Tải bản đầy đủ (.pdf) (151 trang)

kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv cấp nước và môi trường đô thị đồng tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.9 MB, 151 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐẶNG THỊ KIM TRINH

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV
CẤP NƯỚC VÀ MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ
ĐỒNG THÁP

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế toán – kiểm toán
Mã số ngành: 52340302

Tháng 11 năm 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ KINH DOANH

4104187/ĐẶNG THỊ KIM TRINH

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV
CẤP NƯỚC VÀ MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ
ĐỒNG THÁP

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Mã số ngành: 52340302


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TH.S PHAN THỊ ÁNH NGUYỆT
Tháng 11 năm 2013

ii


LỜI CẢM TẠ
Hơn ba năm học tập và rèn luyện tại Khoa, hôm nay với những kiến
thức được tích lũy trong quá trình học tập và kinh nghiệm thực tế em đã hoàn
thành bài luận văn tốt nghiệp của mình.
Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH MTV cấp nước và môi
trường đô thị Đồng Tháp, em được học hỏi và tiếp cận nhiều thông tin thực tế,
điều này giúp em có cái nhìn hệ thống về những kiến thức đã học và là kinh
nghiệm quý báu cho sau này. Cám ơn đến các anh chị trong công ty đã tạo
điều kiện và giúp đỡ em trong hơn hai tháng qua.
Cuối lời, xin gởi lời chúc sức khỏe và cảm ơn chân thành đến quý thầy
cô, em cám ơn Cô Phan Thị Ánh Nguyệt đã tận tình hướng dẫn và đóng góp ý
kiến giúp em hoàn thành bài luận văn này.
Vì là lần đầu tiên tiếp cận với thông tin thực tế, cùng với đó là hạn chế
về thời gian và nhiều yếu tố khác nên bài viết còn nhiều thiếu sót. Rất mong ý
kiến đóng góp của quý thầy cô để bài luận văn của em hoàn thiện hơn. Em xin
chân thành cảm ơn.
Cần Thơ, ngày 3 tháng 12 năm 2013
Người thực hiện

iii


TRANG CAM KẾT

Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày 3 tháng 12 năm 2013
Người thực hiện

iv


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

v


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ............................................................................ 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ........................................................................ 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung ............................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................. 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi về thời gian ..................................................................... 2
1.3.2 Phạm vi về không gian ................................................................. 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ................................................................... 2
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ........................................... 2
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU................. ................................................................................................. 4
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN ...................................................................... 4
2.1.1 Chuẩn mực kế toán ....................................................................... 4

2.1.2 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .................................... 4
2.1.3 Giá vốn hàng bán.......................................................................... 6
2.1.4 Doanh thu hoạt động tài chính ..................................................... 9
2.1.5 Chi phí tài chính ......................................................................... 11
2.1.6 Chi phí bán hàng ........................................................................ 13
2.1.7 Chi phí quản lý doanh nghiệp .................................................... 15
2.1.8 Thu nhập khác ............................................................................ 17
2.1.9 Chi phí khác ............................................................................... 19
2.1.10 Xác định kết quả kinh doanh ...................................................... 21
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 23
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ..................................................... 23
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................... 23
CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MTV CẤP NƯỚC VÀ
MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ ĐỒNG THÁP...................................................... 25
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN .................................... 25
3.1.1 Giới thiệu công ty ....................................................................... 25
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ................................................. 25
3.2 ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH ................ 27
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC ........................................................................... 27
3.3.1 Cơ cấu bộ máy quản lý ............................................................... 27
3.3.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban .................................... 28
3.4 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY......................... 33
3.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán ............................................................. 33

vi


3.4.2 Tổ chức hình thức kế toán và chế độ kế toán ............................. 34
3.5 KHÁI QUÁT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MTV CẤP NƯỚC VÀ MÔI TRƯỜNG

