phiếu tính tiền,.. thay cho các
hóa đơn bán hàng.
Các chứng từ sử dụng: Phiếu thu, giấy báo có, ủy nhiệm thu, séc thanh
toán… ghi nhận khách hàng thanh toán các khoản nợ cho doanh nghiệp.

Các bộ phận tham gia vào hoạt động này bao gồm:
 Bộ phận thư tín.
 Bộ phận kế toán phải thu.
 Bộ phận thủ quỹ.
 Bộ phận kế toán tiền.”[5; tr 10]
2.1.3.2 Các sự kiện kinh tế và các chứng từ sử dụng trong chu trình
chi phí
a, Đặt hàng với nhà cung cấp
“Trước khi đặt hàng nhà cung cấp phải có nhu cầu của bộ phận trong
doanh nghiệp. Bất cứ bộ phận nào có nhu cầu về dịch vụ hoặc hàng hóa,
nguyên vật liệu đểu lập phiếu yêu cầu mua hàng gửi bộ phận mua hàng. Sau
khi nhận yêu cầu mua hàng, bộ phận mua hàng xem xét và nếu chấp thuận, bộ
phận mua hàng sẽ lựa chọn nhà cung cấp. Sau khi lựa chọn nhà cung cấp, bộ
phận mua hàng đàm phán và lập đơn đặt hàng gửi hàng cho nhà cung cấp để
xác định các yêu cầu về hàng mua, yêu cầu liên quan đến việc giao hàng.
Chứng từ sử dụng:
 Đơn đặt hàng này cũng tương tự như đơn đặt hàng trong sự kiện nhận
và xử lý đơn đặt hàng trong chu trình doanh thu. Nếu đơn đặt hàng được nhà
cung cấp chấp nhận thì nó trở thành hợp đồng pháp lý ràng buộc giữa các bên.
 Phiếu yêu cầu mua hàng hóa, dịch vụ là chứng từ được lập bởi các bộ
phận trong doanh nghiệp khi có yêu cầu về hàng hóa hoặc dịch vụ, bao gồm
thông tin về chủng loại, mặt hàng, số lượng, yêu cầu về thời gian nhận hàng.
Yêu cầu mua hàng này được gửi về bộ phận mua hàng và phải được sự chấp
thuận của người quản lý bộ phận yêu cầu.
 Hợp đồng mua bán thông thường khi người bán chấp nhận đặt hàng từ
khách hàng, hai bên tiến hành lập hợp đồng mua bán và hợp đồng mua bán
này chính là căn cứ pháp lý ràng buộc trách nhiệm giữa hai bên.

- 10 -



Các bộ phận tham gia vào hoạt động này bao gồm:
 Bộ phận yêu cầu.
 Bộ phận mua hàng.”[5; tr 31]
b, Nhận hàng và nhập kho
“Khi nhà cung cấp giao hàng tại địa điểm được chỉ định trong đơn đặt
hàng, bộ phận nhận hàng có nhiệm vụ kiểm tra số lượng, chất lượng hàng, lấy
đơn đặt hàng đối chiếu với giấy gửi hàng của nhà cung cấp để chấp nhận hay
không chấp nhận việc giao hàng của nhà cung cấp. Sau khi kiểm nhận, bộ
phận nhận hàng lập phiếu nhập kho hoặc báo cáo nhận hàng. Sau đó, hàng
được làm thủ tục nhập kho. Lúc này, thủ kho ký vào phiếu nhập kho và trách
nhiệm quản lý hàng được chuyển giao bộ phận kho hàng.
Chứng từ sử dụng là phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho là chứng từ được
bộ phận nhận hàng lập căn cứ số lượng, chất lượng, quy cách hàng hóa thực
nhận. Số lượng thực nhập được dùng làm căn cứ ghi tăng tài khoản hàng tồn
kho. Thông tin về hàng nhận được truyền tới các bộ phận liên quan như kế
toán, mua hàng, kho hàng.
Các bộ phận tham gia vào hoạt động này bao gồm:
 Bộ phận nhận hàng.
 Bộ phận kho hàng.”[5; tr 33]
c, Nhận hóa đơn bán hàng, theo dõi nợ phải trả
“Khi nhà cung cấp gửi hóa đơn bán hàng, kế toán phải trả tiến hành đối
chiếu, kiểm tra hóa đơn bán hàng với chứng từ gốc liên quan như đơn đặt
hàng, phiếu nhập kho và tổ chức theo dõi khoản phải trả người cung cấp.
Hóa đơn bán hàng (của người bán) là chứng từ xác định quyền sở hữu
hàng hóa được chuyển giao cho người mua và nghĩa vụ thanh toán của người
mua đối với người bán.
Bộ phận tham gia vào hoạt động này là:
 Bộ phận kế toán phải trả.”[5; tr 35]
d, Thanh toán cho nhà cung cấp

“Tùy thuộc vào chính sách thanh toán, tài chính của doanh nghiệp,
những chứng từ thanh toán đến hạn sẽ được kế toán phải trả chuyển sang
phòng tài vụ để xét duyệt thanh toán. Tại đây chứng từ thanh toán sẽ được
kiểm tra và phòng tài vụ sẽ lập chứng từ thanh toán. Sau khi séc đã lập và
được cấp có thẩm quyền ký phát hành, số séc sẽ được ghi lên chứng từ thanh
- 11 -


×