ĐÔ THỊ ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2010-2012 VÀ 6 THÁNG ĐẦU
NĂM 2013 ................................................................................................... 35
3.6 PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG ................................................... 38
CHƯƠNG 4 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH MTV CẤP NƯỚC VÀ MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ
ĐỒNG THÁP ................................................................................................. 40
4.1 ĐẶC ĐIỂM DỊCH VỤ KINH DOANH VÀ PHƯƠNG THỨC BÁN
HÀNG TẠI CÔNG TY ............................................................................... 40
4.1.1 Các sản phẩm kinh doanh .......................................................... 40
4.1.2 Phương thức bán hàng ................................................................ 40
4.2 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TRONG THÁNG 6 NĂM 2013 .................................................................. 41
4.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...................... 41
4.2.1.1 Chứng từ và luân chuyển chứng từ ........................................ 41
4.2.1.2 Sổ sách sử dụng ..................................................................... 43
4.2.1.3 Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 6 năm 2013 ................. 43
4.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán ........................................................... 66
4.2.2.1 Chứng từ và luân chuyển chứng từ ........................................ 66
4.2.2.2 Sổ sách sử dụng ..................................................................... 66
4.2.2.3 Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 6 năm 2013 ................. 66
4.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính ....... 72
4.2.3.1 Chứng từ và luân chuyển chứng từ ........................................ 72
4.2.3.2 Sổ sách sử dụng ..................................................................... 72
4.2.3.3 Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 6 năm 2013 ................. 72
4.2.4 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ....... 79
4.2.4.1 Chứng từ và luân chuyển chứng từ ........................................ 79
4.2.4.2 Sổ sách sử dụng ..................................................................... 79
4.2.4.3 Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 6 năm 2013 ................. 79
4.2.5 Kế toán thu nhập khác, chi phí khác ........................................ 122
4.2.5.1 Chứng từ sử dụng ................................................................. 122

4.2.5.2 Sổ sách sử dụng ................................................................... 122
4.2.5.3 Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 6 năm 2013 ............... 122
4.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ....................................... 127
CHƯƠNG 5 MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP............................. 132

vii


5.1 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV CẤP NƯỚC VÀ
MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ ĐỒNG THÁP ................................................... 132
5.1.1 Ưu điểm .................................................................................... 132
5.1.2 Nhược điểm .............................................................................. 132
5.2 CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV CẤP
NƯỚC VÀ MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ ĐỒNG THÁP ............................... 133
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................. 134
6.1 KẾT LUẬN ....................................................................................... 134
6.2 KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 134

viii


DANH SÁCH BẢNG
Trang

Bảng 1: Bảng phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty trong giai đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2011-2013.......... 35

ix



DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán Kế toán doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ ......................................................................................... 6
Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán Kế toán Giá vốn hàng bán ............................... 8
Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ............ 10
Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán Kế toán chi phí tài chính.................................. 12
Hình 2.5 Sơ đồ hạch toán Kế toán chi phí bán hàng ................................. 14
Hình 2.6 Sơ đồ hạch toán Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ............. 16
Hình 2.7 Sơ đồ hạch toán Kế toán thu nhập khác ..................................... 18
Hình 2.8 Sơ đồ hạch toán Kế toán chi phí khác ........................................ 20
Hình 2.9 Sơ đồ hạch toán Kế toán xác định kết quả kinh doanh .............. 22
Hình 3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý .................................................... 32
Hình 3.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ......................................... 33
Hình 3.3 Sơ đồ hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ ........................ 34
Hình 4.1 Lưu đồ luân chuyển hóa đơn tiền nước ...................................... 42

x


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNHH MTV trách nhiệm hữu hạn một thành viên
GTGT

giá trị gia tăng




hóa đơn

TM

tiền mặt

CK

chuyển khoản

xi


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Nền kinh tế thị trường phát triển, kéo theo là sự ra đời hàng loạt các công
ty, doanh nghiệp làm sức cạnh tranh ngày càng tăng cao. Vấn đề điều tiết và
vận hành hợp lí nền kinh tế càng cần thiết hơn đối với các nhà quản lý. Lúc
này, các công ty nhà nước đóng một vai trò quan trọng, là căn cứ để đánh giá
sự hiệu quả trong phân phối và quản lý ngân sách nhà nước. Công ty nhà nước
sẽ chịu trách nhiệm trước Nhà nước về kết quả hoạt động công ích của công
ty; chịu trách nhiệm trước khách hàng, trước pháp luật về sản phẩm, dịch vụ
công ích do công ty thực hiện. Vấn đề kinh doanh có hiệu quả luôn được công
ty chú trọng vì nó là cơ sở để công ty tồn tại và đứng vững.
Công ty TNHH MTV cấp nước và môi trường đô thị Đồng Tháp là công
ty nhà nước mang dịch vụ công ích là khai thác, xử lí và cung cấp phần lớn
nước sạch cho người dân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Theo định hướng phát
triển, hoạt động cấp thoát nước là ngành dịch vụ công ích, Nhà nước khuyến
khích các tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế trong và ngoài nước

tham gia đầu tư, kinh doanh theo đúng qui định của pháp luật Việt Nam về đầu
tư. Nắm bắt được điều đó, công ty luôn quan tâm đến hiệu quả kinh doanh,
chú trọng chi phí bỏ ra cùng doanh số thu được, đảm bảo vốn kinh doanh và
thực hiện nghĩa vụ ngân sách với nhà nước.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh là một nội dung chủ yếu của công
tác kế toán phản ánh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, đòi hỏi doanh
nghiệp cần áp dụng khoa học mà vẫn đúng theo chế độ kế toán do Nhà nước
ban hành. Tuỳ theo từng qui mô, loại hình doanh nghiệp khác nhau mà hình
thức tổ chức kế toán kết quả kinh doanh cũng khác nhau. Nếu tổ chức công tác
kế toán được thực hiện tốt, bố trí hợp lí, khoa học thì đó là những nguồn thông
tin hỗ trợ đắc lực cho các nhà quản lý có cái nhìn tổng quát và hoạch định các
chiến lược trong tương lai. Với chức năng cung cấp thông tin và kiểm tra hoạt
động kinh tế trong doanh nghiệp, công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh
có ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng và hiệu quả quản lý của doanh nghiệp.
Ngoài ra, việc xác định tính trung thực, hợp lý và khách quan của các thông tin
về kết quả kinh doanh là điều quan tâm đầu tiên của các nhà sử dụng thông tin
tài chính, đặc biệt các nhà đầu tư. Chính vì thế việc hoàn thiện công tác kế
toán xác định kết quả kinh doanh càng cần thiết hơn đối với mỗi doanh
nghiệp.
Nhận thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán xác định kết quả
kinh doanh, từ lý thuyết đã học và thực tập tại công ty, em xin thực hiện đề tài

1


“Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV cấp nước
và môi trường đô thị Đồng Tháp”
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Tìm hiểu công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh

doanh tại công ty thực tập, từ đó liên hệ với kiến thức lý thuyết đã học đề xuất
các giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh
doanh tại công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Hệ thống cơ sở lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh.
Mục tiêu 2: Đánh giá những nét khái quát kết quả kinh doanh của công
ty trong giai đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013
Mục tiêu 3: Mô tả thực tế quá trình hạch toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty trong tháng 6 năm 2013.
Mục tiêu 4: So sánh từ kết quả thực tế với lý thuyết đã học đưa ra kết
luận và đề xuất các giải pháp cần thiết nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại
công ty nếu có.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về thời gian
Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 12/08/2013 đến ngày 15/11/2013
Số liệu nghiên cứu là số liệu giai đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm
2013.
1.3.2 Phạm vi về không gian
Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH MTV cấp nước và môi trường
đô thị Đồng Tháp
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV
cấp nước và môi trường đô thị Đồng Tháp.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
Trần Bảo Yến, (2012), Luận văn tốt nghiệp Kế toán xác định và phân
tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH sản xuất thương mại
dịch vụ xuất khẩu Thanh Tần. Nội dung chính: kế toán xác định kết quả kinh
doanh tại công ty theo hình thức chứng từ ghi sổ đồng thời phân tích hiệu quả
kinh doanh theo doanh thu, chi phí, lợi nhuận. Từ kết quả phân tích đánh giá

và đề xuất các giải pháp phù hợp với đặc điểm hoạt động của công ty.

2


Lê Thị Bích Liễu, (2009), Luận văn tốt nghiệp Phân tích kết quả hoạt
động kinh doanh của chi nhánh công ty cổ phần Docimexco-Docefish tại Sa
Đéc-Đồng Tháp. Nội dung chính: Phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi
nhuận của công ty qua các năm, xem xét, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến
sự biến động của các chỉ tiêu này. Trên cơ sở các phân tích, đề ra các biện
pháp cụ thể nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong
tương lai.
Nguyễn Thị Mỹ Dung, (2009), Luận văn tốt nghiệp Kế toán xác định và
phân tích kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Ngọc Vân. Nội dung
chính: Thực hiện công tác kế toán xác định và phân tích hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, tiến hành phân tích nhằm đánh giá tìm ra
biện pháp nâng cao chất lượng công tác kế toán phục vụ cho hoạt động kinh
doanh ngày càng hiệu quả.

3


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Chuẩn mực kế toán
Chuẩn mực kế toán là những quy định do tổ chức có trách nhiệm nghiên
cứu và ban hành để làm cơ sở cho việc lập và giải thích các thông tin trình bày
trên báo cáo tài chính.
Chuẩn mực kế toán bao gồm những nguyên tắc chung và những nguyên

tắc cụ thể:
- Nguyên tắc chung là những giả thiết, khái niệm và những hướng dẫn
dùng để lập báo cáo tài chính.
- Nguyên tắc cụ thể là những quy định chi tiết dùng để ghi chép các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Nguyên tắc chung được hình thành do quá trình thực hành kế toán,
nguyên tắc cụ thể được xây dựng từ các qui định của tổ chức quản lý.
2.1.2 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu là tổng các giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được từ
các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hoá,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ, cả phí thu thêm
ngoài giá bán (nếu có).
Tài khoản sử dụng:

Tài khoản 511
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc
thuế xuất khẩu phải nộp tính trên
doanh thu bán hàng thực tế của sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp
cho khách hàng và đã được xác định
là đã bán trong kỳ kế toán.
- Số thuế GTGT phải nộp của
doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính
theo phương pháp trực tiếp.
- Doanh thu hàng bán bị trả lại
kết chuyển cuối kỳ
- Khoản giảm giá hàng bán kết

chuyển cuối kỳ

Doanh thu bán sản phẩm, hàng
hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện
trong kỳ kế toán.

4


- Khoản chiết khấu thương mại
kết chuyển cuối kỳ
- Kết chuyển doanh thu thuần
vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”.

Tổng số phát sinh nợ

Tổng số phát sinh có

Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.

5


333

111, 112
131, 152


511, 512
(1) Thuế xuất khẩu, thuế
TTĐB, thuế GTGT phải nộp

(4) Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ phát sinh

(phương pháp trực tiếp)

trong kỳ (theo phương pháp
trực tiếp)

521, 531, 532
(2) Cuối kì, kết chuyển chiết khấu
thương mại, hàng bán bị trả lại,
giảm giá hàng bán phát
sinh trong kỳ

3331

(5) Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ phát sinh
trong kỳ
(theo phương pháp
khấu trừ)

911
311, 315
(3) Cuối kì, kết chuyển doanh

thu thuần xác định kết quả
kinh doanh

(6) Doanh thu được chuyển
thẳng trả nợ

Hình 2.1: Sơ đồ hạch toán “Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
2.1.3 Giá vốn hàng bán
Phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, giá thành sản xuất
của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Được biểu
hiện bằng tiền toàn bộ chi phí của doanh nghiệp để hoàn thành việc sản xuất
và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định.

6


- Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên:

Tài khoản 632
- Kết chuyển giá vốn của sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán
trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác
định kết quả kinh doanh”.
- Khoản hoàn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài
chính (Chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập
năm trước).
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập

kho.

Đối với hoạt động sản xuất, kinh
doanh, phản ánh:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ.
- Chi phí nguyên vật liệu, chi
phí nhân công vượt trên mức bình
thường và chi phí sản xuất chung cố
định không phân bổ được tính vào
giá vốn hàng bán trong kỳ.
- Các khoản hao hụt, mất mát
của hàng tồn kho sau khi trừ phần
bồi thường do trách nhiệm cá nhân
gây ra.
- Chi phí xây dựng, tự chế
TSCĐ vượt trên mức bình thường
không được tính vào nguyên giá
TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế
hoàn thành.
- Số trích lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dư
phòng giảm giá hàng tồn kho phải
lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã
lập năm trước chưa sử dụng hết).

Tổng số phát sinh nợ

Tổng số phát sinh có


Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.

7


154, 155, 156, 157

632

(1) Giá vốn thành phẩm,
hàng hoá đã xác định tiêu thụ

155, 156
(5) Hàng bán bị trả lại
nhập kho

154

159

(2) Chi phí nguyên vật liệu,
chi phí nhân công trực tiếp

(6) Hoàn nhập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho cuối năm

vượt trên mức bình thường

111, 112, 331, 334


911

(3) Các chi phí phát sinh liên
quan đến cho thuê hoạt động

(7) Cuối kì, kết chuyển
giá vốn hàng bán

bất động sản đầu tư

xác định kết quả kinh
doanh

2147
(4) Định kì tính, trích khấu
hao bất động sản đầu tư
đang cho thuê hoạt động
(8) Trích lập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho
Hình 2.2: Sơ đồ hạch toán “Kế toán giá vốn hàng bán (theo phương pháp kê
khai thường xuyên)”

8


2.1.4 Doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
- Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt
động tài chính khác của doanh nghệp.
- Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản

- Cổ tức, lợi nhuận được chia
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài
hạn
- Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác
Tài khoản sử dụng:

Tài khoản 515
- Số thuế GTGT phải nộp theo
phương pháp trực tiếp (nếu có).
- Kết chuyển doanh thu hoạt
động tài chính thuần sang Tài khoản
911-“Xác định kết quả kinh doanh”
- Trị giá vốn của thành phẩm
sản xuất xong nhập kho và dịch vụ
đã hoàn thành.

- Doanh thu hoạt động tài chính
phát sinh trong kì

Tổng số phát sinh nợ

Tổng số phát sinh có

Tài khoản 515 không có số dư cuối kì

9


911


515
(1) Cuối kỳ kết chuyển doanh
thu hoạt động tài chính

111, 112, 138
(3) Phản ánh doanh thu
cổ tức, lợi nhuận được
chia
phát sinh trong kỳ từ hoạt
động góp vốn đầu tư

3331

121, 221
(2) Cuối kỳ xác định thuế
GTGT phải nộp

(4) Dùng cổ tức, lợi nhuận
được chia bổ sung vốn góp

tính theo phương pháp
trực tiếp đối với hoạt
động tài chính

331
(5) Số tiền chiết khấu
thanh toán được hưởng
do thanh toán tiền mua hàng
trước thời hạn được người bán

chấp nhận

413
(6) Kết chuyển khoản chênh lệch
tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối
năm tài chính của hoạt động
kinh doanh vào doanh thu hoạt
động tài chính (trường hợp lãi tỷ
giá hối đoái).

Hình 2.3: Sơ đồ hạch toán “Kế toán doanh thu hoạt động tài chính”

10


2.1.5 Chi phí tài chính
Tài khoản chi phí tài chính 635 phản ánh những khoản chi phí hoạt động
tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt
động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên
doanh, liên kết,…
Tài khoản sử dụng:

Tài khoản 635
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua
hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê
tài chính.
- Lỗ bán ngoại tệ; chiết khấu
thanh toán cho người mua
- Các khoản lỗ do thanh lý,
nhượng bán các khoản đầu tư

- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh
trong kỳ của hoạt động kinh doanh
(Lỗ tỷ giá hối đoái đã thực hiện).
- Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá
lại cuối năm tài chính các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động
kinh doanh
- Dự phòng giảm giá đầu tư
chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập năm nay lớn hơn số
dự phòng đã trích lập năm trước
chưa sử dụng hết).
- Các khoản chi phí của hoạt
động đầu tư tài chính khác.

Tổng số phát sinh nợ

- Hoàn nhập dự phòng giảm giá
đầu tư chứng khoán (Chênh lệch
giữa số dự phòng phải lập kỳ này
nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập
năm trước chưa sử dụng hết).
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển
toàn bộ chi phí tài chính phát sinh
trong kỳ để xác định kết quả hoạt
động kinh doanh.

Tổng số phát sinh có

Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.


11


111, 112, 131
141, 335

635

(1) Các chi phí phát sinh trong hoạt
động cho vay vốn, mua bán ngoại tệ
chi phí tài chính, khoảng chiết khấu
thanh toán cho người mua hàng, trả
lãi tiền vay

129, 229

(6) Hoàn nhập dự phòng
đầu tư ngắn hạn, dài hạn

129, 229
(2) Lập dự phòng giảm giá đầu tư
ngắn hạn, dài hạn

911
(7) Kết chuyển chi phí tài
chính để xác định kết quả
kinh doanh

121, 221, 222

223, 228
(3) Khi bán góp vốn liên doanh, bán
vốn đầu tư vào công ty con, công ty
liên kết, các chứng khoán ngắn hạn,
dài hạn mà giá bán nhỏ hơn
giá vốn

111, 112
(4) Thanh toán
định kì lãi tiền vay
cho bên cho vay

413
(5) Kết chuyển lỗ tỉ giá hối đoái
đánh giá lại cuối năm tài chính vào
chi phí tài chính
Hình 2.4: Sơ đồ hạch toán “Kế toán chi phí tài chính”

12


2.1.6 Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình
bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí giới thiệu sản
phẩm, quảng cáo, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá,
chi phí vận chuyển…
Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ cần được phân loại rõ ràng
và tổng hợp theo đúng nội dung quy định. Cuối kỳ, kế toán phân bổ và kết
chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh. Việc phân bổ và kết
chuyển còn tuỳ vào từng loại hình doanh nghiệp và đặc điểm hoạt động sản

xuất kinh doanh
Tài khoản sử dụng:

Tài khoản 641
Các chi phí phát sinh liên quan
Kết chuyển chi phí bán hàng vào
đến quá bán thụ sản phẩm, hàng hoá, Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
cung cấp dịch vụ.
doanh” để tính kết quả kinh doanh
trong kỳ.

Tổng số phát sinh nợ

Tổng số phát sinh có

Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.

13


111, 112
141, 331

641

133

(1) Chi phí điện,
nước, mua ngoài


111, 112

(6) Các khoản thu giảm chi

chi phí thông tin,
chi phí bằng tiền
khác

911

334, 338
(2) Chi phí tiền lương, tiền công,
phụ cấp và các khoản phải trả khác

(7) Kết chuyển chi phí
bán hàng

cho nhân viên bộ phận bán hàng
và các khoản trích theo lương

352
111, 112
152, 153

133

(3) Chi phí vật
liệu, công cụ

(8) Hoàn nhập dự

phòng phải trả về chi
phí
bảo hành hàng hoá, sản
phẩm

214
(4) Chi phí khấu hao tài sản cố định

142, 242, 335
(5) Chi phí phân bổ dần, chi phí
trích trước

Hình 2.5: Sơ đồ hạch toán “Kế toán chi phí bán hàng”

14


×